Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết 04: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
Ngày soạn:18/09/2007
I/ Mục tiêu:
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo(bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật
rắn có hình dạng bất kì không thấm nớc.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc hợp tác trong
mọi công việc của nhóm.
II/ Chuẩn Bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Vật rắn không thấm nớc , 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích,
- 1 bình tràn, 1 bình chứa, dây buộc
- Kẻ sẵn bảng 4.1 "Kết quả đo thể tích vậ rắn" vào vở.
III/ Tổ chức hoạt động :
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Dụng cụ đo thể tích là gì? đơn vị đo của thể tích là gì? Nêu cách đo thể tích chất
lỏng?
3) Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
G: Nêu phần đặt vấn đề: Làm thế nào để biết
chính xác thể tích của vật rắn không thấm n-
ớc ?
? Quan sát hình 4.2 mô tả cách đo thể tích
của hòn đá?
? Dụng cụ đo là gì?
? Cách tiến hành đo thể tích nh thế nào? Trớc
hết ngời ta đổ nớc vào bình chia độ và tiếp
theo làm gì ?
? Sự chênh lệch về thể tích giữa hai bình là
do đâu ? Từ đó tính thể tích của hòn đá nh
thế nào?
? Cách đo thể tích trên thực hiện đợc đối với
những vật có thể bỏ lọt bình chia độ nhng
nếu vật lớn hơn bình chia độ ta phải tiến
hành đo ntn?
? Thảo luận nêu cách đo nếu chúng ta có
I/ Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nớc
1. Dùng bình chia độ
C1: đo thể tích nớc ban đầu có trong bình
chia độ (V
1
= 150 cm
3
) . Thả hòn đá vào
bình chia độ. Đo thể tích nớc dâng lên trong
bình (V
2
= 200cm
3
). Thể tích hòn đá bằng
V
2
- V
1
= 200 - 150 = 50cm
3
.
2. Dùng bình tràn
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ
thì đổ đầy nớc vào bình tràn, thả hòn đá vào
bình tràn đồng thời hứng nớc tràn ra vào
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần:4
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
dụng cụ là 1 bình tràn, 1 bình chứa
H: Suy nghĩ có thể trả lời nếu không trả lời đ-
ợc G: yêu cầu HS trả lời C2
G: Nh vậy chúng ta có hai cách để đo thể tích
vật rắn không thấm nớc, cách dùng bình tràn
có thể đo thể tích của cả những vật lớn không
bỏ lọt bình chia độ, tuy nhiên đối với những
vật nhỏ ta nên sử dụng bình chia độ thì độ
chính xác cao hơn.
? Những vật rắn đem đo phải đảm bảo yêu
cầu chung nào?
H: Vật rắn không thấm nớc
? Nếu vật rắn thấm nớc nh một viên phấn,
một gói bông tại sao lại không thể đo thể tích
bằng cách trên?
? Trả lời C3
H: Chọn các từ thích hợp trong khung điền
vào chỗ trống
H: Trả lời
H: Nhận xét
G: Sửa sai nếu có
? đọc hoàn chỉnh C3
G: phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và
yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hành đo
thể tích vật rắn không thấm nớc của SGK
H: nhóm trởng phân công nhau làm công
việc cần thiết
H: Thực hành đo thể tích vệt rắn bằng 1 trong
2 cách vừa học và ghi kết quả thực hành vào
bảng 4.1 đã kẻ sẵn.
G; quan sát điều chỉnh hoạt động của HS,
đánh giá kết quả thực hành của các nhóm đã
làm xong ngay tại giờ học
G: Hớng dẫn HS làm C4
bình chứa. Đo thể tích nớc tràn ra bằng
bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá.
*) Rút ra kết luận:
C3: (1) - thả chìm;
(2) - dâng lên;
(3) - thả ;
(4) - tràn ra.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
a) Chuẩn bị:
SGK - T16
b. Ước lợng thể tích của vật
c. Kiểm tra ớc lợng bằng cách đo thể tích
của vật và ghi vào bảng.
Vật
cần
đo
thể
tích
Dụng cụ đo
Thể
tích ớc
lợng
(cm
3
)
Thể
tích
đo đ-
ợc
(cm
3
)
GHĐ ĐCNN
(1) (2) (3) (4) (5)
II/ Vận dụng
C4:
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
? Thể tích của vật rắn bằng thể tích của nớc ở
đâu
H: ở bát to
? Vậy phải chú ý điều gì để kết quả đo đợc
chính xác? Thể tích nớc trong bát to có đợc
sai số nhiều không ?
