Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

keá hoaïch giaûng daïy vaät lyù 8 giaùo aùn vaät lyù 8 ngaøy giảng chöông i cô hoïc tiết 1 chuyeån ñoäng cô hoïc i muïc tieâu neâu ñöôïc ví duï veà chuyeån ñoäng cô hoïc trong ñôøi soáng haøng ngaøy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.42 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo Án Vật Lý 8


Ngày giảng:


CHƯƠNG I : CƠ HỌC


TIẾT 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, nêu được vật làm mốc.


- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong
mỗi trạng thái.


- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động trịn.


<b>II/- CHUẨN BÒ PH Ư Ơ NG TIỆN TBDH :</b>


- Tranh vẽ H1.2,1.4, 1.5 phóng to, xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng bàn.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Baøi mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập</b>
- Giới thiệu chương.



- Tạo tình huống học tập.
- Đặt vấn đề như SGK


- Trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển
động hay đứng yên.


- Dựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay
đứng yên?


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động</b>


<i>hay đứng yên</i> <b>I/-Làm thế nào để biết một vật chuyểnđộng hay đứng yên?</b>


- HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật
đứng yên.


- Tại sao nói vật đó chuyển động?


<b>Gv: - Vị trí vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật</b>
đó đang chuyển động.


- Vị trí vật đó so với gốc cây khơng đổi chứng tỏ vật đó
đứng n.


- Khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên?
- 02 HS đọc lại kết luận.


Trả lời C1


<i>Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật làm</i>


<i><b>mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển</b></i>
<i><b>động so với vật mốc. (Sự thay đổi vị trí của</b></i>


<i>vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ</i>


<i>hoïc)</i>


- Yêu cầu HS trả lời C2. Trả lời C2


- C3: Khi nào vật được coi là đứng yên?
- HS nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc.


- Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển
động? Nếu là đứng yên thì đúng hồn tồn khơng?
<b>Hoạt động 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng</b>
<i>yên</i>


<b>II/-Tính tương đối của chuyển động và</b>
<b>đứng yên?</b>


- Treo tranh 1.2


- Gv: Hành khách đang ngồi trên 01 toa tàu đang rời nhà


ga. C4: Hành khách chuyển động so với nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo Án Vật Lý 8



- u cầu HS đọc, trả lời C4 và xem H 1.2 SGK ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga<sub>là thay đổi.</sub>



- Yêu cầu HS đọc và trả lời C5.


C5: So với toa tàu, hành khách đứng n
vì vị trí của hành khách so với toa tàu là
không đổi.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6. C6: Một vật có thể là chuyển động đối với<i><b>vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật</b></i>
<i><b>kia.</b></i>


- Yêu cầu HS lấy 01 vật bất kỳ, xét nó chuyển động so
với vật nào, đứng yên so với vật nào?


- Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc
vào yếu tố nào?


<i>* Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng</i>
<i>yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc.</i>
<i>Ta nói chuyển động hay đứng n có tính</i>
<i>tương đối.</i>


- Yêu cầu HS lấy ví dụ cho câu C7.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C8.


<b>Gv: Trong Thái dương hệ, Mặt trời có khối lượng rất lớn</b>
so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát
<i><b>với vị trí của Mặt trời, vậy coi Mặt trời là đứng yên còn</b></i>
các hành tinh khác chuyển động.


C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất làm
mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ


<b>đơng sang tây.</b>


<b>Hoạt động 4 : Nghiên cứu một số chuyển động thường</b>


<i>gặp</i> <b>III/-Một số chuyển động thường gặp:</b>


- Quỹ đạo chuyển động là gì?


- Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết.


<i><b>- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật</b></i>
<i><b>chuyển động vạch ra.</b></i>


<i><b>- Quỹ đạo : Thẳng, cong, tròn …</b></i>
- Thả quả bóng bàn xuống đất xác định quỹ đạo.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9.


- Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo.


Trả lời C9
<b>Hoạt động 5 : Vận dụng</b>


- Treo tranh vẽ H1.4. HS trả lời C10 (cá nhân)


C10: Người lái xe chuyển động so với
…………..…….. đứng n so với …….……….
Ơ tơ chuyển động so với …………..…….. đứng
yên so với …….……….



Người đứng bên cột điện đứng yên so với
…………..…….. chuyển động so với …….
……….


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C11.


C11: Muốn xét vật chuyển động hay đứng
yên là phải xét vị trí của vật đó với vật
làm mốc.


<b>Gv: Ném một vật nằm ngang  quỹ đạo chuyển động</b>
của nó là gì?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> :</b></i>
- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 1.1  1.6 SBT trang 3-4.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo Án Vật Lý 8



- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong  quỹ đạo chuyển động của nó
là gì?


- Đọc trước ở nhà Bài 2 : “Vận tốc”
Ngày giảng:


TiÕt 2 : VẬN TỐC
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>



- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết
nhanh, chậm của chuyển động.


- Nắm được công thức vận tốc


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> và ý nghóa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là


m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.


- Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
<b>II/- CHUẨN B Ị PH Ư Ơ NG TIỆN TBDH :</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK.


- Tranh vẽ phóng to H2.2 (Tốc kế); Tốc kế thật (nếu có)
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập </b>
- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng n là như thế
nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc


- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì?


Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc


- Dựa vào H 2.1 Gv : Trong các vận động viên chạy đua
đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác
nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên
chạy nhanh, chạy chậm?


- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật
 nghiên cứu bài VẬN TỐC.


<b>3. Baøi mới:</b>


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? </b> <b>I/-Vận tốc là gì?</b>
- Yêu cầu HS đọc bảng 2.1. Điền vào cột 4, 5


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. (5’) Trả lời C1


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C2. (5’) Trả lời C2


<i>Vận tốc : quãng đường đi được trong một</i>
<i>đơn vị thời gian</i>


<b>Gv: Quãng đường đi trong 1s gọi là gì?</b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. Trả lời C3


<i><b>Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức</b></i>
<i><b>độ nhanh chậm của chuyển động và được</b></i>
<i><b>xác định bằng độ dài quãng đường đi</b></i>
<i><b>được trong một đơn vị thời gian.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo Án Vật Lý 8



<b>Gv: Khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý</b>
nghĩa của vận tốc. Cách trình bày một cơng thức tính
một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng
và điều kiện các đại lượng.


Trong đó : s là quãng đường
t là thời gian.
v là vận tốc.
<b>Hoạt động 4 : Xét đơn vị vận tốc</b> <b>III/-Đơn vị vận tốc :</b>
- Gv: thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc


vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi
hết qng đường đó.


- HS làm việc cá nhân C4.


- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1 km/h = ? m/s.
- v = 3 m/s = ? km/h


- Gv: hướng dẫn cách đổi :


<i>h</i>
<i>km</i>
<i>h</i>
<i>km</i>
<i>h</i>
<i>km</i>


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>s</i>


<i>m</i> <sub>10</sub><sub>,</sub><sub>8</sub>


1
3600
1000
3
3600
1
100
3
3


3      


- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
chiều dài quãng đường đi được và thời
gian đi hết quãng đường đó.


- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và
<i><b>m/s.</b></i>


* 1 km/h = 0,28 m/s
* 1 hải lí = 1,852 km


* 1 nuùt = 1,852 km/h = 0,514 m/s



<i>(Trong hàng hải, người ta thường dùng đơn</i>
<i>vị “nút” làm đơn vị đo vận tốc. “Nút” là</i>
<i>vận tốc của một chuyển động trong đó</i>
<i>mỗi giờ vật đi được 1 hải lí)</i>


<b>Hoạt động 5 : Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế</b>
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.


- Xem toác kế H 2.2/9 SGK.


- Gv: Nói ngun lý hoạt động cơ bản của tốc kế là
<i>truyền chuyển động từ bánh xe qua dây côngtơmét đến</i>
<i>một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng</i>
<i>hồ côngtơmét.</i>


- Treo tranh tốc kế. Yêu cầu HS nêu cách đọc.


<b>Hoạt động 6 : Vận dụng – Củng cố </b> <b>III/- Vận dụng :</b>
- Chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm


nhaát.


- Gv: kiểm tra kết quả, phân tích cho HS thấy phải cùng
đơn vị mới so sánh được.


C 5:


a) Ý nghĩa của con số :
36 km/h; 10,8 km/h; 10 m/s.
b) HS tự so sánh.



Nếu đổi về đơn vị m/s :


v1 = <i><sub>h</sub>km</i> <i><sub>s</sub></i> 10<i>m<sub>s</sub></i>


3600
3600
36





v2 = <i><sub>h</sub>km</i> <i><sub>s</sub></i> 3<i>m<sub>s</sub></i>


3600
10800
8
,
10



v3 = 10 m/s.  v1 = v3 > v2


Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển
động (2)


- Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h.


- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6  Gv hướng dẫn HS


tóm tắt.


t = 1,5 h
s = 81 km
v1 = ? km/h
v2= ? km/h


C 6 :


v1 = ?


5
,
1
81


<i>h</i>
<i>km</i>
<i>t</i>
<i>s</i>


v2 = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giáo Án Vật Lý 8


so sánh số đo v1 và v2.


- HS tự tóm tắt C7 và tự giải C 7 :<sub>v =</sub> <i><sub>s</sub></i> <i><sub>v</sub><sub>t</sub></i> <i><sub>km</sub></i>


<i>t</i>


<i>s</i>


8
. 



- HS tự tóm tắt C8 và tự giải C 8 :<sub>v =</sub> <i><sub>s</sub></i> <i><sub>v</sub><sub>t</sub></i> <i><sub>km</sub></i>


<i>t</i>
<i>s</i>


?
. 



<b>4. Củng cố :</b>


- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?


- Cơng thức tính vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo của
vận tốc có thay đổi khơng?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>
- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 2.1  2.5 SBT trang 5.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”



- Đọc trước ở nhà bài 3 : “Chuyển động đều – Chuyển động khơng đều”


***********************************************************************************


Ngày giảng:


<b>TIẾT 03:</b>


BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐẾU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.


- Xác định được dấu hiệu đắc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.


- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.


- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và
không đều.


- Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
<b>II/- CHUẨN BỊ PH Ư Ơ NG TIỆN TBDH :</b>


- Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử.


- Bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK trang 12.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập </b>
- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu
thức? Đơn vị các đại lượng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giaùo Án Vật Lý 8



- Độ lớn vận tốc đắc trưng cho tính chất nào của
chuyển động?


<b>3. Baøi mới:</b>


<b>Gv : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển</b>
động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải ln nhanh
hoặc chậm như nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng


ta giải quyết các vấn đề liên quan. <b>I/- Định nghĩa :</b>
<b>Hoạt động 2 : Định nghĩa </b>


- Chuyển động đều là gì? Nêu ví dụ thực tế.


- Chuyển động khơng đều là gì? Nêu ví dụ thực tế.


- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
<i><b>tốc không thay đổi theo thời gian.</b></i>



- Chuyển động không đều là chuyển động
<i><b>mà vận tốc thay đổi theo thời gian.</b></i>


<b>Gv : Khi tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và</b>
chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn?


<i><b>VD : - Chuyển động đều là chuyển động</b></i>
của đầu kim đồng hồ, của trái đất quay
xung quanh mặt trời, của mặt trăng xung
quanh trái đất ….


- Chuyển động không đều như chuyển động
của ô tô, xe đạp, máy bay …


- Làm thí nghiệm theo nhóm: Đọc C1, nghe hướng
dẫn.


- Điền kết quả vào bảng :


- Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh dấu.


- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu
hãy đánh dấu vị trí của bánh xe.


- Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau?
- Vận tốc trên quãng đường nào khôngbằng nhau?


C1 :



- Chuyển động quãng đường ……….….. là đều.
- Chuyển động quãng đường ……….….. là
không đều.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C2.


C2 :


- Chuyển động quãng đường ……….….. là đều.
- Chuyển động quãng đường ……….….. là đều
và ……… dần.


- Chuyển động quãng đường ……….….. là đều
và ……… dần.


<b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu vận tốc trung bình của</b>
<i>chuyển động không đều </i>


- HS đọc SGK


- Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của
bánh xe có đều khơng?


- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có


<b>II/- Vận tốc trung bình của chuyển động</b>
<b>không đều :</b>


C3 : Đọc SGK trang 12.



<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>v</i> 


<i> </i>


Tên quãngđường AB BC CD DE EF


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giaùo Án Vật Lý 8



giá trị = vAB không?
- vAB chỉ có thể gọi là gì?


- Tính vAB, vBC, vCD, vAD, nhận xét kết quả.
- vtb được tính bằng biểu thức nào?


<b>Gv : hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường</b>
nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết qng đường
đó.


* Chú ý : vtb khác trung bình công vận tốc.


<i>BC</i>
<i>BC</i>
<i>BC</i>


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i> 
<i>CD</i>
<i>CD</i>
<i>CD</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i> 
<i>AD</i>
<i>AD</i>
<i>AD</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i> 
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>vtb</i> 


<i><b>Trong đó : s là quãng đường; đơn vị : km,</b></i>
m.


t là thời gian đi hết quãng
đường; đơn vị : h, s.


vtb là vận tốc trung bình trên
cả đoạn đường; đơn vị : km/h, m/s.


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố </b> <b>III/- Vận dụng :</b>



- Yêu cầu HS bằng thực tế phân tích chuyển động của
ơ tơ.


- Rút ra ý nghóa của v = 50 km/h


C 4:


- Ơ tơ chuyển động khơng đều vì khi khởi
động, v tăng lên.


Khi đường vắng : v lớn hơn.
Khi đường đông : v nhỏ.
Khi dừng : v giảm đi.


v = 50 km/h  vtb trên quãng đường từ Hà
Nội đi Hải Phịng


- u cầu HS đọc, tóm tắt và giải C5.
s1 = 120m; t1 = 30s; s2 = 60m; t2 = 24s.
vtb1 =?, vtb2 =?, vtb =?,


- Nhận xét trung bình cộng vận tốc ?
2
2
1

<i>v</i>
<i>v</i>
với vtb
?


1
1


1  


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v<sub>tb</sub></i>
?
2
2
2  


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>vtb</i>
?
2
1
2
1




<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>v<sub>tb</sub></i>



- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt và giải C6.
- t = 5h, vtb = 30 km/h, s =?


C6 :


s = vtb.t = 150 km
- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt và giải C7.


- t = 30’, s = 60m, vtb = ? km/h, vtb = ? m/s C7 :


- Chuyển động đều là gì?


- vtb trên một quãng đường được tính như thế nào?
- Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm, ta phải
thực hiện như thế nào?


- Chuyển động đều là chuyển động ………
- Chuyển không động đều là chuyển động
………


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>vtb</i> 


- Xáx định v của chuyển động về cùng 1
đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>



- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ


- Làm bài tập từ 3.1  3.7 SBT trang 6-7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo Án Vật Lý 8



- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở nhà bài 4 : “Biểu diễn lực”
Ngày giảng:


<b>TIEÁT 04:</b>


BAØI 4 : BIỂU DIỄN LỰC
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.


<b>II/- CHUẨN BỊ PH Ư Ơ NG TIỆN TBDH :</b>
- Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 lõi sắt.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập </b>
- Chuyển động đều là gì? Nêu ví dụ trong thực tế?


- Chuyển động khơng đều là gì? Nêu ví dụ trong thực
tế?


- Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường
chuyển động, thời gian chuyển động như nhau. Một
vật chuyển động đều, một vật chuyển động không
đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và chuyển
động khơng đều?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Gv : Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng</b>
thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?
* Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và
sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của


lực. Ví dụ. <b>I/- Lực và sự thay đổi vận tốc :</b>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay</b>
<i>đổi của vận tốc:</i>


- Cho làm thí nghiệm 4.1 và trả lời C1
- Mơ tả H 4.2


C1 :làm thí nghiệm 4.1
Hoạt động nhóm:


* Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động
* Vật ……… tác dụng vào lưới, tác dụng làm lưới
<i><b>- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của</b></i>


<i><b>chuyển động.</b></i>


<i><b>- Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận</b></i>
<i><b>đã có lực tác dụng lên vật.</b></i>


<b>Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động</b>
<b>hoặc bị biến dạng.</b>


- Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn cịn
phụ thuộc vào yếu tố nào khơng?


<b>II/- Biểu diễn lực :</b>


Tác dụng của :


- Trường hợp a : Vật bị . . . .. . . .
- Trường hợp b : Vật bị . . . .. . . .
- Trường hợp c : Vật bị . . . .. . . .


<i> </i>


F


F F


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo Án Vật Lý 8



<b>Hoạt động 3 : Biểu diễn lực</b>


- Trọng lực có phương và chiều như thế nào?



- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ
lớn, phương và chiều?


- Yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường
hợp sau :


- Kết quả tác dụng lực có giống nhau khơng? Nhận
xét?


<b>Gv : thơng báo biểu diễn lực bằng : Độ dài</b>


* Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều
khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau.
<i><b>Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều</b></i>
<i><b>gọi là đại lượng vectơ.</b></i>


- Đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của
lực?


- Gốc mũi tên biểu diễn ………. Lực


- Phương chiều mũi tên biểu diễn ……….
……….………. lực.


- Độ dài mũi tên biểu diễn ……….……….
……….lực theo một tỉ xích cho trước.


- Vec tơ lực ký hiệu : <i>F</i>



<i><b>* Ký hiệu vectơ lực:</b>F</i>


- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn
<i><b>bằng một mũi tên có :</b></i>


<i><b>+ Gốc là điểm đặt của lực.</b></i>


<i><b>+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của</b></i>
<i><b>lực.</b></i>


<i><b>Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích</b></i>
<i><b>cho trước.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố </b> <b>III/- Vận dụng</b>


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân C2
- HS len bảng thì Gv cho tỉ xích trước.


- Hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ xích sao cho thích
hợp .


- Lớp trao đổi bai lam của hai HS len bảng .
- Yeu cầu tất cả HS mo tả vao trong vở.


- Trao đổi kết quả của HS , thống nhất , ghi vở .


C2 : VD1: m = 5kg  P = 50N
Chọn tỉ xích 0,5cm ứng với 10N


VD2: Tỉ xích 1cm ứng với 500N


C3 : F1


F1 = 20N , theo phương thẳng đứng hướng từ


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo Án Vật Lý 8



dưới lên


F2


F2= 30N , theo phương nằm ngang hướng từ trái
sang phải .


F3
300


F3= 30N có phương chếch với phương nằm ngang
góc 300


- Yêu cầu HS về nhà làm C3.


- Lực là đại lượng vơ hướng hay có hướng? Vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào?


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ


- Làm bài tập từ 4.1  4.5 SBT trang 8.


- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


- Đọc trước ở nhà bài 5 : “Sự cân bằng lực – Qn tính”


***********************************************************************************


Ngày giảng:


<b>TIẾT 05:</b>


BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị
bằng vectơ lực.


- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn để khẳng định
được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc khơng đổi, vật sẽ đứng n hoặc chuyển
động thẳng đều mãi mãi”.


- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
- Rèn luyện kĩ năng biết dự đốn.


- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả của HS; cốc nước, băng giấy (10x20cm), bút dạ quang,
máy Atút – đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ hình trụ (búp bê).



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Q</i>

Giáo Án Vật Lý 8



<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học</b>
<i>tập</i>


- Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Làm bài
tập 4.4 SBT.


- Biểu diễn vectơ lực sau: Trọng lực của vật là
1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A.


<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng:


- Yêu cầu HS tự nghiên cứu tình huống học tập ở
SGK.


<b>Gv : Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật</b>
lý nào?



- Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2 lực cân
bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm
vận tốc của vật đó thay đổi khơng?


<b>1. Hai lực cân bằng là gì?</b>


- HS trả lời bằng kiến thức học ở lớp 6


- - Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
<i><b>bằng thì vẫn đứng yên  vận tốc khơng đổi = 0 </b></i>
-Xem hình 5.1 .


- Th ả o lu ậ n nhĩm : phân tích các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả bóng ở H5.1.


-phân tích và biểu diễn các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả bóng ở H5.1.


-C1 Yêu cầu làm C1.


- Vẽ sẵn 3 vật len bảng để Hs biểu diễn


- Yêu cầu 3 HS lên bảng biểu diễn lực, so sánh
điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân
bằng.


- Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng yên
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết
quả là gì?  nhận xét.



Chốt lại đặc điểm của hai lực cân bằng
* Đặc điểm của 2 lực cân bằng :
+ Tác dụng vào cùng một vật.
<i>+ Cùng độ lớn (cường độ)</i>


<i>+ Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều)</i>


- Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng


-Cung một luc 3 HS len bảng , mỗi em biểu diễn 1
hình theo tỉ xích cho trước Q
P : trọng lượng của quyển sach.


Q : lực cản của ban len sach .
=> P va Q la hai lực can bằng nhau.
=> v = 0


<b>I/- Lực cân bằng : P</b>
<b>1/-Hai lực cân bằng là gì?</b>


<i><b>Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,</b></i>
<i><b>có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng</b></i>
<i><b>một đường thẳng, chiều ngược nhau.</b></i>


T P : trọng lượng của quyển sách .
T : lực căng của dây .


=> P và T là hai lực cân bằng nhau.
=> v = 0



P




Tương tự đđối với quả bĩng đặt trên sân cỏ
<i>Nhận xét : </i>


* Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giaùo Án Vật Lý 8



của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của
chúng thay đổi như thế nào?


<b>- Nguyen nhan của sự thay đổi vận tốc la gì ?</b>
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau 
F=0  vận tốc của vật có thay đổi khơng?


