Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.47 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chơng trình ơn tập học ky I mơn tiếng Anh-Lớp 7</b>
<b>I. Thì hiện tại đơn:</b>
<b>1. Cấu trúc:</b>
a. Câu khẳng định:
<b>S + V(s,es) + ...</b>
<i><b>I/you/we/they + V + ...</b></i>
VD: I play soccer.
We have breakfast at six in the morning.
They work in a factory. (Hä lµm viƯc trong mét nhà máy).
<i><b>She/he/it + V (s,es) + ....</b></i>
She listens to music. (Cô ấy nghe nhạc)
He does his homework. (Anh ấy làm bµi tËp vỊ nhµ).
Mrs.Brown usually watches TV in the evening. (Bµ Brown thêng xem TV vµo bi
tèi).
b. Câu phủ định:
<b>S + don’t/ doesn’t + V+ ...</b>
<i><b>I/you/we/they + </b></i><b>don’t + V+ ...</b>
VD: I don’t play soccer.(Tơi khơng chơi bóng đá)
We don’t have breakfast at six in the morning.(Chóng tôi không ăn sáng vào lúc sáu
giờ buổi sáng).
They dont work in a factory. (Họ không làm việc trong một nhà máy).
<i><b>She/he/it + </b></i><b>doesnt </b><i><b>+ V ....</b></i>
She doesnt listen to music. (Cô ấy không nghe nhạc)
He doesnt do his homework. (Anh ấy không làm bài tập về nhà).
Mrs.Brown doesnt watch TV in the evening. (Bà Brown không xem TV vào buổi
tối).
c. Câu nghi vấn:
<b>Do/ Does + S + V+ ...?</b>
<b>Yes, S + do/ does</b>
<b>No, S + don’t/ doesn’t</b>
<b>Do</b><i><b> I/you/we/they + V + ...?</b></i>
VD: Do you play soccer?(Bạn có chơi bóng đá khơng?)
Yes, I do.
Do they work in a factory? (Họ làm việc trong một nhà máy phải không?).
No, they dont.
<b>Does</b><i><b> She/he/it + V + ....?</b></i>
<b>Does she listen to music every day? (C« Êy cã nghe nhạc hằng ngày không?)</b>
<b>No, she doesnt</b>
<b>Does he do his homework? (Anh ấy có làm bài tập về nhà không?).</b>
<b>No, she doesn’t</b>
<b>Does Mrs.Brown usually watches TV in the evening? (Bµ Brown thờng xem TV vào </b>
buổi tối phải không?).
<b>Yes, she does.</b>
<b>2. C¸ch dïng:</b>
Thì hiện tại đơn đợc dùng để diễn tả:
- các hoạt động diễn ra thờng xuyên lặp đi lặp lại.
- một thói quen, một thực tế ở hiện tại. (VD: The Sun rises in the East (mặt trời mc ng
Tõy).
<b>II. Thì hiện tại tiếp diễn:</b>
<b>1. Cấu tróc:</b>
a. Câu khẳng định:
<b>S + be + V-ing + ...</b>
<i><b>I/you/we/they+ </b></i><b>be + V-ing + .... </b>
They are working at the moment. (Họ đang làm viƯc lóc nµy).
<i><b>She/he/it </b></i><b>+ be + V-ing + ...</b>
She is listening to music. (Cô ấy đang nghe nhạc)
He is doing his homework. (Anh ấy đang làm bài tập vỊ nhµ).
Mrs.Brown is watching TV at present. (Bà Brown đang xem TV bây giờ).
b. Câu phủ định:
<b>S + be not + V-ing + ...</b>
VD: I am not playing soccer now.(Tơi đang khơng chơi bóng đá bây giờ)
We are not having breakfast now.(Chúng tôi đang không ăn sáng bây giờ).
They are not working now. (Họ đang không làm việc bây giờ).
She is not listening to music now. (Cô ấy đang không nghe nhạc bây giờ)
He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không lµm bµi tËp vỊ nhµ baay
giê).
Mrs.Brown is not watching TV now. (Bà Brown đang không xem TV b©y giê).
c. C©u nghi vÊn:
<b>Be + S + V-ing + ...?</b>
<b>Yes, S + be</b>
<b>No, S + be not.</b>
VD: Are you playing soccer now?(Bạn đang chơi bóng đá phải khơng?)
Yes, I am.
Are they working at the moment? (Họ đang làm việc vào lúc này phải không?)