G: Hớng dẫn HS C5, C6 và yêu cầu HS về
nhà làm.
- Lau khô bát to trớc khi dùng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh
nớc ra bát.
- Đổ hết nớc từ bát vào bình chia độ, không
làm đổ nớc ra ngoài
C5:
C6:
*) Ghi nhớ : SGK T3.
4/ Củng cố:
? Nêu các cách đo thể tích vật rằn không thấm nớc?
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 4.1 đến 4.3 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết05: khối lợng - đo khối lợng
Ngày soạn:25/09/2007
I/ Mục tiêu:
1. Trả lời đợc các câu hỏi cụ thể nh: Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg,
thì số chỉ đó chỉ gì?
2. Nhận biết đợc quả cân 1kg.
3. Trình bày đợc cách điều chỉnh sô 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật nặng
bằng cân Rôbécvan.
4. Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
5. Chỉ ra đợc ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II/ Chuẩn Bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Vật để cân
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách đo thể tích một vật rắn không thấm nớc bằng hai cách đã học?
Làm bài tập 4.1 SBT T7 đáp án C. V
3
= 31 cm
3
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
G: Nêu phần đặt vấn đề: Đo khối lợng bằng
dụng cụ gì?
? Đọc và trả lời C1, C2
H: Trả lời C1, C2
H: Nhận xét
G: Nhận xét và chính xác hoá câu trả lời
? Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong các câu C3; C4; C5; C6
H: Trả lời
H: Nhận xét, sửa sai nếu có
I/ Khối lợng . đơn vị khối lợng
1. Khối lợng:
a. C1:
C1: 397g chỉ lợng sữ chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lợng bột giặt trong túi
b.
C3:
(1) - 500g
C4: (2) - 397g
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần:5
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
G: Uốn nắn các câu trả lời cho chính xác để
HS ghi bài vào vở ghi
G: Nhấn mạnh 3 ý quan trọng:
- Mọi vật dù to hay nhỏ đầu có khối lợng.
- Khối lợng của một vật làm bằng chất nào
chỉ lợng chất đó chứa trong vật
- Đơn vị của khối lợng là kg.
? đọc phần thông tin cho biết đơn vị của khối
lợng là gì ?
H: Kilôgam
? kí hiệu là gì ?
H: kg
G: Thông báo về kilôgam là khối lợng của
một quả cân mẫu, đặt ở viện đo lờng quốc tế
ở pháp.
? Ngoài ra đơn vị của khối lợng khác thờng
gặp là gì?
H: trả lời
G: Treo bẳng ghi sẵn để HS đổi ra các đơn vị
tơng ứng
1g = ? kg 1lạng = ? g
1mg = ? g 1 tạ = ? kg
1t = ? kg
? Ngời ta đo khối lợng bằng dụng cụ nào?
? Cân Rôbécvan có cấu tạo nh thế nào ?
? Trả lời C8
H: Quan sát cân Rôbécvan của nhóm mình
để xác địnhGHĐ; ĐCNN
? Trả lời C9
H: Tìm từ thích hợp điền vào chõ trống
C5: (3) - Khối lợng
C6: (4) - lợng
2. Đơn vị khối lợng : SGK - T18
a. đơn vị khối lợng là kilôgam
kí hiệu: kg
b. Các đơn vị đo khác thờng gặp
1g =
kg
1000
1
1lạng = 100g
1mg =
g
1000
1
1 tạ = 100kg
1t = 1000kg
II/ Đo khối lợng
- Ngời đo khối lợng bằng cân
1. Tìm hiểu can Rôbécvan
C7:
C8: GHĐ :
ĐCNN
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một
vật
C9
(1) - điều chỉnh số 0
(2) - Vật đem cân;
(3) - quả cân;
(4) - thăng bằng;
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
? Nếu cách sử dụng cân Rôbécvan
H: Thực hành sử dụng cân Rôbécvan đo các
vật nặng đã chuẩn bị trớc
? Trong thực tế các em đã biết có những loại
cân nào ?