- u cầu đọc nội dung thí nghiệm (b) H5.3
- Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí
nghiệm


<b>Gv : mơ tả lại q trình đặc biệt lưu ý hình d.</b>
<b>Gv : Yêu cầu HS làm thí nghiệm để kiểm chứng.</b>


cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0.
<i> * Đặc điểm của hai lực cân bằng . </i>


<b>2/-Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang</b>
<b>chuyển động :</b>



a) HS dự đốn


b) Thí nghiệm kiểm chứng.
- Đọc TN theo hình


- Đại diện nhĩm mơ tả TN
- Làm TN theo nhĩm.
Trả lời C2, C3, C4
C2 :


Tình huống a :
mA  mB
PA  PB
PA = F = PB
 vA = 0
-Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào?


Hai lực đó như thế nào? Quả nặng chuyển động
hay không?


-Đặt gia trọng A’ lên theo dõi chuyển động của
quả A sau 2-3 lần, rồi tiến hành đo. Để lỗ k thấp
xuống dưới.


-- Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm thí
nghiệm  mục đích đo đại lượng nào?


- Dịch lỗ k lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển


động, qua k A’ giữ lại  tính vận tốc khi A’ bị
giữ lại.


Để HS thả 2-3 lần rồi bắt đầu đo.


- Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả nặng A.
- Fk và PA là 2 lực như thế nào?


- Vật đang chuyển động chịu t d của 2 lực cân
bằng thì có thay đổi chuyển động khơng? Vận tốc


C3 : Bấm đồng hồ sau 2 giây thì đánh dấu .
-=> v1= ?


V2=?


C4, C5
v1’ = ………….
v2’ = ………….


- Nhận xét : v1’ = …………. v2’
PA  Fk  PB


- Đại diện nhóm cơng bố kết quả TN . GV ghi vào
bảng phụ 5.1.


- Fk và PA là 2 lực cân bằng.


Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng


đều mãi mãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giáo Án Vật Lý 8


có thay đổi khơng?


<b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu qn tính là gì? Vận</b>
<i><b>dụng qn tính trong đời sống và kĩ thuật </b></i>


-Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu ý kiến
của mình đối với nhạn xét đó. Nêu ví dụ chứng
minh ý kiến đó.


- HS làm thí nghiệm C6.
+ Kết quả


+ Giải thích :


<b>Gv : Chỉ hướng cho HS phân tích là búp bê khơng</b>
kịp thay đổi vận tốc.


- Tương tự yêu cầu HS tự làm thí nghiệm C7 và
giải thích hiện tượng.


- Yêu cầu HS đọc và giải thích C8


<b>Gv : Yêu cầu HS trình bày câu trả lời  hướng</b>
dẫn HS trao đổi để đi đến giải thích


- Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải
gập lại?



Giả sử khơng gập chân được thì có hiện tượng gì
xảy ra? Giải thích?


- Bút tắt mực, ta vẩy mạnh; bút lại có thể viết
được.


-Vì sao cán búa lỏng có thể làm chặt lại bằng
cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất?


- Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh
tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Tại


- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật
<i><b>đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển</b></i>
<i><b>động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển</b></i>
<i><b>động này được gọi là chuyển động theo qn</b></i>
<i><b>tính.</b></i>


<b>II/- Quán tính</b>
<b>1/-Nhận xét :</b>


- Khi có F tác dụng khơng thể làm vận tốc của
vật thay đổi đột ngột vì mọi vật đều có qn tính.
- Tính chấtgiữ ngun vận tốc ban đầu của vật gọi
là qn tính.


- Vật có khối lượng càng lớn thì có qn tính lớn.
<b>2/-Vận dụng </b>



C6 :
vbúpbê = 0


F>0  búp bê ngã về phía sau.


<b>Giải thích : Khi xe đứng yên, búp bê đứng yên</b>
cùng với xe. Khi bất ngờ đẩy tới phia trước, phần
chân của búp bê chuyển động tới phía trước cùng
với xe nhưng phần thân của búp bê do có qn
tính, nó lại muốn duy trì trạng thái đứng yên ban
đầu, kết quả là búp bê bị ngã ra phía sau.


C7 : Giải thích tương tự.
C8 :


a) Ơtơ đột ngột rẽ phải, do có qn tính mà
hành


khách trên xe khơng thể đổi hướng chuyển động
ngay mà tiếp tục chuyển động như cũ nên bị
nghiêng về phía trái.


b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm
đất sẽ dừng lại ngay, nhưng người còn
tiếp tục chuyển động theo quán tính, kết
quả là chân ta bị gập lại.


c) Bút tắt mực, ta vẩy mạnh thì do có qn
tính



mà mực chuyển động xuống đầu ngịi bút, bút lại
có thể viết tiếp được.


d) Khi gõ mạnh đi cán búa xuống đất, cán
búa và đầu búa đều chuyển động đi xuống. Khi
cán búa chạm đất dừng lại đột ngột còn đầu búa
tiếp tục chuyển động đi xuống do quán tính. Kết
quả là đầu búa lún sâu vào cán búa làm cho búa
chắc hơn.


e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giáo Án Vật Lý 8



sao? nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì do qn tính


nên cốc chưa thể thay đổi vận tốc được ngay vì
vậy cốc vẫn đứng yên.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>
- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 5.1  5.8 SBT trang 9 - 10.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở nhà bài 6 : “Lực ma sát”


***********************************************************************************
Ngày giảng:


<b>TIẾT : 06</b>


BÀI 6 : LỰC MA SÁT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,
đặc điểm của mỗi loại ma sát này.


- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.


- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và trong kĩ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.


- Rèn luyện kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.
<b>II/- CHUẨN BỊ PH Ư Ơ NG TIỆN TBDH: :</b>


- Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn, lực kế,
miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn), quả cân, xe lăn, con lăn.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (20’)</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 15’ :</b>


<b>Câu 1: (2đ) Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả nào sau đây là đúng.</b>
A) Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.


B) Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C) Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi.



D) Vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ biến đổi.


<b>Câu 2: (2đ) Hành khách ngồi trên xe ô tơ đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người</b>
sang trái, chứng tỏ xe :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A) Đột ngột giảm vận tốc.
B) Đột ngột tăng vận tốc
C) Đột ngột rẽ sang trái.
D) Đột ngột rẽ sang phải


Hãy chọn câu nhận xét đúng.


<b>Câu 3: (2đ) Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu đang đứng yên ở hình vẽ sau.</b>


<i><b>Điền vào chỗ trống của câu 4, 5 cho</b></i> <i><b>đúng ý nghĩa Vật lý. Mỗi câu 1 điểm.</b></i>


<b>Câu 4:...là hai lực cùng đặt lên môt vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng</b>
một đường thẳng, ngược chiều nhau.


<b>Câu 5:...là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.</b>


<b>Câu 6: (2đ) Một con báo đuổi giết một con linh dương. Khi bao chuẩn bị vồ mồi thì linh dương</b>
nhảy tạt sang mơt bên và thế là trốn thốt. Em hãy hiaỉ thích cơ sở khoa học của biện pháp thốt hiểm
trên.


<b>3. Baøi mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



* Gv thơng báo : Trục bánh xe bị ngày xưa chỉ có
ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng.
Vậy trong các ổ trục từ xe bị đến các động cơ,
máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ
có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát </b>
- HS đọc SGK, nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu?
- Hãy tìm Fms trượt cịn xuất hiện ở đâu?


<b>I/- Khi nào có lực ma sát?</b>
<b>1/-Lực ma sát trượt :</b>


Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe
ngăn cản chuyển động của vành.


- Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường.
- u cầu HS hãy tìm Fms trượt cịn xuất hiện ở


đâu?.


- Chốt lại : Fms trượt xuất hiện khi vật chuyển động
trượt trên mặt vật khác .


- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Fms lăn xuất hiện
giữa hòn bi và mặt đất khi nào?


- F<i>ms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.</i>
- C2 HS tự ghi VD.



- Cho HS phân tích H 6.1 và trả lời C3
- Fms trượt là H 6.1a


- Fms lăn là H 6.1b


- So sánh Fk trong trường hợp có Fms trượt và Fms
lăn


- HS làm việc cá nhân C1.


<i><b>Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động</b></i>
<i><b>trượt trên mặt của vật khác.</b></i>


<b>2/-Lực ma sát lăn :</b>


<i><b>Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt</b></i>
<i><b>của vật khác.</b></i>


<i><b>* Fk trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường</b></i>
hợp có Fms trượt.


(Fms lăn < Fms trượt)


<b>3/-Lực ma sát nghỉ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu : đọc hướng dẫn thí nghiệm.
- Thí nghiệm yêu cầu như thế nào?
- HS làm thí nghiệm.


Fk > 0  vật đứng yên.


v = 0 khơng đổi


- u cầu HS đọc và giải thích C4.


- Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời</b>
<i><b>sống và kỹ thuật (8’)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6.
- Hãy mô tả và nêu tác hại ở H.6.3
- Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì?


* Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8 –
<i>10 lần.</i>


<i>* Biện pháp lắp ổ bi, bánh xe con lăn có thể giảm</i>
<i>ma sát từ 20 – 30 lần.</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C7.


- Hãy quan sát H.6.4 và cho biết Fms có tác dụng
như thế nào?


- Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
+ Ích lợi của ma sát :


+ Cách làm tăng ma sát


<b>C4 : Vật khơng thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu</b>
<i>tác dụng của 2 lực cân bằng.</i>



Fk = Fms nghæ


Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà
vật vẫn đứng yên.


<b>II/- Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật :</b>
<b>1/-Lực ma sát có thể có hại :</b>


<b>C6 : </b>


<i>a) Ma sát trượt làm mịn xích đĩa; khắc phục : tra</i>
<i>dầu.</i>


<i>b) Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động</i>
<i>bánh xe; khắc phục : lắp ổ bi, tra dầu.</i>


<i>c) Cản trở chuyển động thùng; khắc phục : lắp </i>
<i>bánh xe con lăn.</i>


<b>2/-Lực ma sát có thể có ích :</b>
<b>C7 : </b>


<i>* Ích lợi của ma sát :</i>
<i>- Fms giữ phấn trên bảng.</i>


<i>- Fms cho ốc và vít giữ chặt vào nhau.</i>
<i>- Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.</i>
<i>- Fms giữ cho ô tô trên mặt đường.</i>
<i>* Cách làm tăng lực ma sát :</i>


<i>- Bề mặt sần sùi, ghồ ghề.</i>
<i>- Ốc vít có rãnh.</i>


<i>- Lốp xe, đế dép khía cạnh.</i>
<i>- Làm bằng chất như sao su.</i>
<b>Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố </b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C8.


<i><b> a)Cách làm tăng Fms, chân phải đi dép xốp.</b></i>
b) Rải cát trên bùn, đường.


c) Khơng thể làm giảm được


d) Ơ tơ và xe đạp vât nào có qn tính lớn hơn 
vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.


e) Tại sao phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần
kéo nhị.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9.


<i><b>* Cuûng cố :</b></i>


1- có mấy loại ma sát, hãy kể tên.


2- Đại lượng sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ.


<b>III/- Vận dụng :</b>
C8 :



a) Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị
ngã vì lực Fms giữa sàn nhà với chân người rất nhỏ.
Fms nghỉ có lợi.




b) Ơ tơ đi vào bùn dễ bị xa lầy vì lực ma sát tác
dụng lên lốp ô tô quá nhỏ, làm cho bánh xe bị
quay trượt trên vũng bùn và xe không tiến lên
được.  Fms có lợi


c) Giầy đi mãi đế bị mòn là do Fms nghỉ giữa
mặt


đường và đế giày. Fms có hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3- Fms trong trường hợp nào có lợi – cách làm tăng.
4- Fms trong trường hợp nào có hại – cách làm
giảm


Khi phanh xe, cũng chính ma sát này làm cho xe
chóng dừng lại.


e) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần
kéo


nhị làm tăng ma sát giữa dây cung và dây đàn nhị
như vậy khi kéo sẽ kêu to.



<b>C9 : Biến Fms trượt  Fms lăn  giảm Fms  </b>
máy móc chuyển động dễ dàng


<b>* Kết luận tồn bài :</b>


1- Có 3 loại lực ma sát: Fms trượt, Fms nghỉ, Fms lăn
(phân biệt theo tính chất chuyển động của vật)
3- Fms có thể có ích : Khi cần mài mòn vật, giữ vật
đứng yên, làm vật nóng lên.


- Cần có biện pháp làm tăng ma sát: tăng độ ráp
bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc.


4- Fms có thể có hại: mài mịn, vật nóng lên,
chuyển động chậm lại.


- Cần có biện pháp giảm ma sát như : Bôi trơn, lắp
vòng bi, làm nhẵn bề maët.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>
- Học phần ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK.


- Làm bài tập từ 6.1  6.5 SBT trang 11.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở nhà bài 7 : “Aùp Suất”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TUẦN : 07 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 07



BÀI 7 : ÁP SUẤT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.


- Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức.
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.


- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng nó để giải thích được một
số hiện tượng đơn giản thường gặp.


- Kĩ năng : Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình chữ nhật hoặc 3 viên gạch.
- Tranh vẽ tương đương H 7.1, 7.3, bảng phụ kẻ sẵn 7.1


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học</b>
<i>tập (7’)</i>


Lực ma sát sinh ra khi nào? Hãy biểu diễn lực ma
sát khi một vật được kéo trên mặt đất chuyển động
thẳng đều.


<b> Tạo tình huống : Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy</b>
được trên nền đất mềm ,cịn ơ tơ nhẹ hơn nhiều lại có


thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này ?


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu áp lực là gì ? (10’)</b>
HS đọc thông báo, trả lời : áp lực là gì? Ví dụ.


u cầu HS đọc và trả lời C1
- Xác định áp lực.


- Trọng lượng P có phải là áp lực khơng? Vì sao?
- Tìm thêm ví dụ về áp lực.


<b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu áp suất (20’)</b>


- Gv : Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống
của vật.


* Hoạt động nhóm :


- Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là
độ lớn của áp lực và S bị ép.


Fkéo


<b>I/- Aùp lực là gì? :</b>


<i><b>p lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị</b></i>
<i><b>ép.</b></i>


<i>VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà</i>
<i>một lực F = P có phương vng góc với sàn nhà.</i>



<i><b>F</b><b>1</b><b> = F</b><b>2</b><b> = </b></i>
2
<i><b>P</b></i>
<i> F1 F2</i>


Cá nhân trả lời C1 :


C1 :


a) F = P máy kéo


b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không  S bị ép  không gọi là áp lực


<i><b>Chú ý: F tác dụng mà khơng vng góc với diện</b></i>
<i>tích bị ép thì khơng phải là áp lực. Vậy áp lực</i>
<i>khơng phải là một loại lực.</i>


<b>II/- Aùp suaát:</b>


<b>1/- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố</b>
<b>nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS nêu phương án thí nghiệm để xét tác dụng
của áp lực vào các yếu tố đó.Trao đổi với HS để
chọn phương án thực thi được .


+Nêu phương án Tn



+ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố,
yếu tố cịn lại khơng đổi.


- HS làm thí nghiệm H.7.1 và ghi kết quả vào bảng
7.1


- Gọi đại diện đọc kết quả .


- Độ lớn áp lực lớn  tác dụng của áp lực?
- S bị ép lớn  tác dụng áp lực như thế nào?


- Yêu cầu HS rút ra kết luận ở C3


- Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực, phải có
những biện pháp nào?


- Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2
yếu tố là áp lực và S bị ép  Khái niệm áp suất.
- HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì?


- Độ lớn áp lực là F.
- Diện tích bị ép là S.


 áp suất được tính như thế nào?


- Gv : thông báo kí hiệu của áp suất là p.
- Đơn vị là gì ?


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.


- Neâu biện pháp tăng, giảm áp suất?


- u cầu HS đọc, tóm tắt và giải C5.


+



Aùp lực (F) S bị ép Độ lún (h)
F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1
- đại diện đọc kết quả .


- Độ lớn áp lực lớn  tác dụng của áp lực lớn
- S bị ép lớn  tác dụng áp lực nhỏ


C3 :


<i><b>Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn</b></i>
<i><b>và diện tích bị ép càng nhỏ.</b></i>


Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp :
+ Tăng F;


+ Giảm S;
+ Cả hai.


<b>2/- Cơng thức tính áp suất :</b>


<b>Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị</b>


<b>diện tích bị ép.</b>


S
F


p


- Aùp lực là F; đơn vị : N


- Diện tích bị ép là S; đơn vò m2


=> áp suất là p; đơn vị là N/m2<sub> = Pa (đọc là</sub>
paxcan)


<b>III/- Vận dụng:</b>


- Dưạ vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và
<i>diện tích bị ép.</i>


S
F


p


tăng F
* Tăng áp suất


giảm S
* Giảm áp suất  ngược lại.
C5: Pxe tăng = 340.000N



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Đọc mục có thể em chưa biết :
Pa
1000000


1
P<sub>As'</sub> 


<i><b>* Củng cố :</b></i>
- Aùp lực là gì?


- Aùp suất là gì? Cơng thức tính áp suất. Đơn vị áp
suất là gì?


Sôtô = 250 cm2<sub> = 0,025 m</sub>2
?


ôtô
xetăng
P
P


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : (2’)</b></i>
- Học phần ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK.


- Làm bài tập từ 7.1  7.6 SBT trang 12.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở nhà bài 7 : “Aùp Suất”
<b>IV Rút kinh Nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TUẦN : 08 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 08


BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng.


- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị ác đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.


- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
- Kỹ năng : Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.


- Một bình thơng nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
Một bình chứa nước, cốc, giẻ khô.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống</b>
<i>học tập.</i>



- Aùp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các
đại lượng trong cơng thức?


- Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất
1,7.104 <sub>N/m</sub>2<sub> em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào?</sub>
* Tổ chức tình huống học tập :


- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất lớn hơn? Nếu người thợ lặn khơng
mặc bộ quần áo lặn đó sẽ khó thở do tức ngực…?


Hoạt động 2 : Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng
<i>chất lỏng.</i>


- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trả lời C1
- Màng cao su biến dạng phồng ra  chứng tỏ chất
<i>lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra</i>
<i>áp suất lên đáy bình và thành bình.</i>


- HS đọc và trả lời C2


- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất
lỏng gây ra không?


- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí nghiệm.


- Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?  nhận xét?
- HS rút ra kết luận, điền vào chỗ trống hoàn thành kết
luận.



<b>I/- Sự tồn tại của áp suất trong lòng</b>
<b>chất lỏng :</b>


<b>1/-Thí nghiệm 1 :</b>


C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo
<i>1 phương như chất rắn mà gây áp suất lên</i>
<i>mọi phương.</i>


<b>2/-Thí nghiệm 2 :</b>


- Đĩa D trong nước khơng rời hình trụ.
<i>* Nhận xét : Chất lỏng tác dụng lên đĩa D</i>
<i>ở các phương khác nhau.</i>


<b>3/-Kết luận :</b>


<i><b>Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên</b></i>
<i><b>đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật</b></i>
<i><b>ở trong lịng chất lỏng.</b></i>


Hoạt động 3 : Xây dựng cơng thức tính áp suất chất
<i>lỏng.</i>


- Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng.


<b>II/-Cơng thức tính áp suất chất lỏng :</b>
p = d.h


<i>Trong đó : p là áp suất ở đáy cột chất</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biểu thức tính áp suất? p = <i><b>F</b><b><sub>S</sub></b></i> <i><b><sub>S</sub></b><b>P</b></i> <i><b>d</b><b><sub>S</sub></b></i>.<i><b>V</b></i> <i><b>d</b></i>.<i><b><sub>S</sub></b><b>S</b></i>.<i><b>h</b></i>


- Áp lực F = ? P


Bieát d, V  p = ? (p = d.h)


- Giải thích các đại lượng trong biểu thức?
- So sánh pA, pB, pC ?


- Giải thích?  nhận xeùt.


<i>d là trọng lượng riêng của chất</i>


<i>lỏng; đơn vò N/m3<sub>.</sub></i>


<i>h là chiều cao (độ sâu của một điểm</i>
<i>so với mặt thoáng) của cột chất lỏng; đơn</i>
<i>vị m.</i>


<b>* Chất lỏng đứng yên tại các điểm có</b>
<i><b>cùng độ sâu thì áp suất chất lỏnh như</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Nghiên cứu bình thơng nhau</b>
- Yêu cầu HS đọc C5, dự đoán.


<b>Gv : Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước</b>
chuyển động.



- Vậy lớp nước D chịu áp suất nào?


- Tương tự HS chứng minh cho trường hợp b và c.
- HS làm thí nghiệm  nhận xét kết quả.


<b>III/-Bình thơng nhau :</b>
<b>1- C5 : Trường hợp a :</b>
<i>D chịu áp suất pA = hA .d</i>
<i>D chịu áp suất pB = hB .d</i>
<i>hA > hB  pA . pB</i>


 Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh
<i>A sang nhánh B.</i>


Trường hợp b :
<i>hb > hA  pB . pA</i>


 Nước chảy từ B sáng A.
<b>2- Kết quả thí nghiệm : h</b><i>A = hB</i>
 Chất lỏng đứng yên.


<b>3- Kết luận : Trong bình thơng nhau</b>
<i><b>chứa cùng một chất lỏng đứng n, các</b></i>
<i><b>mực chất lỏng ở các nhánh ln ln có</b></i>
<i><b>cùng môt độ cao.</b></i>


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng–củng cố– hướng dẫn về nhà</b>
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6.


<b>IV/-Vận dụng :</b>



<b>C6 : Người lặn xuống dưới nước biển chịu</b>
<i>áp suất chất lỏng làm tức ngực  áo lặn</i>
<i>chịu áp suất này.</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C7.


<b>C7 : áp suất tác dụng lên đáy thùng :</b>


<i> p = d . h1= 10000 . 1,2 =12000N/m2</i>


<i>áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng</i>
<i>0,4m :</i>


<i> p=d . h2=10000 . (1,2 – 0,4)= 8000N/m2</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C8.
- Tại sao bình (b) chứa được ít nước.


