<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1
Ngày soạn:
Ngày giang:
<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Ôn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự
điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic).
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
<b> 3. Thái độ: </b>
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV
trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung mơi là nước.
- Sự điện li cịn là q trình phân li các chất
thành ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li
thành ion.
- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi
tan vào nước phân li hoàn tồn thành ion.
<i>Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:</i>
H2SO4 → H
+
<sub> + </sub>
-4
HSO
-4
HSO
<sub> ↔ H</sub>
+
<sub> + </sub>
2
-4
SO
<b>I – SỰ ĐIỆN LI</b>
<b>1. Sự điện li</b>
Quá trình phân li các chất trong
nước ra ion là sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li
Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nuớc chỉ có một phần số
phân tử hồ tan phân li ra ion,
phần cịn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính.
- GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
<b>2. Axit, bazơ và muối </b>
Axit, bazô, muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH<sub>4</sub>+) và
anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ
<b>3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch </b>
<b>các chất điện li </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng
trao đổi ion.
- GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion
là gì ?
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí
Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dịch.
<b>Hoạt động 4: </b>
GV lập bảng sau và yêu cầu
HS điền vào.
II – NIT – PHOTPHOƠ
<b>NITƠ</b>
<b>PHOTPHO</b>
Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
NH-3 <sub>3</sub> thu e N0<sub>2</sub>nhường eHNO+5 <sub>3</sub>
Axit HNO3: H O N
O
O
+5
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.
Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn
(photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
PH<sub>3</sub> P<sub>4</sub> H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>
-3 thu e 0 nhường e +5
Axit H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>:
H O
+5
H O
H O P O
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình,
khơng có tính oxi hố như HNO3.
III – CACBON-SILIC
<b>CACBON</b>
<b>SILIC</b>
Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì,
fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ
yếu, ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối
cacbonat.
- CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO2: Là oxit axit, có tính oxi hố.
- H2CO3: Là axit rất yếu, khơng bền, chỉ tồn
tại trong dung dịch.
Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vơ
định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa
thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
- SiO2: Là oxit axit, khơng tan trong nước.
- H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa
keo), yếu hơn cả axit cacbonic
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1.</b>
Vì sao khơng nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hồn tồn
thành ion ?
<b>2.</b>
Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hố của nitơ.
<b>VI. DẶN DỊ:</b>
Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen
– ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về
hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit
cacboxylic).
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
<b> 3. Thái độ: </b>
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV
trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV yêu cầu HS cho biết các
loại hợp chất hữu cơ đã được học.
<b>IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ </b>
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiñrocacbon
không no Hiđrocacbon thơm
Dẫn xuất
halogen
Ancol,
phenol,
Este
Anđehit,
Xeton
Amino axit Axit
cacboxylic, Este
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2 nhưng có tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp
thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
<b>Tiết </b>
<b>2</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>V – HIĐROCACBON </b>
<b>ANKAN</b>
<b>ANKEN</b>
<b>ANKIN</b>
<b>ANKAĐIEN</b>
<b>ANKYLBE</b>
<b>ZEN</b>
<b>Công</b>
<b>thức</b>
<b>chung</b>
CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-6 (n ≥
6)
<b>Đặc</b>
<b>Điểm </b>
<b>cấu tạo</b>
- Chỉ có liên
kết đơn chức,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon
- Có 1 liên kết
đơi, mạch hở
- Có đf mạch
cacbon, đf vị
trí liên kết đơi
và đồng phân
hình học
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân vị
trí liên kết ba.
- Có 2 liên kết
đơi, mạch hở
- Có vịng
benzen
- Có đồng
phân vị trí
tương đối
của nhánh
ankyl
<b>ANKAN</b>
<b>ANKEN</b>
<b>ANKIN</b>
<b>ANKAĐIEN</b>
<b>ANKYLBE</b>
<b>ZEN</b>
<b>Tính </b>
<b>chất </b>
<b>hố học</b>
- Phản ứng
thế halogen.
- Phản ứng
tách hiđro.
- Không làm
mất màu dung
dịch KMnO4
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng thế
H ở cacbon
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng
với chất oxi
hoá.
- Phản ứng
thế (halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.
VI – D N XU T HALOGEN – ANCOL - PHENOLẪ Ấ
<b>DẪN XUẤT</b>
<b>HALOGEN</b>
<b>ANCOL NO, ĐƠN</b>
<b>CHỨC, </b>
<b>MẠCH HỞ</b>
<b>PHENOL</b>
<b>Công thức</b>
<b>chung</b>
<b>Cx</b>
HyX
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
C6H5OH
<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế nhóm
OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hố
khơng hồn tồn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung
dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên
tử H của vòng benzen.
<b>Điều chế</b>
- Thế H của hiđrocacbon
bằng X.
- Cộng HX hoặc X2 vào
anken, ankin.
Từ dẫn xuất halogen
hoặc anken.
Từ benzen hay
cumen.
VII – AN EHIT – XETON – AXIT CACBOXYLICĐ
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>CTCT</b>
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub> C
O CmH2m+1
(n ≥ 1, m ≥ 1)
CnH2n+1−COOH (n ≥
0)
<b>Tính chất hố học</b>
- Tính oxi hố
- Tính khử
- Tính oxi hố
- Có tính chất chung
của axit (tác dụng
với bazơ, oxit bazơ,
kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
<b>Điều chế</b>
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để
điều chế anđehit
axetic
- Oxi hoá ancol bậc
II
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch
cacbon.
- Sản xuất
CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1.</b>
Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom cịn toluen thì khơng.
Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
<b>2.</b>
Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu
được, hãy trình bày cách làm.
<b>VI. DẶN DỊ:</b>
Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
TIẾT 2
Ngày soạn: 21/8/2010
Ngày giảng: 24/8/2010
<b>ESTE</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> </b>
- HS biết: Khái niệm, tính chất của este.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
- HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng
phân.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este khơng tan
trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit
H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
12A1:
12A2:
12A3:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
este hố của axit axetic với ancon etylic và
isoamylic.
- GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau
2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ?
Vậy este là gì ?
Hoặc:
- GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất
sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân
tử của este.
CH<sub>3</sub> C
O OH CH3 CO O CH2 CH3
axit axetic etyl axetat
- HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại
este, vận dụng để phân biệt một vài este no,
đơn chức đơn giản.
- GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để
minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và u cầu
HS gọi tên.
<b>I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP</b>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CH<sub>3</sub>COOH H2SO4 đặc, t0CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O
etyl axetat
CH<sub>3</sub>COOH + HO [CH<sub>2</sub>]<sub>2</sub> CH
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>COO [CH<sub>3</sub>]<sub>2</sub> CH
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
H2SO4 đặc, t0
isoamyl axetat
Tổng qt:
RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t0RCOOR' + H<sub>2</sub>O
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
<i>cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm </i>
<i>OR’ thì được este.</i>
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
CTCT chung của este no đơn chức:
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
- CxH2xO2 (x ≥ 2)
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol
+ tên gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit
tương ứng, thay đi ic→at.
<b>Thí dụ:</b>
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong
điều kiện thường, hầu như không tan trong
nước.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
chất vật lí của este.
- GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sơi thấp
hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các
ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có
cùng số nguyên tử cacbon ?
- GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về
liên kết hiđro.
- GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl
axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét
về mùi của este.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí
khác của este ?
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các
axit đồng phân hoặc các ancol có cùng
khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số
ngun tử cacbon.