? Trả lời C11
H: Quan sát hình vẽ trả lời
H: Làm bài tập vận dụng C12; C13
(5) - đúng giữa;
(6) - quả cân;
(7) - vật đem cân.
C10:
3. Các loại cân khác
C11:
H5.3 là cân y tế
H5.4 cân tạ
H5.5 can đòn
H5.6 cân đồng hồ
III. Vận dụng:
C12
GHĐ:
ĐCNN:
C13
số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lợng 5 tấn kp
đợc đi qua cầu
*) Ghi nhớ : SGK T3.
4/ Củng cố:
? Khối lợng của một vật là gì? đơn vị của khối lợng là gì ?
? Nêu cách sử dụng cân Rôbécvan đo khối lợng của vật nặng
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 5.1 đến 5.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết06: Lực - Hai lực cân bằng
Ngày soạn:02/10/2007
I/ Mục tiêu:
1. Nêu đợc các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ đợc phơng và chiều của các lực đó
2. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng.
3. Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các TN.
4. Sử dụng đợc đúng các thuật ngữ: Lực đẩy, lực kéo, phơng chiều, lực cân bằng.
II/ Chuẩn Bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm, một thanh nam
châm thẳng
- Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo, một cái giá có kẹp giữ các lò xo và để treo
quả gia trọng
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
? Khối lợng là gì? đơn vị khối lợng ? đổi ra đơn vị tơng ứng
a. 15kg = . g b. 5 tạ = kg c. 10t = tạ = kg
? Nêu cách sử dụng cân Robéc van Ngời ta dùng cân Rôbécvan để cân một vật nặng
biết rằng khi để vật nặng lên một đĩa cân thì để cân thăng bằng ở đĩa cân kia ngời ta phảI bỏ
vào đó 2 quả cân 50g, 1quả cân 20g và 3 quả cân 5g. Hãy tính khối lợng của vật nặng?
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
G: Nêu phần đặt vấn đề: Trong hai ngời ai
tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái
tủ?
G: Giới thiệu dụng cụ dùng trong thí nghiệm
ở hình 6.1
G: phát dụng cụ và yêu cầu HS làm thí
nghiệm theo nhóm
H: Làm thí nghiệm
G: Kiểm tra uốn nắn sai sót
? Quan sát hiện tợng trả lời C1
H: Trả lời C1
H: Nhận xét
G: Nhận xét và chính xác hoá câu trả lời
I/ Lực
1. Thí nghiệm:
a. C1:
- Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lực đẩy
- Xe tác dụng lực ép lên lò xo
b.
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 6
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
Tơng tự HS tiến hành thí nghiệm nh hình 6.2,
6.3 SGK và trả lời C2, C3 SGK
? ở trong các TN trên chúng ta thấy có những
loại lực nào
H: lực đẩy, lực kéo, lực ép, lực hút.
G: Yêu cầu HS chọn các từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong C4
H: trả lời C4
? Khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật
kia.
H: phát biểu kết luận
? đọc phần thông tin
? Các lực tác dụng có thể là lực đẩy, lực kéo,
lực ép, lực hút khác nhau nhng chúng đều có
đặc điểm gì chung
H: Đều có phơng và chiều xác định
? Trả lời C5:
H: trả lời
? trả lời C6, C7
H: Thảo luận trả lời C6, C7
G: Trờng hợp hai lực mạnh ngang nhau nh
trên ta gọi hai lực đó là hai lực cân bằng
? Trả lời C8
C2:
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo
c.
C3:
- Nam cham tác dụng lực hút lên quả nặng
C4: a.
(1) - lực đẩy;
(2) - Lực ép
b.
(3) - lực kéo
(4) - lực kéo
c. (5) - lực hút
2. Rút ra kết luận: SGK - T22
II/ Phơng và chiều của lực
- Mỗi lực có phơng và chiều xác định
C5: Trong hình6.3 nam châm tác dụng lực
hút lên quả nặng có phơng nằm ngang,
chiều hớng từ trái sang phải.
III/ Hai lực cân bằng
C6:
Sợi dây sẽ chuyển động:
- Sang bên trái nếu đội bên trái mạnh hơn
- Sang bên phải nếu đội bên trái yếu hơn
- Không chuyển động nếu hai đội mạnh
ngang nhau.
C7: Hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi
dây có phơng ngang, ngợc chiều nhau.
C8: a.