<b>C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trên ngun</b>
<i>tắc bình thơng nhau  Nước trong ấm và</i>
<i>vịi ln có mực nước ngang nhau.</i>


<i>Vịi a cao hơn vịi b  bình a chứa nhiều</i>
<i>nước hơn.</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9. <b>C9 : Mực nước A ngang mực nước ở B </b><i><sub>nhìn mực nước ở A  biết mực nước ở B.</sub></i>


<i><b>- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không.</b></i>



* Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
<i><b>hướng lên đáy bình, thành bình và các</b></i>
<i><b>vật trong lịng nó.</b></i>


- Nêu cơng thức tính áp suất chất lỏng? p = d.h


- Chất lỏng đứng n trong bình thơng nhau khi có
<b>điều kiện gì? Nếu bình thơng nhau chứa cùng một</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>chất lỏng  mực chất lỏng của chúng như thế nào?</b>


<i><b>2 nhánh cân bằng nhau.</b></i>


<i><b>- Bình đựng cùng chất lỏng  mặt</b></i>
<i><b>thoáng của chất lỏng ở 2 nhánh đều cùng</b></i>
<i><b>độ cao.</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học phần ghi nhớ. - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở nhà bài 9 : “Aùp Suất khí quyển” - Làm bài tập từ 8.1  8.6 SBT trang 13 - 14.
<b>IV Rút kinh Nghiệm :</b>


...


<b>**************************************************************************</b>


TUẦN : 09 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 09



BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.


- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi đơn vị
từ mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


- Rèn luyện kỹ năng : Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn
tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Mỗi nhóm : 1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm , tiết diện 2 – 3mm; 1 cốc nước.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập.</i>


- Yêu cầu HS làm bài tập 8.1; 8.2; 8.3; 8.6


- Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài.
- Gv : Nước thường chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa
đục 1 lỗ, dốc xuống nước dừa không chảy xuống?


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại</b>


<i>của áp suất khí quyển.</i>


- HS đọc thơng báo Trang 32 SGK.


- Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?


- Làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của áp suất
khí quyển.


+ Gỉa sử khơng có áp suất khí quyển bên ngồi hộp thì
có hiện tượng gi xảy ra với hộp?


<b>I/-Sự tồn tại của áp suất khí quyển :</b>
<i><b>- Khơng khí có trọng lượng  gây ra áp</b></i>
<i><b>suất chất khí lên các vật trên trái đất </b></i>
<i><b>áp suất khí quyển.</b></i>


* Thí nghiệm 1 :


<i>- Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà</i>
<i>khơng có áp suất bên ngoài hộp sẽ phồng</i>
<i>ra và vỡ.</i>


<i>- Hút sữa ra  áp suất trong hộp giảm,</i>
<i>hộp méo do áp suất khí quyển bên ngồi</i>
<i>lớn hơn áp suất trong hộp.</i>


- Yêu cầu HS làm thí ngiệm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giải thích?



- Tại A (miệng ống) nước chịu mấy áp suất?


- Nếu chất lỏng khơng chuyển động thì chứng tỏ áp suất
chất lỏng cân bằng với áp suất nào?


<i>pcl = p0</i>


<i>(p0 là áp suất khí quyển)</i>


- Yêu cầu HS giải thích C3?


- Xét áp suất tác dụng lên chất lỏng tại A? p0 + pcl > p0 Chất lỏng tụt xuống.


- u cầu HS đọc thí nghiệm C4 :
+ Kể lại hiện tượng thí nghiệm.
+ Giải thích hiện tượng.


<b>C4 : Aùp suất bên trong quả cầu bằng 0.</b>
p suất bên ngồi bằng áp suất khí quyển
 ép 2 nửa quả cầu. pngựa < p0 nên không
kéo được 2 bán cầu.


<i><b>* Do khơng khí cũng có trọng lượng nên</b></i>
<i><b>trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu</b></i>
<i><b>áp suất của lớp khơng khí bao bọc xung</b></i>
<i><b>quanh trái đất. Aùp suất này được gọi là áp</b></i>
<i><b>suất khí quyển.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Đo độ lớn của áp suất khí quyển.</b>


- HS đọc thí nghiệm Torixenli.


- HS trình bày thí nghiệm và giải thích hiện tượng theo
câu C5, C6, C7.


<b>II/-Độ lớn của áp suất khí quyển :</b>
<b>1- Thí nghiệm Tơrixenli : SGK</b>
<b>2- Độ lớn của áp suất khí quyển : </b>


<i><b>Độ lớn của áp suất khí quyển bằng</b></i>
<i><b>áp suất của cột thuỷ ngân trong ống</b></i>
<i><b>Tôrixenli. Do đó người ta thường dùng</b></i>
<i><b>cmHg hoặc mmHg làm đơn vị đo áp suất</b></i>
<i><b>khí quyển.</b></i>


<b>C5 :</b>
pA = pB


- Cùng chất lỏng.


- A, B nằm trên cùng mặt phẳng.
<b>C6 :</b>


pA = p0
pB = pHg


<b>C7 : pB = pHg = dHg.hHg </b>
= 136000N/m3<sub>.0,76m</sub>
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b>



- Giải thích hiện tượng ở đầu bài. Tờ giấy chịu áp suất
nào?


- Giải thích hiện tượng ống thuốc tiêm bẻ 1 đầu, nước
không tụt ra. Bẻ 2 đầu nước tụt ra?


- Tại sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót nước ra?


<b>III/-Vận dụng :</b>


<b>C8 : Trọng lượng cột nước P < áp lực do</b>
<i>áp suất khí quyển (p0) gây ra.</i>


<b>C9 :Giải thích như C3.</b>


<i>+ Chất lỏng ở vịi : p0 + pnước > p0.</i>
<i>p0 = pHg = d.h</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C10.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C11. <b>C11 : p</b><i>0 = pnước</i><sub>10</sub><i> = d.h</i><sub>,</sub><sub>3369</sub>
10000


103360





<i>h</i> <sub> (m)</sub>



- C12 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Trọng lượng riêng của khí quyển có thay đổi theo độ
cao khơng?


- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất
khí quyển?


- Tại sao đo p0 = pHg trong ống?


<i>cơng thức : p = d.h vì :</i>
<i>+ h không xác định được.</i>
<i>+ d giảm dần theo độ cao.</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Giải thích sự tồn tại của áp suất khhí quyển.
- Giải thích tại sao đo p0 = pHg trong ống.
- Làm bài tập từ 9.1  9.6 SBT trang 15
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Tiết 10 : “Kiểm tra 45’”


<b>IV Rút Kinh Nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TUẦN : 10 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 10




<b>I/- MỤC TIÊU :- Củng cố kiến thức: Vận tốc, chuyển động đều – chuyển động không đều, biểu diễn</b>
lực, sự cân bằng lực – quán tính, lực ma sát, áp suất, áp suất, áp suất chất lỏng – bình thơng nhau, áp


suất khí quyển.


<b>II/- CHUẨN BỊ :- Hệ thống câu hỏi + giáo án.</b>
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Tự Kiểm tra- từ câu 1 đến câu 9 trang 62</b>
<i>SGK </i>


1 -Chuyển động cơ học là gì ?
- cho 2 ví dụ.


2- Nêu 1 vd chứng tỏ chuyển động hay đứng n có tính
tương đối


1- Sự thay đổi vị trí của vật so với vật
khác gọi là chuyển động cơ học.


Vd :


a-Ơ tơ đang chạy trên đường , vị trí của ơ
tơ thay đổi so với vị trí của cây ven đường
chọn làm mốc.


b-Thuyền đang trơi trên sơng , vị trí của
nó thay đổi so với bờ sông.


2- Người hành khách ngồi trên toa tàu
đang chạy vào ga , người hành khách chuyển


động so với nhà ga nhưng lại là đứng yên so
với tàu.


3-Vận tốc là gì?


- Cơng thức tính vận tốc? Nêu tên và đơn vị của từng đại
lượng trong công thức?


3-Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức
độ nhanh ,chậm của chuyển động và được xác
định bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i>


Trong đó : s là quãng đường (m)
t là thời gian. (s)
v là vận tốc.(m/s)




4-- Chuyển động khơng đều là gì?


- Cơng thức tính vận tốc chuyển động khơng đều? Nêu
tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?


4- Chuyển động không đều là chuyển động
mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.



<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v<sub>TB</sub></i> 


Trong đó : s là qng đường (m)
t là thời gian. (s)


vtb là vận tốc trung bình.(m/s)
5.


- Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc .
- Nêu cách biểu diễn lực?


5- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
của vật.


- Biểu diễn lực : Lực là một đại lượng vectơ
được biểu diễn bằng mũi tên có :


+ Gốc là điểm đặt của lực.


+ Phương, chiều trùng với phương, chiều
của lực.


+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lệ xích cho trước.


6- Hai lực cân bằng là gì?



- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng thì một vật đang
chuyển động sẽ như thế nào?


- Quán tính là gì?


6- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên
một vật, cùng cường độ, phương nằm trên
cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.


- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều. Chuyển động này được gọi là chuyển
động theo quán tính.


- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi
là qn tính.


+ Vật có khối lượng càng lớn thì có qn
tính càng lớn.


8- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào , cho 2 ví dụ .


9 – Hai ví dụ chứng tỏ vật có qn tính


8- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.


- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn


trên mặt của vật khác.


- Lực ma sát nghỉ sinh ra để giữ cho vật
đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.


Ví dụ :


a- viên bi lăn trên sàn nhà , lực ma sát lăn
xuát hiện cản trở lại chuyển động làm cho
viên bi chậm dần rồi dừng lại.


b- Xe đạp đang chạy , bóp mạnh phanh , xe
bánh xe đạp ngừng quay trượt trên mặt
đường , lực ma sát trượt sinh ra cản trở lại
chuyển động của xe đạp làm nó chậm dần và
dừng lại.


9- Ví duï :


a- Xe buýt đang chuyển động bỗng rẽ sang
phải , hành khách trên xe do có qn tính
khơng thể đổi hướng chuyển động ngay được
nên nghiêng về phía trái.


b- Bút tắc mực ; ta vẩy mạnh, tay và bút
dừng lại đột ngột ; do có qn tính mực khơng
thể dừng lại ngay được nên bị văng ra
ngồi;bút lại có thể viết tiếp được .


10- Áp suất chất rắn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?


- Cơng thức tính áp suất chất rắn? Nêu tên và đơn vị của
từng đại lượng trong công thức?


10- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.


<i><b>S</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>p</b></i>


Trong đó : F là áp lực ; đơn vị : N
S là diện tích bị ép ; đơn vị : m<i><b>2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

11- Nêu sự tồn tại của áp suất chất lỏng?


- Cơng thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị
của từng đại lượng trong cơng thức?


- Bình thông nhau là gì?


- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây ra áp
suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình
và các vật ở trong lịng nó.


p = d.h
Trong đó :


d là trọng lượng riêng của chất lỏng ;
đơn vị : N/m3



h là chiều cao của cột chất lỏng ;
đơn vị : m


p là áp suất ở đáy cột chất lỏng;
đơn vị : N/m2<sub>, </sub>


p cịn được tính bằng paxcan, kí hiệu:
Pa (1Pa = 1N/m2<sub>)</sub>


- Bình thơng nhau là một bình có hai nhánh
nối thông đáy với nhau.


-12-Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Độ lớn của áp suất khí quyển?


Dụng cụ đo áp suất khí quyển là khí áp kế hay cao kế


- Do khơng khí cũng có trọng lượng nên
trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp
suất của lớp khơng khí bao bọc xung quanh
trái đất. Aùp suất này được gọi là áp suất khí
quyển.


- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân trong ống Tơrixenli.
Do đó người ta cịn dùng mmHg làm đơn vị đo
áp suất khí quyển.


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng-Câu 1,2,3 trang 63 ; câu1 đến</b>
<i><b>4 trang 64 và câu 1 ; 2 trang 65</b></i>



<b>Trang 63 :</b>


Câu1 chọn D ; câu 2 chọn D ; câu 3 chọn B
<b>Trang 64</b>


Câu1 : Ta chọn ơ tơ làm vật mốc nên cây
ven đường chuyển động tương đ ối so với ô tô
và người .


Câu 2 : Tăng lực ma sát .
Câu3 : nghiêng về phái .


Câu4 : Muốn cắt , thái một vật cần phải có
dao sắc , lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên
dao để tăng áp suất lên các điểm cắt của vật .
Trang 65


Câu 1 : vận tốc trên đoạn đường dốc :


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>t</i>


<i>S</i>


<i>v</i> 4 /


25
100


1


1


1   


vận tốc trên đoạn đường ngang


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>t</i>


<i>S</i>


<i>v</i> 2,5 /


20
50
2


2


2   


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>s</i>
<i>m</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>S</i>


<i>S</i>


<i>v</i> 3,3 /


20
25


50
100
2


1
2
1
2
,


1 









Câu 2 : a- khi đứng cả 2 chân :
2
/
15000


03


,
0


450 <i><sub>N</sub></i> <i><sub>m</sub></i>


<i>s</i>
<i>F</i>


<i>p</i>  


b-khi đứng cả 1 chân :
2
/
30000
015


,
0


450 <i><sub>N</sub></i> <i><sub>m</sub></i>


<i>s</i>
<i>F</i>


<i>p</i>  


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>



- Học bài, làm bài tập phần vận tốc, áp suất.
- Tuần 11 – kiểm tra 1 tiết


<b>************************************************************************</b>


TUẦN : 11 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 11


KIỂM TRA 45’
<b>ĐỀ 1 :</b>


<b>I/-TRẮC NGHIỆM : (6 điểm)</b>


Hãy khoanh trịn câu trả lời mà em cho là đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a- Ơ tơ đang đứng n so với hành khách trên xe.
b- Ơ tơ đang chuyển động so với chiếc thuyền.
c- Hành khách đang đứng yên so với ô tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 2 : Vận tốc của một ơ tơ là 36 km/h. điều đó cho biết gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.</b>
a- Ơ tơ chuyển động được 36 km.


b- Ơ tơ chuyển động trong môt giờ.
c- Trong mỗi giờ, ô tô đi được 36 km.
d- Ơ tơ đi 1 km trong 36 giờ.


<b>Câu 3 : Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30 km/h, qng đường đồn tàu đi được</b>
sau 4 giờ là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau.



a- S = 120 m b- S = 120 km c- S = 1200 km d- Một kết quả khác.


<b>Câu 4 : Dùng cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ sau :</b>


a- Tăng b- Giảm c- Thay đổi d- Khơng đổi


Điền vào chỗ trống của kết luận sau đây:


Lực là ngun nhân làm___________________________vận tốc của chuyển động.


<b>Câu 5 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái,</b>
chứng tỏ xe :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hãy chọn nhận xét đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a- Người đứng cả hai chân.
b- Người đứng một chân.


c- Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
d- Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
<b>II/-TỰ LUẬN : (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I/-TRẮC NGHIỆM : (6 điểm)</b>


Đúng mỗi câu 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> II/-TỰ LUẬN : (4 điểm)</b>
F = 40N



S1 = 0,5 cm2<sub> = 0,00005 m</sub>2<sub> (5.10</sub>-5<sub> m</sub>2<sub>)</sub> <sub>(1ñ)</sub>


S2 = 0,1 mm2<sub> = 0,0000001 m</sub>2<sub> (10</sub>-7<sub> m</sub>2<sub>)</sub> <sub>(1đ)</sub>


P1 = ?
P1 = ?


p suất của tay tác dụng lên mũ đinh :
800000


00005
,
0


40
S


F
P


1


1    N/m2 (1đ)


p suất của mũ đinh tác dụng lên gỗ :
400000000
0000001


,
0



40
S


F
P


2


2    N/m2 (1đ)


<b>ĐỀ 2 :</b>


<b>I/-TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)</b>


Hãy khoanh trịn câu trả lời mà em cho là đúng.


<b>Câu 1 : Một người đang chèo thuyền trên mặt hồ phẳng lặng khi đó ta nói :</b>
a- Người chèo thuyền chuyển động so với thuyền.


b- Người chèo thuyền đứng yên so với thuyền.
c- Người chèo thuyền đứng yên so với bờ hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b- Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
c- Chuyển động của xe ô tô trên đường.
<b>Câu 3 : Độ lớn của vận tốc cho biết :</b>


a- Quãng đường mà vật đi được dài hay ngắn.
b- Hướng đi của vật.



c- Sự nhanh chậm của chuyển động.
d- Không câu nào đúng.


<b>Câu 4 : Vận tốc của môt vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên?</b>
a- 36 km/h.


b- 48 km/h.


c- 54 km/h.
d- 60 km/h.
<b>Câu 5 : Vận tốc của vật chỉ thay đổi khi :</b>


a- Khơng có lực tác dụng lên vật.


b- Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
c- Có lực tác dụng lên vật.


d- Khơng câu nào đúng.


<b>Câu 6 : Khi đi trên nền đất trơn. Ta bấm các ngón chân xuống đất là để :</b>
a- Tăng áp lực lên mặt đất


b- Giảm áp lực lên nền đất
c- Tăng ma sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 7 : Móng nhà phải xây rộng hơn chân tường là vì :</b>
a- Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.
b- Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.
c- Để tăng áp suất lên mặt đất.



d- Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
<b>Câu 8 : Aùp suất chất lỏng phụ thuộc vào :</b>


a- Trọng lượng riêng của chất lỏng.
b- Độ cao của cột chất lỏng.


c- Cả trọng lượng riêng và độ cao của cột chất lỏng.
d- Không câu nào đúng.


<b>II/-TỰ LUẬN : (6 điểm)</b>


Một ô tô khởn hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng
dài 100 km. tính vận tốc của ơ tơ ra đơn vị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>I/-TRẮC NGHIỆM : (4 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm</b>


Caâu 1 : b
Caâu 2 : b


Caâu 3 : c
Caâu 4 : c


Caâu 5 : c
Caâu 6 : c


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>II/-TỰ LUẬN : (6 điểm)</b>


<b>1-Viết đúng công thức, đơn vị, thay số đúng, kết quả v = 50 km/h. </b> (3 điểm)
<b>2-Viết đúng công thức, đơn vị, thay số đúng, kết quả v = 14 m/s.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngaứy giảng:


TIET12: lực đẩy ác-si-mét.


<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Acsimet), chỉ rõ
đặc điểm của lực này.


- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Asimet, nêu tên các đại lượng và đơn vị các
đại lượng trong công thức.


- Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy Acsimet để giải thích các hiện tượng đơn giản.


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ
lớn của lực đẩy Acsimet.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N)
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 9.1; 9.2; 9.3; 9.4; 9.5; 9.6


- Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>Néi dung kiÕn thøc</b>



<b>Hoạt động 2 : Tác dụng của chất lỏng lên vật</b>
<i>nhúng chìm trong nó.</i>


- u cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở H10.2.
Dụng cụ? Các bước tiến hành? (Lực kế treo vật
<i><b>đo P; lực kế treo vật nhúng trong nước đo trọng</b></i>
<i><b>lượng P</b><b>1</b><b>)</b></i>


- HS làm thí nghiệm đo P; P1
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1


<b>I/-Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng</b>
<b>chìm trong nó :</b>


<b>C1 : P</b><i>1 < P  chứng tỏ vật nhúng trong nước</i>
<i>chịu 2 lực tác dụng :</i>


FA
P


- P và Fđ ngược chiều nên :
P1 = P –FA < P


- Rút ra kết luận C2.


<b>C2 :</b>


<b>* Kết luận :Một vật nhúng vào chất lỏng bị</b>
<i><b>chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực</b></i>


<i><b>có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất</b></i>
<i><b>lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy</b></i>
<i><b>Acsimet.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Tìm cơng thức tính lực đẩy</b>
<i>Acsimet.</i>


- HS đọc dự đốn và mơ tả tóm tắt dự đốn.
- Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì
chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào?


- HS làm thí nghiệm kiểm tra theo các bước :
+ Bước 1 : Đo P<i>1 của cốc, vật.</i>


<i>+ Bước 2 : Nhúng vật vào nước, nước tràn ra</i>
<i>cốc, đo trọng lượng P2.</i>


<i>+ Bước 3 : So sánh P2 và P1.</i>


<i>+ Bước 4 : Đổ nước tràn ra vào cốc. </i>
<i>Nhận xét?</i>


<b>II/-Độ lớn của lực đẩy Acsimet :</b>
<b>1-Dự đốn :</b>


<i>- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì</i>


<i>FA của nước càng mạnh.</i>


<b>2-Thí nghiệm kiểm tra :</b>



<i>- P2 < P1  P1 = P2 + Fđ</i>
<i>- P1 = P2 + Pnước tràn ra</i>
<i>- FA = Pnước tràn ra</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>vật chiếm chỗ.</i>


- FA của chất lỏng được tính bằng cơng thức
nào?


<b>3-Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy</b>
<b>Acsimét </b>


<b>FA = d.V</b>


Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất
<i>lỏng; </i>


<i>đơn vị : N/m<b>3</b><b><sub>.</sub></b></i>


<i><b>V là thể tích mà vật chiếm chỗ; </b></i>
<i>đơn vị : m<b>3</b><sub>.</sub></i>


<i><b>F</b><b>A</b><b> là lực đẩy Acsimet; </b></i>
<i>đơn vị : N</i>


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn</b>
<i>về nhà.</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C4



<b>C4 : Kéo gàu nước khi gàu còn trong nước ta</b>
<i>cảm thấy nhẹ hơn khi kéo nó ngồi khơng khí</i>
<i>vì khi gàu nước chìm trong nước có lực đẩy</i>
<i><b>Acsimet tác dụng lên gàu từ dưới lên, lực này</b></i>
<i><b>có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị vật</b></i>
<i><b>chiếm chỗ, cịn trong khơng khí, vẫn có lực</b></i>
<i>đẩy Acsimet do khơng khí tác dụng nhưng lực</i>
<i>này rất nhỏ không đáng kể.</i>


<i>(Cách khác : Gàu nước ngập dưới nước thì : P</i>
<i>= P1 – FA nên lực kéo giảm đi so với gàu khi ở</i>
<i>ngồi khơng khí)</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C5. HS làm việc cá
nhân.


