PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong
chương trình mơn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm
văn, với mục đích đánh giá năng lực kỹ năng cảm nhận và viết văn, tạo lập văn
bản của HS thơng qua hình thức đề thi tự luận.
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức: Cho HS làm bài thi tự luận trong thời gian 120 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn Ngữ văn
lớp 7.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 NĂM HỌC 2017 – 2018
Mức độ
Tên Chủ đề
Cộng
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
- Hiểu được ý nghĩa của những chi Qua việc hiểu được ý nghĩa
tiết đặc sắc trong văn bản cụ thể.
của chi tiết, vận dụng những
điều đã học, đã biết để làm
1. Văn bản
sáng tỏ nhận định.
Số câu
Số điểm
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,0
Số câu: 1,0
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ %
Tỉ lệ : 10%
Tỉ lệ : 10%
Tỉ lệ : 20%
2. Tập làm
văn
- Nhận biết yêu - Hiểu, viết đúng thể loại văn nghị
- Biết vận dụng những kiến - Nghị luận chặt chẽ,
Nghị luận
các chi tiết biểu những yêu cầu về thể loại). Hiểu rõ dung, hình thức... của thể chứng tiêu biểu, lí lẽ
hiện lịng u vấn đề nghị luận: Biểu hiện của tinh loại văn nghị luận để tạo lập sắc bén. Hành văn
nước trong từng thần yêu nước trong từng hoàn cảnh một văn bản hoàn chỉnh. Bài trong sáng, lôi cuốn,
cầu của đề bài: luận. (Sử dụng đúng phương pháp và thức đã học về đặc điểm nội thuyết
văn bản cụ thể
lịch sử khác nhau của đất nước. Tn viết có đủ dẫn chứng, lí lẽ. thuyết
phục.
phục
Dẫn
người
thủ theo đúng yêu cầu về bố cục ba Phân tích và làm sáng tỏ đọc, người nghe...
phần của một bài tập làm văn.
luận điểm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1,0
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0,5
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1,5
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%
TS câu
TSđiểm
Tỉ lệ %
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1,0
Điểm: 8,0
Tỉlệ: 80%
Số câu: 2,0
Điểm: 10
Tlệ: 100%
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
Trong văn bản
, tác giả Ho i Thanh kh ng định:
“Văn chương g cho ta nh ng t nh c m ta khơng c ,
c m ta n có c c đời ph phi m
ch t h p c a c nh n
t n n th m t m và ng ãi đ n t ăm ngh n n
ện nh ng t nh
ăn chương m
(Ngữ văn 7, Tập
tr. 61)
Em hiểu ý kiến trên như thế nào
Câu 2. (8,0 điểm)
Có nhận định cho rằng: M t t ong nh ng ch đề nổi b t nhất c a ăn học
t ng đại Việt Nam (giai đoạn từ th kỷ X đ n th kỷ XV) thể hiện tinh th n
nư c
c
Em hãy làm sáng tỏ điều đó qua hai bài thơ
Thường Kiệt ( ) và
- Trần uang Khải.
Hết
- Lý
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Câu
(điểm)
Ý
(Gồm 03 trang)
Nội dung
Thang
điểm
HS có thể trình bày theo nhiều cách, song phải nêu được các nội dung
cơ bản sau:
- Văn chương g cho ta nh ng t nh c m ta không c ,
t nh c m ta n có:
Câu 1
(2,0 đ)
ện nh ng
+ …g cho ta nh ng t nh c m ta không c nghĩa là khơi gợi trong ta
những gì ta chưa có, chưa biết... (dẫn chứng)
0,5
+…
ện nh ng t nh c m ta c
n: B i dư ng cho ta những tình
cảm ta s n có để ta hồn thiện mình hơn, sống tốt đ p, có ý nghĩa hơn
(dẫn chứng: l ng yêu thương con người, yêu gia đình, yêu đất nước,
yêu thiên nhiên, yêu lao động…).
0,5
c đời ph phi m
ch t h p c a c nh n
ăn chương m t
n n th m t m
ng i đ n t ăm ngh n n: Cuộc đời vốn đầy rẫy
những viển vông, ph phiếm, nhỏ nhặt, chật h p tầm thường, ích
kỉ…nhưng khi đến với văn chương, trái tim người ta biết rung cảm,
biết lánh a cái ấu, đón nhận cái đ p để thấy cuộc sống muôn màu ý
vị hơn, đ p đẽ hơn. Từ đó, trái tim, t m h n được m rộng ra, đón
nhận cuộc sống, …(dẫn chứng)
=> C u văn đem lại cho người đọc hiểu s u sắc về ý nghĩa to lớn của
văn chương đối với đời sống con người...
