Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGỮ VĂN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.01 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>


<b>Tiết: 85, 86 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI</b>
<b>VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<i><b>(Lưu ý: Phần chữ màu cam các em đọc tham khảo. Phần chữ màu đen </b></i>
<i><b>các em chép nội dung vào vở học)</b></i>


<b>*MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức:- Đặc điểm của luận điểm trong bài văn nghị luận.</b>
<b>-Cách lập luận trong văn nghị luận.</b>


<b>2. Kỹ năng:- Nhận biết luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.</b>
- Trình bày luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.


<b>I. Lập luận trong đời sống:</b>
1. <b>Xác định luận cứ, kết luận</b>


*Luận cứ: *Kết luận


a, Hôm nay trời mưa, chúng ta khơng đi chơi…


b, Em rất thích đọc sách, vì qua sách em học được nhiều điều.
c, Trời nóng quá, đi ăn kem đi.


* Nhận xét:


Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận là mối quan hệ nhân – quả.
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau.



<b>2. Bổ sung luận cứ vào các kết luận.</b>


<b>a. Em rất u trường em vì nó là t̉i thơ của em.</b>


b. Nói dối rất có hại vì bạn sẽ đánh mất lịng tin của mọi người.
c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.


d. Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.
<b>3. Bổ sung kết luận cho các luận cứ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở cịn nhiều q, ta phải học thơi.
c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, mọi người rất khó chịu.
<b>II. Lập luận trong văn nghị luận:</b>


<b>1. Lập luận cho luận điểm: “ Sách là người bạn lớn của con người”.</b>
- Sách nâng cao giá trị đời sống tinh thần


Luận điểm phụ:


- Sách giúp ta học tập rèn luyện hàng ngày.


+ Giúp ta mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới xung quanh
+ Nối liền quá khứ với hiện tại…


<b>2.Xác định luận điểm và lập luận:</b>
Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng


* Luận điểm: Cần phê phán những kẻ tự cao, kiêu ngạo..
* Lập luận : theo trình tự thời gian gian



Bằng cách kể mợt câu chuyện rồi rút ra kết luận.
b- Hướng dẫn tự học tại nhà


-Lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận khác nhau thế nào?
- Viết đoạn văn với luận điểm: “ Sách là người bạn lớn của con người”.


<b>Tiết 87 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>


<b>I- </b>


<b> Đặc điểm của trạng ngữ: </b>
1/ Bài tập tìm hiểu


Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.


<i> Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, </i>
vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [...]


Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Mợt thế kỉ "văn minh", "khai hóa" của
thực dân cũng khơng làm ra được mợt tấc sắt. Tre vẫn phải cịn vất vả mãi với
người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nợi dung gì?</b>
<b>3. Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu?</b>
<b>Trả lời: </b>


<b>1. Mợt số trạng ngữ</b>
(1) Dưới bóng tre xanh
(2) đã từ lâu đời



(3) đời đời, kiếp kiếp
(4) từ ngàn đời nay


<b>2. Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa:</b>


Trạng ngữ (1) làm rõ, xác định về mặt không gian (nơi chốn) cho điều được nói
đến trong câu.


Các trạng ngữ (2), (3), (4) bổ sung thêm thành phần ý nghĩa xác định về mặt thời
gian cho câu.


<b>3. Có thể chuyển những trạng ngữ trên sang những vị trí khác trong câu như:</b>
- Trạng ngữ có thể nằm ở đầu câu: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân
cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.


- Trạng ngữ nằm ở cuối câu: Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.


- Trạng ngữ có thể nằm ở giữa câu: Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay,
xay nắm thóc.


2/ Bài học: ghi nhớ sgk/ 39
<b> LUYỆN TẬP</b>


<i>a-Bài tập đề nghị:</i>
Bài tập 1a:


Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa
<i>xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xn đóng vai trị gì?</i>
a) Mùa xn của tơi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có
<i>mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [...].</i>



(Vũ Bằng)
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.


(Vũ Tú Nam)
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.


(Vũ Bằng)


d) Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có
<i>sự đởi thay kì diệu.</i>


(Võ Quảng)
Trả lời Cụm từ mùa xuân


_ Câu a cụm từ “mùa xuân” CN _ VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

_ Câu d cụm từ “mùa xuân”là câu đặc biệt
_ Câu b có cụm từ “mùa xuân”trạng ngữ


Như vậy, từ “Mùa xuân” trong câu (b) là trạng ngữ bởi vì:


- về mặt ý nghĩa, nó xác định thời gian cho sự việc được nêu ra ở trong câu.


- về hình thức, nó đứng đầu câu và được ngăn cách với chủ ngữ bằng một dấu
phẩy.