(1) - Cân bằng
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
? Thế nào là hai lực cân bằng?
? Hai lực có cùng phơng, cùng mạnh nh nhau
có là hai lực cân bằng không ?
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong
C9,
? Lây TD về hai lực cân bằng
H: Lần lợt trả lời C9, C10
(2) - Đứng yên
b.
(3)- Chiều
c.
(4)- Phơng
(5) - chiều.
IV. Vận dụng
C9:
a. Lực đẩy
b. Lực kéo.
C10:
*) Ghi nhớ : SGK T35
4/ Củng cố:
? Trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài (ngời bên trái tác dụng lực kéo, ngời bên phải tác
dụng lực đẩy)
? Thế nào là hai lực cân bằng ? Biết lực F
1
có phơng thẳng đứng chiều hớng từ trên
xuống dới hãy xác định phơng và chiều của lực F
2
cân bằng với lực F
1
.
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 6.1 đến 6.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết07: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
Ngày soạn:09/10/2007
I/ Mục tiêu:
1. Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật là biến đổi chuyển động của vật
đó
2. Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II/ Chuẩn Bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một xelăn , một máng nghiêng, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các kết quả của tác dụng lực? Lấy thí dụ minh hoạ?
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
H: Đọc phần đặt vấn đề bên dới đầu bài
? Đọc phần thông tin trong SGK
? Nêu những sự biến đổi của chuyển động
? Trả lời C1:
H: Lấy ví dụ minh hoạ
G: Lu ý hs lấy các ví dụ khác nhau minh hoạ
cho các sự biến đổi chuyển động khác nhau.
? Thế nào là sự biến dạng?
? Lấy thí dụ về sự biến dạng
? Trả lời C2
H: Trả lời
G: phát dụng cụ thí nghiệm
H: lần lợt làm 4 thí nghiệm theo sự hớng dẫn
I/ Những hiện tợng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng
1. những sự biến đổi của chuyển động
C1:
2. Những sự biến dạng
- đó là sự thay đổi hình dạng của một vật
C2: Ngời đang dơng cung đã tác dụng lực
vào dây cung nên làm cho dây cung và
cánh cung bị biến dạng.
II/ Những kết quả tác dụng của
lực
1. Thí nghiệm
C3: Khi buông tay không giữ xe khi đó do
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 7
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
của GV , trả lời C3, C4, C5 và C6.
? Các cá nhân chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống C7, C8
H: Thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời
G: Chính xác hoá các từ mà HS đã chọn để
điền vào các chỗ trống trong C7, C8
? Trả lời C9, C10, C11
Nhóm 1làm C9
Nhóm 2 làm C10
Nhóm 3,4 là C11
- Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ
sung
- G Chính xác hoá lại các câu trả lời
tác dụng của lò xo lá tròn xe sẽ chuyển động
C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông
qua sợi dây làm xe đang chuyển động bị
dừng lại.
C5: Kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên
hòn bi khi va chạm đã làm cho hòn bi bị đổi
hớng chuyển động.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm
cho lò xo bị biến dạng.
2/ Rút ra kết luận:
C7: (1)- Biến đổi chuyển động của
(2) - biến đổi chuyển động của
(3) - biến đổi chuyển động của
(4) - biến dạng.
C8:
(1) - biến đổi chuyển động của
(2) - biến dạng.
III. Vận dụng
C9:
Thí dụ về tác dụng lực làm vật biến đổi
chuyển động:
- Xe đang chuyển động ta bóp phanh xe
dừng lại
- Một quả bóng đang đứng yên lực tác dụng
của chân cầu thủ làm cho nó chuyển động.
- Gió thổi vào cánh buồm làm cho thuyền
chuyển động nhanh lên.
C10:
Thí dụ lực tác dụng làm vật bị biến dạng:
- Dùng 2 tay kéo 2 đầu 1 dây cao su dây
cao su bị dãn ra.
C11:
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
? Đọc phần ghi nhớ SGK - T35
- Thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể
gây ra đồng thời hai kết quả trên:
Một quả bóng đứng yên khi sút quả bóng
này thì quả bóng đồng thời bị biến dạng và
chuyển động.
*) Ghi nhớ : SGK T35
4/ Củng cố: Từng phần.