Thí d :ụ
CH3CH2CH2
COOH
(M = 88)
0
s
t
=163,5
0
<sub>C</sub>
Tan nhiều
trong nước
CH3[CH2]3C
H2OH
(M = 88),
0
s
t
= 132
0
<sub>C</sub>
Tan ít trong
nước
CH3COOC2
H5
(M = 88),
0
s
t
= 77
0
<sub>C</sub>
Không tan
trong nước
<b>Nguyên nhân:</b>
Do giữa các phân tử este
<i>không tạo được liên kết hiđro với nhau và </i>
<i>liên kết hiđro giữa các phân tử este với </i>
<i>nước rất kém.</i>
- Các este thường có mùi đặc trưng:
isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl
butirat và etyl propionat có mùi dứa;
geranyl axetat có mùi hoa hồng…
<b>Hoạt động 3</b>
- GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este
hố ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hố có
đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản
ứng este hố thì một phần este tạo thành sẽ bị
thuỷ phân.
- GV u cầu HS viết phương trình hố học
của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường
axit.
- GV hướng dẫn HS viết phương trình phản
ứng thuỷ phân este trong mơi trường kiềm.
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Thuỷ phân trong mơi trường axit</b>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CH<sub>3</sub>COOH
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O H2SO4 đặc, t0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch
<i>và xảy ra chậm.</i>
2.
<b>Thuỷ phân trong môi trường bazơ </b>
<b>(Phản ứng xà phịng hố)</b>
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + NaOH t0 CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ
<i>xảy ra 1 chiều.</i>
<b>Hoạt động 4</b>
- GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung
để điều chế este ?
- GV giới thiệu phương pháp riêng để điều
chế este của các ancol không bền.
<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Phương pháp chung:</b>
Bằng phản ứng
este hố giữa axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t0RCOOR' + H<sub>2</sub>O
<b>2. Phương pháp riêng:</b>
Điều chế este của
anol không bền bằng phản ứng giữa axit
cacboxylic và ancol tương ứng.
CH<sub>3</sub>COOH + CH CH t0, xt CH<sub>3</sub>COOCH=CH<sub>2</sub>
- HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng
của este.
- GV ?: Những ứng dụng của este được dựa
trên những tính chất nào của este ?
<b>V. ỨNG DỤNG</b>
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất
hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl
axetat),...
- Một số polime của este được dùng để
sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat),
poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
keo dán.
- Một số este có mùi thơm, khơng độc,
được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl
fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
<b>5. DẶN DÒ:</b>
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài
<b>LIPIT</b>
TIẾT 3
Ngày soạn: 21/8/2010
Ngày giảng: 24/8/2010
<b>LIPT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> </b>
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hố học của chất béo.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất
este cho chất béo.
<b> 3. Thái độ: </b>
Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - GV: </b>
Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hố chất
béo.
<b>- HS:</b>
Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
12A1:
12A2:
12A3:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một
CTCT của este và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản
ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
lipit.
- GV giới thiệu thành phần của chất béo.
- GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp.
Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
<b>I – KHÁI NIỆM </b>
<i>Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế </i>
<i>bào sống, khơng hồ tan trong nước nhưng</i>
<i>tan nhiều trong các dung môi hữu cơ </i>
<i>không cực.</i>
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…
- HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
chất béo.
- GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit
béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau
về mặt cấu tạo của các axit béo.
- GV giới thiệu CTCT chung của axit béo,
giải thích các kí hiệu trong cơng thức.
<b>II – CHẤT BÉO</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<i>Chất béo là trieste của glixerol với axit </i>
<i>béo, gọi chung là triglixerit hay là </i>
<i>triaxylglixerol.</i>
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit
stearic
C17H33COOH hay
cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit
panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có
mạch cacbon dài, khơng phân nhánh, có
thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R1COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R2COO
R3COO
R
1
<sub>, R</sub>
2
<sub>, R</sub>
3
<sub> là gốc hiđrocacbon của axit béo, </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
- HS lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo mà GV
đã gới thiệu.
có thể giống hoặc khác nhau.
<b>Thí dụ:</b>
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol
(triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong
điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có
thể tồn tại ở trạng thái nào ?
- GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái rắn.
- GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật
có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ
hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngồi xà phịng thì ta có thể
sử dụng chất nào để giặt rửa ?
<b>2. Tính chất vật lí </b>
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc
chất rắn.
- R
1
<sub>, R</sub>
2
<sub>, R</sub>
3
<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon </sub>
no thì chất béo là chất rắn.
- R
1
<sub>, R</sub>
2
<sub>, R</sub>
3
<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon </sub>
khơng no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực:
benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este,
em hãy cho biết este có thể tham gia được
những phản ứng hoá học nào ?
- HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phịng hố.
- GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phịng hố. HS quan sát
hiện tượng.
<b>3. Tính chất hố học </b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
(CH<sub>3</sub>[CH<sub>2</sub>]<sub>16</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3H<sub>2</sub>OH+, t03CH<sub>3</sub>[CH<sub>2</sub>]<sub>16</sub>COOH + C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>
tristearin axit stearic glixerol
<i><b>b. Phản ứng xà phịng hố</b></i>
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH t 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
0
tristearin natri stearat glixerol
- GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H2, vì sao ?
<i><b>c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo </b></i>
<i><b>lỏng</b></i>
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
(lỏng) (rắn)
Ni
175 - 1900C
<b>Hoạt động 4</b>
- GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong
nấu ăn, sử dụng để nấu xà phịng. Từ đó HS
rút ra những ứng dụng của chất béo.
<b>4. Ứng dụng</b>
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng
quan trọng và cung cấp phần lớn năng
lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất
khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận
chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan
được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất
béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Sản xuất một số thực phẩm khác như mì
sợi, đồ hộp,…
<b>4. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật
lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b> 2. </b>
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
<b>A.</b>
Chất béo không tan trong nước.
<b>B.</b>
Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
<b>C.</b>
Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
<b>D.</b>
Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
<b> 3. </b>
Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH
và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên
với glixerol.
<b>5. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>
TIẾT 4
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
<b>KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG </b>
<b>VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Sử dụng hợp lí xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b> </b>
- Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
12A1:
12A2:
12A3:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Khái niệm lipit? Chất béo? Cho ví dụ?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về
xà phòng.
- GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phòng,
em hãy cho biết thành phần chính của xà
phịng là gì ?
- GV giới thiệu thêm một số thành phần
khác của xà phịng ?
<b>I – XÀ PHỊNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối
natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm
một số chất phụ gia.
Thành phần chủ yếu của xà phòng
thường: Là muối natri của axit panmitic
hoặc axit stearic. Ngoài ra trong xà phịng
cịn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc
bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất
tạo hương,…
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em
hãy cho biết để sản xuất xà phịng ta có thể
sử dụng phản ứng hoá học nào ?
- HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn
của quy trình nấu xà phịng.
- GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình
sản xuất xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn
đến cạn kiệt tài nguyên. Từ đó giới thiệu cho
HS biết phương pháp hiện đại ngày nay
được dùng để sản xuất xà phòng là đi từ
ankan.
<b>2. Phương pháp sản xuất </b>
(RCOO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3NaOH t0 3RCOONa + C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>
chất béo xà phòng
Xà phịng cịn được sản xuất theo sơ đồ
sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
<i>Thí dụ:</i>
2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3O2, t 4CH3[CH2]14COOH
0<sub>, xt</sub>
2CH<sub>3</sub>[CH<sub>2</sub>]<sub>14</sub>COOH + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 2CH<sub>3</sub>[CH<sub>2</sub>]<sub>14</sub>COONa + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
<b>Hoạt động 3</b>
- GV đặt vấn đề: Xà phịng thơng thường sẽ
mất ít nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước
cứng nên hiện nay người ta dùng chất giặt
rửa tổng hợp.
- HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất
giặt rửa tổng hợp và những ưu điểm khác
của nó so với xà phịng.