<b>C5 : Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng</b>
<i>của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng chiếm</i>
<i>thể tích trong nước như nhau.</i>


<i>(Cách khác : F<b>A nhôm</b><b> = d.V</b><b>nhôm</b></i>;
<i><b>F</b><b>A thép </b><b>= d.V</b><b>thép</b></i>
<i><b>V</b><b>nhôm</b></i>= V<i><b>thép</b><b>  F</b><b>A nhôm</b><b> = F</b><b>A theùp</b><b>)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C5. HS làm việc cá
nhân.


<b>C6: Thỏi đồng nhúng trong nước chịu lực đẩy</b>
<i>Acsimet lớn hơn vì mặc dù cã hai thỏi cùng</i>


<i>chiếm trong nước một thể tích như nhau nhưng</i>
<i>trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng</i>


<i>lượng riêng của dầu. Trong nước: F<b>A nước</b><b> =</b></i>


<i><b>d</b><b>nước </b><b>.V</b></i>


<i><b>Trong dầu : F</b><b>A dầu</b><b> = d</b><b>dầu </b><b>.V</b></i>
<i><b>Vì d</b><b>nước</b><b> > d</b><b>dầu</b><b> nên F</b><b>A nước</b><b> > F</b><b>A dầu</b><b>.</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Trả lời C1 đến C6 + Làm bài tập từ 10.1  10.6 SBT trang 16
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

TUẦN : 13 Ngày Soạn:
06/08/08


TIẾT : 13


BÀI 11 : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét : F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
F = d.V


- Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong cơng thức.


- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.


- Rèn luyện kỹ năng : Sử dụng lực kế, bình chia độ … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn


của lực đẩy Acsimét.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Mỗi nhóm : 1 lực kế GHĐ 2,5N, vật nặng có V = 50cm3<sub> (khơng thấm nước), 1 bình chia độ,</sub>
1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau khơ.


- Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phơtơ.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập.</i>


- Kiểm tra mẫu báo cáo thí nghiệm.
- HS 1 : Trả lời câu C4


<b>I/-Chuẩn bị :</b>


Như phần chuẩn bị ở trên.


<b>C4 : Cơng thức tính lực đẩy Acsimét :</b>


<i>FA = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ</i>


<i><b>F</b><b>A</b><b> = d.V</b></i>


<i><b>d là trọng lượng riêng chất lỏng; đơn</b></i>
<i>vị : N/m<b>3</b><sub>.</sub></i>



<i><b>V là thể tích chất lỏng mà vậ chiếm</b></i>
<i>chỗ; đơn vị : m<b>3</b><sub>.</sub></i>


<i><b>F</b><b>A</b> là lực đẩy của chất lỏng lên vật</i>
<i>(lực đẩy Acsimét); đơn vị : N.</i>


- HS 2 : Trả lời câu C5


<b>C5 :</b>


<i><b>1-Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimét</b></i>
<i><b>cần phải đo lực đẩy :</b></i>


<i>Đo P1 vật trong không khí.</i>


<i>Đo P2 vật trong chất lỏng.</i>
<i><b>F</b><b>A</b><b> = P</b><b>1</b><b> – P</b><b>2</b></i>


<i><b>2-Đo trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm</b></i>
<i><b>chỗ :</b></i>


- Đo V bằng cách nào ?


<i>- Đo V vật bằng cách : V<b>vật</b><b> = V</b><b>2</b><b> – V</b><b>1</b></i>
<i>V1 : Thể tích lúc đầu.</i>


<i>V2 : Thể tích khi vật nhúng chìm trong</i>


<i>nước.</i>


- Đo trọng lượng của vật bằng cách nào ?


<i>- Đo trọng lượng của vật : Có V1</i>


<i>+ Đo P1 bằng cách đổ nước vào bình,</i>


<i>đo bằng lực kế.</i>


<i>+ Đổ nước đến V2, đo P2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

lý kết quả như thế nào? <i>chỗ.<b>* Kết luận : F</b>A = P nước mà vật chiếm</i>
<i>chỗ.</i>


<b>Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.</b>


- HS đề ra phương án nghiệm lại lực đẩy Acsimét cần có
dụng cụ nào?


<b>II/-Nội dung thực hành :</b>
<b>1-Đo lực đẩy Acsimét :</b>


- HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5. <i>B1: HS trả lời C4, C5 vào báo cáo.</i>
- HS làm việc theo nhóm, điền kết quả vào bảng 11.1


- Yêu cầu mỗi lần trước khi đo HS phải lau khơ bình
chứa nước.


<i>B2: HS tiến hành 10 phút</i>
3



3
2


1 <i>F</i> <i>F</i>


<i>F</i>


<i>F<sub>A</sub></i>   


- HS tiến hành đo. <b><sub>chiếm chỗ :</sub>2-Đo trọng lượng của nước mà vật</b>
- Chú ý thể tích nước ban đầu phải đổ sao cho mực nước


trùng với vạch chia.


- HS có thể lấy V1 có giá trị khác nhau.


<i>- HS tiến hành đo.</i>


<i>- Ghi kết quả vào bản báo cáo thí</i>
<i>nghiệm.</i>


<i>- Tính P nước mà vật chiếm chỗ :</i>
3


3
2


1 <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>



<i>P</i>  


- Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của mình. <b>3-Nhận xét kết quả đo và rút ra kết</b>
<b>luận :</b>


- Kiểm tra lại kết quả các số đo của F và P của HS.
<b>Hoạt động 3 :</b>


<i><b>Gv : nhận xét quá trình làm thí nghiệm.</b></i>
Thu báo cáo của HS.


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Xem trước Tiết 13 : Bài 12 “Sự nổi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

F

ñ1

F

<sub>ñ1</sub>


P

P



F

<sub>A</sub>

P



F

<sub>A</sub>

P



F

<sub>A</sub>

P




F

<sub>A</sub>

P



TUẦN : 14 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 14


BÀI 12 : SỰ NỔI
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong cuộc sống.


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Mỗi nhóm : 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn
đinh, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.


- Hình vẽ tàu ngầm.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống</b>
<i>học tập.</i>



- Lực đẩâyÁcsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng
thái chuyển động như thế nào?


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật</b>


<i>chìm. </i> <i>- HS trả lời</i>


- HS nghiên cứu C1 và phân tích lực.


- HS trả lời C2 <b>I/-Điều kiện để vật nổi, vật chìm :</b><sub>- P và F</sub>


<i>A cùng phương, ngược chiều</i>


<i> P > F P = F P < F</i>
<i>Vật sẽ Vật lơ lửng Vật sẽ</i>
<i>chìm xuống nổi lên</i>
<i><b>Gọi p là trọng lượng của vật, F là lực đẩy</b></i>
<i><b>Ácsimet tác dụng lên vật khi vật ngập</b></i>
<i><b>hoàn toàn trong chất lỏng</b></i>


<i><b>+ Vật chìm xuống khi : P > F</b></i>
<i><b>+ Vật nổi lên khi : P < F</b></i>


<i><b>+ Vật lơ lửng trong chất lỏng : P = F </b></i>
<b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Aùcsimet</b>


<i>khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.</i>


<b>II/-Độ lớn của lực đẩy Aùcsimet khi vật</b>


<b>nổi trên mặt thoáng của chất lỏng :</b>
- HS trao đổi câu C3 <i>Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do : <sub>Pgỗ < F</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS trao đổi C4.


- So sánh lực đẩy Fđ1 và Fđ2


<i>Vật đứng yên  vật chịu tác dụng của 2</i>
<i>lực cân bằng. Do đó : P = Fđ2</i>


- Gv: Vật khi nổi lên Fđ > P, khi lên trên mặt thống thể
tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm  Fđ giảm và
Fđ = P thì vật nổi trên mặt thống.


<i>V1 gỗ chìm trong nước > V2 gỗ chìm trong</i>


<i>nước.</i>
 Fđ1 > Fđ2
- HS trả lời C5.


<i>F = d.V</i>


<i>d là trọng lượng riêng của chất lỏng.</i>
<i>V là thể tích của vật nhúng trong nước.</i>
 câu B sai.


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b> <b>III/-Vận dụng :</b>
- HS nghiên cứu C6


- Gv : Vật là vật đặc, nên d vật bằng d chất cấu tạo nên



vật. <i>Vật nhúng trong nướcVv = Vcl mà vật chiếm chỗ = V</i>


- HS so sánh d vật và d chất lỏng khi vật lơ lửng.


<i>a- Vật lơ lửng PV = P1</i>


<i>P1 là trọng lượng của chất lỏng mà vật</i>


<i>chiếm chỗ.</i>


<i>dv.V = d1.V  dv = d1</i>
- HS so sánh dv vật và d1 khi vật chìm xuống. <i>b- Vật chìm P > Fđ</i>


<i>dv.V > d1.V  dv > d1</i>
(Cùng 1 chất)


<i>Tàu có trọng lượng riêng</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>P</i>
<i>d</i>


<i>V</i>


 <i><sub>; </sub></i> <i>th</i>
<i>th</i>



<i>P</i>
<i>V</i>



<i>th</i>
<i>d</i>
- Vậy tàu nổi trên mặt nước, có nghĩa là người sản xuất


chế tạo tàu theo nguyên tắc nào? <i>Tàu rỗng  Vt lớn  dtàu < dth </i>
- HS đọc và trả lời C8.


dtheùp = 78000 N/m3<sub>; dHg = 136000N/m</sub>3


<i><b>C8 : d</b>tàu < dnước</i>


<i>dtheùp < dHg</i>


<i>* VA = VB, nhúng trong cùng chất lỏng.</i>


<i>F = d.V  FA = FB</i>


- C9 : yêu cầu HỌC SINH nêu điều kiện vật nổi, vật
chìm.


<i>* Vật A chìm : FA < PB</i>
<i>* Vật B lơ lửng : FA = PB</i>
 Vậy : P<i>A > PB</i>


- Nhúng vật trong nước thì có thể xảy a những trường


hợp nào với vật. So sánh P và F?


- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện
nào?


<i>- Vật chìm xuống khi : P > F</i>
<i>- Vật nổi lên khi : P < F</i>
<i>- Vật lơ lửng khi : P = F</i>


<i>P = F.d = d1.V</i>


<i>V là thể tích của phần vật nhúng trong</i>
<i>chất lỏng.</i>


<i>d1 là trọng lượng riêng của chất lỏng.</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

...
...
...
...
...
...
...
...


<b>*************************************************************</b>



TUẦN :15 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 15


BÀI 13 : CÔNG CƠ HỌC
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Biết được dấu hiệu để có cơng cơ học.


- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học.


- Phát biểu và viết được cơng thức tính cơng cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn
vị của các đại lượng trong công thức.


- Vận dụng cơng thức tính cơng cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với
phương chuyển dời của vật.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích lực thực hiện công.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng công thức tính cơng cơ học.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh vẽ : Con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống</b>
<i>học tập.</i>



- Yêu cầu HS làm bài tập 12.1, 12.2, 12.5, 12.7.
* Yêu cầu HS đọc tình huống học tập ở SGK/46.
Trong thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc thì
đều thực hiện cơng. Trong cơng đó thì cơng nào là
cơng cơ học.


<b>Hoạt động 2 : Khi nào có cơng cơ học. </b> <b>I/-Khi nào có cơng cơ học :</b>
- VD1 : Con bị kéo xe :


+ Bò tác dụng lực vào xe : F > 0
+ Xe chuyển động : s > 0.


+ Phương của lực F trùng với phương chuyển động.
 Con bò đã thực hiện được công cơ học.


- VD 2 : Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng
<b>thẳng.</b>


+ Fn lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. <b>C1 : Muốn có cơng cơ học thì phải có lực tác</b><i><sub>dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.</sub></i>


- Thảo luận nhóm C2 SGK.
+ Chỉ có cơng cơ học khi nào?
+ Cơng cơ học của lực là gì?
+ Cơng cơ học gọi tắt là gì?


<b>C2 : Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào</b>
<i>vật và làm vật chuyển dời.</i>



<i>+ Công cơ học là công của lực (hay khi vật tác</i>
<i>dụng lực và lực đó sinh ra cơng gọi là cơng của</i>
<i>vật).</i>


<i>+ Công cơ học gọi tắt là công.</i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C3.


- u cầu HS phân tích từng yếu tố sinh cơng của
mỗi trường hợp.


<b>C3 : </b>


<i>* Trường hợp a :</i>


<i>- Có lực tác dụng F > 0.</i>
<i>- Có chuyển động 2 > 0</i>
 Người có sinh công cơ học.
<i>* Trường hợp b :</i>


<i>- Học bài s = 0  Công cơ học = 0.</i>
<i>* Trường hợp c :</i>


<i>- F > 0; s > 0  Có cơng cơ học A > 0</i>
<i>* Trường hợp d :</i>


<i>- F > 0; s > 0  Có công cơ học A > 0</i>


- C4: Khi nào lực thực hiện công?



<b>C4 : Lực tác dụng </b><i>vào vật làm cho vật chuyển</i>
<i>động.</i>


<i>* Trường hợp a : F tác dụng làm s > 0 </i>
 A<i>F > 0</i>


<i>* Trường hợp b : P tác dụng làm h > 0 </i>
 A<i>F > 0</i>


<i>* Trường hợp c : Fk tác dụng làm h > 0 </i>
 A<i>F > 0</i>


- Yêu cầu HS rút ra kết luận khi nào có cơng cơ học?
- Điều kiện để có cơng cơ học?


<i>- Thuật ngữ cơng cơ học chỉ dùng trong trường</i>
<i><b>hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.</b></i>
<i><b>* Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố : Lực tác</b></i>
<i><b>dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Xây dựng cơng thức tính cơng cơ học. </b>


<i>- HS nghiên cứu SGK rút ra cơng thức tính cơng.</i>


<b>II/-Cơng thức tính cơng :</b>
<b>1/-Cơng thức :</b>


<i>- Nếu F > 0; s > 0  <b>A = F.s</b></i>
- Yêu cầu HS giải thích tên và đơn vị các đại lượng


có mặt trong biểu thức.



<i><b>+ F là lực tác dụng lên vật; đơn vị : N.</b></i>


<i><b>+ s là quãng đường vật dịch chuyển; đơn vị : m.</b></i>
<i><b>+ A là công của lực F; đơn vị : J</b></i>


<i><b>* 1 J (jun) = 1 N.m</b></i>
<i><b>1KJ = 1000J</b></i>
<i>- Gv : Trường hợp phương của lực khơng trùng với</i>


<i>phương chuyển động thì khơng sử dụng công thức :</i>
<i><b>A = F.s</b></i>


<i>* Chú ý : A = F.s chỉ áp dụng trong trường hợp</i>
<i><b>phương của lực F trùng với phương chuyển động.</b></i>
<i>- Phương của lực vng góc với phương chuyển</i>
<i><b>động  A của lực đó bằng khơng.</b></i>


- Cơng của lực > 0 nhưng khơng tính theo A = F.s. <i>- Công của lực P = 0</i>


F


<i><b>v</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Cơng thức tính cơng của lực đó được học tiếp ở lớp
sau.


<i><b>2/-Vận dụng :</b></i>


- u cầu HS đọc và tóm tắt C5. <b>C5 : F = 5000N; s = 1000m; A = ?</b>


- Gv : Hướng dẫn HS làm C5. <i><b>Giải : </b><sub>A = F.s = 5000N x 1000m = 5.10</sub>6<sub> J</sub></i>
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt, đổi đơn vị ở C6.


- Gv : Hướng dẫn HS làm C6.


<b>C6 : m = 2kg  P = 20N; h = 6m.</b>
<i>A = ?</i>


<i>A = P.h = 20N x 6m = 120 J</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C7. <b>C7 : Phương P vuông góc với phương chuyển động</b><sub> A</sub>
<i>v = 0.</i>


<i><b>* Củng cố :</b></i>


- Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường
hợp nào?


- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường
<i>hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.</i>
- Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? - Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác<i><sub>dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.</sub></i>
- Cơng thức tính cơng cơ học khi lực tác dụng vào


vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực?
- Đơn vị công?


- A= F.s
<i>- 1J = 1N.m</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>



- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 13.1  13.5 SBT trang 18.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Tiết 15 : Bài 14 “Định luật về cơng”


***********************************************


TUẦN :16 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 16


BÀI 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Phát biểu được định luật về công dưới dạng : Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi.


- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, rịng rọc động, (nếu có
thể giải được bài tập về đòn bẩy).


- Rèn luyện kỹ năng Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố : Lực tác
dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về cơng.


- Rèn luyện thái độ cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Thước thẳng có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng
100-200g, lực kế 2,5N – 5N, dây cước. GV : đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g, 1 quả
nặng 100g.



<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Chỉ có công cơ học khi nào?


- Viết biểu thức tính cơng cơ học, giải thích ký hiệu và
đơn vị của các đại lượng trong công thức.


- Ở lớp 6 các em đã học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào?
Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào?


- MCĐG : mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố
<i>định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng.</i>


<i><b>* Tác dụng : Cho ta lợi về lực hoặc thay đổi</b></i>
<i>hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên một cách</i>
<i>dễ dàng.</i>


<i>- MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy của lực</i>
<i>nâng vật có lợi khơng?</i>


<b>Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm để so sánh công của</b>


<i>MCĐG với công kéo vật khi khơng dùng MCĐG. </i> <b>I/-Thí nghiệm :</b>


- u cầu HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm.


+ B1 : Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng


<i>đường s1 = ….. đọc độ lớn của lực kế F1 = …</i>


+ B2 : Móc quả nặng vào rịng rọc động.


 <i>Móc lực kế vào dây.</i>


 <i>Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1=…</i>


 <i>Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2=…</i>


 <i>Độ lớn của lực kế F2 = …</i>


- Hoạt động nhóm : kết quả ghi bảng 14.1


Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp


Dùng ròng rọc
Lực (N)


s (m)


Coâng (J)


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C2. <b>C1 :FC2 :s</b><i>22 = 2s = ½ F1</i> <i>1</i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. <b>C3 : A1 = F1.s1 = 1 x 0,05 = 0,05 (J)</b>A2 = F2.s2 = 0,1 x 0,5 = 0,05 (J)
 A1 = A2



- Do ma sát nên A<i><b>2</b><b> > A</b><b>1</b><b>. Bỏ qua ma sát và trọng lượng</b></i>
<i><b>rịng rọc, dây thì A</b><b>1</b><b> = A</b><b>2</b><b>.</b></i>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. <b>C4 : Nhận xét : Dùng ròng rọc động được lợi</b><i><b>2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa</b></i>
<i><b>là khơng có lợi gì về cơng.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Định luật về công</b> <b>II/-Định luật về công :</b>
<b>Gv : Thơng báo cho HS tiến hành thí nghiệm tương tự</b>


đối với các MCđG khác cũng có kết quả tương tự.
- Hãy phát biểu định luật về công?


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về</b></i>
<i><b>công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt</b></i>
<i><b>bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>
<b>Gv : Có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- P1 > P2
- h1 < h2


- Yêu cầu HS phát biểu định luật về công?


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b> <b>III/-Vận dụng :</b>
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5.


a)


+ Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi như thế
nào?



<b>C5 : P = 500N; h = 1m; l1=4m; l2=2m</b>


<i>a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho</i>
<i>ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo</i>
<i>càng nhỏ.</i>


<i>Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn.</i>
<i>F1 < F2 ; F1 = F2/2</i>


b) Trường hợp nào công lớn hơn? <i><sub>nhau (theo định luật về công)</sub>b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng</i>
c) Tính cơng?


+ Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng


bao nhiêu? <i>A = P.h = 500N.1m = 500 J</i>


- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6.


* Lưu ý : Khi tính cơng của lực thì phải tính lực nào nhân
<i>với qng đường dịch chuyển của lưc đó.</i>


<b>C6 : P = 420N; s = 8m</b>
<i>a) F=? h=?</i>
<i>b) A =?</i>


<i><b>Giải</b></i>


<i>a) Dùng rịng rọc động lợi 2 lần về lực : F</i>
<i>= P/2 = 210 N</i>



<i>Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần :</i>
<i>h = s/ 2 = 4 m</i>


<i>b) A = P.h hoặc A = F.s</i>
* Trong thực tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có


<i><b>sức cản của ma sát, của trọng lực rịng rọc, của dây …</b></i>
<i><b>do đó cơng kéo vật lên A</b><b>2</b><b> bao giờ cũng lớn hơn cơng</b></i>
<i><b>kéo vật khơng có lực ma sát … (tức là công kéo vật</b></i>
<i><b>không dùng MCĐG)</b></i>


<i><b>A</b><b>2</b><b> > A</b><b>1</b></i>


<i><b>H =</b></i> 1


2


<i>A</i>


<i>A</i> <i><b>.100%</b></i>


 H < 1
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 14.1  14.7 SBT trang 19-20.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”



- Tiết 16 : Bài 15 “Công Suất”
<b>IV/-RÚT KINH NGHIEÄM :</b>


...
...
...
...


P<sub>1</sub>


P<sub>2</sub>
h<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

TUẦN :17 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 17


ÔN TẬP
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố kiến thức toàn chương : Vận tốc, chuyển động đều – chuyển động không đều,
biểu diễn lực, sự cân bằng lực – quán tính, lực ma sát, áp suất, áp suất, áp suất chất lỏng –
bình thơng nhau, áp suất khí quyển, lực đẩy Aùcsimet, công cơ học, định luật về cơng, cơng
suất.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Hệ thống câu hỏi + giaùo aùn.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


- Chuyển động cơ học là gì ?
- Có mấy dạng chuyển động ?