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 7.1 đến 7.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết 08: Trọng Lực - Đơn vị lực
Ngày soạn:16/10/2007
I/ Mục tiêu:
1. Trả lời đợc câu hỏi trọng lực hay trọng lợng của một vậ là gì ?
2. Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực.
3. Trả lời đợc câu hỏi đơn vị đo cờng độ lực là gì?
4. Sử dụng đợc dây dọi xác định phơng thẳng đứng.
II/ Chuẩn Bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 giá treo, 1 lò xo, một quả nặng 100g , một dây dọi,
- một khay nớc, một chiếc ê ke
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các kết quả của tác dụng lực? Lấy thí dụ minh hoạ?
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
H: Đọc phần đặt vấn đề bên dới đầu bài
G: Nêu dụng cụ TN
G: phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Treo 1 vật nặng vào một lò xo và quan sát
hiện tợng xảy ra
H: ta thấy lò xo bị dãn ra
Trả lời C1:
H: Trả lời C1
G: Tiến hành thí nghiệm cầm viên phấn trên
cao, rồi đột nhiên buông tay ra
? trả lời C2:
I/ Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm:
a.
C1: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng, lực
đó có phơng thẳng đứng và chiều hớng từ d-
ới lên trên
b.
C2: Sự biến đổi chuyển động của viên phấn
chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn, lực
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 8
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
? Trả lời C3:
G: Không phải chỉ đối với viên phân mà các
vật nặng khác khi thả từ trên cao thì đều chịu
lực hút của TĐ làm chúng c/đ hớng về phái
TĐ lực đó gọi là trọng lực vậy trọng lực là
gì?
? Trọng lợng là gì ?
? Phơng của dây dọi là gì?
H: Phơng thẳng đứng
? trả lời C4:
H: Trả lời, các em khác theo dõi và nhận xét
Trả lời C5:
? Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào
G: phân biệt cho HS Trọng lợng và trọng lực
? Đọc phần thông tin và cho biết đơn vị của
lực là gì
? Trọng lợng của quả cân 100g đợc tính tròn
là 1 niu tơn
? Trọng lợng của quả cân 1kg là bao nhiêu?
? Tìm trọng lợng của một hòn đá nặng 50kg
là bao nhiêu ?
? Một vật có trọng lợng là 1000N thì có khối
lợng là bao nhiêu?
? Làm C6
H: Tiến hành làm TN C6 và rút ra kết luận
đó có phơng thẳng đứng, chiều hớng về
phái Trái Đất.
C3: - (1) cân bằng;
- (2) Trái Đất;
- (3) biến đổi;
- (4) lực hút;
- (5) Trái Đất.
2. Kết luận
SGK - T28
II/ phơng và chiều của trọng lực
1. Phơng và chiều của trọng lực
- Phơng của dây dọi là phơng thẳng đứng
C4:
- (1) cân bằng
- (2) dây dọi
- (3) thẳng đứng;
- (4) từ trên xuống dới
2/ Kết luận:
C5: - (1) thẳng đứng
- (2) từ trên xuống dới
III/ Đơn vị lực
- Đơn vị của lực: + là niutơn
+ kí hiệu: N
- Trọng lợng của quả cân 100g đợc tính
tròn là 1N
- Trọng lợng của 1 quả cân 1kg là 10N
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
IV. Vận dụng
C6: Phơng thẳng đứng vuông góc vơi mặt
nằm ngang.
*) Ghi nhớ : SGK T35
4/ Củng cố: Từng phần.
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 9.1 đến 9.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
Tiết 09: Kiểm tra
Ngày soạn:23/10/2007
I/ Mục tiêu:
1.Nắm vững các kiến thức đã học về đo độ dài, đo thể tích, khối lợng, lực cân bằng
2.Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
II/ Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Soạn đề, biểu chấm, đáp án kiểm tra
2.Học sinh: Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
3)Đề bài
I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng
1) Giới hạn đo của 1 cái thớc :
A. Độ dài của cái thớc
B. Độ dài lớn nhất có thể đo đợc bằng thớc đo
C. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch chia trên thớc.
D. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thớc.
2) Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dới đây
A. 1 gói bông B. 1 Bát gạo C. Năm viên phấn D. 1 hòn đá
3) Trọng lực của 1 quả cân 1000g là
A. 1N B. 10N C. 100N D. 1000N
4) Hai lực cân bằng là hai lực có
A. Cùng phơng, cùng mạnh nh nhau nhng ngợc chiều
B. Cùng phơng
C. Cùng phơng, cùng chiều, cùng mạnh nh nhau
D. Cùng chiều, cùng mạnh nh nhau nhng khác phơng
5) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Ngời ta đo (1). lực của một vật bằng cân. Đơn vị đo là .(2)
b. Lực tác dụng lên một vật có thể làm ..(3) của vật đó hoặc làm nó (4)
c. Trọng lực có phơng .(5). và có chiều .(6)m
II/ Tự luận
Bài 1: Nêu thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa
làm biến dạng vật đó?
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 9
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
Bài 2: Ngời ta dùng một bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 50cm
3
nớc để đo thể tích của một hòn
đá. Khi thả hòn đá vào bình mực nớc trong bình dâng lên tới vạch 82cm
3
. Hỏi thể tích của
hòn đá là bao nhiêu cm
3
. \
Đáp án và biểu điểm
I/ Trắc nghiệm:
1) B (0,5 điểm) 2) D (0,5 điểm) 3) A (0,5 điểm) 4) A (0,5 điểm)
5) a. (1) Khối lợng (0,5 điểm) (2) kg (0,5 điểm)
b. (3) biến đổi chuyển động (0,5 điểm) (4) biến dạng (0,5 điểm)
c. (5) thẳng đứng (0,5 điểm) (6) hớng về Trái Đất (0,5 điểm)
II/ Tự luận
Bài 1: Lấy thí dụ đúng (1,5 điểm)
Bài 2: Thể tích của hòn đá là: (0,5 điểm)
82 - 50 = 32 (cm
3
) (1,5 điểm)
Đ/S: 32 cm
3
(0,5 điểm)
*) Trình bày: (1 điểm )
4/ Củng cố: Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
5/ Hớng dẫn học ở nhà:
Đọc trớc bài: Lực đàn hồi
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết 10: Lực Đàn hồi
Ngày soạn:30/10/2007
I/ Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc thế nào là biến dạng đàn hồi của một là xo
2. Trả lời đợc câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra đợc nhận xét về sự phụ htuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một giá treo
- Một chiếc lò xo.
- Một cái thớc chia độ đến mm
- Một hộp quả cân nặng giống nhau, mỗi quả 50g
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
G: đặt vấn đề nh SGK Một sợi dây cao su và
một lò xo có tính chất nào giống nhau ?
H: Trả lời dự đoán
? Quan sát hình 9.1 nêu dụng cụ dùng trong
TN
H: - Giá đỡ
- Lò xo xoắn
- Thớc đo độ dài
G: Yêu cầu H làm thí nghiệm theo nhóm
theo các bớc sau:
Bớc 1: Đo chiều dài của lò xo khi cha kéo
dãn (l
0
) ghi kết quả.
Bớc 2: Móc quả nặng 50g , đo chiều dài lò xo
- Tính trọng lợng của quả nặng
I/ Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng của một là xo
* Thí nghiệm
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 10
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
Bớc 3: đo lại chiều dài lò xo khi bỏ quả nặng
ra
Bớc 4: Móc thêm 1, 2,.. quả nặng 50g vào và
làm nh trên.
? Đọc suy nghĩ trả lời C1
H: trả lời C1
H: Nhận xét bổ sung
G: Biến dạng của lò xo nh trên gọi là biến
dạng đàn hồi
? Lấy thêm thí dụ về những vật đàn hồi ?
? đọc SGK chô biết độ biến dạng là gi?
? Thảo luận trả lời C2:
H: Trả lời C2
? Lực đàn hồi là gì ?
? Trả lời C3:
? Trả lời C4: H: Trả lời C4
G: ? Độ biến dạng và lực đàn hồi có mối
quan hệ nh thế nào ?
Bảng kết quả
*) Rút ra kết luận:
C1:
(1) dãn ra
(2) Tăng lên
(3) Bằng
- Biến dạng của lò xo nh trên gọi là biến
dạng đàn hồi
- Lò xo là vật có tính đàn hồi
2/ Độ biến dạng của lò xo
C2:
0 quả nặng thì l
0
= 0cm
1 quả nặng thì l
1
- l
0
= 2,4cm
2 quả nặng thì l
2
- l
0
= 4,8 cm
3 quả nặng thì l
3
- l
0
= 7,2 cm
II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
- là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng.