MB
Dẫn dắt và nêu vấn đề nghị luận hợp lí.
0,75
0,25
0,5
HS nghị luận l m nổi bật các ý sau:
1. Giải thích khái niệm:
- Tinh thần yêu nước là c m hứng
nư c, ch nghĩa
dung của nó được biểu hiện rất phong phú:
Câu 2
(8,0 đ)
nư c, nội
+ Khi Tổ quốc bị m lăng thì tinh thần yêu nước ấy là ý thức tự 0,25
cường, tự tôn d n tộc, kh ng định ch n lý độc lập, chủ quyền bất khả
m phạm lãnh thổ. Là l ng căm th , ý chí quyết chiến, quyết thắng
kẻ th , bảo vệ chủ quyền đất nước…
+ Khi đất nước bình yên thì tinh thần yêu nước ấy là khát vọng
dựng đất nước h a bình, nh n d n ấm no hạnh phúc…
y 0,25
TB
2. Lần lượt chứng minh tinh thần yêu nước của ông cha ta qua
các b i thơ
* B i thơ “Sông núi nước Nam”
Tinh thần yêu nước của ông cha ta trong bài thơ trước hết thể hiện
0,25
vị thế của bài thơ, đ y được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của nước Đại Việt…
- Hai c u thơ đầu:
+ Kh ng định nước Nam là của nh n d n nước Nam, có đế (vua), có
quốc chủ ngang hàng với hồng đế (con ời) của Trung Hoa…có 1,0
độc lập, chủ quyền, không phải phụ thuộc bất k nước nào. Đó là ý
thức tự lực, tự cường của ông cha ta trong cuộc chống Tống m
lược…
+ Ch n lý về chủ quyền đất nước được kh ng định rõ ràng sách trời,
một ch n lý bất di bất dịch là niềm tin vững chắc khơng gì có thể lay 0,5
chuyển được…
- Hai câu sau:
+ Giọng điệu mạnh mẽ, hàm ý răn đe, thể hiện ngọn lửa yêu nước và
0,5
l ng căm th giặc dữ s u sắc của ông cha ta…
+ Kẻ m phạm làm trái đạo trời, l ng d n thì tự chuốc lấy thất bại.
Lời cảnh báo c ng là ý chí quyết chiến, quyết thắng, quyết giữ vững 0,5
nền độc lập chủ quyền của d n tộc…
Bài thơ là lời thề sắt đá, là tinh thần yêu nước quật kh i, tinh thần 0,2 5
bất khả m phạm, là lá cờ đầu của truyền thống văn học yêu nước
d n tộc,…
* Bài
nh
Bài thơ ca ngợi hào khí oanh liệt của qu n và d n triều đại nhà Trần
đ ng thời kh ng định quyết t m và khát vọng y dựng nền thái bình 0, 5
mn thu của đất nước.
- Hai c u thơ đầu khái quát chiến công lừng lẫy, lớn lao, hiển hách
1,0
của ông cha: Thông tin thật ngắn gọn, di n tả d n nén thế chủ động
v bão đầy áp đảo, uy lực của qu n đội nhà Trần hai trận đánh lớn
gắn với hai địa danh Chương Dương, Hàm Tử…
- Hai c u cuối lại s u lắng, th m trầm:
+ Đất nước đã sạch bóng qu n th , nền thái bình đang m ra trước 1,0
mắt, nhưng khơng có nghĩa đất nước được bình n, an hư ng thái
bình mn thu …th i b nh r i phải t t
c, gắng sức tu dư ng tài
trí, sức lực để y dựng đất nước ngày càng vững mạnh trên mọi mặt.
Có như vậy, non nư c ấy mới bền vững thịnh trị muôn đời.
+ Nhà thơ nhắc nh mọi người không nên ngủ quên trong chiến 0,25
thắng mà luôn cảnh giác và có tầm nhìn a trơng rộng để Non nư c ấ
ng n th .
0,25
=> Bài thơ toát lên tinh thần yêu nước của Trần uang Khải c ng là
của d n tộc Đại Việt. ng là một tấm gương về l ng yên nước tận
tụy, tuyệt đối, đầy tinh thần trách nhiệm đối với đất nước. Thơ ông là
tiêu biểu của d ng văn học yêu nước đời Trần.
0,5
3. Đánh giá v nêu cảm ngh của bản th n: Hai bài thơ mang thông
điệp về l ng yêu nước của ông cha ta ưa và c ng là những tiêu biểu
của văn học yêu nước trung đại.
KB Kết bài hợp lí (c
i n hệ, m
ng)
Lưu ý: GV linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng tạo của học
sinh.
HẾT
0,5 đ