<b>II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Những hợp chất không phải là muối natri
của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt
rửa như xà phòng được gọi là chất giặt rửa
tổng hợp.
- HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất
<b>2. Phương pháp sản xuất </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
giặt rửa tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
C12H25-C6H4SO3H Na2CO3 C12H25-C6H4SO3Na
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
- GV treo mơ hình Sơ đồ quá trình làm sạch
vết bẩn của xà phịng và giải thích cho HS
rỏ tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất
giặt rửa tổng hợp.
<b>3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ </b>
<b>PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG </b>
<b>HỢP</b>
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất
giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức
căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải,
da,… do đó vế bẩn được phân tán thành
nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào
nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các
kim loại hoá trị II thường khó tan trong
nước, do đó khơng nên dùng xà phòng để
giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa
nhiều ion Ca
2+
<sub>, Mg</sub>
2+
<sub>). Các muối của axit </sub>
đođexylbenzensunfonic lại tan được trong
nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm
hơn xà phịng là có thể giặt rửa cả trong
nước cứng.
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1. </b>
Xà phịng là gì ?
<b> 2.</b>
Hãy đi n ch (đúng) ho c S (sai) vào ô tr ng các phát bi u sau:ề ữ Đ ặ ố ở ể
<b>a) </b>
Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phịng hố.
Đ
<b>b) </b>
Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà
phịng
S
<b>c) </b>
Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được
xà phòng.
Đ
<b>d) </b>
Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Đ
<b>5. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP.</b>
TIẾT 5
Ngày soạn: 25/8/2010
Ngày giảng: /8/2010
<b>LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố kiến thức về este và lipit
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Giải bài tập về este.
<b> 3. Thái độ: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bài tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
12A1:
12A2:
12A3:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>Bài 1:</b>
So sánh chất béo và este về: Thành
phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử
và tính chất hố học.
<b>Chất béo</b>
<b>Este</b>
Thành phần nguyên
tố
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo
phân tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hố học
- Phản ứng thuỷ phân trong mơi
trường axit
- Phản ứng xà phịng hố
- Phản ứng thuỷ phân trong
mơi trường axit
- Phản ứng xà phịng hố
<b>Hoạt động 2</b>
- GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của
este.
- HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
<b>Bài 2:</b>
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic
đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có
thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của
các chất này.
<b>Giải</b>
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp
án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC
17
H
35
COOH :
nC
15
H
31
COOH = 2:1, em hãy cho biết số
lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este ?
- Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét
về kết quả bài làm.
<b>Bài 3:</b>
Khi thuỷ phân (xt axit) một este
thu được hỗn hợp axit stearic
(C17H35COOH) và axit panmitic
(C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH2
C15H31COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH2
C15H31COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
A. B.
C. D.
<b>Bài 4:</b>
Làm bay hơi 7,4g một este A no,
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Hoạt động 4</b>
- GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn
chức, mạch hở, theo em nên chọn cơng thức
nào để giải quyết bài tốn ngắn gọn ?
- HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
- GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este.
HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở
cùng điều kiện t
0
<sub>, p).</sub>
<b>a) </b>
Xác định CTPT của A.
<b>b)</b>
Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g
A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định
CTCT và tên gọi của A.
<b>Giải</b>
<b>a) CTPT của A</b>
nA
<sub> = nO</sub>
2 =
32
3,2
<sub>= 0,1 (mol) </sub>
MA =
<sub>0,1</sub>74
=
74
Đặt công thức của A: CnH2nO2
14n +
32 = 74
n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
<b>b) CTCT và tên của A</b>
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc
hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8
R
= 1
R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
<b>Hoạt động 5</b>
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn
của GV.
<b>Bài 5:</b>
Khi thuỷ phân a gam este X thu
được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat
C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết
CTCT có thể của X.
<b>Giải</b>
nC
3
H
5
(OH)
3 = 0,01 (mol);
nC
17
H
31
COONa = 0,01 (mol)
nC
17
H
33
COONa = 0,02 (mol)
m =
0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX
<sub> = nC</sub>
3
H
5
(OH)
3 = 0,01 (mol)
a =
0,01.882 = 8,82g
<b>Hoạt động 6</b>
- HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ
kiện: khối lượng của este và khối lượng của
ancol thu được.
- HS khác xác định tên gọi của este.
<b>Bài 6:</b>
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este
đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch
KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một
ancol Y. Tên của X là
<b>A. </b>
etyl fomat
<b>B.</b>
etyl
propionat
<b>C. </b>
etyl axetat
<b>D. </b>
propyl axetat
<b>Hoạt động 7</b>
- HS xác định nCO
2
và nH
2
O.
<b>Bài 7:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este
đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc)
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
- Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được
este no đơn chức.
và 2,7g H2O. CTPT của X là:
<b>A. </b>
C2H4O2
<b>B. </b>
C3H6O2
<b>C. </b>
C4H8O2
<b>D. </b>
C5H8O2
<b>Hoạt động 8</b>
- GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng
xảy ra ?
- HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó
suy ra % khối lượng.
<b>Bài 8:</b>
10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic
và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g
dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của
etyl axetat trong hỗn hợp là
<b>A. </b>
22%
<b>B. </b>
42,3%
<b>C. </b>
57,7%
<b>D. </b>
88%
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
Trong tiết luyện tập
<b>VI. DẶN DÒ:</b>
Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>
<b>I </b>
–
<b> KHÁI NIỆM:</b>
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có cơng thức
chung là Cn(H2O)m.
<b>Thí dụ:</b>
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
<b>II – PHÂN LOẠI</b>
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, khơng thể thuỷ phân được.
<i>Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.</i>
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit
<i>Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.</i>
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh
ra nhiều phân tử monosaccarit.
<i>Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hố học.
<b>Tiết </b>
<b>7</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
- HS hiểu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
<b> 3. Thái độ: </b>
Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó
tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tịi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
<b>2. Hoá chất:</b>
Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
<b>3.</b>
Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận
xét về trạng thái màu sắc ?
- HS tham khảo thêm SGK để biết được một
số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng
như trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG </b>
<b>THÁI TỰ NHIÊN</b>
- Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong
nước, có vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng
đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể
thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong
quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%).
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác
định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ
vào kết quả thực nghiệm nào ?
- Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
- HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số
mạch cacbon.
<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ</b>
CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá
bởi nước brom tạo thành axit gluconic →
Phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung
dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có
nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit
CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –
OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan →
Trong phân tử glucozơ có 6 ngun tử C và
có mạch C khơng phân nhánh.
<b>Kết luận:</b>
Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở
<i>dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của </i>
<i>anđehit đơn chức và ancol 5 chức.</i>
CTCT:
CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O5 4 3 2 1
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ,
em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
<b>1. Tính chất của ancol đa chức </b>
<i><b>a) Tác dụng với Cu(OH)</b></i>
<i><b>2</b></i>
→ dung dịch màu
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
được những phản ứng hoá học nào ?
- GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng,
giải thích và kết luận về phản ứng của
glucozơ với Cu(OH)2.
- HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức
este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc
axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về
glucozơ ?
xanh lam.
<i><b>b) Phản ứng tạo este</b></i>
Glucozơ + (CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O piriđin Este chứa 5 gốc CH<sub>3</sub>COO
<b>Hoạt động 4</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch
glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun
nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và
viết PTHH của phản ứng.
- HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ
bằng H2.