No, they arent.
<b>Is she listening to music at the moment? (Cô ấy đang nghe nhạc bây giờ phải </b>
không?)
<b>No, she isnt</b>
<b>Is he doing his homework. (Anh ấy đang làm bài tập về nhà phải không?).</b>
<b>No, she isnt</b>
<b>Is Mrs.Brown watching TV now. (Bà Brown đang xem TV bây giờ phải không?)</b>
<b>Yes, she is.</b>
<b>2. Cách dïng:</b>
Thì hiện tại tiếp diễn đợc dùng để diễn tả:
- các hoạt động diễn ra trong thời điểm nói (lúc ta đang nói đến, ngay lúc nói).
<b>III. Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:</b>
Thì hiện tại tiếp diễn đợc dùng để diễn tả:
- các hoạt động diễn ra trong thời điểm nói (lúc ta đang nói đến, ngay lúc nói).
<b>Thì hiện tại đơn</b> <b>thì hiện tại tiếp diễn</b>
Thì hiện tại đơn đợc dùng để diễn tả:
- các hoạt động diễn ra thờng xuyên lặp
đi lặp lại.
- một thói quen, một thực tế ở hiện tại.
(VD: The Sun rises in the East (mặt trời mọc ở
đằng Tây)).
Thì hiện tại tiếp diễn đợc dùng để diễn tả:
- các hoạt động diễn ra trong thời điểm
nói (lúc ta đang nói đến, ngay lúc nói).
<b>XÐt c¸c vÝ dơ sau</b>
I go to school every day.
They read every day.
He travels to work by bus in the morning.
Lan watches TV after school.
I am going to school now.
They are reading at the moment.
He is traveling to work by bus now.
Lan is watching TV now.
<b>III. Thì t ơng lai với Be going to ” vµ “ Will ” : </b>
<b>1.</b>
a. Câu khẳng định: <b>S + be + going to + V ....</b>
VD: I am going to visit Ha Long Bay next week. (tôi sẽ thăm quan vịnh Ha Long tuần tới).
She is going to see her parents in Ha Noi tomorrow. (C« ấy sẽ thăm bố mẹ cô ấy ở HN ngày
mai).
b. Câu phủ định: <b>S + be not + going to + V ....</b>
VD: They are not going to stay at home tonight. (Họ sẽ không ở nhà tối nay).
c. Câu nghi vÊn: <b>Be + S + going to + V ...?</b>
<b>Yes, S + be/ No, S + be not.</b>
VD: are you going to visit HCM City tomorrow. (Bạn sẽ thăm thµnh phè HCM ngµy mai chø?).
Yes, I am.
“Will”
a. Câu khẳng định: <b>S + will + V ....</b>
b. Câu phủ định: <b>S + will not + V ....</b>
c. Câu nghi vấn: <b>Will+ S + V ...?</b>
<b>Yes, S + will/ No, S + will not.</b>
<b>(will not = won’t).</b>
<b>(C¸c vÝ dơ c¸c bạn tham khảo bên trên).</b>
<b>VIII. Danh t m c (countable noun) và danh từ không đếm đ ợc (uncountable noun).</b>
<b>1. Danh từ đếm đợc: </b>
<b>- Danh từ đếm đợc là danh từ ta có thể dùng các từ chỉ số lợng để đếm nh: one, two, four, </b>
five, ...nh one book, two windows
- Danh từ đếm đợc thì có số it và số nhiều
VD: a book (một quyển sách) – books (những quyển sách)
A house (một ngôi nhà) – houses (những ngôi nhà)
<b>2. Danh từ không đếm đợc:</b>
- Danh từ không đếm đợc là những danh từ mà chúng ta chỉ có thể đong, đo, cân hoặc ớc
l-ợng.
VD: rice (gạo); water (nớc); milk (sữa); meat (thịt); rain (ma); windy (gió)... là những danh từ
khơng đếm đợc.
- Danh từ khơng đếm đợc thì khơng có số ít và số nhiều.
<b>V. Comparision (so sánh hơn)</b>
<b>1. So s¸nh hơn với các tính từ ngắn (tính từ ngắn là tÝnh tõ cã mét ©m tiÕt)</b>
TÝnh tõ comparative
Short shorter
Small smaller
Large larger
Happy happier
Big bigger
<b>CÊu tróc:</b> <b>S1 + be + adj +er + than + S2.</b>
VD: Lan is taller than Hoa (Lan cao hơn Hoa).