<i><b>- Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác</b></i>
<i><b>gọi là chuyển động cơ học.</b></i>


<i><b>- Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi</b></i>
<i><b>là quỹ đạo của chuyển động.</b></i>


<i><b>+ Tùy theo hình dạng của quỹ đạo người</b></i>
<i><b>ta phân biệt chuyển động thẳng, chuyển động</b></i>
<i><b>cong, chuyển động trịn.</b></i>


- Vận tốc là gì?


- Cơng thức tính vận tốc? Nêu tên và đơn vị của từng đại
lượng trong công thức?


<i><b>Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ</b></i>
<i><b>nhanh chậm của chuyển động và được xác</b></i>
<i><b>định bằng độ dài quãng đường đi được trong</b></i>
<i><b>một đơn vị thời gian.</b></i>


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i>


Trong đó : s là quãng đường (m)


t là thời gian. (s)
v là vận tốc.(m/s)


- Chuyển động đều là gì?


- Chuyển động khơng đều là gì?


- Cơng thức tính vận tốc chuyển động khơng đều? Nêu
tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?


<i><b>- Chuyển động đều là chuyển động mà độ</b></i>
<i><b>lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.</b></i>


<i><b>- Chuyển động không đều là chuyển động</b></i>
<i><b>mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.</b></i>


<i><b>t</b></i>
<i><b>s</b></i>
<i><b>v</b><b>TB</b></i> 


Trong đó : s là quãng đường (m)
t là thời gian. (s)


vtb là vận tốc trung bình.(m/s)
- Lực là gì?


- Nêu cách biểu diễn lực?


<i><b>- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc</b></i>
<i><b>của vật.</b></i>



<i><b>- Biểu diễn lực : Lực là một đại lượng vectơ</b></i>
<i><b>được biểu diễn bằng mũi tên có :</b></i>


<i><b>+ Gốc là điểm đặt của lực.</b></i>


<i><b>+ Phương, chiều trùng với phương, chiều</b></i>
<i><b>của lực.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>lệ xích cho trước.</b></i>


<i><b>* Chú ý :Vận tốc cũng là một đại lượng</b></i>
<i>vectơ và cũng được biểu diễn bằng một vectơ.</i>


- Hai lực cân bằng là gì?


- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng thì một vật đang
chuyển động sẽ như thế nào?


- Quán tính là gì?


<i><b>- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên</b></i>
<i><b>một vật, cùng cường độ, phương nằm trên</b></i>
<i><b>cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.</b></i>


<i><b>- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một</b></i>
<i><b>vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang</b></i>
<i><b>chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng</b></i>
<i><b>đều. Chuyển động này được gọi là chuyển</b></i>
<i><b>động theo quán tính.</b></i>



<i><b>- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi</b></i>
<i><b>là qn tính.</b></i>


<i><b>+ Vật có khối lượng càng lớn thì có qn</b></i>
<i><b>tính càng lớn.</b></i>


- Lực ma sát trượt là gì?
- Lực ma sát lăn là gì?
- Lực ma sát nghỉ là gì?


- Có thể dùng lực kế để đo lực ma sát được không?
(được)


<i><b>- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật</b></i>
<i><b>chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.</b></i>


<i><b>- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn</b></i>
<i><b>trên mặt của vật khác.</b></i>


<i><b>- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi</b></i>
<i><b>vật bị tác dụng của lực khác.</b></i>


<i><b>*Chú ý : Lực ma sát có thể có ích hoặc có</b></i>
<i>hại.</i>


<i><b>- Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực</b></i>
<i><b>kế.</b></i>


- Áp lực là gì?



- Áp suất chất rắn là gì?


- Cơng thức tính áp suất chất rắn? Nêu tên và đơn vị của
từng đại lượng trong cơng thức?


<i><b>- Áp lực là lực ép có phương vng góc với</b></i>
<i><b>mặt bị ép. Tác dụng của áp lực càng lớn khi</b></i>
<i><b>độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép</b></i>
<i><b>càng nhỏ.</b></i>


<i><b>- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn</b></i>
<i><b>vị diện tích bị ép.</b></i>


<i><b>S</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>p</b></i>


Trong đó : F là áp lực ; đơn vị : N
S là diện tích bị ép ; đơn vị : m<i><b>2</b></i>


p là áp suất ; đơn vị : N/m<i><b>2</b></i><sub>, còn gọi là</sub>
paxcan, kí hiệu: Pa (1Pa = 1N/m<i><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Nêu sự tồn tại của áp suất chất lỏng?


- Công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị
của từng đại lượng trong cơng thức?


- Bình thông nhau là gì?



<i><b>- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây ra áp</b></i>
<i><b>suất theo mọi phương lên đáy bình, thành</b></i>
<i><b>bình và các vật ở trong lịng nó.</b></i>


<i><b>p = d.h</b></i>
Trong đó :


<i><b>d là trọng lượng riêng của chất lỏng ;</b></i>
đơn vị : N/m<i><b>3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; </b></i>
đơn vị : N/m<i><b>2</b></i><sub>, </sub>


p cịn được tính bằng paxcan, kí hiệu:
Pa (1Pa = 1N/m<i><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>- Bình thông nhau là một bình có hai</b></i>
<i><b>nhánh nối thông đáy với nhau.</b></i>


- Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Độ lớn của áp suất khí quyển?


<i><b>- Do khơng khí cũng có trọng lượng nên</b></i>
<i><b>trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp</b></i>
<i><b>suất của lớp khơng khí bao bọc xung quanh</b></i>
<i><b>trái đất. p suất này được gọi là áp suất khí</b></i>
<i><b>quyển.</b></i>


<i><b>- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp</b></i>


<i><b>suất của cột thuỷ ngân trong ống Tơrixenli.</b></i>
<i><b>Do đó người ta thường dùng cmHg hoặc</b></i>
<i><b>mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.</b></i>
- Cơng thức tính lực đẩây csimet? Nêu tên và đơn vị


của từng đại lượng trong công thức?


<b>FA = d.V</b>
Trong đó :


<i><b>d là trọng lượng riêng của chất lỏng; </b></i>


<i>đơn vị : N/m<b>3</b><b><sub>.</sub></b></i>


<i><b>V là thể tích mà vật chiếm chỗ; đơn vị : m</b><b>3</b><sub>.</sub></i>
<i><b>F</b><b>A</b><b> là lực đẩy Acsimet; đơn vị : N</b></i>


- Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi? <i><b>+ Vật chìm xuống khi : P > F</b><b>+ Vật nổi lên khi : P < F</b></i>


<i><b>+ Vật lơ lửng trong chất lỏng : P = F </b></i>


- Khi nào có công cơ học?


- Cơng thức tính cơng cơ học? Nêu tên và đơn vị của
từng đại lượng trong công thức?


<i><b>* Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố : Lực</b></i>
<i><b>tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch</b></i>
<i><b>chuyển.</b></i>



<i>- Nếu F > 0; s > 0  <b>A = F.s</b></i>
<i><b>+ F là lực tác dụng lên vật; đơn vị : N.</b></i>
<i><b>+ s là qng đường vật dịch chuyển; </b></i>


<i><b>đơn vị : m.</b></i>


<i><b>+ A là cơng của lực F; đơn vị : J</b></i>


<i>* Chú ý : A = F.s chỉ áp dụng trong trường</i>
<i><b>hợp phương của lực F trùng với phương</b></i>
<i><b>chuyển động.</b></i>


<i>- Phương của lực vng góc với phương</i>
<i><b>chuyển động  A của lực đó bằng khơng.</b></i>


- Phát biểu định luật về công?


- Nêu các loại máy đơn giản thường gặp?


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi</b></i>
<i><b>về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì</b></i>
<i><b>thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>
- MCĐG : mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố
<i>định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng.</i>


<i><b>* Tác dụng : Cho ta lợi về lực hoặc thay</b></i>
<i>đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên một</i>
<i>cách dễ dàng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Cơng thức tính cơng suất? Nêu tên và đơn vị của từng


đại lượng trong cơng thức?


<i><b>giây.</b></i>


<i><b>t</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>P</b></i> 


<i>Với : A là công sinh ra; đơn vị : J</i>
<i><b>t là thời gian thực hiện công; </b></i>


<i>đơn vị : s.</i>
<i><b>P là công suất; đơn vị : W</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học bài, làm bài tập phần vận tốc, áp suất, công và công suất.
- Tuần 18 - Tiết 18 Thi học kỳ 1.


<b>IV/-RÚT KINH NGHIEÄM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

TUẦN :19 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 19


BÀI 15 : CÔNG SUẤT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví
dụ minh hoạ.



- Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất. vận dụng để giải các bài tập định
lượng đơn giản.


- Rèn luyện kỹ năng : Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại
lượng công suất.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học
<i>tập.</i>


- Phát biểu định luật về cơng?
- HS đọc thơng báo ở SGK trang 52.


- Tóm tặt thông tin để trả lời : Ai làm việc khoẻ hơn?


<i><b>I/-Ai làm việc khoẻ hơn :</b></i>


<i>h = 4m; P1= 16N</i>


<i>FkA = 10 vieân.P1; t1 = 50s.</i>
<i>FkD = 15 vieân.P1; t1 = 60s.</i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C1. <i><b>C1 : A</b>A = FkA . h = 10.P1.h = 640 J</i>
<i>AD = FkD . h = 15.P1.h = 960 J</i>



- Yêu cầu HS nghiên cứu và chọn phương án đúng ở C2.


<i><b>C2 : a) Khơng </b>được vì cịn thời gian thực</i>
<i>hiện của 2 người khác nhau.</i>


<i>b) Khơng được vì cơng thực hiện của 2</i>
<i>người khác nhau.</i>


<i>c) Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp :</i>
<i>t1’ = </i> 1


1


<i>t</i>


<i>A</i> <i>= 0,018 s ; t2’ = </i>


2


2


<i>t</i>


<i>A</i> <i>= 0,062 s</i>


- Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c
và d là đúng  rút ra phương án dễ thực hiện hơn?


<i>Cũng thực hiện cơng là 1 J thì anh Dũng</i>


<i>thực hiện được trong thời gian ngắn hơn nên</i>
<i>anh Dũng khoẻ hơn.</i>


<i>Phương án d đúng vì so sánh cơng thực hiện</i>
<i>được trong 1 giây :</i>


1
1


640
50


<i>A</i> <i>J</i>


<i>t</i>  <i>s</i> <i>=12,8 J/s</i>


<i>1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J</i>
2


2


960
60


<i>A</i> <i>J</i>


<i>t</i>  <i>s</i> <i>=16 J/s</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Yêu cầu HS điền câu C3. <i>thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện công lớn<b>C3 :Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong</b></i>
<i>hơn anh An.</i>



Hoạt động 2 : Công suất.


- Để biết máy nào, người nào … thực hiện được cơng
nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so
sánh như thế nào?


(Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực
<i>hiện được trong 1 giây  công suất).</i>


- Dựa trên kết quả ở C3 trả lời.
- Cơng suất là gì ?


- Cơng kí hiệu là gì ? đơn vị ?
- Thời gian kí hiệu là gì? đơn vị?


- Cơng thực hiện trong 1 giây là gì? Giá trị đó gọi là gì?
 Biểu thức tính cơng suất.


<b>II/-Công suất :</b>


<i><b>Cơng suất là cơng thực hiện được trong 1</b></i>
<i><b>giây.</b></i>


<i><b>t</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>P</b></i> 


<i>Với : A là công sinh ra; đơn vị : J</i>
<i><b>t là thời gian thực hiện cơng; </b></i>



<i>đơn vị : s.</i>
<i><b>P là công suất</b></i>


Hoạt động 3 : Đơn vị công suất.


- Nếu công thực hiện là 1J và thời gian thực hiện cơng là
1s thì cơng suất bằng 


<b>III/-Đơn vị Cơng suất :</b>
Là ốt. Kí hiệu : W


1 W = 1J/s
1 KW = 1.000 W


1 MW = 1.000 KW = 1.000.000 W
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về</b>


<i>nhaø.</i>


<i>- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài C4.</i>


<b>IV/-Vận dụng :</b>


<b>C4 : PA = 12,8 J/s = 12,8 W</b>
PD = 16 J/s = 16 W


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>
- Học phần ghi nhớ.



- Làm câu C5 trang 53 SGK chú ý đơn vị thời gian của Trâu (ttrâu = 2h) và máy (tmáy =
20ph).


- Làm bài tập từ 15.1  15.6 SBT trang 21.
- Từ công thức


<i><b>t</b></i>
<i><b>A</b></i>


<i><b>P</b></i> <i><b>  P = F.v vaø A = P.t</b></i>


- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Tiết 17 : “Ơn tập”


<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

TUẦN :20 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 20


BAØI 16 : CƠ NĂNG
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật
so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vậnt ốc của vật. Tìm được
ví dụ minh hoạ.


- Rèn luyện thái độ : Hướng thú học tập bộ mơn. Có thói quen quan sát các hiện tượng
trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.



<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh phóng to mô tả thí nghiệm H 16.1a và 16.1b, H 16.4 SGK


- Hịn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn.
Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len, miếng gỗ nhỏ, cục đất nặn.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập.</i>


- Viết cơng thức tính cơng suất, giải thích ký hiệu và ghi
rõ đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức.


- Khi nào có công cơ học?


<b>Gv : Khi một vật có khả năng thực hiện cơng cơ học, ta</b>
<i>nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn</i>
<i>giản nhất.</i>


<i>- Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào</i>
<i>vật làm vật chuyển dời.</i>


- Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục I.
+ Khi nào một vật có cơ năng?



+ Đơn vị cơ năng?


<b>I-Cơ năng :</b>


<i><b>Khi một vật có khả năng thực hiện cơng,</b></i>
<i><b>ta nói vật đó có cơ năng.</b></i>


<i><b>* Đơn vị : Jun (J)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng.</b></i>


<b>Gv : Treo tranh hình 16.1 phóng to. Thông báo ở</b>
H16.1a, quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả
năng sinh cơng.


- u cầu HS quan sát H16.1b.
* Thảo luận nhóm : trả lời câu C1.
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.


<b>II-Thế năng :</b>


<i><b>1-Thế năng hấp dẫn :</b></i>


<b>C1 : Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào</b>
<i>đó như H16.1b, quả năng A chuyển động</i>
<i>xuống phí dưới làm căng sợi dây. Sức căng</i>
<i>của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là</i>
<i>thực hiện cơng. Như vậy khi đưa quả nặng lên</i>
<i>độ cao, nó có khả năng thực hiện cơng cơ học,</i>
<i>do đó nó có cơ năng.</i>



<b>Gv : Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế</b>
năng.


- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì cơng sinh ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ? Vì sao ?
<b>Gv : Vật có khả năng thực hiện cơng càng lớn nghĩa là</b>
<i>thế năng của nó càng lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao</i>
<i>thì thế năng của vật càng lớn.</i>


<i>- Thế năng cuả vật A vừa nói tới đượ xác định bởi vị trí</i>
<i>của vật so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn.</i>


<i>* Khi vật ở một vị trí nào đó so với mặt đất,</i>
<i><b>ta nói vật có thế năng hấp dẫn.</b></i>


<i>* Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào :</i>
<i><b>+ Mốc tính độ cao.</b></i>


<i><b>+ Khối lượng của vật.</b></i>


<i><b>+ Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng</b></i>
<i><b>hấp dẫn của vật bằng 0.</b></i>


<b>Gv : Đưa ra lò xo tròn đã được nén bằng sợi len.</b>
* Thảo luận nhóm :


+ Lúc này lò xo có cơ năng không?


+ Bằng cách nào để biết lị xo có cơ năng?



- Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra phương án để nhận
thấy lực đàn hồi của lò xo có khả năng sinh cơng.


<i><b>2-Thế năng đàn hồi :</b></i>


- Lò xo có cơ năng vì nó có khả năng sinh
<i>công cơ học.</i>


<i>- Cách nhận biết : Đặt miếng gỗ lên trên lò</i>
<i>xo và cắt đứt sợi dây. Khi sợi len đứt, lò xo</i>
<i>đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện cơng.</i>
<i>Lị xo có cơ năng.</i>


<b>Gv : Cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng gọi là</b>
<i>thế năng. </i>


<i><b>* Khi khoảng cách giữa các phần của</b></i>
<i><b>cùng một vật (lò xo) thay đổi, ta nói vật có thế</b></i>
<i><b>năng đàn hồi.</b></i>


- Muốn thế năng của lị xo tăng ta làm thế nào? Vì sao? <i>sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xoLò xo càng bị nén nhiều thì cơng do lị xo</i>
<i>càng lớn.</i>


<b>Gv : Khi ta ấn tay vào cục đất nặn, cục đất biến dạng.</b>
Cục đất này có thế năng đàn hồi khơng? Vì sao?


<i>Cục đất nặn khơng có thế năng đàn hồi vì</i>
<i>nó khơng biến dạng đàn hồi, khơng có khả</i>
<i>năng sinh công.</i>



- Hãy cho biết các dạng thế năng. Các dạng thế năng đó
phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>* Có hai dạng thế năng là thế năng hấp</b></i>
<i><b>dẫn và thế năng đàn hồi.</b></i>


<i><b>+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí</b></i>
<i><b>của vật so với mốc tính thế năng và phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào khối lượng của vật.</b></i>


<i><b>+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến</b></i>
<i><b>dạng đàn hồi của vật.</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động năng.</b></i>


<b>Gv : Giới thiệu thiết bị thí nghiệm và tiến hành thí</b>
nghiệm H16.3.


- u cầu HS mơ tả hiện tượng xảy ra?
- Yêu cầu trả lời C4, C5?


* Thảo luận nhóm : Câu C3, C4, C5.


<b>III-Động năng :</b>


<i><b>1-Khi nào vật có động năng:</b></i>


<b>C3 : Qủa cầu A lăn xuống đập vào miếng</b>
<i>gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.</i>



<b>C4 : Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B một</b>
<i>lực làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả cầu</i>
<i>A đang chuyển động có khả năng thực hiện</i>
<i>cơng.</i>


<b>C5 : Một vật chuyển động có khả năng thực</b>
<i>hiện cơng tức là có cơ năng.</i>


<b>Gv : Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là</b>
<i>động năng.</i>


<i><b>* Động năng là năng lượng có được do</b></i>
<i><b>chuyển động.</b></i>


- Theo các em dự đoán động năng của vật phụ thuộc vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

vào các yếu tố như hướng dẫn SGK. Với mỗi yếu tố Gv
làm thí nghiệm kiểm chứng.


- Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? <i><b>lượng và vận tốc chuyển động của vật.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng?


- Lấy ví dụ một vật có cả động năng và thế năng?


<b>Gv : Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế</b>
năng của nó.



<b>IV-Vận dụng :</b>


- Hai dạng cơ năng : Thế năng và động
<i>năng.</i>


<i>VD : Máy bay đang bay …</i>


<i>Cơ năng = thế năng + động năng</i>
- Yêu cầu HS trả lời C10.


<b>C10 : </b>


<i>a- Chiếc cung đã được giương có thế năng.</i>
<i>b- Nước chảy từ trên cao xuống có động</i>
<i>năng.</i>


<i>c- Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng.</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ cuồi bài.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 16.1 – 16.5 trang 22 SGK


- Tiết 20 - bài 17 : “Sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng”
<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...


<b>****************************************************************************</b>
<b>*****</b>



TUẦN :20 Ngày Soạn: 06/08/08


TIEÁT : 20


BÀI 17 : SỰ CHUYỂN HĨA VÀ BẢO TOAØN CƠ NĂNG
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK.


- Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong
thực tế.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật
ngữ.


- Rèn luyện thái độ : Nghiêm túc trong học tập, u thích mơn học..
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh phóng to H 17.1, quả bóng cao su, con lắc đơn và giá treo.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>học tập.</b></i>


- Khi nào nói vật có cơ năng?


- Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng?


Trong trường hợp nào thì cơ năng là động năng? Lấy ví
dụ 1 vật có cả động năng và thế năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Tổ chức tình huống học tập như SGK.


<b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự</b>
<i>chuyển hóa cơ năng trong q trình cơ học.</i>


- HS làm thí nghiệm thả quả bóng rơi như hướng dẫn
H17.1. Quan sát quả bóng rơi, kết hợp với hình vẽ 17.1
<i><b>thảo luận các câu hỏi C1 đến C4.</b></i>


<b>I-Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng :</b>
<i>Thí nghiệm 1 : Quả bóng rơi.</i>


<b>Gv : Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp.</b>


<b>C1 : Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của</b>
<i>quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng</i>
<i><b>tăng dần.</b></i>


<b>C2 : Thế năng của quả bóng giảm dần, cịn</b>
<i>động năng của nó tăng.</i>


<b>C3 : Trong thời gian nảy lên, độ cao của nó</b>
<i><b>tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy</b></i>
<i>thế năng của quả bóng tăng dần, động năng</i>
<i>của nó giảm dần.</i>


<b>C4 : Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị</b>


trí A và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.


Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí
<b>B và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.</b>


- Qua thí nghiệm 1 :


+ Khi quả bóng rơi : Năng lượng đã được chuyển hóa từ
dạng nào sang dạng nào?


+ Khi quả bóng nảy lên : Năng lượng đã được chuyển
hóa từ dạng nào sang dạng nào?


<i>+ Khi quả bóng rơi : Thế năng chuyển hóa</i>
<i>thành động năng.</i>


<i>+ Khi quả bóng nảy lên : Động năng</i>
<i>chuyển hóa thành thế năng.</i>


- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm, quan
sát hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm câu hỏi C5 đến
C8.