<b>2. Tính chất của anđehit đơn chức</b>
<i><b>a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch </b></i>
<i><b>AgNO</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>/NH</b></i>
<i><b>3</b></i>
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO + 2AgNO</i><sub>3</sub> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O t0
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>COONH4</i> + 2Ag + NH4NO3
amoni gluconat
<i><b>b) Oxi hoá bằng Cu(OH)</b></i>
<i><b>2</b></i>
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO + 2Cu(OH)</i><sub>2</sub> + NaOH t0
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>COONa + 2Cu</i><sub>2</sub>O<sub></sub>(đỏ gạch) + 3H<sub>2</sub>O
natri gluconat
<i><b>c) Khử glucozơ bằng hiđro</b></i>
CH2OH[CHOH]4<i>CHO</i> + H2Ni, t
0
CH2OH[CHOH]4<i>CH2OH</i>
sobitol
- GV giới thiệu phản ứng lên men.
<b>3. Phản ứng lên men</b>
C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> enzim 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2CO<sub>2</sub>
30-350C
<b>Hoạt động 5</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết phương
pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.
<b>IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG</b>
<b>1. Điều chế</b>
Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl
loãng hoặc enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa)
nhờ xúc tác axit HCl đặc.
- HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng
dụng của glucozơ.
<b>2. Ứng dụng:</b>
Dùng làm thuốc tăng lực,
tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung
gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có
chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
<b>Hoạt động 6</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT
của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của
nó.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết những
tính chất lí học, hố học đặc trưng của
fructozơ.
- GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân
fructozơ tham gia phản ứng oxi hố bới dd
AgNO3/NH3, mặc dù khơng có nhóm chức
anđehit.
<b>V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – </b>
<b>FRUCTOZƠ</b>
CTCT dạng mạch hở
CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CO5 4 3 2 CH1 <sub>2</sub>OH
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong
nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều
trong quả ngọt như dứa, xồi,..Đặc biệt trong
mật ong có tới 40% fructozơ.
Tính chất hố học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự
glucozơ.
- Phản ứng cộng H2
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
CHO
OH
H
H
HO
OH
H
OH
H
CH<sub>2</sub>OH
CH
C OH
H
HO
OH
H
OH
H
CH<sub>2</sub>OH
CH2OH
C O
H
HO
OH
H
OH
H
CH<sub>2</sub>OH
OH
OH- OH
-glucozơ enđiol fructozơ
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>3</sub><i>CO</i>CH<sub>2</sub>OH + H<sub>2</sub> Ni, t0 CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CH<sub>2</sub>OH</i>
sobitol
Trong mơi trường bazơ fructozơ bị oxi hố
bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi
trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
Fructozô OH- Glucozô
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>1.</b>
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
<b>A. </b>
Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
<b>B. </b>
Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
<b>C. </b>
Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
<b>D. </b>
Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
<b>2.</b>
<b>a) </b>
Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của
nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được
glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng ?
<b>b) </b>
Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức
của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào
chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
<b>c) </b>
Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
<b> 2.</b>
Xem trước bài
<b>SACCAROZƠ</b>
Ngày soạn:.../...
<b>Tiết </b>
<b>8</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong
cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.</b>
<b>Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
<b> 2. Hoá chất:</b>
Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3.</b>
Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH
minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất
vật lí, trạnh thái thiên nhiên của được
saccarozơ.
<b>I – SACCAROZƠ </b>
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có
trong nhiều lồi thực vật, có nhiều nhất
trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
<b>1. Tính chất vật lí </b>
- Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng
mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185
0
<sub>C.</sub>
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh
theo nhiệt độ.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định
CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào
những kết quả thí nghiệm nào ?
- HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu
tạo đó.
<b>2. Cơng thức cấu tạo </b>
- Saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạc,
khơng làm mất màu nước Br2
phân tử
saccarozơ không có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng
thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này
có chứa glucozơ và fructozơ).
<b>Kết luận:</b>
Saccarozơ là một đisaccarit
<i>được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một </i>
<i>gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên </i>
<i>tử oxi. </i>
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
CH2OH
H
O
CH2OH
H
CH2OH
OH H
H OH
O
1
6
5
4
3 2
5
4
3
2
1
6
GốcĐ-glucozơ GốcÊ-fructozơ
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Trong phân tử saccarozơ khơng có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
<b> Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng
phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác
dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên.
<b>3. Tính chất hoá học </b>
<i><b>a. Phản ứng với Cu(OH)</b></i>
<i><b>2</b></i>
Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung
dịch đồng saccarat màu xanh lam.
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và
điều kiện của phản ứng này.
<i><b>b. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
glucozô fructozô
H+, t0
<b>Hoạt động 4</b>
- HS xem SGK và nghiên cứu các cơng đoạn
của q trình sản xuất đường saccarozơ.
<b>4. Sản xuất và ứng dụng</b>
<i><b>a. Sản xuất saccarozơ </b></i>
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa
thốt nốt
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ
cây mía
Cây mía
Ép (hoặc ngâm, chiết)
Nước mía (12-15% đường)
(2) + Vơi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dịch đường có canxi saccarat
(3) + CO2, lọc bỏ CO2
Dung dịch đường (có màu)
(4) + SO2 (tẩy màu)
Dung dịch đường (không màu)
(5) Cô đặc để kết tinh, lọc
Đường kính Nước rỉ đường
(1)
- HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng
dụng của saccarozơ.
<i><b>b. Ứng dụng</b></i>
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ
là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước
gải khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ
là nguyên liệu dùng để pha thuốc.
Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân
thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ
thuật tráng gương, tráng ruột phích.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>1.</b>
Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
<b>2.</b>
Tính chất hố học của saccarozơ ?
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
- Xem trước phần
<b>XENLULOZƠ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong
cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.</b>
<b>Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
<b> 2. Hoá chất:</b>
Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3.</b>
Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hố học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản
ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
- HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu
SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột.
<b>II – TINH BỘT</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
Chất rắn, ở dạng bột,
vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong
nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ
ngậm nước và trương phồng lên tạo thành
dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
<b>Hoạt động 2</b>
<b>2. Cấu tạo phân tử </b>
Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm
nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.
<b>Tiết </b>
<b>9</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
CTPT : (C6H10O5)n
Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành
2 dạng:
- Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết
với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có
phân tử khối lớn (~200.000).
- Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên
kết với nhau tạo thành mạng không gian
phân nhánh.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
nhờ q trình quang hợp.
CO<sub>2</sub> H2O, as C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub>
diệp lục <sub>glucozơ</sub> <sub>tinh bột</sub>
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện
xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết
PTHH của phản ứng.
<b>3. Tính chất hoá học </b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>
- GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung
dịch I2.
- HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
- GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp
chất a\màu xanh.
<i><b>b. Phản ứng màu với iot</b></i>
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
<i>Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ </i>
rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
<b>Hoạt động 4</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng
của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột
trong cơ thể người.
<b>4. Ứng dụng</b>
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và
một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng
để sản xuất bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân
thành glucozơ nhờ các enzim trong nước
bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp
thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu
nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về
gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ
enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1.</b>
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho
phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?
<b>2.</b>
Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hố sau :
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần tinh bột.
<b> 2.</b>
Xem trước phần
<b>XENLULOZO </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong
cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1.</b>
<b>Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
<b> 2. Hoá chất:</b>
Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b> 3.</b>
Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
<b>Tiết </b>
<b>10</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản
ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
- HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên
nhiên của xenlulozơ.
<b>III – XENLULOZƠ</b>
<b>1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên</b>
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng,
không mùi vị. Không tan trong nước và
nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete,
benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde
là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào
thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm
cấu tạo của phân tử xenlulozơ ?
- GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm
gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo ?
<b>2. Cấu tạo phân tử </b>
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều
gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành
mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn
(2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại
với nhau thành sợi xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch khơng phân
nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện
của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết
PTHH của phản ứng.
<b>3. Tính chất hoá học</b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>
- GV cho HS biết các nhóm OH trong phân
tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng
với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác
tương tự như ancol đa chức.
