Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De Thi Nang luc su pham 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.43 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trêng THCS Trực Phơng


<b>Đề thi năng lực s phạm</b>
<b>Môn Toán</b>


(Thời gian lµm bµi 60 phót )


...**********...


<b>Câu 1: Trình bày phần mục tiêu bài dạy khi dạy học bài “ Tam giác cân”- SGK Toán 7.</b>
<b>Câu 2: Thế nào là nhận dạng và thể hiện một định lý? Cho ví dụ minh hoạ?</b>


<b>Câu 3: Khai thác các hoạt động trí tuệ nhằm rèn luyện cho học sinh thơng qua dạy học </b>


bµi to¸n sau:


“ Cho hình bình hành ABCD. Một đờng thẳng d bất kỳ cắt AB, AD, AC thứ tự tại M, N,
P . Chứng minh rằng:


<b> </b> <i><sub>AP</sub>AC</i>
<i>AN</i>
<i>AD</i>
<i>AMAB</i>


<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1: Mục tiêu bài dạy:</b>


1- Về kiến thức:


- Bit c cỏc khỏi niệm : tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều;
Các tính chất về góc của chúng.



- Hiểu và chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều.
- Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Kỹ năng phân tích ,tính tốn và chứng minh đơn giản.


3- VÒ t duy:


Phát triển t duy logic và ngơn ngữ chính xác; phát triển khả năng suy đốn, tởng tợng từ
đó liên hệ thực tiễn.


<b>C©u 2:</b>


a, Nhận dạng một định lý là xem xét một tình huống cho trớc có ăn khớp với định lý đó
hay khơng.


<i>Ví dụ: Sau khi học xong định lý “ Tổng các góc trong một tứ giác”- SGK Tốn 8-Tp 1. </i>


Giáo viên đa ra bài tập sau:


Trờng hợp nào là thể hiện 4 góc trong một tứ giác?
A- <sub>80</sub>0<sub>; </sub><sub>90</sub>0<sub>; </sub><sub>100</sub>0<sub>; </sub><sub>110</sub>0


B- <sub>36</sub>0<sub>; </sub><sub>108</sub>0<sub>; </sub><sub>72</sub>0<sub>; </sub><sub>144</sub>0
C- <sub>80</sub>0<sub>; </sub><sub>62</sub>0<sub>; </sub><sub>100</sub>0<sub>; </sub><sub>128</sub>0<sub>.</sub>


b, Thể hiện một định lý là xây dựng ( tạo ra) một tình huống ăn khớp với định lý cho trớc.
Ví dụ: Sau khi học xong chơng “Tứ giác”- Hình học 8. Giáo viên có thể đa ra bài tập:
“Cho tam giác ABC vuông tại A ,đờng cao AH. Gọi E, F, M thứ tự là trung điểm của cạnh


AB, AC, BC. Chứng minh rng:


a, Tứ giác AEMF là hình chữ nhật?
b, Tứ giác EHMF là hình thang cân?


* cõu a, hc sinh phải thể hiện đợc tứ giác AEMF có 3 góc vuông.


ở câu b, học sinh phải thể hiện đợc tứ giác EHMF có hai đờng chéo bằng nhau.


<b>C©u 3:</b>


<i><b>a, Hoạt động phân tích:</b></i>


- Cần chuyển các tỉ số <i><sub>AM</sub>AB</i> ;<i><sub>AN</sub>AD</i>;<i><sub>AP</sub>AC</i> từ 3 đờng thẳng khác nhau về cùng 1 đờng thẳng


bằng cách sử dụng định lý TaLet :


N
<b> </b> <i>AC<sub>AP</sub></i>


<i>AN</i>
<i>AD</i>


<i>AMAB</i>   <b> P</b>


<b> </b> <b> </b> <i><sub>AP</sub>AC</i>
<i>AP</i>
<i>AE</i>
<i>AP</i>



<i>AF</i> <sub></sub> <sub></sub> <b><sub> </sub><sub>M</sub><sub> </sub></b>


- Khi đó cần chứng minh: AF+ AE =AC Hay AE = CF.
- Vậy cần chứng minh: <i>ADE</i><i>CBF</i>


<i><b>b, Hoạt động tổng hợp:</b></i>


Liên kết q trình phân tích ở trên để thành một lời giải hoàn chỉnh
+, Gọi O là giao điểm của AC và BD


+, Kẻ DE và BF cùng song song với đờng thẳng d ( E, F

AC)
+, Chứng minh <i>ADE</i><i>CBF</i>


A


B
C


F


M


E


H


A <sub>B</sub>


C
D



d


O
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+, Suy ra ®iỊu ph¶i chøng minh</b>


<i><b>c, Hoạt động t</b><b> ơng tự hố</b><b> : </b></i>


Có thể hớng dẫn học sinh chuyển các tỉ số trên về cùng một đờng thẳng AD hoặc AB.
<b> </b>


<b>+, </b> <i>AC<sub>AP</sub></i>


<i>AN</i>
<i>AD</i>
<i>AMAB</i>  


<b> </b> <i><sub>AN</sub>AE</i>  <i><sub>AN</sub>AD</i> <i><sub>AN</sub>AF</i>


Khi đó cần chứng minh AE +AD = AF
hay AD = EF


<b> </b>


<b>+, </b> <i>AC<sub>AP</sub></i>
<i>AN</i>
<i>AD</i>



<i>AMAB</i>   d


<b> </b> <i><sub>AM</sub>AB</i> <i><sub>AM</sub>AE</i> <i><sub>AM</sub>AF</i>


Khi đó cần chứng minh: AB + AE = AF
hay AE = BF




<i><b> d, Hoạt động đặc biệt hố:</b></i>


Thay h×nh bình hành ABCD bằng việc cho tam giác ADB có O là trung điểm của BD ;
đ-ờng thẳng d cắt AB, AD, AO thứ tự tại M, N, P.


Khi đó:


<i><sub>AM</sub>AB</i> <i><sub>AN</sub>AD</i> ?
 <i><sub>AM</sub>AB</i>  <i><sub>AN</sub>AD</i> 2<i>AO<sub>AP</sub></i>


<b>( Do O là trung điểm ca ng chộo AC)</b>


Khi M

<sub></sub>

B ta lại có bài to¸n;


<b> </b> <i>AO<sub>AP</sub></i>
<i>ANAD</i> 2


1 


A



F


C
D


E


B
M


N


PD C


A B F


N
P


M E


D


O


B
A


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×