<i>Thí nghiệm 2 : Con lắc dao động.</i>


<b>C5 : a- Khi con lắc đi từ A về B : Vận tốc</b>
<i>của con lắc tăng.</i>


<i>b- Khi con lắc đi từ B lên C : Vận tốc của</i>
<i>con lắc giảm.</i>



<b>C6 : a- Khi con lắc đi từ A về B : Thế năng</b>
<i>chuyển hóa thành động năng.</i>


<i>b- Khi con lắc đi từ B lên C : Động năng</i>
<i>chuyển hóa thành thế năng.</i>


<b>C7 : Ở vị trí A và C thế năng của con lắc là</b>
<i>lớn nhất. Ở vị trí B động năng của con lắc là</i>
<i>lớn nhất.</i>


<b>C8 : Ở vị trí A và C động năng của con lắc</b>
<i>là nhỏ nhất (bằng 0). Ở vị trí B thế năng nhỏ</i>
<i>nhất.</i>


- Qua thí nghiệm 2 yêu cầu HS rút ra nhận xét gì về sự
chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc dao động
xung quanh vị trí cân bằng B.


<b>Hoạt động 3 : Thơng báo định luật bảo tồn cơ năng.</b>
- Thơng báo nội dung định luật bảo tồn cơ năng trong
SGK trang 61, thơng báo phần chú ý.


<b>II-Bảo toàn cơ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>được bảo toàn.</b></i>
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b>


- Yêu cầu HS phát biểu định luật bảo tồn chuyển hóa
cơ năng.



- Nêu ví dụ trong thực tế về sự chuyển hóa cơ năng.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9.


<b>C9 : a- Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung :</b>
<i>Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành</i>
<i>động năng của mũi tên.</i>


<i>b- Nước chảy từ trên đập cao chảy xuống :</i>
<i>Thế năng của nước chuyển hóa thành động</i>
<i>năng.</i>


<i>c- Ném một vật lên cao theo phương thẳng</i>
<i>đứng : khi vật đi lên động năng chuyển hóa</i>
<i>thành thế năng. Khi vật đi xuống thì thế năng</i>
<i>chuển hóa thành động năng.</i>


- u cầu 01 HS đọc mục “Có thể em chưa biết”.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.


- Làm bài tập 17.1 – 17.5 trang 23 - 24 SGK.


+ Hướng dẫn HS bài 17.3 : Yêu cầu HS đọc đề bài 17.3. Phân tích q trình viên bi
chuyển động. Lưu ý lúc vừa ném lên, ở độ cao h, viên bi vừa có thế năng, vừa có động năng.


- Trả lời câu hỏi phần A – Ôn tập của bài 18 vào vở bài tập



- Tiết 21 - bài 18 : “Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I : Cơ học”
<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>***********************************************************************</b>


TUẦN : 21 Ngày Soạn: 06/08/08


TIẾT : 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ơn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản của phân cơ học để trả lời các câu hỏi trong phân
ôn tập.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Gv viết sẵn mục I của phần B- vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát cho


HS.


- Gv có thể đưa ra phương án kiểm tra HS theo từng tên cụ thể. Tương ứng với câu hỏi
phần ôn tập và phần vận dụng để đánh giá kết quả học tập của HS trong chương một cách
toàn diện.


- HS chuẩn bị phần A- Ôn tập sẵn ở nhà.
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập hoặc</b>
<i>các tổ trưởng. Gv trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung</i>
<i>việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.</i>


<b> Hoạt động 2 : Hệ thống hóa kiến thức.</b>


<b>A-ÔN TẬP :</b>


1- Chuyển động là gì? Cho ví dụ về chuyển động cơ học.


2- Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại
đứng yên so với vật khác.


3- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Cơng thức
tính vận tốc? Đơn vị vận tốc.


4- Chuyển động khơng đều là gì? Viết cơng thức tính vận tốc trung bình của
chuyển động khơng đều.


5- Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh họa.
6- Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.



7- Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ
thế nào khi :


a- Vật đang đứng yên?
b- Vật đang chuyển động?


8- Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát. Lực ma sát phụ thuộc vào
tính chất mặt tiếp xúc như thế nào?


9- Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có qn tính.


10- Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Cơng thức tính áp suất. Đơn
vị tính áp suất.


11- Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có điểm
đặt, phương, chiều và độ lớn như thế nào?


12- Điều kiện để một vật nhúng chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng?
13- Trong khoa học thì “Cơng cơ học” chỉ dùng trong trường hợp nào?


14- Viết biểu thức tính cơng cơ học. Giải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức
tính cơng. Đơn vị cơng.


15- Phát biểu định luật về công.


16- Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một
chiếc quạt là 35W.


17- Thế nào là sự bảo tồn cơ năng? Nêu 3 ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ


năng này sang dạng cơ năng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>I- Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.</b>
<b>1-</b> Hai lực được gọi là cân bằng khi :


a- Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
b- Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.


c- Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.


d- Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

1. Ngả người về phí sau.


2. Nghiêng người sang phía trái. 3. Nghiêng người sang phía phải.4. Xơ người về phía trước.
<b>3-</b> Một đồn mơ tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Ý


kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
a- Các mô tô chuyển động đối với nhau.
b- Các mô tô đứng yên đối với nhau.
c- Các mô tô đứng yên đối với ô tô.


d- Cac mô tô và ô tô cùng chuyển động
đối với mặt đường.


<b>4-</b> Hai thỏi hình trụ một bằng đồng, một bằng nhơm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân
địn. Khi nhúng ngập cả hai vào nước thì địn cân :


a- Nghiêng về bên phải.


b- Nghiêng về bên trái.


c- Vẫn cân bằng.


d- Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu trong nước
hơn.


<b>5-</b> Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta
lợi về cơng khơng?


a- Dùng rịng rọc động.


b- Dùng ròng rọc cố định. c- Dùng mặt phẳng nghiêng.d- Dùng cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
<b>6-</b> Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động


năng?


a- Chỉ khi vật đang đi lên.
b- Chỉ khi vật đang rơi xuống.


c- Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.


d- Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
<b>II- Trả lời câu hỏi.</b>


<b>1-</b> Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược
lại. Giải thích hiện tượng này.


<b>2-</b> Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su?



<b>3-</b> Các hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thây mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó
xe đang được lái sang phía nào?


<b>4-</b> Tìm một ví dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị
ép.


<b>5-</b> Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Aùcsimet được tính như thế nào?
<b>6-</b> Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có cơng cơ học?


a- Cậu bé trèo cây.


b- Em học sinh ngồi học bài. c- Nước ép lên thành bình đựng.d- Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
<b>III- Bài tập.</b>


<b>1/</b> Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25 giây. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp
đoạn đường dài 50m trong 20 giây rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe
trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.


<b>2/</b> Hãy tính cơng mà em thực hiện được khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em
(em tự cho các dữ kiện cần thiết).


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI :</b>
<b>A-ÔN TẬP :</b>


1- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này khác (được chọn làm vật mốc).


VD 1 : HS đi xe đạp đến trường. So với cột điện bên đường thì HS được xem là đang chuyển động.
VD 2 : So với bờ sông, chiếc bè đang trôi trên sông là vật chuyển động.


2- Một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt vào ga. Nếu chọn ga làm vật mốc thì đồn tàu đang chuyển


động, nếu chọn người lái tàu làm vật mốc thì đồn tàu là đứng n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

* Cơng thức tính vận tốc : <i>v</i> <i>S</i>
<i>t</i>


 . Trong đó S là quãng đường (m), t là khoảng thời gian đi hết quãng
đường đó (s).


* Đơn vị vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị thời gian :
- Nếu S tính bằng m, t tính bằng s thì đơn vị vận tốc là m/s.


- Nếu S tính bằng Km, t tính bằng h thì đơn vị vận tốc là Km/h.


4- Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
- Cơng thức tính vận tốc trung bình : <i>tb</i>


<i>S</i>
<i>v</i>


<i>t</i>


 .


5- Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.


VD 1: Lăn một viên bi trên sàn nhà nằm ngang, nếu gặp chỗ có cát, vận tốc của viên bi giảm nhanh do
lực cản lớn.


VD 2: Thả rơi một viên phấn từ trên cao, do có lực hút của trái đất mà vận tốc của viên bi tăng dần.
6- Các đặc điểm của lực : Điểm đặt, phương, chiều và cường độ (độ lớn).



Cách biểu diễn lực bằng vectơ :
Dùng một mũi tên có :


- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương, chiều là phương chiều của lực.


- Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích chọn trước.


7- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ đứng yên nếu ban đầu nó đang đứng yên; sẽ chuyển động
thẳng đều nếu ban đầu nó đang chuyển động.


8- Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên bề mặt của một vật khác (ma sát trượt hoặc ma sát
lăn) hoặc vật chịu tác dụng của lực khác có xu hướng làm cho nó chuyển động nhưng trên thực tế vẫn
đứng yên (ma sát nghỉ).


VD 1: Kéo một thùng gỗ trên mặt sàn nhám, giữa thùng gỗ và mặt sàn có lực ma sát trượt.
VD 2: Lăn viên bi trên mặt bàn, giữa viên bi và mặt bàn có lực ma sát lăn.


Lực ma sát phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm nếu mặt tiếp
xúc càng nhẵn.


9- VD1: Khi xe ô tô đang chạy, nếu phanh xe cho xe dừng đột ngột, hành khách trên xe bị ngã xơ tới
phía trước.


VD 2: Khi đang đi xe đạp, nếu thôi không đạp nữa thì xe khơng dừng lại ngay lập tức mà còn chuyển
động thêm một đoạn nữa mới dừng lại.


10- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của áp lực và diện tích bề mặt tiếp xúc.


Cơng thức tính áp suất : <i>p</i> <i>F</i>


<i>S</i>


 , trong đó F là độ lớn của áp lực theo phương vng góc với mặt tiếp xúc
(N), S là diện tích mặt tiếp xúc (m2<sub>). Đơn vị của áp suất là N/m</sub>2<sub> hay Pa.</sub>


11- Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có điểm đặt tại tâm của vật,
phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

TUẦN :22 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 22


BAØI 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO?
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt,
giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và
hiện tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.


- Rèn luyện thái độ : Yêu thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã họcvao2 giải thích một số
hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>



- Bình chia độ GHĐ 100 cm3<sub>, ĐCNN 2 cm</sub>3<sub>, ngô, cát khô và mịn, rượu, nước.</sub>
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập. (10’)</i>


- Gv : Từ tiết học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang
chương II – Nhiệt học.


- Yêu cầu HS đọc trang 67 SGK và cho biết mục tiêu
của chương II là gì?


- Gv : Làm thí nghiệm như tổ chức tình huống học tập ở
SGK .


- Gv : Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến
đi đâu? Bài học hơm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi
này.


<i><b>Mục tiêu của chương II :</b></i>


<i>+ Các chất được cấu tạo như thế nào?</i>
<i>+ Nhiệt năng là gì? Có mấy cách truyền</i>
<i>nhiệt năng?</i>


<i>+ Nhiệt lượng là gì? Xác định nhiệt lượng</i>
<i>như thế nào?</i>



<i>+ Một trong những định luật tổng quát</i>
<i>của tự nhiên là định luật nào?</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (15’).</b>
- Dựa vào kiến thức đã học ở mơn hóa học, u cầu HS
trả lời câu hỏi ở mục I.


<b>I-Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng</b>
<b>biệt không? :</b>


<i>+Các chất được cấu t ạo từ các hạt nhỏ bé</i>
<i>riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử. Nguyên</i>
<i>tử là hạt khơng thể phân chia trong phản ứng</i>
<i>hóa học, cịn phân tử là một nhóm các nguyên</i>
<i>tử kết hợp lại.</i>


<i>- Tại sao các chất có vẻ như liền một khối?</i> <i><b>các chất vơ cùng nhỏ bé nên các chất nhìn</b>+ Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên</i>
<i><b>có vẻ như liền một khối.</b></i>


- Gv : Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là
<i>nguyên tử, phân tử.</i>


<i><b>* Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng</b></i>
<i><b>biệt gọi là nguyên tử, phân tử.</b></i>


- Treo tranh hình 19.2, 19.3, hướng dẫn HS quan sát ảnh
của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic
qua kính hiển vi hiện đại.  khẳng định sự tồn tại của
<i>các hạt nguyên tử, phân tử.</i>



<i>- Gv thông báo phần “Có thể em chưa biết” để HS thấy</i>
được nguyên tử, phân tử vơ cùng nhỏ bé.


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử</b>
<i>(10’).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Trên hình 19.3, các ngun tử silic có được sắp xếp
khít nhau khơng?


 <i>Các ngun tử silic khơng sắp xếp kín khít mà giữa</i>


<i>chúng vẫn có những khoảng cách.</i>


- Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất nói chung có
khoảng cách hay khơng?


- Để giải đáp câu hỏi nêu ra ở đầu bài bằng cách dùng
một thí nghiệm tương tự như thí nghiệm trộn rượu với
nước, được gọi là thí nghiệm mơ hình.


- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm mơ hình theo hướng
dẫn của câu C1.


- Các nhóm thảo luận – nhận xét thể tích hỗn hợp sau
khi trộn cát và ngơ so với tổng thể tích ban đầu của cát
và ngơ.


- Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó?


<i>+ Thể tích hỗn hợp cát và ngô cũng nhỏ</i>


<i>hơn tổng thể tích ban đầu của cát và ngơ</i>
<i>(tương tự như thí nghiệm trộn rượu với nước).</i>


<i>+ Vì giữa các hạt ngơ có khoảng cách nên</i>
<i>khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào</i>
<i>những khoảng cách này làm cho thể tích của</i>
<i>hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngơ và cát.</i>


- Liên hệ để giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu
– nước đặt ra ở thí nghiệm đầu bài.


- Yêu cầu HS tự ghi vào vở phân trả lời C1, C2.


<i>+ Giữa các phân tử nước cũng như các</i>
<i>phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn</i>
<i>rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào</i>
<i>khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược</i>
<i>lại. Vì thế mà thể tích hỗn hợp rượu, nước</i>
<i>giảm.</i>


* Lưu ý : Vì các phân tử, ngun tử vơ cùng nhỏ bé, mắt
thường khơng nhìn thấy được, do đó thí nghiệm trộn cát
và ngơ ở trên chỉ là thí nghiệm mơ hình để giúp chúng
ta hình dung về khoảng cách giữa các phân tử và
nguyên tử.


<i><b>* Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng</b></i>
<i><b>cách.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà</b>



<i>(10’).</i> <b>III-Vận dụng :</b>


- Hãy giải thích các hiện tượng ở câu C3, C4, C5?


<b>C3 : Thả cục đường vào cốc nước rồi khuấy</b>
<i>lên, đường tan và nước có vị ngọt, vì khi khuấy</i>
<i>lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách</i>
<i>giữa các phân tử nước cũng như các phân tử</i>
<i>nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử</i>
<i>đường.</i>


<b>C4 : Qủa bóng </b><i>cao su hoặc quả bóng bay</i>
<i>bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày</i>
<i>một xẹp dần vì thành quả bóng cao su được</i>
<i>cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có</i>
<i>khoảng cách. Các phân tử khơng khí ở trong</i>
<i>bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà</i>
<i>ra ngồi làm cho bóng xẹp dần.</i>


<b>C5 : Cá muốn sống được phải có khơng khí,</b>
<i>nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước vì</i>
<i>các phân tử khơng khí có thể xen vào khoảng</i>
<i>cách giữa các phân tử nước.</i>


- Yêu cầu HS nêu các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>hiện tượng muối dưa, cà …</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>



- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.


- Làm bài tập 19.1 – 19.7 trang 25 - 26 SBT.


+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm khuếch tán (theo nhóm) với dung dịch đồng sunfat trong phịng thí
nghiệm, theo dõi 1 tuần.


- Tiết 23 - bài 20 : “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

TUẦN :23 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 23


Bài 20 : NGUYEN T Ử ,PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Giải thích được chuyển động Bơ –Rao.


- Chỉ được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy từ nhiều
phía và chuyển động Bơ Rao.


- Nắm được rằng khi phân tử ,nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của
vật càng cao . Giải thich được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng
nhanh .


- Thái độ : kiên trì trong việc tiến hành thí nghiêm , u thích bộ mơn
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sun phát .
- Tranh vẽ phóng to hình 20.1; 20.2 ; 20.3 ;20.4



<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập. (10’)</i>


- HS1: -các chất được cấu tạo như thế nào ?


- Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu
tạo từ những hạt riêng biệt , giữa chúng có khỏang
cách .


- HS2: Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một
khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ những hạt riêng
biệt ?


<i><b>To# ch#ùc tình huoáng ho#c ta#p :</b></i>


Như mở bài , Mời một HS đọc to ,rõ phần mở bài .


Hai học sinh lên bảng trả lời .


Học sinh khác chú ý nghe , nêu nhận xét .


Học sinh đứng tại chỗ đọc phần mở bài .
Học sinh khác lắng nghe


<b>Hoạt động 2 : Thí nghiệm Bơ – Rao (7’).</b>



- Mời một HS đọc to, rõ phần I . Thí nghiệm Bơ – Rao
? Ơng Bơ Rao đã quan sát thấy điều gì ?


? Các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào ?


? Ơng ấy có giải thích được hiện tượng quan sát khơng?
GV cho học sinh xem tranh hình 20.2 SGK thơng báo
đây là hình mơ tả sự chuyển động của một hạt phấn hoa
trong Thí nghiệm Bơ – Rao


<b>I- Thí nghiệm Bơ – Rao </b>


Ông Bơ – Rao quan sát thấy scác hạt phấn
hoa trong nước không đứng yên mà chuyển
động hỗn độn khơng ngừng về mọi phía


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử ,</b>
<i>phân tử (10’).</i>


Chúng ta đã biết phân tử là hạt vô cùng nhỏ bé , vì vậy
có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa
trong thí nghiệm Bơ Rao chúng ta dựa vào sự tương tự
chuyển động của quả bóng được mô tả ở đầu bài .


<b>II-Các nguyên t ử , phân tử chuyển động</b>
<b>không ngừng?</b>


- Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1 ;C2.
- Điều khiên HS thảo luận chung tòan lớp về các câu



hỏi trên


- HS thảo luận nhóm câu C1;C2
- Ghi vở câu trả lời C1,C2 ,C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Nếu phát hiện ra câu tả lời chưa đúng thì u cầu cả lớp
phân tích tìm câu trả lời chính xác


- Hướng dẫn HS trả lời C3 :


+ khi các HS đứng yên liệu quả bóng có chuyển động
khơng ?


+ Vậy quả bóng chuyển động được là do điều gì ?
- GV treo hình 20.2 ; 20.3 và thông báo như SGK
+ Sau đó u cầu HS đọc lại thơng tin trong SGK một
lần nửa và tóm tắt nguyên nhân hạt phấn hoa chuyển
đông hỗn độn không ngừng .


C2 : Các HS tương tự như các phân tử nước
C3 : Các phân tử nước chuyển động không
ngừng , trong khi chuyển động chúng va chạm
vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía , các va
chạm này khơng cân bằng nhau làm cho các
hạt phấn hoa chuyển đông hỗn độn không
ngừng .


- GV thông báo , hiện nay bằng các kính hiển vi hiện đại
người ta đã quan sát thấy : khơng những chỉ có các phân


tử nước là chuyển động không ngừng , mà phân tử của
mọi chất đều có tính chất đó.


<i><b>Ghi vở : Các phân tử , nguyên tử chuyển</b></i>
<i><b>động hỗn độn không ngừng.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động</b>


<i>phân tử và nhiệt độ. (10’).</i> <b>III-Chuyển động phân tử và nhiệt độ :</b>


- GV thơng báo : Trong thí nghiệm Bơ –Rao , nếu
tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt
phấn hoa càng nhanh .


- Yêu cầu HS dựa vào sự tương tự với thí nghiệm mơ
hình về quả bóng ở trên để giải thích điều này .


- Thông báo , đồng thời ghi lên bảng kết luận của HS ,
ghi vở: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử , phân tử
chuyển động càng nhanh , vì chuyển động của các
phân tử liên quan chặt chẻ đến nhiệt độ nên chuyển
động này được gọi là chuyển động nhiệt .




-- Hs lắng nghe phần thông báo của GV .


- Dựa vào thí nghiệm mơ hình để giải thích
được



:Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động
của các phân tử nước càng nhanh và va đập
vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt
phấn hoa chuyển động càng nhanh .


<i><b>Ghi vở: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử ,</b></i>
<i><b>phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng</b></i>
<i><b>nhanh ,</b></i>


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b>
<i>(10’).</i>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài hôm nay .


- C4 : Đưa lên bàn khay thí nghiệm sự khuếch tán của
dung dịch đồng sunfat đã được chuẩn bị sẵn để HS
quan sát , nhận xét .


- Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :Thế nào là hiện
tượng khuếch tán ?


- Gọi đại diện HS các nhóm trình bày kết quả quan sát
được của nhóm mình .


- HS nêu được nội dung phần ghi nhớ của
bài .


- Trả lời C4


- Nhận xét các nhóm trình bày , đồng thời


giải thích được hiện tượng đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Yêu cầu Hs trả lời C5 ,C6


xuống dưới xen vào khỏang cách giữa các
phân tử đồng sunfát , cứ như thế làm cho mặt
phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat
mờ dần cuối cùng trong bình chỉ cịn thấy một
dung dịch màu xanh đồng nhất


<i><b>Ghi vở: hiện tượng khuếch tán là hiện</b></i>
<i><b>tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau , do các</b></i>
<i><b>phân tử cấu tạo nên chất chuyển động khơng</b></i>
<i><b>ngừng về mọi phía</b></i>


C5 : cá nhân trả lời


Do các phân tử không khí chuyển động
khơng ngừng về mọi phía xen vào khỏang
cách giữa các phân tử nước .


C6 : Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh
hơn khi nhiệt độ tăng vì khi đó các phân tử
chuyển động nhanh hơn dẫn đến chúng hòa
lẫn vào nhau nhanh hơn .


