Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bệnh học và điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.84 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Định nghĩa



sự kết thạch <sub></sub> nghẽn tắc đường tiết niệu <sub></sub> ứ
nước thận và huỷ hoại tổ chức thận, gây


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đặc điểm dịch tễ học</b>



Tuổi mắc bệnh trung bình từ 35 - 55 tuổi
Nam mắc bệnh gấp 3 lần nữ (sỏi calci là


48,7%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Quan niệm của y học cổ truyền</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Nguyên nhân theo YHHĐ</b>



Các chất hoà tan trong nước tiểu như calci,


phosphat, oxalat, urat … vượt quá ngưỡng: toan
hóa (pH<6)sỏi urat và sỏi acid uric; kiềm hóa


(pH> 6,5)  sỏi oxalat và phosphat.


Yếu tố làm nhân sỏi (tế bào, đám tế bào bong ra


từ đài bể thận bị viêm).


Những yếu tố thuận lợi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Nguyên nhân sinh bệnh theo YHCT</b>




Thấp nhiệt hạ tiêu: Tỳ thấp làm đàm ứ lại, đàm


hóa hỏa, hỏa sinh nhiệt hạ tiêu làm chưng kiệt
nước tiểu, cặn lắng lại mà thành thạch.


Khí huyết ứ trệ: Bệnh tật nằm lâu bất động,


khí huyết ứ trệ, thủy dịch kém được lưu thơng,
cặn có điều kiện kết lắng mà thành sỏi.


Thận hư: Thận âm hư sinh nội nhiệt, nội nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chẩn đoán</b>



<i>Đau: đau đột ngột, dữ dội vùng bụng và eo </i>
lưng, đau lan xuống hạ bộ, thường hay xuất
hiện sau chạy nhảy hoặc lao động nặng…


<i>Đái máu: đái máu đầu bãi, cuối bãi hoặc tồn </i>
bãi; dấu hiệu tiểu tắc giữa dịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Cận lâm sàng </b>



Xét nghiệm nước tiểu thấy vi khuẩn, tế bào,
cặn.


Chụp phim X quang có thể thấy hình ảnh viên
sỏi (tuy nhiên một số sỏi khơng cản quang).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chẩn đoán vị trí sỏi</b>




Sỏi đài bể thận: ít có triệu chứng, khám kiểm tra
sức khỏe có X quang.


Sỏi niệu quản:


+ Có cơn đau điển hình đột ngột và dữ dội.
+ Điểm đau niệu quản (+).


+ Nước tiểu có máu.
Sỏi bàng quang:


+ Tiểu rắt, tiểu khơng hết, tiểu tắc giữa dịng.
+ Tiểu máu.


 Sỏi niệu đạo:


+ Gặp ở nam giới: tiểu buốt, dịng tiểu nhỏ hoặc giỏ
giọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>



<i>Tắc ruột: tắc ruột khơng có triệu chứng bệnh </i>
của đường tiết niệu, đau toàn ổ bụng, bụng
trướng, quai ruột tăng hơi, bí trung tiện.


<i>Viêm ruột thừa: khơng có biểu hiện bệnh lý </i>
đường tiết niệu, đau nhẹ hố chậu phải, sốt
nhẹ, bạch cầu tăng.



<i>Sỏi tụy, sỏi túi mật: cần khám kỹ, sốt cao, </i>
vàng da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Chẩn đoán theo y học cổ truyền </b>



<i><b>Thể thấp nhiệt </b></i>(tương ứng với sỏi tiết niệu có viêm nhiễm kèm
theo)


− Đau từ eo lưng lan xuống đùi và bộ phận sinh dục ngoài.


− Tiểu tiện vàng sẻn, đỏ đục, nóng rát ống tiểu, tiểu nhiều lần, có
thể đi tiểu ra sỏi.


− Gai sốt hoặc ớn lạnh.


− Miệng khô khát. Lưỡi đỏ, rêu vàng. Mạch sác.


<i><b>Thể khí huyết ứ trệ</b></i> (tương ứng với sỏi niệu đái ra máu)


− Khi đi tiểu thấy đau tức và nặng trước âm nang, tiểu tiện máu
đỏ tươi, đi tiểu khơng hết.


− Nước tiểu vừa có máu vừa đục.
− Lưỡi có điểm ứ huyết. Mạch khẩn.


<i><b>Thể thận hư</b></i> (tương ứng sỏi tiết niệu có biến chứng)
− Tiểu ít, đục có mủ, bệnh âm ỉ, sốt kéo dài.


− Người mệt mỏi, bụng trướng hoặc phù thũng, sắc mặt trắng
bệch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Điều trị</b>



<b>Nguyên tắc chung</b>


− Giảm đau (khi đã chẩn đoán cụ thể).


− Kháng sinh chống viêm nhiễm khi cần thiết.
− Thay đổi pH nước tiểu; uống nhiều nước (>2


lít/ngày).


− Chế độ ăn uống phù hợp.


− Chỉ định phẫu thuật khi viên sỏi lớn điều trị
nội khoa khơng kết quả, sỏi có biến chứng…
<i>Điều trị nội khoa nhằm giải quyết nguyên nhân </i>


và cơ chế tạo sỏi, có tác dụng hạn chế tái


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Điều trị theo y học cổ truyền</b>



<i><b>Thể thấp nhiệt </b></i>


− Phép trị: thanh nhiệt, bài thạch, trừ thấp, lợi niệu.
− Phương dược:


+ Bài thuốc nam kinh nghiệm dân gian 


Kim tiền thảo 40g


Sa tiền tử 20g


Uất kim 16g
Ngưu tất 10g
Trạch tả 10g


+ Bài cổ phương: Xích đạo tán gia vị gồm: sinh địa
12g, trúc diệp 16g, mộc thông 16g, cam thảo tiêu
10g, sa tiền tử 10g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Thể khí huyết ứ trệ</b></i>


<i><b> </b></i>− Phép trị: lý khí hành trệ, thơng lâm bài thạch.
− Phương dược:


+ Bài thuốc nam 


Đào nhân 8g
Uất kim 8g
<sub>Ngưu tất 8g</sub>
<sub>Chỉ xác 6g</sub>


Kim tiền thảo 20g
Sa tiền tử 12g


Kê nội kim 8g
ý dĩ 12g


Bạch mao căn 16g
<sub>Ngưu tất 8g</sub>



Bài thuốc cổ phương Huyết phủ trục ứ thang (gồm: đương quy
12g, sinh địa 8g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g, chỉ xác 6g, xích
thược 8g, sài hồ 8g, cam thảo 4g, xuyên khung 8g, ngưu tất
8g).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Thể thận hư </b></i>


− Phép trị: bổ thận, lợi niệu, thông lâm.
− Phương dược:


+ Bài thuốc nam kinh nghiệm dân gian 


Dây tơ hồng 30g
Thổ phục linh 20g
Củ mài3 0g


Tỳ giải 30g
Mã đề 16g
Hạt sen 30g


Sắc uống ngày 1 thang.+ Bài cổ phương: Tế sinh
thận khí hồn gia vị (Tế sinh phương) (gồm: phụ
tử 8g, thục địa 16g, hồi sơn 12g, sơn thù 12g,
đơn bì 12g, phục linh 12g, trạch tả 8g).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Phòng bệnh </b>



Giải quyết những dị tật trên đường niệu.
Phòng và trị bệnh lỗng xương.



Tránh các thức ăn có chứa nhiều các chất
calci, phosphat, oxalat…


Uống nhiều nước hàng ngày (trên 2 lít).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×