- HS tham khảo SGK và viết PTHH của
phản ứng.
<i><b>b. Phản ứng với axit nitric</b></i>
[C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
H2SO4 đặc
t0
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết những ứng dụng của xenlulozơ.
- GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử
như: chiến thắng Bạch Đằng,…
<b>4. Ứng dụng</b>
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông,
đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo
sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…)
hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ
nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo
thuốc súng khơng khói và chế tạo phim ảnh.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>1.</b>
So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
<b> 2.</b>
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bơng là 1.750.000 của xenlulozơ
trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
<b> 2.</b>
Xem trước bài nội dung của phần
<b>KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
trongbài
<b>LUYỆN TẬP: </b>
<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT</b>
và ghi vào v bài t p theo b ng sau:ở ậ ả
<b>Hợp chất</b>
<b>cacbohiđrat</b>
<b>Monosaccarit</b>
<b>Đisaccarit</b>
<b>Polisaccarit</b>
<b>Glucozơ</b>
<b>Fructozơ</b>
<b>Saccarozơ</b>
<b>Tinhbột</b>
<b>Xenlulozơ</b>
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hố
học
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hố học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại
hợp chất đó.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại
cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hố học thông qua giải các bài tập
luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> </b>
- HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và
anđehit axetic có điểm gì giống và khác nhau
về mặt cấu tao ?
- HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các
phản ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.
<b>Bài 1:</b>
Để phân biệt các dung dịch glucozơ,
saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy
chất nào sau đây làm thuốc thử ?
<b>A.</b>
Cu(OH)2 & AgNO3/NH3
<b>B.</b>
Nước Br2 & NaOH
<b>C.</b>
HNO3 & AgNO3/NH3
<b>D.</b>
AgNO3/NH3 & NaOH
<b>Hoạt động 2</b>
- HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng như
biết chất X có thể lên men rượu → Đáp án B
<b>Bài 2:</b>
Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ
thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ
lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu.
Chất đó là chất nào trong số các chất sau
đây ?
<b>A.</b>
Axit axetic
<b>B. </b>
Glucozơ
<b>C. </b>
Saccarozơ
<b>D. </b>
Fructozơ
<b>Hoạt động 3</b>
- HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của
mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng
biệt.
- GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không
tự giải quyết được.
<b>Bài 3:</b>
Trình bày phương pháp hố học để
phân biệt các dung dịch riêng biệt trong
mỗi nhóm chất sau đây:
<b>a) </b>
Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
<b>b) </b>
Glucozơ, saccarozơ, glixerol
<b>c) </b>
Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
<b>Hoạt động 4</b>
<b>Bài 4:</b>
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất
<b>Tiết </b>
<b>11</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
- HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh
bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính
khối lượng glucozơ thu được.
trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg
glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản
xuất là 75%.
<b>Đáp án</b>
666,67kg
<b>Hoạt động 5</b>
- HS tính khối lượng của tinh bột và
xenlulozơ.
- Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ
phương trình phản ứng tính khối lượng các
chất có liên quan.
<b>Bài 5:</b>
Tính khối lượng glucozơ thu được
khi thuỷ phân:
<b>a) </b>
1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
<b>b) </b>
1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ,
cịn lại là tạp chất trơ.
<b>c) </b>
1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Đáp số</b>
<b>a)</b>
0,8889 kg
<b>b)</b>
0,556 kg
<b>c)</b>
0,5263kg
<b>Hoạt động 6</b>
- Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của
bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
- Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính
khối lượng Ag thu được dựa vào phương
trình phản ứng đó.
<b>Bài 6: </b>
Đốt cháy hồn tồn 16,2g một
cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và
9g H2O.
<b>a) </b>
Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại
cacbohiđrat đã học.
<b>b)</b>
Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao
nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá
trình là 80%.
<b>Đáp án</b>
<b>a) </b>
CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là
(C6H10O5)n, X là polisaccarit.
<b>b)</b>
mAg = 17,28g
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>1.</b>
Xenlulozơ không thuộc loại
<b>A.</b>
cacbohiđrat
<b>B. </b>
gluxit
<b>C.</b>
polisaccarit
<b>D. </b>
đisaccarit
<b>2.</b>
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá
trị m là:
<b>A. </b>
75
<b>B. </b>
65
<b>C. </b>
8
<b>D.</b>
55
<b> 3.</b>
Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác là H2SO4 đặc,
nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO3
(hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là:
<b>A.</b>
30
<b>B.</b>
21
<b>C. </b>
42
<b>D.</b>
10
<b>4.</b>
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
<b>A.</b>
glucozơ, ancol etylic
<b>B.</b>
mantozơ, glucozơ
<b>C.</b>
glucozơ, etyl axetat
<b>D.</b>
ancol etylic, anđehit axetic
<b> 5.</b>
Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
<b>A.</b>
benzen
<b>B.</b>
ete
<b>C.</b>
etanol
<b>D.</b>
nước Svayde
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>2.</b>
Xem trước bài nội dung của bài thực hành:
<b>ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA</b>
<b>ESTE VÀ GLUXIT</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản
ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm
về phản ứng điều chế este, xà phòng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ Điều chế etyl axetat
+ Phản ứng xà phịng hố chất béo
+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2
+ Phản ứng màu của hồ tinh bột
với dung dịch iot
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hố học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp
liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,…
- Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện
tượng thí nghiệm xảy ra.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí
nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.
<b> 2.</b>
<b>Hoá chất:</b>
C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ
1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo
mẫu.
<b>Tiết </b>
<b>12</b>
<b>THỰC HÀNH: </b>
<b>ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh
những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.
- GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế
etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy
đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phịng
hố.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra trong q trình thí nghiệm. HS quan sát
mùi và tính tan của este điều chế được.
<b>Thí nghiệm 1:</b>
Điều chế etyl axetat
<b>Hoạt động 3</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn,
trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối
natri của axit béo.
- Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy
đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt
nước để hỗn hợp khơng cạn đi.
<b>Thí nghiệm 2:</b>
Phản ứng xà phịng hố.
<b>Hoạt động 4</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của
dung dịch chuyển thành màu xanh thẫm,
trong suốt. Sau đó dùng cặp gỗ cặp ống
nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dịch chuyển
sang màu đỏ gạch của Cu2O.
<b>Thí nghiệm 3: </b>
Phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)2
<b>Hoạt động 5</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK.
<b>Thí nghiệm 4:</b>
Phản ứng của tinh bột với
iot
<b>Hoạt động 6</b>
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
phịng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường
trình.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
: Khơng
Mẫu báo cáo thí nghiệm:
H và tên h c sinh: Tên bài th c hành:ọ ọ ự
TT
TÊN TN
CÁCH TIẾN
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
HÀNH TN
1
2
3
4
<b>VI. DẶN DÒ:</b>
Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN</b>
<b>Tiết </b>
<b>14</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.
<b> 3. Thái độ:</b>
Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất,
cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và
một số amin như bên và yêu cầu HS so
sánh CTCT của amoniac với amin.
- HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa
amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và
amin.
- GV giới thiệu cách tính bậc của amin và
yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.
- HS nghiên cứu SGK để biết được các loại
đồng phân của amin.
- GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS
xác định loại đồng phân của amin.
- HS nghiên cứu SGK để biết được cách
<b>I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH </b>
<b>PHÁP</b>
<b>1. Khái niệm, phân loại</b>
<i><b>a. Khái niệm</b></i>
: Khi thay thế nguyên tử H
trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta
thu được hợp chất amin.
<i>Thí dụ</i>
NH3 CH3NH2 C6H5-NH2 CH3-NH-CH3 NH2
amoniac metylamin phenylamin đimetylamin xiclohexylamin
B I B I B II B I
Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro
trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon.