<i><b>* : </b></i>


- Đọc phần “có thể em chưa biết ”
- làm thí nghiệm câu C7



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

TUẦN :24 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 24


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>Kiến thức:</i>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.


<i>Kỹ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt…</i>
<i>Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 1 quả bóng cao su.
- 1 phích nước nóng.


- Cốc nhựa, miếng kim loại.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:</b>


- GV làm thí nghiệm thả quả bóng rơi. u cầu HS
quan sát và mô tả hiện tượng.


- GV: Trong hiện tượng này cơ năng của quả
bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất


hay chuyển hóa thành dạng năng lượng khác? Bài học
hơm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng:</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng của 1
vật.


- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1.
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS ghi vở.
- GV : Giải thích tại sao , vật dù nhỏ ,to ,lạnh hay
nóng đều ln có nhiệt năng ?


- GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có
thay đổi hay khơng ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có


<b>HS : dự </b>đóan “ có thể biến đổi thành các dạng
năng lượng khác “


<b>I. Nhieät naêng:</b>


HS :” Động năng là dạng năng lượng vật có được
do chuyển động “


HS đọc thơng báo mục I SGK
Cá nhân HS nghiên cứu mục 1.
HS ghi vở:


- Nhiệt năng của 1 vật bằng tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật.



- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng càng
lớn.


HS :


“Moị vật dù nhỏ ,to ,lạnh hay nóng đều được cấu
tạo từ những phân tử luôn chuyển động hỗn độn
không ngừng , nên phân tử ln có động năng . Mà
nhiệt năng của 1 vật bằng tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật; do đó vật dù nhỏ ,to ,lạnh
hay nóng đều ln có nhiệt năng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thay đổi hay khơng. Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt
năng của vật hay không?


<b>Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt </b>
năng:


- GV nêu vấn đề để HS thảo luận: Nếu ta có 1
đồng xu, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi thì
làm như thế nào?


- Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt
năng của đồng xu. GV ghi bảng, phân 2 cột tương
ứng với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu:
Thực hiên công và truyền nhiệt.


- Nếu phương án của HS khả thi và có thể thực
hiện tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dự đốn đó ln.



- Cho HS tiến hành 2 thí nghiệm:
+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cho đồng xu vào cốc nước nóng.


- Gọi HS đại diện nêu kết quả thí nghiệm của
nhóm.


- Thơng báo có thể làm thay đổi nhiệt năng của
vật mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt.


- GV: “ khi nhúng miếng đồng vào trong cốc
đựng nước nóng , miếng đồng nóng lên , nhiệt năg
của nó tăng ; cịn nước lạnh đi , nhiệt năg của nước
giảm . Nước đã truyền một phần nhiệt năng của mình
cho miếng đồng


- GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của
vật và yêu cầu HS ghi vở.


<b>Hoạt động 4: Thông báo định nghĩa nhiệt </b>
lượng:


GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo
nhiệt lượng.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng </b>
dẫn về nhà:


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, lấy ví dụ


về các cách làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật.


- Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5.


- Còn thời gian GV cho HS đọc phần có thể em
chưa biết.


<b>II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:</b>


- HS thảo luận nhóm đề xuất phương án làm tăng
nhiệt năng của đồng xu.


‘ phơi nắng ; nhúng nước nóng ; xà sát ; lấy búa
đập ; nung trong lửa . . .


- Đại diện nhóm nêu phương án thí nghiệm.


- Thực hiện 2 thí nghiệm GV yêu cầu:
+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cho đồng xu vào cốc nước nóng.


- HS làm thí nghiệm thấy được nhiệt năng của
đồng xu thay đổi.


- HS ghi vở: Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng
của 1 vật đó là: Thực hiên công và truyền nhiệt.


<b>III. Nhiệt lượng:</b>
HS ghi vở:



- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt
đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.


- Đơn vị nhiệt lượng: Jun


- HS nêu dược phần ghi nhớ cuối bài.
- Cá nhân trả lời câu C3, C4, C5.


* Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập trong sách bài tập.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

TUẦN :25 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 25


BAØI 22 : DẪN NHIỆT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So saùnh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


- Thuc hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất
lỏng, chất khí.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát hiện tượng vật lý.


- Rèn luyện thái độ hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.


<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Đèn cồn, giá thí nghiệm, thanh đồng có gắn các đinh a, b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các
đinh có kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh., 1 giá
đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt.


<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập. (5’)</i>


- Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ của vật?


- Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? Cho ví dụ.
* Đặt vấn đề : Có thể thay đội nhiệt năng của vật bằng
<i>cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện</i>
<i>bằng những cách nào? Bài học này chúng giúp trong ta</i>
<i>hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt.</i>
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự dẫn nhiệt (10’).</b>


- Gv : Yêu cầu HS đọc mục I thí nghiệm. Dụng cụ?
Cách tiến hành thí nghiệm?


- u cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát
hiện tượng xảy ra và thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2,
<i><b>C3.</b></i>



- Gv: nhắc nhở các nhóm lưu ý khi tiến hành xong thí
nghiệm, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, dùng khăn ướt đắp
lên thanh đồng tránh bỏng.


- Yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời C1 đến
C3. (Hiện tượng xảy ra: các đinh rơi xuống đầu tiên là
<i><b>đinh ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở</b></i>
<i><b>vị trí c, d cuối cùng là rơi đinh ở vị trí e </b></i> chung tỏ
<i><b>nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.</b></i>


<b>I-Sự dẫn nhiệt :</b>


<i>- Gv : Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi</i>
<i>là sự dẫn nhiệt.</i>


<i>- Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong</i>
thực tế.


<i><b>Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang</b></i>
<i><b>phần khác của một vật, từ vật này sang vật</b></i>
<i><b>khác bằng hình thức dẫn nhiệt.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đối với các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác
nhau khơng? Phải làm thí nghiệm như thế nào để kiểm
tra được điều đó?


- HS nêu phương án kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất
khác nhau.



- Gv : Đưa dụng cụ thí nghiệm hình 22.2 (chưa có gắn
đinh). Yêu cầu HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của
đồng, nhôm, thuỷ tinh.


- Lưu ý : Khoảng cách gắn đinh (bằng sáp) lên 3 thanh
phải như nhau.


- Gv : Tiến hành thí nghiệm, Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng xảy ra để trả lời C4, C5.


<i>- Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trước</i>
 nhôm  thuỷ tinh.


<i>* Chứng tỏ : Đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi</i>
<i><b>đến nhôm cuối cùng là thuỷ tinh dẫn nhiệt</b></i>
<i><b>kém nhất trong 3 thanh.</b></i>


- Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn.
Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào?


- u cầu HS làm thí nghiệm theo 2 nhóm. (Một HS
<i>trong nhóm dùng kẹp kẹp ống nghiệm. Đốt nóng phần</i>
<i>trên ống nghiệm  quan sát hiện tượng xảy ra  nhận</i>
<i><b>thấy phần nước ở gần miệng ống nghiệm nóng, sơi</b></i>
<i><b>nhưng sát dưới đáy ống nghiệm, sáp khơng bị chảy ra.</b></i>
- Lưu ý : Hình 22.3, 22.4 có thể kẹp ống nghiệm vào giá
<i>đề phịng nước sơi HS cầm tay có thể hất vào mặt bạn.</i>
<i>- Gv : HS kiểm tra phần dưới ống nghiệm (không đốt)</i>
<i><b>bằng cách sờ tay vào ống nghiệm  ống nghiệm khơng</b></i>


<i><b>nóng.  Điều đó chứng tỏ gì?(trả lời C6)</b></i>


- Yêu cầu HS cất ống nghiệm vào giá thí nghiệm.


<i><b>C6 : Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém, nước cũng</b></i>
<i><b>dẫn nhiệt kém.</b></i>


- Tương tự làm thí nghiệm để kiểm tra tính dẫn nhiệt
<i><b>của khơng khí. Quan sát hiện tượng, nhận xét?</b></i>


- Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không?
Tại sao? (Không để sát miếng sáp vào ống nghiệm tránh
<i>sự nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của khơng khí với thuỷ tinh).</i>


<i>Miếng sáp không chảy ra  chứng tỏ</i>
<i>khơng khí dẫn nhiệt kém.</i>


- Qua hiện tượng quan sát được  chứng tỏ điều gì về
tính dẫn nhiệt của chất khí? (trả lời C7).


- Gv : Chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng.
<i>* Dầu, thuỷ ngân hầu như không dẫn nhiệt.</i>


<i><b>C7 : Chất khí dẫn nhiệt kém.</b></i>


<i>* Kết luận : Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong</i>
<i><b>chất rắn, kim loại (vàng, bạc, đồng, nhôm,</b></i>
<i><b>sắt …) dẫn nhiệt tốt nhất.</b></i>


<i>- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.</i>


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>


<i>(5’)</i>


<i> - Hướng dẫn HS thảo luận C8, C9, C10, C11, C12 tại</i>
lớp.


<b>III-Vận dụng :</b>


<i><b>C9 : Nồi, xoong thường làm bằng kim loại</b></i>
<i>vì kim loại dẫn nhiệt tốt.</i>


<i>Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt</i>
<i>kém hơn khi cầm đỡ nóng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp khơng</i>
<i>khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp khơng</i>
<i>khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm</i>
<i>cho cơ thể tốt hơn.</i>


<i><b>C11 : Về mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù</b></i>
<i>lông để tạo ra các lớp khơng khí dẫn nhiệt</i>
<i>kém giữa các lớp lông chim, điều này giúp</i>
<i>chim được giữ ấm hơn.</i>


<i><b>C12 : Kim loại là chất dẫn nhiệt tốt. Vào</b></i>
<i>những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp</i>
<i>hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim</i>
<i>loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và bị</i>
<i>phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị</i>


<i>lạnh đi một cách nhanh chóng.</i>


<i>Ngược lại vào những ngày nóng, nhiệt độ</i>
<i>của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ của</i>
<i>cơ thể. Khi chạm vào kim loại, nhiệt lượng</i>
<i>truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có</i>
<i>cảm giác nóng lên.</i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 22.1 – 22.6 trang 29 SBT.
- Tiết 26 - bài 23 : “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”
<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

TUẦN :26 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 26


BAØI 23 : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
<b>I/- MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra mơi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khhí, chân khơng.


- Rèn luyện một số kĩ năng : Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế …,


lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ, sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.


- Rèn luyện thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II/- CHUẨN BỊ :</b>


- Thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5 SGK, hình 23.6 phóng to (Gv), thí nghiệm hình 23.2, 23.3 (HS)
<b>III/- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học</b>
<i>tập. (5’)</i>


- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất
khí.


* Tổ chức tình huống học tập : Gv làm thí nghiệm hình
<i>23.1. u cầu HS quan sát nêu hiện tượng.</i>


<i>- Gv : Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt rất kém.</i>
<i>Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp</i>
<i>b28ng cách nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm</i>
<i>nay.</i>


<i>Nhận thấy được nếu đun nóng nước từ đáy</i>
<i>ống nghiệm thì miếng sáp ở miệng ống nghiệm</i>
<i>sẽ nóng chảy trong thời gian rất ngắn.</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15’).</b>
- Gv: hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23.2.


+ Lắp đặt thí nghiệm theo hình 32.2.


+ Dùng thìa thuỷ tinh nhỏ, múc hạt thuốc tím bỏ xuống
đáy cốc.


 Quan sát hiện tượng xảy ra khi đun nóng ở đáy cốc
thuỷ tinh phía đặt thuốc tím.


* Thảo luận theo nhóm và trả lời câu C1, C2, C3.


<b>I-Đối lưu :</b>


<i><b>C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ</b></i>
<i>dưới lên rồi từ trên xuống.</i>


<i><b>C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở</b></i>
<i>ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng</i>
<i>lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó</i>
<i>lớp nước nóng nổi lên cịn lớp nước lạnh chìm</i>
<i>xuống tạo thành dịng.</i>


<i><b>C3 : Nhờ có nhiệt kế ta thấy tồn bộ nước</b></i>
<i>trong cốc đã nóng lên.</i>


<i>- Gv : Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như</i>
<i>thí nghiệm trên gọi là đối lưu.</i>


- Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay khơng?
- Gv : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23.3 SGK
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích hiện


tượng xảy ra.


- Yêu cầu HS trả lời C4.


- Nếu làm thí nghiệm như hình 23.3 với dụng cụ như
hình vẽ sẽ thấy có khói hương chuyển động lên trên tại
chỗ que hương bị đất cháy. Gv giải thích đó cũng chính


<i><b>* Hiện tượng : Khói hương giúp chúng ta</b></i>
<i>quan sát hiện tượng đối lưu của khơng khí rõ</i>
<i>hơn.</i>


<i>- Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng</i>
<i>chuyển động thành dòng.</i>


<i><b>C4 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

là do hiện tượng đối lưu dịng khơng khí ngay tại chỗ
que hương bị đốt cháy.


- Gv : Sự đối lưu xảy ra trong lòng chất lỏng và chất
<i><b>khí.</b></i>


<i>trên, sự chênh lệch về áp suất làm cho khói</i>
<i>hương di chuyển thành dịng xuống phía dưới.</i>
<i>Kết quả của sự di chuyển này tạo thành sự đối</i>
<i>lưu như ta quan sát thấy.</i>


<i>* Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dịng</i>
<i><b>chất lỏng, chất khí, đó là hình thức truyền</b></i>


<i><b>nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.</b></i>


- HS làm việc cá nhân trả lời C5, C6.


<i><b>C5 : Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí</b></i>
<i>phải đun từ phía dưới để phần dưới nóng lên</i>
<i>trước đi lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần</i>
<i>ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành</i>
<i>dịng đối lưu.</i>


<i>C6 : Trong chân không và chất rắn không</i>


<i>xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như</i>
<i>trong chất rắn không thẩ tạo các dịng đối lưu.</i>
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15’).</b>


- Gv : Chuyển ý bằng phần đặt vấn đề ở mục II.
- Gv : Làm thí nghiệm hình 23.4, 23.5.


- u cầu HS quan sát, mơ tả hiện tượng xảy ra.


* Mơ tả được : Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước
<i>màu dịch chuyển từ đầu A về phía đầu B.</i>


<i>Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu,</i>
<i>thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.</i>


<b>II-Bức xạ nhiệt :</b>


* Thảo luận nhóm : Trả lời C7, C8, C9.



<i><b>C7 : Khơng khí trong bình nóng lên, nở ra</b></i>
<i>đẩy giọt nước màu dịch chuyển về phía đầu B.</i>


<i><b>C8 : Khơng khí trong bình đã lạnh đi làm</b></i>
<i>giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.</i>
<i>Miếng gỗ đã ngăn khơng cho nhiệt truyền từ</i>
<i>nguồn nhiệt đến bình. Điều này chứng tỏ nhiệt</i>
<i>được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo</i>
<i>đường thẳng.</i>


<i><b>C9 : Sự truyền nhiệt trên khơng phải là dẫn</b></i>
<i>nhiệt vì khơng khí dẫn nhiệt kém, cũng khơng</i>
<i>phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường</i>
<i>thẳng.</i>


- Gv : Thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả
năng hấp thụ tia nhiệt.


<i><b>Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các</b></i>
<i><b>tia nhiệt đi thẳng</b></i>


<i><b>*Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân</b></i>
<i><b>khơng.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b>
<i>(8’)</i>


- Yêu cầu HS trả lời C10, C11, C 12.



<b>III-Vận dụng :</b>


<i> C10 : Trong thí nghiệm trên phải dùng bình</i>
<i>phủ muội đèn để tăng khả năng hấp thụ tia</i>
<i>nhiệt.</i>


<i><b>C11 : Mùa hè thường mặc áo màu trắng để</b></i>
<i>giảm sự hấp thụ tia nhiệt.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>đối lưu; của chân không là bức xạ nhiệt.</i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.


- Giải thích vì sao với cấu tạo của phích có thể giữ được
nước nóng lâu dài dựa vào hình vẽ 23.6


* Hướng dẫn về nhà<i><b> </b><b> : </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 23.1 – 23.7 trang 30 SBT.
- Tiết 27: “Kiểm tra 45’”


<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


...
...


<b>*******************************************************</b>


TUẦN :27 Ngày Soạn: 06/08/08



TIEÁT : 27


KIỂM TRA MỘT TIẾT
ĐỀ 1


Họ và


Tên :. . .
Lớp :. . . SBD . . . .
. .


KIỂM TRA


Môn: Vật Lý - Lớp 8 (Thời gian làm bài : 45
phút )


Điểm Lời Phê


I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn các đáp án mà em chọn
Câu 1 : cơ năng gồm hai dạng là :


A. Thế năng và nhiệt năng. B. Động năng và cơ năng.
C. Động năng và thế năng . D. Cơ năng và nhiệt năng.
Câu 2 : Thế năng của vật phụ thuộc vào :


A. Độ cao của vật so với mặt đất chọn làm mốc . B. Thể tích của vật .


C. Sự chuyển động nhanh hay chậm của vật . D. Cả A, B đều đúng .
Câu 3 : đơn vị của cơ năng là :



A. Niu –tơn (N) B. Jun (J). C. oát (W). D. Câu A,C đều đúng .
Câu 4: Hãy chọn vật nào sau đây khơng có thế năng :


A. Lò xo bị nén đang đặt trên mặt đất . B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
C. Tàu lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang D. Viên bi đang lăn trên máng nghiêng.


Câu 5 : khi ném vật theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên , trong giai đoạn vật từ dưới lên động năng
và thế năng của vật thay đổi như thế nào ? hãy chọn câu đúng trong những câu sau :


A. Động năng chuỷên hóa thành thế năng . B. Thế năng chuỷên hóa thành động năng.
C. Động năng và thế năng không đổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Câu 6 : Các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật đứng yên hay chuyển động ? Hãy chọn câu trả lời đúng
trong các câu sau :


A. Các nguyên tử , phân tử luôn đứng yên tại chỗ .
B. Các nguyên tử , phân tử ln chuyển động theo một phía.


C. Các ngun tử , phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng .


D. Các nguyên tử , phân tử trong chất rắn thì đứng n , cịn trong chất lỏng và chất khí thì chuyển động.
Câu 7 : Khi các nguyên tử , phân tử của vật chuyển động nhanh hơn thì các đại lượng nào sau đây tăng .
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây :


A. Thể tích của vật . B. nhiệt độ của vật . C. Khối lượng của vật . D. Chiều dài của vật .


Câu 8 : Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng khuếch tán .Hãy chọn câu trả lời đúng
A. Quả bóng bay , bay lên cao . B. Sự tạo thành gió bão .



C. Viên mực màu tím hòa tan vào trong nước . D. Nước chảy dưới sông.
Câu 9: Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào nhiệt năng thay đổi là do sự thực hiện công :
A. Khi bơm xe đạp bằng bơm tay , thân bơm nóng lên . B. Chậu nước để ngoài sân khi trời
nắng.


C. Đun nước sôi D. Bật Ti-vi trong một thời gian n ào đ ó .


Câu 10: Tại sao bát , đĩa thường làm bằng sứ ? Hãy chọn câu giải thích <i>đúng </i>.


A. Vì sứ dẫn nhiệt kém , giữ thức ăn nóng lâu nên ăn ngon hơn, tay cầm đỡ nóng . C. Vì sứ đẹp dễ
rửa.


B. Vì sư dẫn nhiệt tốt nên làm cho thức ăn chóng nguội , dễ ăn. D. Một câu giải thích
khác.


Câu 11 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :
A. Chỉ ở chất rắn . B. Chỉ ở chất lỏng .


C. Chỉ ở chất rắn và chất lỏng . D. Cả ở chất rắn , chất lỏng và chất khí .
Câu 12 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :


A. Chỉ ở chất rắn . B. Chỉ ở chất lỏng .


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí . D. Cả ở chất rắn , chất lỏng và chất khí .
Câu 13 : Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :


A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất rắn.


C. Chỉ ở chất rắn và chất khí . D. Cả ở chất rắn , chất lỏng ,chất khí và ngay cả trong chân
Câu 14 : Có 4 phát biểu sau ; Câu phát biểu nào sai :



A. Bạn Hoa :”Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn ”


B. Bạn Huệ “Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại ”
C. Bạn Hồng :”Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào ”


D. Bạn Hường “Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ hơn cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn”


Câu 15 : Một thìa bằng đồng và một thìa bằng nhơm , cùng nhúng vào một cốc nước nóng . Nhiệt độ cuối
cùng của chúng có bằng nhau khơng ? Tại sao ? Hãy chọn câu trả lời <i>đúng và đầy đủ nhất</i> .


A. Có bằng nhau , vì sự truyền nhiệt chỉ dừng lại khi nhiệt độ giữa các vật bằng nhau.
B. Có bằng nhau, vì chúng cùng nhúng vào một cốc nước nóng .


C. Nhiệt độ của thìa đồng lớn hơn nhiệt độ của thìa nhơm , vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm .
D. Một câu trả lời khác .


Câu 16 : Câu phát biểu nào sai khi nói về nhiệt năng :


A. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt .


B. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi đều được gọi là nhiệt lượng .


C. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi chỉ trong quá trình truyền nhiệt mới được gọi là
nhiệt lượng .


D. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng đều là Jun (J).
II. PHẦN TỰ LUẬN :


Câu 1 : ( 2,0 đ ) Hãy tìm từ hay cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (. . . ) :


+ Moị vật đều được cấu tạo từ những. . . .;. . . .
Chúng ln ln chuyển động nên ln ln có . . .


Vì vậy mọi vật dù nóng hay lạnh , dù lớn hay nhỏ đều ln ln có . . . .
Bất kì vật nào đang chuyển động, và ở cách mặt đất một khỏang h thì vật đó vừa có


+ Phân tử
+ Truyền nhiệt
+ Động năng
+ Nhiệt năng
+ 1 0 <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

. . . vừa có cả .. . .