HCM City is larger than Ha Noi (Thành phè HCM réng h¬n Ha Noi).
Your book is newer than mine (my book). (Quyển sách của bạn mới hơn của tôi).
They are shorter than me (I am). (Họ thấp hơn tôi).
<i><b>Chú ý:</b></i>
<b>Các tính từ tận cùng bằng e ta chỉ thªm “r”</b>
<b>Các tính từ tận cùng bằng “y” nếu trớc “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành i ri thờm er</b>
<b>2. So sánh hơn tính từ dài. (tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiÕt trë lªn).</b>
TÝnh tõ comparative
Difficult more difficult
Beautiful more beautiful
Modern more modern
Comfortable more comfortable
Convenient more convenient
<b>CÊu tróc:</b> <b>S1 + be + more + adj + than + S2.</b>
VD: My house is more beautiful than yours (yourhouse is). (Nhà của tôi đẹp hơn của bạn)
City life is more modern than country life. (cuộc sống ở thành phố hiện đại hơn cuộc
sống ở nơng thơn).
<b>VI. Superative (so s¸nh hơn nhất)</b>
<b>1. So sánh hơn nhất với các tính từ ngắn (tính từ ngắn là tính từ có một âm tiÕt)</b>
<b>TÝnh tõ</b> <b>Superative</b>
Short the shortest
Small the smallest
Large the largest
Happy the happiest
Big the biggest
<b>CÊu tróc:</b> <b>S1 + be + the adj + est ....</b>
VD: Lan is the tallest in her class (Lan cao nhÊt trong líp c« Êy).
HCM City is the largest in Viet Nam (Thµnh phè HCM réng nhÊt Việt Nam).
Your book is the newest .(Quyển sách của bạn míi nhÊt).
They are the shortest. (Hä thÊp nhÊt).
<i><b>Chó ý:</b></i>
<b>C¸c tÝnh tõ tËn cïng b»ng “e” ta chØ thªm “st”</b>
<b>Các tính từ tận cùng bằng “y” nếu trớc “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm est</b>
<b>2. So sánh hơn nhất tính từ dài. (tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lªn).</b>
<b>TÝnh tõ</b> <b>Superative</b>
Expensive the most expensive
Difficult the most difficult
Beautiful the most beautiful
Modern the most modern
Comfortable the most comfortable
Convenient the most convenient
<b>CÊu tróc:</b> <b>S1 + be + the most + adj ...</b>
VD: My house is the most beautiful around here (Nhà của tôi đẹp nhất quanh đây)
This exercise is the most difficult in my book. (Đây là bài tập khố nhất trong cuốn sách của tôi).
<b>VII. So sánh nhiều hơn và ít các danh từ.</b>
<b>1. So sánh nhiều h¬n:</b>
VD: there are more students in my school than in your school. (Cã nhiỊu hs trong trêng häc cđa
tôi hơn trong trờng của bạn).
Mr.Hai works more hours than Mr.Tuan. (ông Hai làm việc nhiều giờ hơn ông Tuan).
There is more water in the glass. (cã nhiỊu níc h¬n trong ly).
<b>CÊu tróc:</b> <b>... more ... than ...</b>
<b>(... nhiỊu ... h¬n ...).</b>
<b>(Dùng cho cả danh từ đếm đợc và danh t khụng m c).</b>
<b>2. So sánh ít hơn:</b>
<b>a. Fewer: đứng trớc danh từ đếm đợc chỉ ít hơn.</b>
VD: There are fewer apples this year than that year.(Cã Ýt táo năm nay hơn năm trớc)
<b>b. Less: đứng trớc danh từ khơng đếm đợc chỉ ít hơn</b>
VD: There is less milk today than yesterday. (Cã Ýt s÷a hôm nay hơn hôm qua).
He eats less rice than me (I do).
<b>V. a lot of, lots of, much, many. </b>
<b>1. Much: </b>
- Đứng trớc danh từ không đếm đ ợc có nghĩa là nhiều.
- Đợc dùng trong câu phủ định.
VD: I don’t have much money. (t«i kh«ng cã nhiỊu tiỊn).
There isn’t much water in the glass. (Kh«ng cã nhiỊu níc trong ly)
<b>1. Many:</b>
- Đứng trớc danh từ số nhiều đếm đợc có nghĩa là nhiều.
- Đợc dùng trong câu phủ định.