Amin thường có đồng phân về mạch
<i>cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của </i>
<i>amin.</i>
<i>Thí dụ:</i>
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub> CH
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub> Đồng phân về mạch cacbon
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub> CH
NH2
CH<sub>3</sub> Đồng phân về vị trí nhóm chức
CH3 CH2 NH2
CH3 NH CH3 Đồng phân về bậc của amin
<i><b>b. Phân loại</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
phân loại amin thông dụng nhất.
- HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên
amin.
- HS vận dụng gọi tên các amin bên.
Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như
CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như
C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…
Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc
II, amin bậc
<b>2. Danh pháp</b>
: Gọi tên theo tên gốc chức (tên
gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.
<i>Thí dụ:</i>
SGK
<b>CTCT</b>
<b>Tên gốc –</b>
<b>chức</b>
<b>Tên thay thế</b>
CH3NH2
metylamin
metanamin
CH3CH2
NH2
etylamin
etanmin
CH3NHCH3
đimetylamin
N-metylmetanmin
CH3CH2CH2
NH2
propylamin
propan-1-amin
(CH3)3N
trimetylamin
N,N-đimetylmetanmi
n
CH3[CH2]3
NH2
butylamin
butan-1-amin
C2H5NHC2H
5
đietylamin
N-etyletanmin
C6H5NH2
phenylamin
Benzenamin
H2N[CH2]6N
H2
hexametylen
điamin
Hexan-1,6-đimin
- HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất
vật lí của amin.
- GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí
dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá.
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin,
etylamin là những chất khí, mùi khai, khó
chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân
tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn,
<i>độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng </i>
<i>của phân tử khối.</i>
- Anilin là chất lỏng, khơng màu, ít tan trong
nước và nặng hơn nước.
- Các amin đều rất độc.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>1.</b>
Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin.
<b>2. </b>
Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên.
<b>VI. DẶN DỊ</b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà:
<b> 2.</b>
Xem trước phần còn lại của bài
<b>AMIN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.
<b> 3. Thái độ:</b>
Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất,
cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và
gọi tên.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì
giống nhau về mặt cấu tạo ?
<b>III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH </b>
<b>CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Cấu tạo phân tử </b>
- Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N
<b>Tiết </b>
<b>15</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm
cấu tạo của phân tử amin.
tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin
bậc I, bậc II, bậc III.
R-NH2 R NH R1 R N
R2R
1
Baäc I Baäc II Baäc III
- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự
trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ.
Ngồi ra amin cịn có tính chất của gốc
hiđrocacbon.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS
quan sát:
- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm
nước lên miệng lọ đựng CH3NH2.
- Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung
dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
- HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của
CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích ngun
nhân.
<b>2. Tính chất hố học</b>
<i><b>a. Tính bazơ</b></i>
Tác dụng với nước: Dung dịch các amin
mạch hở trong nước làm quỳ tím hố xanh,
phenolphtalein hố hồng.
CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O [CH<sub>3</sub>NH<sub>3</sub>]+ + OH
-Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém
với nước.
Tác dụng với axit
C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]
+
<sub>Cl</sub>
−
anilin phenylamoni
clorua
<i>Nhận xét:</i>
- Các amin tan nhiều trong nước như
metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh
giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein,
có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh
hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của
nó khơng làm xanh giấy quỳ tím, cũng khơng
làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó
rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng
của gốc phenyl (tương tự phenol).
Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
<b>Hoạt động 3</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt
dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm
đựng dung dịch anilin.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.
<i><b>b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin</b></i>
NH<sub>2</sub>
:
+ 3Br<sub>2</sub>
NH<sub>2</sub>
Br
Br
Br
+ 3HBr
(2,4,6-tribromanilin)
H2O
Nhận biết anilin
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>1. </b>
Có 3 hố chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ
được sắp xếp theo dãy
<b>A.</b>
amoniac < etylamin < phenylamin
<b>B</b>
. etylamin < amoniac < phenylamin
<b>C.</b>
phenylamin < amoniac < etylamin
<b>D.</b>
phenylamin < etylamin <
amoniac
<b>2.</b>
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
<b>A. </b>
Nhận biết bằng mùi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
<b>B.</b>
Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
<b>C.</b>
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
<b>D.</b>
Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2
đặc.
<b> 3.</b>
Trình bày phương pháp hố học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
<b>a) </b>
Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
<b>b) </b>
Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và
C6H5NH2
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 44 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>AMINOAXIT</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Khái niệm về amino axit
- HS hiểu: Những tính chất hố học điển hình của amino axit.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Nhận dạng các hợp chất amino axit.
<b>Tiết </b>
<b>16</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
- Viết chính xác các PTHH của amino axit
<b> 3. Thái độ: </b>
Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự
sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của
nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống các câu hỏi của bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng
được với anilin. Viết PTHH của phản ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho
thí dụ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.
<b>I – KHÁI NIỆM</b>
<b> 1. Khái niệm </b>
<i>Thí dụ:</i>
CH<sub>3</sub> CH
NH<sub>2</sub>COOH H2N CH2[CH2]3 CHNH<sub>2</sub>COOH
alanin lysin
<i>Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp </i>
<i>chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino </i>
<i>(NH</i>
<i>2</i>
<i>) và nhóm cacboxyl (COOH).</i>
<b>CTTQ:</b>
(H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
<b> 2.</b>
<b>Danh pháp </b>
- Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ
thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ
amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (, …) chỉ
vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay
thế, tên bán hệ thống
- Các -amino axit có trong thiên nhiên
thường được gọi bằng tên riêng.
Tên gọi của một số amino axit (SGK)
<b>Hoạt động 2</b>
- GV viết CTCT của axit amino axetic và
yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
- GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm
COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này
mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác
dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới
dạng ion lưỡng cực.
- GV thông báo cho HS một số tính chất vật
lí đặc trưng của amino axit.
<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH </b>
<b>CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Cấu tạo phân tử:</b>
Tồn tại dưới hai dạng:
Phân tử và ion lưỡng cực.
H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH H<sub>3</sub>N-CH+ <sub>2</sub>-COO
-dạng phân tử ion lưỡng cực
Các amino axit là những hợp chất ion nên
ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương
đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng
chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).
- GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit,
em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện
<b>2. Tính chất hố học </b>
Các amino axit là những hợp chất lưỡng
<i>tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
những tính chất gì ?
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch
NaOH.
có phản ứng trùng ngưng.
<i><b>a. Tính chất lưỡng tính</b></i>
HOOC-CH<sub>2</sub>-NH<sub>2</sub> + HCl HOOC-CH<sub>2</sub>-NH+ <sub>3</sub>Cl
-H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH + NaOH H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COONa + H<sub>2</sub>O
- GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng
nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit
sẽ cho môi trường nhất định.
- GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic,
lysin.
- HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình
điện li và giải thích.
<i><b>b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino </b></i>
<i><b>axit</b></i>
- Dung dịch glyxin khơng làm đổi màu quỳ
tím.
H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO
-+
- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hố
hồng
HOOC-CH2CH2CHCOOH
NH<sub>2</sub>
-<sub>OOC-CH</sub>
2CH2CHCOO
-NH<sub>3</sub>
+
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hố xanh.
H2N[CH2]4CH
NH<sub>2</sub>COOH + H2O H3N[CH2]4+CHNH<sub>3</sub>COO + OH
-- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl)
<i><b>c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: </b></i>
<i><b>phản ứng este hố</b></i>
H2N-CH2-COOH + C2H5OH HCl khí H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
H2N-CH2-COOC2H5 +HCl →
5
2
2
3N CH COOC H
H
Cl
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết điều kiện để các amino axit tham gia
phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại
poliamit.