C3:
- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng
lực của quả nặng
- Cờng đọ lực đàn hồi bằng trọng lợng của
quả nặng
2/ Đặc điểm của lực đàn hồi
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Số quả nặng 50g
móc vào lò xo
Tổng trọng lợng
của các quả nặng
Chiều dài của
lò xo
Độ biến dạng
của lò xo
0 0 (N) l
0
= cm 0(cm)
1 quả nặng ..(N) l = cm l - l
0
= cm
2quả nặng ..(N) l = cm l - l
0
= cm
3 quả nặng ..(N) l = cm l - l
0
= cm
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
G: Hệ thống lại bài học
và yêu cầu học sinh trả lời C5, C6
? đọc phần ghi nhớ trong SGK
C4:
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
III/ Vận dụng
C5:
- (1) Tăng gấp đôi
- (2) Tăng gấp 3
C6:
Sợi dây cao su và chiếc lò xo cùng có tính
chất đàn hồi
*) Ghi nhớ : SGK T35
4/ Củng cố: Từng phần.
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập 9.1 đến 9.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tuần 11: Lực kế phép đo lực
trọng lực và khối lợng
Ngày soạn: 06/11/2007
I/ Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
2. Sử dụng đợc công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một
3.vật để tính trọng lợng của vật, biết khối lợng của nó.
4.Sử dụng lực kế để đo lực.
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một lực kế lò xo.
- Một sợidây mảnh, nhẹ buộc vài cuốn SGK với nhau.
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
Câu1 : Lấy ví dụ về lực đàn hồi ? nêu đặc điểm của lực đàn hồi ?
Câu 2: Lực nào dới đây là lực đàn hồi :
A. trọng lực của qủa nặng.
B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
C. Lực đẩy của một lò xo dới yên xe đạp.
D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
G: đặt vấn đề nh SGK
? Đọc SGK trả lời câu hỏi : Lực kế là gì ?
có những loại lực kế nào ?
H: trả lời
H: nhận xét
? Đọc suy nghĩ trả lời C1
I/ Tìm hiểu lực kế:
1)Lực kế là gì ?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Lực kế thờng dùng là lực kế lò xo.
2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Ngời soạn: Phan Hồng Th
C1
Tuần: 11
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
H: trả lời C1
G: Yêu cầu hs thảo luận trả lời C2
G: Yêu cầu HS đọc thảo luận trả lời câu C3
? Nhắc lại các bớc sử dụng lực kế đo lực.
H: Nhắc lại cách sd lực kế:
G: Lu ý: Cầm lực kế sao cho lò xo của lực
kế nằm dọc theo phơng của lực càn đo.
không để lò xo chạm vào vỏ lực kế.
H: Đọc yêu câu C4
G: hớng dẫn và phát dụng cụ TN
H: thực hành theo nhóm.
H: thông báo kết quả thực hành của từng
nhóm.
H: Trả lời C5
? Giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một
vật có mối quan hệ nào ?
H: P = 10m.
? Nói rõ đơn vị đo của các đại lợng trong
công thức trên ?
G: Yêu cầu hs thảo luận nhóm
Nhóm 1,2 trả lời C7
Nhóm 3, 4 trả lời C9.
H: các nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình. các nhóm khác nhận xét.
G: Sửa lại nếu có.
(1) Lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) Bảng chia độ
II/ Đo một lực bằng lực kế
1)Cách đo lực:
(1) Vạch 0
(2) Lực cần đo
(3) phơng.
2) Thực hành đo lực
Khi cần đo, phải cầm lực kế sao cho lò
xo của lực kế nằm ở t thế thẳng đứng, vì lực
cần đo là trọng lực, có phơng thẳng đứng.
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lợng và
khối lợng
(1) 1
(2) 200
(3) 10N
* Trọng và khối lợng của cùng một vật có hệ
thức: P = 10m.
Trong đó P đo bằng (N)
m đo băng (Kg)
IV/ Vận dụng:
Trọng lợng của một vật luôn tỉ lệ với
khối lợng của nó, nên trên bảng chia độ của
lực kế ta có thể không ghi trọng lợng mà ghi
khối lợng của vật. Thực chất cân bỏ túi
chính là một lực kế lò xo.
m = 3,2 tấn = 3 200 kg
P = ? N
Giải : trọng lợng của xe tải là:
P = 10m = 10. 3 200 = 32 000 (N).