Bài tập 1b: Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây:


a) Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá,


<i>như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi </i>
<i>thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa </i>
<i>còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh </i>
<i>kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh </i>
<i>nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất </i>
<i>quý trong sạch của Trời.</i>


<i>(Thạch Lam)</i>
b) Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích
<i>ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ </i>
<i>về sức sống của nó.</i>


<i>(Đặng Thai Mai)</i>
Bài tập 1c Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học:


a) Hãy phân loại các trạng ngữ vừa tìm được qua bài tập 1b.


b) Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Cho ví dụ minh họa.
*


Hướng dẫn tự học tại nhà
-Nắm được đặc điểm của trạng ngữ.
-Hoàn thành bài tập 1b, 1c.


-Xác định và phân loại trạng ngữ trong các văn cụ thể.


<b>Tiết 88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>- </b>


<b>I.Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh</b>


1.Mục đích và phương pháp chứng minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Luận điểm cơ bản của bài văn này được thể hiện trong nhan đề: Đừng sợ</b>
<i>vấp ngã, đồng thời được nhắc lại trong câu: "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại".</i>


<b>b. Để khuyên người ta "đừng sợ vấp ngã", bài văn đã lập luận theo trình tự:</b>
- Vấp ngã là chuyện bình thường (qua việc lấy các ví dụ dễ thấy);


- Nhiều người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, nhưng họ vẫn trở thành nổi
tiếng;


- Điều đáng sợ là thiếu sự cố gắng.


 Như vậy, phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân
thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin
cậy.


<b>2. Luyện tập (Học sinh tự làm)</b>


Đọc bài văn “Không sợ sai lầm” và trả lời các câu hỏi bên dưới
<i>(Sgk,trang 43)</i>


<b>TUẦN 23</b>


<b>Tiết 89 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I.Cách làm bài văn lập luận chứng minh</b>


1.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.


*Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên". Hãy chứng minh


<i>tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.</i>


a.Tìm hiểu đề và tìm ý


- Xác định yêu cầu chung của đề?


(Chứng minh tư tưởng của câu tục ngữ là đúng đắn)
-Câu tục ngữ khẳng định điều gì?


(Chí là hồi bão, ý chí, nghị lực, sự kiên trì; Ai có chí thì sẽ thành cơng)
- Chứng minh (Có hai cách lập luận):


+ Nêu lí lẽ


+ Nêu dẫn chứng


(Học sinh tham khảo bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
<i>- Sgk, trang 41)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong c̣c</b>
sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là mợt chân lí.


<b>-Thân bài:</b>


+ Xét về lí: (Chí là điều rất cần thiết để con người vượt trở ngại. Không có
chí thì khơng làm được gì.)


+ Xét về thực tế: (Những người có chí đều thành cơng - nêu dẫn chứng. Chí
giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được
-nêu dẫn chứng)



<b>- Kết bài: (Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi</b>
ra đời làm được việc lớn.)


c. Viết bài:


- Viết từng đoạn, từ Mở bài đến Kết bài - Dựa theo dàn bài đã lập
<i>(Tham khảo cách viết theo hướng dẫn Sgk, trang 49-50)</i>


d.Đọc lại và sửa chữa
* Ghi nhớ: (Sgk, trang 50)
<b>III.Luyện tập. (Học sinh tự làm)</b>


- Học sinh chọn 1 trong 2 đề ( Sgk, trang 51)


<b>Tiết 90 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)</b>


<b></b>


<b> Công dụng của trạng ngữ:</b>
1/ Bài tập tìm hiểu


Trạng ngữ khơng phải là thành phần bắt ḅc của câu. Nhưng vì sao trong
các câu văn dưới đây, ta không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ?


a) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [...].
<i>Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xn bắt đầu thay thế cho</i>
<i>mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy,</i>
<i>nằm dài nhìn ra cửa sở thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy</i>
<i>rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi</i>


<i>kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn</i>
<i>sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.</i>


(Vũ Bằng)
b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trả lời:


Trạng ngữ trong câu:


a) (1) Thường thường, vào khoảng đó
(2) Sáng dậy


(3) Trên giàn hoa thiên lí


(4) Chỉ đợ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong
b) Về mùa đông


Ở đây, những trạng ngữ này có thể khơng có mặt thì câu vẫn có thể hiểu được. Tuy
nhiên, nhờ trạng ngữ mà nội dung câu, các điều nêu trong câu được đầy đủ, chính
xác hơn. Cũng nhờ trạng ngữ mà câu văn được nối kết giúp cho đoạn văn, bài văn
được mạch lạc.


-Trong một bài văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất
<i>định (thời gian, không gian, nguyên nhân - kết quả,...). Trạng ngữ có vai trị gì</i>
<i>trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?</i>


Trả lời:


Khi làm một bài văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất


định: sắp xếp theo trình tự thời gian, khơng gian, trình tự quan hệ nguyên nhân
-kết quả, điều kiện - -kết quả,... Đối với việc sắp xếp này, trạng ngữ có mợt vai trị
quan trọng trong việc nối kết các câu, các đoạn, góp phần làm cho liên kết của văn
bản chặt chẽ, mạch lạc.


2/ Bài học: ghi nhớ sgk/ 46
<b>II- </b>


<b> Tách trạng ngữ thành câu riêng: </b>
1/ Bài tập tìm hiểu


Câu in đậm dưới đây có gì đặc biệt?