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản
ứng này. Viết PTHH trùng ngưng
-aminocaproic
<i><b>d. Phản ứng trùng ngưng</b></i>
...+ H NH [CH2]5CO OH + H NH [CH2]5CO OH H NH [CH+ 2]5CO OH + ... t
0
... NH [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO NH [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO NH [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub> CO ... + nH<sub>2</sub>O
nH2N-[CH2]5COOH t NH [CH2]5 CO + nH2O
0
( )n
hay
axit -aminocaproic
policaproamit
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng
dụng của aminoaxit.
<b>III – ỨNG DỤNG</b>
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các
-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến
tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic dùng
làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt),
axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,
methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic)
và 7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là
nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6,
nilon-7,…
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>1. </b>
Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?
<b>A. </b>
3
<b>B. </b>
4
<b>C. </b>
5
<b>D. </b>
6
<b> 2.</b>
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>A. </b>
NaOH
<b>B. </b>
HCl
<b>C.</b>
CH3OH/HCl
<b>D.</b>
Quỳ
tím
<b>VI. DẶN DỊ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>PEPTIT VÀ PROTEIN</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
HS biết:
- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dạng mạch peptit.
- Viết các PTHH của peptit và protein.
- Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới
xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
về peptit.
- GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong
cơng thức sau:
NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
...
...
liên keát peptit
<b>I – PEPTIT</b>
<b>1. Khái niệm</b>
* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc
-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit.
* Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị
Â-aminoaxit. Nhóm giữa hai đơn vị
Â-aminoaxit được gọi là nhóm peptit
C
O NH
NH CH
R1 OC NH CHR2 OC ...
...
liên kết peptit
<b>Tiết </b>
<b>17</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
- GV ghi công thức của amino axit và yêu
cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino
axit đầu N và đầu C.
- GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại
peptit qua nghiên cứu SGK.
* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino
axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất
định. Amino axit đầu N cịn nhóm NH2,
amino axit đầu C cịn nhóm COOH.
<i>Thí dụ:</i> H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub>CO NH CH
CH<sub>3</sub>COOH
đầu N
đầu C
* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc
-amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit.
Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino
axit (trên 10) hợp thành được gọi là
<i>polipeptit.</i>
* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng
cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino
axit theo trật tự của chúng.
<i>Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: </i>
Ala-Gly và Gly-Ala.
<b>2. Tính chất hố học</b>
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ
phân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng
CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi
trường OH
−
<sub>. Giải thích hiện tượng.</sub>
-GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận
ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận
biết.
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
...H2N CH
R1
CO NH CH
R2
CO NH CH
R3
CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H2O
Rn
H+<sub> hoặc OH</sub>
-H2NCHCOOH
R1 +H2NCHCOOH +<sub>R</sub>2 H2NCHCOOH + ... +<sub>R</sub>3 H2NCHCOOH<sub>R</sub>n
<i><b>b. Phản ứng màu biure</b></i>
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng
với peptit cho màu tím (màu của hợp chất
phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit
trở lên).
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
về protein.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho
biết các loại protein và đặc điểm của các loại
protein.
<b>II – PROTEIN</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
Protein là những polipeptit
<i>cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài </i>
<i>chục nghìn đến vài triệu.</i>
Phân loại:
* Protein đơn giản: Là loại protein mà khi
thủy phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
<i>Thí dụ: anbumin của lịng trắng trứng, </i>
fibroin của tơ tằm,…
* Protein phức tạp: Được tạo thành từ
protein đơn giản cộng với thành phần “phi
<i>protein”.</i>
<i>Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, </i>
lipoprotein chứa chất béo,…
- HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc
điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.
<b>2. Cấu tạo phân tử</b>
Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối
với nhau bằng liên kết peptit.
NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
NH
... CH
R3
C
O
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>1.</b>
Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử
tripeptit ?
Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin
(C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe)
<b> 2. </b>
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
<b>A. </b>
H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH
<b>B. </b>
H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH
<b>C. </b>
H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH
<b>D. </b>
H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH
<b>3.</b>
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng
trắng trứng ?
<b>A.</b>
NaOH
<b>B. </b>
AgNO3/NH3
<b>C. </b>
Cu(OH)2
<b>D. </b>
HNO3
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 55 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước phần còn lại của bài bài
<b>PEPTIT VÀ PROTEIN</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
HS biết:
- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trị của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dạng mạch peptit.
- Viết các PTHH của peptit và protein.
- Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới
xung quanh.
<b>Tiết </b>
<b>18</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm về sự hồ tan và
đơng tụ của lịng trắng trứng.
- HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
- GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc
trưng của protein.
<b>3. Tính chất</b>
<i><b>a. Tính chất vật lí:</b></i>
- Nhiều protein hình cầu tan được trong
nước tạo thành dung dịch keo và đơng tụ lại
khi đun nóng.
<i>Thí dụ: Hồ tan lịng trắng trứng vào nước, </i>
sau đó đun sơi, lịng trắng trứng sẽ đông tụ
lại.
- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra
khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung
dịch protein.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính
chất hố học đặc trưng của protein.
- GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu
biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận
xét.
- GV ?: Vì sao protein có tính chất hố học
tương tự peptit.
<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>
- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim
Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 →
màu tím
- HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan
trọng của protein.
<b>4. Vai trò của protein đối với sự sống</b>
(SGK)
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
về enzim.
- GV yêu cầu HS cho biết:
- Tên gọi của các enzim.
- Đặc điểm của xúc tác enzim.
- Những đặc điểm của xúc tác enzim.
<b>III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT </b>
<b>NUCLEIC</b>
<b>1. Enzim</b>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
Là những chất hầu hết có bản
<i>chất protein, có khả năng xúc tác cho các </i>
<i>q trình hố học, đặc biệt trong cơ thể sinh</i>
<i>vật. </i>
* Tên của enzim: Xuất phát từ tên của phản
ứng hay chất phản ứng thêm đi aza.
<i>Thí dụ: enzim amilazãt cho quá trình thuỷ </i>
phân tinh bột (amylum) thành matozơ.
<i><b>b. Đặc điểm của enzim</b></i>
- Hoạt động xt của enzim có tính chọn lọc
<i>rất cao: mỗi enzim chỉ xuc tác cho một sự </i>
chuyển hoá nhất định.
- Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất
<i>lớn, thường lớn gấp từ 10</i>
9
<sub> đến 10</sub>
11
<sub> lần tốc </sub>
độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
<b>2. Axit nucleic</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết:
- Định nghĩa chung về axit nucleic.
- Những đặc điểm của axit nucleic.
- GV thông báo cho HS biết vai trò quan
trọng của axit nucleic trong hoạt động sống
của cơ thể.
<i><b>a. Khái niệm: </b></i>
<i>Axit nucleic là polieste của </i>
axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có
5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ
nitơ (đó là các hợp chất dị vịng chứa nitơ
được kí hiệu là A, C, G, T, U).
* Axit nucleic thường tông tại dưới dạng kết
hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit
nucleic có hai loại được kí hiệu là AND và
ARN.
<i><b>b. Vai trị</b></i>
- Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất
trong các hoạt động của cơ thể, như sự tổng
hợp protein, sự chuyển các thông tin di
truyền.
- AND chứa các thông tinh di truyền. Nó là
vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang
thơng tinh di truyền mã hố cho hoạt động
sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống.
- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó
tham gia vào q trình giải mã thông tinh di
truyền.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Phân biệt các khái niệm:
<b> a) </b>
Peptit và protein
<b> b) </b>
Protein phức tạp và protein đơn chức giản.
<b>2.</b>
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về
khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 55 (SGK).