*) Ghi nhớ : SGK T35
Ngời soạn: Phan Hồng Th
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C5
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
4/ Củng cố: Từng phần.
5/ Hớng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
+ Bài tập C8, 10.1 đến 10.4 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Kim Mĩ, ngày tháng năm 2007
BGH
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
tiết 13: Khối lợng riêng - trọng lợng riêng
Ngày soạn: 13/11/2007
I/ Mục tiêu:
1. Trả lời câu hỏi : Khối lợng riêng, trọng lợng riêng của một chất là gì ?
2. Sử dụng đợc công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lợng và trọng lợng của
một vật.
3. Sử dụng đợc bảng số liệu để tra cứu khối lợng riêng và trọng lợng riêng của
các chất.
4. Đo đợc trọng lợng riêng của chất làm quả cân.
II/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một lực kế có GHĐ 2,5 N.
- Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc.
- Một bình chia độ có GHĐ 250 cm
3
, đờng kính trong lòng lớn hơn đờng kính
của quả cân.
III/ Tổ chức hoạt động :
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
Câu1 : Nêu cách đo lực bằng lực kế ?
Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng:
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lợng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lợng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lợng lẫn khối lợng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng
để đo khối lợng.
3)Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
Ngời soạn: Phan Hồng Th
Tuần: 12
Trờng THCS Kim Mỹ Giáo án
Vật Lý 6
G: đặt vấn đề nh SGK
? Đọc,trả lời C1
G: Để tính đợc khối lợng cột sắt trớc hết
phải tính 1m
3
sắt nguyên chất có khối lợng
là bao nhiêu kg ?
H: khối lợng của 1m
3
sắt nguyên chất là :
7 800kg
G: Từ đó tính khối lợng của 0,9 m
3
sắt ?
H: Trả lời
G: 7 800kg là khối lợng của 1m
3
sắt nguyên
chất ngời ta nói rằng khối lợng riêng của sắt
là 7 800kg/m
3
? Vậy khối lợng riêng của
một chất là gì ? Đơn vị của khối lợng riêng
là gì ?
H: Nghiên cứu trong sgk trả lời câu hỏi trên.
G: giới thiệu bảng khối lợng riêng của một
số chất trong sgk
? Đọc trong bảng khối lợng riêng của chì ?
H: Khối lợng của chì là 1 1300 kg/m
3
? Chất nào trong bảng có khối lợng riêng
nhỏ nhất ?
? Nói khối lợng riêng của nớc là 1000 kg/m
3
con số đó có ý nghĩa gì ?
H: Khối lợng của 1 m
3
nớc là 1000kg.
G: Vậy nếu biết đợc thể tích của một bình n-
ớc là V m
3
thì có thể tính đợc khối lợng của
bình nớc đó không ?
H: m = 1000. V kg
G: Yêu cầu HS lần lợt thảo luận nhóm trả lời
C2, C3
? Nói rõ đơn vị tính của các đại lợng trong
công thức m = D.V
G: Từ công thức trên nếu biết đợc 2 đại lợng
ta sẽ tìm đợc đại lợng còn lại
VD: D =
V
m
, V =
D
m
? Trọng lợng riêng là gì ? đơn vị ?
I/ Khối lợng riêng. Tính khối lợng của các vật
theo khối lợng riêng:
1)Khối lợng riêng
Phơng án B
1 dm
3
sắt có khối lợng 7,8 kg suy ra khối l-
ợng của 1m
3
sắt nguyên chất là :
7 800kg
Vậy 0,9 m
3
sắt nguyên chất có khối lợng là
:
7 800 . 0,9 = 7 020 kg.
*) Khối lợng của một mét khối một chất gọi là
khối lợng riêng của chất đó.
- Đơn vị khối lợng riêng là : kg/m
3
2) Bảng khối lợng riêng của một số chất
(SGK)
3) Tính khối lợng của một vật theo khối lợng
riêng.
Khối lợng của 0,5 m
3
đá là :
2 600.0,5 = 1 300 kg
m = D.V
trong đó khối lợng riêng D (kg.m
3
)
II/ Trọng lợng riêng
Ngời soạn: Phan Hồng Th
C3
C2
C1