<i>Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của</i>
<i>mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.</i>


(Đặng Thai Mai)
Trả lời:


Câu in đậm "Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó" là trạng ngữ chỉ mục
đích đứng cuối câu đã bị tách riêng ra thành một câu độc lập.


Việc tách câu như trên có tác dụng gì?
Trả lời:


Việc tách ra như vậy có tác dụng nhấn mạnh ý, biểu thị cảm xúc tin tưởng tự hào
với tương lai của tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<i>a-Bài tập đề nghị:</i>



Bài tập 1a: Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây:


<i>a)Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần</i>
<i>tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ.</i>


<i>Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn</i>
<i>Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.</i>
<i>Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca</i>
<i>lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ,… đến Nguyễn Trãi,</i>
<i>Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến,…</i>


(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)


b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi,
<i>bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không?</i>
<i>Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng khơng? Khơng sao đâu vì…</i>
<i>[…]. Lúc cịn học phở thơng, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về mơn</i>
<i>Hóa, ơng đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.</i>


(Theo Trái tim có điều kì diệu)


 Cơng dụng của các trạng ngữ trong các đoạn trích trên: bổ sung những thơng tin
tình huống vừa có tác dụng liên kết làm cho bài văn,đoạn văn trở nên mạch lạc rõ
ràng.


Bài tập 1b:


Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới
đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành.



a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 1972.


(Theo Báo Văn nghệ)


b) Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải
<i>vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn</i>


(Anh Đức)


Điền trạng ngữ và tác dụng theo mẫu sau:
Trường hợp tách trạng ngữ thành


câu riêng


Tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trường hợp ấy.


b- Hướng dẫn tự học tại nhà
-Nắm được cơng dụng của trạng ngữ.
-Hồn thành bài tập 1b, 1c.


-Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong đoạn văn và nhận xét về tác dụng
của các thành phần trạng ngữ.


<b>Tiết 91 Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ</b>
(Phạm Văn Đờng)


<b>I.Tìm hiểu chung</b>



<b>1. Phạm Văn Đờng (1906 - 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hờ</b>
Chí Minh. Ơng từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là
nhà hoạt động văn hóa nối tiếng.


<b>2.Văn bản trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách</b>
<i>của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm năm ngày sinh</i>
của Bác Hồ (1970).


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>- Văn bản nghị luận xã hội.</b>


<b>1. Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở</b>
Bác Hồ.


<b>2. Chứng minh:</b>


- Sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm:
+ Bữa ăn chỉ vài ba món đơn giản.


+ Cái nhà sàn chỉ hai ba phòng, hòa cùng thiên nhiên.


+ Việc làm: Từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ.


- Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong
phú cao đẹp.


- Giản dị trong lời nói, bài viết.



<b>3. Bên cạnh các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng để chứng minh, cịn có phần</b>
đánh giá, bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hờ. (ở từng đoạn,
thường là sau các dẫn chứng, khi kết thúc mợt luận cứ)


<b>III.Tổng kết</b>
<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí.


<b>2.</b>


Ý nghĩa văn bản


- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hờ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hờ
Chí Minh.


<b>IV. Luyện tập</b>


1. Sưu tầm một số tác phẩm, bài về đức tính giản dị của Chủ tịch Hờ Chí
Minh.


2. Học tḥc lịng những câu văn hay trong văn bản.


<b>Tiết 92 Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>
<b> (Hồi Thanh)</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>



<b>1. Hoài Thanh (1909 -1982), quê ở tỉnh Nghệ An, là mợt trong những nhà</b>
phê bình văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX.


<b>2. Văn bản được viết năm 1936, in trong cuốn Văn chương và hành động</b>
(sau đổi lại Ý nghĩa và công dụng của văn chương)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


-Thể loại : Nghị luận văn chương (bình luận về các vấn đề của văn chương
nói chung)


<b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lịng thương người và</b>
mn vật, mn lồi


<b>2.Ý nghĩa và cơng dụng của văn chương:</b>


- Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống, gây cho ta
những tình cảm mới, luyện những tình cảm vốn có, làm cho đời sống tình cảm con
người trở nên phong phú, sâu rợng hơn nhiều.


- Đời sống nhân loại sẽ rất nghèo nàn nếu khơng có văn chương.
<b>III.Tổng kết</b>


<b>1.</b>


Nghệ thuật


- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục.
- Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước, khi sau, khi hịa với luận điểm,
khi là mợt câu chuyện ngắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2</b>


.Ý nghĩa văn bản


Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.
<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích.</b>
<b>2. Học tḥc lịng mợt đoạn trong bài mà em thích.</b>


<b> *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<i><b>Qua các tiết học này, các em cần:</b></i>


1. Nắm vững kiến thức trọng tâm ở mỗi văn bản.
2. Hoàn thành các bài tập ở phần Luyện tập ở mỗi bài.


</div>

<!--links-->

×