VD: Hoa’s old school doesn’t have many students. (Trờng học cũ của Hoa khơng có nhiều hs)
There are not many people in the stadium. (Khơng có nhiều ngời trong sân vận động)
<b>3. a lot of và lots of:</b>
- Đứng trớc danh từ đếm đ ợc và không đếm đ ợc có nghĩa là nhiều.
- Đợc dùng cả trong câu khẳng định và nghi vấn.
VD: There are a lot of teachers in the school ground (Có nhiều giáo viên trong sân trêng).
Her new school has lots of students.
Does Hoa have a lot of friends in Hue? (Hoa cã nhiỊu b¹ ë Hue kh«ng?)
V. compound noun (Danh tõ ghÐp).
<b>1. TÝnh tõ + danh tõ:</b>
VD: a new car(mét chiÕc « t« míi)
a lovely house (một ngơi nhà sinh xắn)
a beautiful girl (một cô gái sinh đẹp)
VD: souvenir shop (cửa hàng quà lu niệm)
Bookstore (cửa hàng sách)
Shoe store (cửa hàng giày)
Railway station (nhà ga xe lửa)(
Post office (bu điện)
<b>V. Prepositions (các giới từ). </b>
on: trên
in: trong
near: gần
next to: kế cận
under: bên dới
above: bên trên
over: quá, qua
behind: ng sau
infront of: ng trc
beside: bên cạnh
to(on) the left: bên trái
to(on) the right: bên phải
at: tại chỗ
at the back of: ng cui ca
opposite: i din
between: ở giữa
<b>V. Adverbs of frequency (các trạng từ tần suất). </b>
1. Always: luôn luôn
usually: thờng xuyên
often: thờng thờng
rarely: hiếm khi
never: không bao giờ
<b>2. Cách dùng:</b>
Cỏc trạng từ này thờng đứng trớc động từ thờng(ondinary verbs) và đứng sau động từ đặc
biệt (special verbs)
VD: They always go to school at six. (Họ luôn đi học lúc sáu giờ).
<b>always đứng trớc go</b>
I am never late for school. (Tôi không bao giờ muộn học).
<b>never đứng sau am.</b>
<i><b>Chó ý:</b></i>
once a week: mét lÇn mét tn
twice a week: hai lÇn mét tuÇn
three times a month: ba lÇn mét thángòtt
five times a year.: năm lần một năm.
...
VD: I play soccer twice a week.
<b>V. Exclamations (các câu cảm thán). </b>
Chúng ta dùng cấu trúc: <b>What + a/an + adj + noun!(singular)</b>
<b>(What + a/an + tính từ + danh từ số ít!)</b>
để diễn tả sự ngạc nhiên, thán phục ....
VD: What a lovely house! (Ơi một ngơi nhà mới đẹp làm sao!)
What an awful day! (Một ngày thật khủng khiếp).
<b>What + adj + noun!(plural)</b>
<b>(What + tính từ + danh từ số nhiều!)</b>
VD: What nice colors! (màu sắc thật là đẹp!)
What intelligent students! (Ôi những hs thật là thông minh!).
<b>V. Suggestions and invitations (lời đề nghị và lời mời). </b>
Khi chúng ta muốn đa ra lời đề nghị, hoặc một lời mời, ta có thể dùng một trong những câu
sau:
<b>- Lets + V ... :</b> Chóng ta h·y + V ...
<b>- Shall we + V ....?:</b> Chóng ta h·y + V ...
<b>- Would you like + V ...?</b> B¹n cã muèn + V ...?
<b>- Why dont you + V ...?</b> Tại sao bạn không + V ...?
<b>- What about + V-ing ...?</b> ThÕ cßn viƯc + V-ing ... th× sao?
<i><b>Để đáp lại chúng ta có thể nói:</b></i>
<b>a. agree: đồng ý</b>
That’s good idea.
Great.
Yes, I’d love to
b. disagree: không đồng ý
I’m sorry, I can’t
I’m sory, Im busy.
- Khi muốn hỏi đờng ta có thể nói nh sau:
Could you tell me how to get the ....? (Bạn có thể cho tôi biết cách đến ... không?
Could you show me the way to the ...? (Bạn có thể chỉ cho tôi đờng đến ... không?
2. giving directions:
- Khi muốn hớng dẫn ai làm gì ta thờng dùng cấu trúc câu mệnh lệnh (Imperative) bắt đầu
bằng một động từ nguyên thể (Bare infinitive):