+ Nhiệt năng của vật có thể thay đổi được bằng hai cách , đó là . . . .
và. . .


Câu 2 : ( 2,0 đ ) Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ . Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng
nào ? Đó là dạng năng lượng gì ?


Câu 3 : ( 2,0 đ ) Một máy kéo có cơng suất 4000w .
a. Con số đó cho ta biết điều gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đề 2 :


Họ và


Tên :. . .
Lớp :. . . SBD . . . .
. .



KIỂM TRA


Môn: Vật Lý - Lớp 8 (Thời gian làm bài : 45
phút )


Điểm Lời Phê


I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn các đáp án mà em chọn
Câu 1: Trong các vật sau đây vật nào khơng có thế năng ?


a) Viên đạn đang bay .


b) Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất .
c) Hòn bi đang lăn trên mặt đất .


d) Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất .


Câu 2 : Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của :
a) Động năng của mũi tên.


b) Thế năng hấp dẫn của mũi tên .
c) Thế năng đàn hồi của cánh cung .
d) Tất cả đều sai.


Câu 3 : Câu nói nào sau đây là khơng đúng khi nói về thế năng và động năng .
a) Thế năng của vật bằng động năng và cơ năng của vật .


b) Khối lượng và vận tốc của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn .



c) Khối lượng và độ cao của vật so với mặt đất càng lớn thì thế namgw hấp dẫn của vật càng lớn.
d) Độ biến dạng của vật càng lớn (trong giới hạn ) thì thế năng đàn hồi của vật càng lớn .


Câu 4: Hãy chọn vật nào sau đây khơng có động năng .
a) xe ơtơ đang chạy trên đường .


b) quả bóng đang lăn trên sân .
c) Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất .
d) Quả lắc đang dao động.


Câu 5 : Hãy chọn vật nào sau đây không có thế năng .
a) Lị xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất .
b) Tàu lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang .
c) Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất .


d) Viên bi đang lăn trên máng nghiêng .


Câu 6 : Vật nào sau đây có cả thế năng và động năng .
a) một hòn sỏi đang rơi tự do .


b) một quả bóng đang lăn trên sân .


c) xe đạp đang chuyển động trên đường nằm ngang .


d) Viên bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát .


Câu 7 : khi so sánh cơ năng của hai vật , có những phát biểu sau đây ,hãy chọn phát biểu sai .
a) hai vật cùng khối lượng , vật nào có vận tốc lớn hơn thì vật đó có động năng lớn hơn.


b) hai vật cùng khối lượng , vật nào có độ cao lớn hơn so với mặt đất thì vật đó có thế năng lớn hơn.


c) hai vật cùng vận tốc, vật nào khối lượng có lớn hơn thì vật đó có động năng lớn hơn.


d) hai vật cùng độ cao so với mặt đất, vật nào có khối lượng lớn hơn thì vật đó có thế năng đàn hồi lớn
hơn.


Câu 8 : Đập nước được ngăn ở trên cao , cơ năng của nước ở dạng nào là đúng trong các dạng sau đây :
a) động năng .


b) thế năng đàn hồi .
c) thế năng hấp dẫn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Câu 9 : hai vật có cùng khối lượng nhưng chuyển động với vận tốc khác nhau . Hãy so sánh động năng của
chúng .Chọn câu trả lời đúng .


a) Động năng của hai vật bằng nhau .


b) Hai vật có cùng khối lượng vật nào có vận tốc lớn hơn thì có động năng lớn hơn .
c) Vật nào có vận tốc lớn hơn thì động năng của vật đó nhỏ hơn.


d) Cả ba câu trên đều sai.


Câu 10: Khi ném vật theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên , trong giai đoạn vật đi từ dưới lên thì
động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào ?


a) động năng chuyển hóa thành thế năng .
b) thế năng chuyển hóa thành động năng.
c) thế năng và động năng là không đổi .


d) động năng biến thành thế năng và thế năng cũng biến thành động năng .



câu 11 : Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng .
Chọn câu sai.


a) Viên bi đang lăn từ trên máng nghiêng xuống .
b) xe ơtơ đang chạy trên đường ngang .


c) hịn đá đang rơi .


d) nước từ trên thác đổ xuống .


Câu 12 : Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào có sự chuyển hóa từ động năng thành thế năng
.Chọn câu đúng.


a) Vật rơi tự do


b) Vật chuyển động sau khi được ném lên theo phương thẳng đứng.
c) Chiếc lá đang rơi.


d) Quả bóng đang lăn trên san cỏ.


Câu 13 : Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng và
ngược lại ở trong cùng một vật . Chọn câu sai.


a) chuyển động của con lắc đơn .


b) chuyển động của viên bi trong lòng chảo .


c) chuyển động của viên bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát .
d) chuyển động của quả bóng bàn khi thả rơi tự do trên nền gạch .



Câu 14: Khi nói về sự chuyển hóa cơ năng , hãy chọn câu nói đúng trong các câu sau :
a) Một vật chỉ có thể có thế năng hoặc chỉ có động năng hoặc có cả hai .


b) Thế nang có thể chuyển hóa thành động năng và ngược lại


c) Trong quá trình cơ học , thế năng và động năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo
toàn .


d) Cả 3 câu trên đều đúng .
Câu 15:


Thả viên bi lăn trên một cái máng cong .


Ở vị trí có động năng lớn nhất, thế năng nhỏ nhất?
Hãy chọn câu trả lời đúng


A. Vị trí C C. Vị trí A


B. Vị trí B D. ngồi ba vị trí trên .


Câu 16 : Tại sao con lắc dao động quanh vị trí cân bằng O sau một thời gian thì dừng hẳn ? Hãy chọn câu
đúng nhất trong các câu sau đây :


a) Vì trong quá trình chuyển động cơ năng của con lắc bị biến mất đi .
b) Vì khơng khí đã cản lại sự chuyển động của con lắc .


c) Vì trong quá trình chuyển động , toàn bộ cơ năng của con lắc đã chuyển hóa dần thành nhiệt năng
của con lắc và khơng khí , và chuyển hóa thành động năng khơng khí


d) Vì con lắc chịu tác dụng của trọng lực nên trọng lực kéo nó về vị trí cân bằng .


II. PHẦN TỰ LUẬN :


Câu 1 : ( 2 đ ) Hãy tìm từ hay cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (. . . ) :
+ Các chất đều được cấu tạo từ các . . . .. . . gọi là nguyên tử ,


A B





C



B



+ Khối lượng
+ khác nhau


+ Hạt nhỏ riêng biệt.
+ Khỏang cách
+ tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

phân tử. Giữa các ngun tử , phân tử ln ln có . . . Các phân tử của
các chất khác nhau thì cấu tạo , kích thước , . . . .cũng . . .


Khi nhúng một đồng xu bằng đồng đã nung nóng vào trong cốc nước ,đồng xu . . . .
, nhiệt năng của nó . . . .; cịn nước thì . . . .nhiệt năng của nó . . . .


Câu 2 : ( 2 đ ) Muốn đồng hồ chạy , hàng ngày ta phải lên dây cót cho nó . Đồng hồ hoạt động suốt một
ngày nhờ dạng năng lượng nào ?


Câu 2 : ( 2 đ ) Một máy bơm nước có cơng suất 400 w .


a. Con số đó cho ta biết điều gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

TUẦN :28 Ngày Soạn: 06/08/08
TIẾT : 28


I. MỤC TIÊU :
<i>Kiến thức :</i>


-Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng , kể được tên , đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức .
- Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào
m ,t và chất làm vật .


<i> Kó năng : </i>


- Phân tích được bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn .
- Rèn kĩ năng tổng hợp khái qt hố .


<i> Thái độ :</i>


Nghiêm túc trong học tập .
II CHUẨN BỊ :


- Đối với GV : 2 giá TN , 2 lưới amiăng , 2 đèn cồn ( bấc được kéo lên đều nhau ) , 2 cốc thuỷ tinh
chịu nhiệt , kẹp , 2 nhiệt kế ( chỉ dùng để minh hoạ các Tn trong bài )


- Đối với mỗi nhóm HS :3 bảng kết quả Tn bảng 24.1,24.2,24.3 vào bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNGCỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HS</b>



<b> Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập :</b>


 <i>Kiểm tra bài cũ : </i>


Kể tên các cách truyền nhiệt đã học ?
Sửa bài tập 23.1;23.2.


 <i>Tổ chức tình huống học tập :</i>


Nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng => khơng có dụng
cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn
xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào ?
<b> Hoạt động 2 : Thông báo về nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố</b>
<b>nào?( 8 phút )</b>


- Nêu vấn đề : nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?


- Yêu cầu HS dự đoán , GV ghi các dự đốn lên
bảng . Phân tích yếu tố nào hợp lí , khơng hợp lí .
Đưa đến 3 yếu tơ : khối lượng của vậtu , độ tăng
nhiệt độ , chất tạo nên vật .


- Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào các
yếu tố đó ta tiến hành thí nghiệm như thế nào ?



HS đứng tại chổ trả lời .
HS khác nhận xét


<b> I . Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ</b>
<b>thuộc những yếu tố nào?</b>


- Thảo luận đưa ra dự đoán xemnhiệt lượng một
vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố
nào?


- Để kiểm tra ta phải làm TN trong đó yéu tố cần
kiểm tra rhay đổi còn 2 yếu tố kia vẫn giữ
nguyên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng</b>
<b>của vật (8 phút ) </b>


- Yeâu cầu nêu cách tiến hành TN kiểm tra
quan hệ


giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và
khối lượng của vật .


- Nêu cách bố trí TN , Cách tiến hành TN Và
giới


thiệu bảng kết quả TN 24.1 .


- Yêu cầu HS phân tích kết quả trả lời câu


C1;C2,


- Gọi đại diện của các nhóm trình bày kết
quả .


<b> Hoạt động 4 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng</b>
<b>nhiệt độ. (8 phút ) </b>


- u các nhóm thảo luận phương án làm thí
nghiệm mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ theo hướng
dẫn trả lời câu C3;C4


- Phân tích số liệu bảng 24.2 , nêukết luận rút
ra


qua việc phân tích số liệu đó .


- Nêu được để kiểm tra quan hệ giữa nhiệt
lượng


vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
ta làm TN đun nóng cùng một chất với khối lượng
khác nhau sao cho độ tăng của vật như nhau .


- Hoạt động nhóm để phân tích kết quả TN ở
bảng


24.1 , thống nhất ý kiên ghi vào bảng 24.1


- Đại diện nhóm trả lời .


C1 Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ
giống nhau ; khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối
quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng
lên và khối lượng của vật .


Ghi vở kết luận .


C2 : Qua TN trên có thể kết luận : Khối lượng
càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên
cùng một nhiệt độ càng lớn


- Đại diện của các nhóm trình bày phương án
làm


thí nghiệm kiểm tra .


C3 : Phải giữ khối lượng và chất làm vật
được giống nhau ; độ tăng nhiệt độ khác nhau để
tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ,muốn vậy 2
cốc phải đựng cùng một lượng nước .


C4 Phải độ tăng nhiệt độ khác nhau . Muốn
vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau
bằng cách cho thời gian đun khác nhau .


- phân tích bảng số liệu 24.2 tham gia thảo
luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b> </b>


C5 : Rút ra kết luận : Độ tăng nhiệt độ càng
lớn thì


nhiệt lượng vật thu vào càng lớn


<b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất tạo</b>
<b>nên vật . (8 phút ) </b>


- Tương tự như hoạt động trên


<b>Hoạt động 6 : Giới thiệu cơng thức tính nhiệt</b>
<b>lượng ( 8 phút ) </b>


- Yêu cầu Hs nhắc lại Nhiệt lượng cảu vật
thu vào


để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?


- Giới thiệu cơng thức tính nhiệtm lượng , tên


đơn vị các đại lượng có trong cơng thức .


- Giới thiệu khái niệm về nhiệt dung riêng ,
bảng



nhiệt dung riêng của một số chất .


- u cầu HS giải thích được ý nghĩa con số
nhiệt


dung riêng của một số chất thường dùng như nước,
nhôm đồng . . . .


<b> Hoạt động 7 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn</b>
<b>về nhà (5 phút )</b>




Hoạt động nhóm trả lời C6;C7 .


C6 :Khối lượng của vật không đổi , độ tăng
nhiệt độ giống nhau , chất làm vật khác nhau .Để
kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào chất
làm vật.


C7 : nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên
phụ thuộc vào chất tạo nên vật.


Ghi kết luận như câu C7 vào vở .


HS nêu đượcnhiệt lượng mà một vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào m, ,t và chất làm vật .


- Ghi vở công thức .



- Hiểu được ý nghĩa con số nhiệt dung riêng .


C9 : Tóm tắt : m= 5kg;t1 = 200<sub>c ; t2=50</sub>0<sub>c C=</sub>
380J/kg.k


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Yêu cầu HS trả lời C9


Gọi HS đọc ghi nhớ
* Hướng dẫn về nhà :


- Đọc “Có thể em chưa biết ”
- Trả lời C10và BT 24 SBT
- Học Ghi nhớ


Giaûi :


Aùp dụng công thức : Q= m.c.t ( ĐS: 57000J hay
57kJ


<b>IV. RÚÙT KINH NGHIỆM :</b>


...
...
...
...
...
...


TUẦN :27 Ngày Soạn: 06/08/08



TIẾT : 27


B ÀI 26 : NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU :


<i>Kiến thức :</i>


-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt cảu nhiên liệu .


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra .Nêu tên được đơn vị các đại
lượng trong cơng thức .


<i>Thái độ :</i>


Yêu thích bọ môn .
II CHUẨN BỊ :


- Đối với GV : Một số tranh , ảnh tư liệu về khai thác dầu , khí của Việt Nam .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNGCỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HS</b>


<b> Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập :</b>


 <i>Kiểm tra bài cũ : </i>


HS1:


-Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt . Viết phương


trình cân bằng nhiệt .


Sửa bài tập 25.2 có giải thích câu lựa chọn
HS1:


HS đứng tại chổ trả lời .
HS khác nhận xét


TUẦN : 31
TIẾT : 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Sửa bài tập 25.1;25.3(a,b,c)


GV điều khiển HS thảo luận phần trình bày của
các bạn trên bảng , Câu 25.3(d) hướng dẫn cả lớp
thảo luận chung


 <i>Tổ chức tình huống học tập :</i>


Lấy ví dụ về một nước giàu lên nhờ dầu mỏ , khí
đốt dẫn đến cuộc tranh chấp vì dầu lửa , khí đốt .
Hiện nay than đá, dầu lửa , khí đốt . . là nguồn
năng lượng , là các nhiên liệu chủ yếu con người
sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì ? Nhiệt lượng toả ra
khi ta đốt cháy nhiênliệu được tính theo cơng thức
nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm nay .
<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu ( 7 phút )</b>
- Nêu vấn đề : Than đá , dầu lửa là một ví dụ về
nhiên liệu



- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu


<b> I . Nhiên liệu :</b>


- HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi
vào vở .


<b>Hoạt động 3 : Thông báo về năng suất toả nhiệt</b>
<b>của nhiên liệu ( 10 phút )</b>


- Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
- Giới thiệu kí hiệu , đơn vị của năng suất toả


nhieät


- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt cua một
số nhiên liệu thường dùng .(Bảng 26.1)
- Giải thích ý nghĩa con số .


- Cho biết năng suất toả nhiệt của khí hidrơ?
So


sánh năng suất toả nhiệt của khí hidrơ với năng
suất toả nhiệt của dầu lửa ?


- Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá , dầu lửa
đang


dần cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy tạo ra
nhiều khí độc gây ô nhiễm cho môi trường đã buộc


con người nghĩ tới những nguồn năng lượng khác
như năng lượng mặt trời , năng lượng điện . . .
<b> Hoạt động 4 : Xây dựng cơng thức tính nhiệt</b>
<b>lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10phút )</b>


<b> II Năng suất toả nhiên liệu của nhiên liệu :</b>


-Đọc SGK .


- Tự ghi vở định nghĩa .kí hiệu và đơn vị vào vở .
- Biết sử dung bảng năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu , nêu được ví dụ về năng suất toả nhiệt của
một số nhiên liệu thường dùng .


- Vận dụng đinh nghĩa năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu để giải thích ý nghĩa con số .


- HS nêu được : Năng suất toả nhiệt của Hidrô là
120.106<sub>J/kg lớn hơn rất nhiều so với năng suất toả</sub>
nhiệt của dầu lửa .


- HS nhắc lại năng suát toả nhiệt của
nhiên liệu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Yêu cầu HS nhắc lại năng suát toả nhiệt
của


nhiên liệu .


- Vậy đốt cháy hồn tồn m (kg) một nhiên


liệu có


năng suất tảo nhiệt là q thì toả ra nhiệt lương bằng
bao nhiêu ?


Gợi ý : 1kg nhiên liệu bị đốt cháy toả ra q (J) =>
m(kg) nhiên liệu đó bị đốt cháy hồn tồn thì toả
nhiệt bao nhiêu J ?Để đưa ra cơng thức :


Q = mq


<b> Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn</b>
<b>về nhà( 10 phút ) </b>


- Yêu cầu HS trả lời C1 .
- Gọi 2 HS lên bảng giải C2 :
+ HS1 Tính cho củi


+ HS2 Tính cho than đá


- Lưu ý HS cách tóm tắt ; theo dõi bài làm
của HS


dưới lớp , có thể thu bài của một số HS đánh giá
cho điểm


- Cho Hs đọc phần’ có thể em chưa biết ‘.
Hướng dẫn về nhà :



- BT 26 .1 đến 26.6
- Hiếu suât của bếp H=


<i>tp</i>
<i>ci</i>


<i>Q</i>
<i>Q</i>


Trong đó Qci là
nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho vật nóng
lên


(Qci=m.c.t)và Qtp nhiệt lượng toả ra khi bếp đốt
cháy hết m (kg) nhiên liệu ( Qtp= m.q)


- Tự thiết lập công thức :Q =mq
Trong đó


q : năng suát toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg) .
m :Khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy (kg).
Q : nhiệt lượng do đốt cháy nhiên liệu toả ra
( J)


<b>Rút kinh nghiêm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

B ÀI 27 : SỰ BẢO TOAØN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VAØ
NHIỆT


I. MỤC TIÊU :


<i>Kiến thức :</i>


-Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng , nhiệt năng từ vật này sang vật kia ; sự chuyển hoá giữa các dạng
cơ năng ; giữa cơ năng và nhiệt năng .


- Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng .


- Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích đước một số hiện tượng đơn giản liên
quan đến định luật này


<i>Kó năng :</i>


Phân tích hiện tượng vật lý .
<i> Thái độ :</i>


Mạnh dạn , tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp .
II CHUẨN BỊ :


- Đối với GV : Phóng to bảng 27.1&27.2.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNGCỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HS</b>


TUẦN : 32
TIẾT : 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b> Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ –Tổ chức tình huống</b>
<b>học tập :</b>


 <i>Kiểm tra bài cũ : </i>



-Khi nào vật có cơ năng ?Cho ví dụ , các dạng cơ năng
-Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng
của vật .


 <i>Tổ chức tình huống học tập :</i>


Như sách giáo khoa .


<b> Hoạt động2 :Tìm hiểu về cơ năng,nhiệt năng(10 phút )</b>
-Yêu cầu HS làm C1


- Theo dõi , sửa sai cho HS . Đưa các sai sót của HS ra để
thảo luận trên lớp .


- Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1
treo trên bảng .


- Rút ra nhận xét gì ?


<b>Hoạt động3 :Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năngvà</b>
<b>nhiệt năng(10 phút )</b>




Tương tự hoạt động 2 , GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời
C2vào bảng 27.2


<b> I . Sự truyền cơ năng , nhiệt năng từ vật này</b>
<b>sang vật khác .</b>



- HS lên bảng điền câu trả lời C! vào bảng
27.1 treo trên bảng .


- HS lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu và tự
ghi vào vở .


- Tham gia nhận xét câu trả lời của bạn .
- Qua câu C1 , Hs rút ra : Cơ năng và


nhiệt năng coù


thể truyền từ vật này sang vật khác .


<b> II Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng ,</b>
<b>giữa cơ năng và nhiệt năng :</b>


- Thảo luận để tìm ra câu trả lời C2 , điền
từ


thích hợp vài bảng 27.2


- Đại diện nhóm lên bảng trình bày


Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự bảo tồn năng lượng (10
<b>phút )</b>


- Thơng b về sự bảo toàn năng lượng trong các
hiện



tượng cơ và nhiệt .


- Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo
toàn


năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt .


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà</b>


- Qua câu C2 , HS thấy được : Động năng


thể chuyển hố thành thế năng và ngược lại ( sự
chuyển hoá giữa các dạng cơ năng ) . Cơ năng
có thể chuyển hố thành nhiệt năng và ngược
lại .


<b>III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện</b>
<b>tượng cơ và nhiệt :</b>


-Ghi lại định luật baỏ toàn năng lượng trong các
hiện tượng cơ và nhiệt vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>( 8 phuùt ) </b>


- HS nêu được được nội dung phần ghi
nhớ


cuối bài ngay tại lớp
- HS trả lời C5,C6 .



C5 : Trong hiện tượng hòn bi va vào thanh
gỗ ,


cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm chỉ
chuyển động được một đoạn ngắn rồi dừng lại .
Một phần cơ năng của chúng đã chuiyển hố
thành nhiệt năng làm nóng hịn bi, thanh gỗ,
máng trượt và khơng khí xung quanh .


C6 : Trong hiện tượng về dao độngcủa con
lắc ,


con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn
rồi dừng lại ở vị trí cân bằng . Một phần cơ
năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt
năng làm nóng con lắc và khơng khí xung
quanh .


<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b></i>


- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
- Làm bài tập 27.1 – 27.6 SBT.
<b>IV/-RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>

<!--links-->

×