Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Gián án ĐỀ THI GIỮA KỲ KHỐI 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 6 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Lê Văn Tám MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
----:---- (Năm học: 2009 - 2010)
*************@**************
Họ và tên học sinh: ……………………………………………………
Lớp : ……………. Trường tiểu học Lê Văn Tám. Số báo danh: ………
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian làm câu hỏi và làm bài viết là 60 phút.
Thời gian còn lại kiểm tra đọc thành tiếng).
I. KIỂN TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5điểm) (Tiến hành sau khi hết thời gian viết).
- Học sinh đọc một đoạn ở một trong các bài tập đọc do giáo viên chỉ định.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đề bài: Những người bạn tốt
Học sinh đọc thầm bài Những người bạn tốt (Sách tiếng Việt lớp 5 tập I trang
64) sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau
đây:
Câu 1. i u gì ã x y ra khi ngh s A - ri - ôn c t ti ng hát giã t cu c i?Đ ề đ ả ệ ĩ ấ ế ừ ộ đờ
a, Đàn cá heo bơi đến, nghe hát và đẩy tàu sát vào bờ.
b, Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say xưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ.
c, Nghe tiếng hát, bầy cá heo đã bơi đến cứu nghệ sĩ A - ri - ôn.
Câu 2. Khi ã tìm hi u ho n to n s th t, vua ã truy n l nh nh th n o?đ ể à à ự ậ đ ề ệ ư ế à
a, Cho gọi A - ri - ôn vào, yêu cầu kể lại toàn bộ sự việc.
b, Thưởng cho bọn cướp và chém đầu A - ri - ôn.
c, Trừng phạt bọn cướp và trả lại tự do cho A - ri - ôn.

Câu 3. Sau sự kiện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã xuất hiện cái gì?
a, Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng.
b, Những đồng tiền khắc hình A - ri - ôn đang ngồi trên lưng cá voi.
c, Những đồng tiền khắc hình A - ri - ôn đang đứng hát trên tàu.


Câu 4. “Sự di chuyển nhanh bằng chân” là nghĩa của từ “chạy” trong câu nào dưới
đây?
a, Các thuỷ thủ khẩn trương chạy tránh bão.
b, Con tàu chạy băng băng vào bờ.
Điểm
Đọc: …… Viết: ……
Chung: …………….
Số phách
Số phách
Câu 5. T ng âm l nh ng t nh th n o?ừ đồ à ữ ừ ư ế à
a, Những từ giống nhau về nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm.
b, Những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
c, Những từ vừa giống nhau về âm, vừa giống nhau về nghĩa.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết (5 điểm).
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Tả cảnh cánh đồng quê em vào một buổi sáng.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2009 – 2010
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm). Tiến hành sau khi hết thời gian viết 60 phút.
a. Giáo viên gọi lần lượt từng HS theo danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu
hỏi về nội dung đoạn đọc đó. Thời gian đọc: 1 phút.
+ Đoạn 1. Bài: Những con sếu bằng giấy. Sách TV. L5 tập 1. Trang: 36
- Đoạn: “Khi Hi - rô - si - ma bị ném bom ………… gấp được 644 con.”
+ Câu hỏi: Xa - xa - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
+ Đoạn 2. Bài: Một chuyên gia máy xúc. Sách TV. L5 tập 1. Trang: 45
- Đoạn: “Đó là một buổi sáng………… giản dị thân mật.”
+ Câu hỏi: (Anh Thuỷ gặp A – lếch – xây ở đâu ?
+ Đoạn 3. Bài: Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai. sách TV. L5 tập 1. Trang: 54

- Đoạn: “Nam Phi là một nước ………….. tự do, dân chủ nào.”
+ Câu hỏi: Dưới chế độ a- pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào ?
+ Đoạn 4. Bài: “Tác phẩm của Si - le và tên phát sít. Sách TV. L5 tập 1. Trang: 58
- Đoạn: “Trong thời gian nước Pháp ………… của người Đức chăng”.
+ Câu hỏi: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái đọ bực tức với ông cụ?
+ Đoạn 5. Bài: Kì diệu rừng xanh Sách TV. L5 tập 1. Trang: 75
- Đoạn: “Sau một hồi len lách …………. Thế giới thần bí.”
+ Câu hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rượi”?
b. Đánh giá cho điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm.. Đọc
sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ dõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi
không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0
điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện dõ tính
biểu cảm: 0,5 điểm. Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốt độ đọc đạt yêu cầu (Không quá 1 phút): 1 điểm (Đọc trên 1 phút đến 2
phút: 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:
0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
a. Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x vào ô trống trước dòng có ý
trả lời đúng nhất với mỗi câu hỏi nêu ra.
b. Đáp án. (Học sinh đánh dấu vào đúng mỗi câu cho 1 điểm)
Câu 1: ý, b Câu 2: ý, c Câu 3: ý, a
Câu 4: ý, c Câu 5: ý, b
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
a. Giáo viên đọc to rõ cho HS nghe một lượt, sau đó đọc chậm theo cụm từ có nghĩa
cho HS viết (Đọc 2 lượt). Viết xong đọc cho HS soát lại một lượt. Thời gian viết

trong 15 phút. (Yêu cầu viết cả đầu bài).
Bài viết: Đường đi Sa Pa
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những
em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang
chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa
dập dìu trong sương núi tím nhạt.
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi
trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những
cành đào, lê, mận.
b. Đánh giá, cho điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bầy đúng đoạn văn: 5
điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu, dấu thanh, không viết hoa
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bầy bẩn,….. trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
a. Yêu cầu:
- Viết được bài văn tả cánh đồng lúa (Đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài)
đúng theo yêu cầu của đề bài, độ dài viết khoảng 20 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bầy bài viết sạch đẹp.
b. Cho điểm
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên cho: 5 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức

×