<b>2.</b>
HS v nhà gi i quy t bài t p sau:ề ả ế ậ
<b> </b>
<b>Chất</b>
<b>Vấn đề</b>
<b>Amin bậc 1</b>
<b>Amino axit</b>
<b>Protein</b>
Công thức
chung
RNH2
NH2
R CH
NH2
COOH HN CH
R1
CO NH CH
R2
CO
... ...
Tính chất hố học
+ HCl
+ NaOH
+ R’OH/khí
HCl
+ Br2
(dd)/H2O
Trùng
ngưng
Phản ứng
biure
+ Cu(OH)2
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>3.</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO </b>
<b>AXIT VÀ PROTEIN</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino
axit và protein.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương.
- Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit.
- Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới
xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Phân biệt các khái niệm:
<b> a) </b>
Peptit và protein
<b> b) </b>
Protein phức tạp và protein đơn chức giản.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS 1 chọn đáp án phù hợp.
- HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.
- GV nhận xét kết quả.
<b>Bài 1:</b>
Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím
hố xanh ?
<b>A. </b>
CH3CH2CH2NH2
<b>B. </b>
H2N−CH2−COOH
<b>C. </b>
C6H5NH2
<b>D. </b>
H2NCH(COOH)CH2CH2COOH
<b>Bài 2:</b>
C2H5NH2 tan trong nước không phản
ứng với chất nào trong số các chất sau ?
<b>A. </b>
HCl
<b>B. </b>
H2SO4
<b>C. </b>
NaOH
<b> D. </b>
Quỳ tím
<b>Bài 3:</b>
Viết các PTHH của phản ứng giữa
tirozin
<b>Tiết </b>
<b>19</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ?
- HS vận dụng các kiến thức đã học về amino
axit để hoàn thành PTHH của phản ứng.
HO CH<sub>2</sub> CH
NH<sub>2</sub>COOH
Với các chất sau đây:
<b>a) </b>
HCl
<b>b) </b>
Nước brom
<b>c) </b>
NaOH
<b>d) </b>
CH3OH/HCl (hơi
bão hoà)
<b>Giải</b>
<b>a)</b>
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl
→
HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
<b>b) </b>
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2
→
HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr
<b>c)</b>
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH +
2NaOH →
NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
<b>d)</b>HO-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CH<sub>2</sub>-CH(NH<sub>2</sub>)-COOH + CH<sub>3</sub>OHHCl bão hoà
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
- HS dựa trên tính chất hố học đặc trưng của
các chất để giải quyết bài tập.
<b>Bài 4:</b>
Trình bày phương pháp hố học
phân biệt dung dịch từng chất trong các
nhóm chất sau:
<b>a) </b>
CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa
<b>b) </b>
C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH,
C3H5(OH)3, CH3CHO
<b>Giải</b>
a)
CH3NH2
H2N-CH2-COOH
CH3COON
a
Quỳ tím
Xanh (1)
−
(nhận ra
glyxin)
Xanh (2)
Dd HCl
khói
trắng
−
(1) CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH
-(2) CH<sub>3</sub>COO- + H<sub>2</sub>O CH<sub>3</sub>COOH + OH
<b>-b)</b>
C6H5NH2
CH3 CH<sub>NH</sub>
2
COOH CH<sub>2</sub>
OH
CH
OH
CH<sub>2</sub>
OH
CH3CHO
Cu(OH)2, lắc
nhẹ
−
−
Dd trong suốt
màu xanh lam
(1)
↓ đỏ gạch (2)
Cu(OH)2, t
0
<sub>−</sub>
<sub>−</sub>
Dung dịch Br2
↓ trắng (3)
−
<b>Bài 5:</b>
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M;
sau phản ứng đem cơ cạn thì thu được
1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng một
lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>Hoạt động 3</b>
- GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán.
- HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV.
A và NaOH là 1:1.
<b>a) </b>
Xác định CTPT và CTCT của A, biết
rằng phân tử của A có mạch cacbon không
phân nhánh và A thuộc loại
- amino axit
<b>b)</b>
Viết CTCT các đồng phân có thể của A
vàgọi tên chúng theo danh pháp thế, khi
- thay đổi vị trí nhóm amino.
- thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và
nhóm amino vẫn ở vị trí .
<b>Giải</b>
<b>a)</b>
CTCT của A
CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH
NH<sub>2</sub>COOH
<b>b) </b>
- Thay đổi vị trí nhóm amino
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> COOH
NH<sub>2</sub>
7 6 5 4 3 2 1
axit 3-aminoheptanoic
…
<b>V. CỦNG CỐ</b>
: Trong tiết luyện tập.
<b>VI. DẶN DÒ:</b>
Xem trước bài
<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>
Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Phân loại và gọi tên polime.
- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.
<b>Tiết </b>
<b>20</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b> 3. Thái độ: </b>
Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2,
H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết định nghĩa về polime.
- HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm
như: hệ số polime hoá, monome.
- HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên
polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể.
(Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng
hợp).
<b>I – KHÁI NIỆM: </b>
Polime là những hợp chất
có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở
gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
<i>Thí dụ: polietilen</i> (CH2 CH2) , nilon-6 NH [CH<sub>n</sub> ( 2]5 CO)<sub>n</sub>
- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Các phân tử như CH2=CH2,
H2N[CH2]5COOH: monome
* Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome.
Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên
thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.
<i>Thí dụ: </i>
polietilen CH( <sub>2</sub> CH<sub>2</sub>) poli(vinyl clorua) CH<sub>n</sub>; ( <sub>2</sub> CHCl)<sub>n</sub>
* Một số polime có tên riêng:
<i>Thí dụ: </i>
Teflon: CF2 CF2 <sub>n</sub>
Nilon-6: NH [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub> CO <sub>n</sub>
Xenlulozơ: (C6H10O5)n
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm
cấu trúc phân tử polime. Cho thí dụ.
- GV sử dụng mơ hình các kiểu mạch polime
để minh hoạ cho HS.
<b>II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC</b>
- Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,
…
- Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,
…
- Mạng khơng gian: cao su lưu hố, nhựa
bakelit,…
ooooooooooooooooooooooooooooooooo<sub>ooo</sub>
ooooooooooooooooooooooooooooooooo<sub>ooo</sub>
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooo
oooo
o
o
oo <sub>o</sub>ooo
oo
o
a)
b)
c)
a) mạng không phân nhánh
b) mạng phân nhánh
c) mạng không gian
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết một số
tính chất vật lí của polime.
- GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm
polime trong đời sống và sản xuất để chứng
minh thêm cho tính chất vật lí của các sản
phẩm polime.
<b>III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
Các polime hầu hết là những chất rắn,
khơng bay hơi, khơng có nhiệt độ nóng chảy
xác định. Polime khi nóng chảy cho chất
lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt
dẻo. Polime khơng nóng chảy, khi đun bị
phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
- GV giới thiệu các phản ứng hoá học của
polime.
- HS nghiên cứu SGK và viết các PTHH để
minh hoạ.
<b>IV – TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Phản ứng phân cắt mạch cacbon</b>
- Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị
thuỷ phân
<i>Thí dụ:</i> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>
Tinh bột Glucozơ
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ
thích hợp tạo thành các đoạn ngắn, cuối cùng
thành monome ban đầu (phản ứng giải trùng
<i>hợp hay phản ứng đepolime hố) </i>
Thí dụ: CH
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
CH<sub>2</sub> CH
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
CH<sub>2</sub>
n
3000C
n
polistiren stiren
<b>2. Phản ứng giữ nguyên mạch cacbon</b>
CH2 CH C
CH3
CH2 +nHCl CH2 CH2 C
CH3
Cl
CH2
n n
poliisopren poliisopren hiđroclo hoá
<b>3. Phản ứng tăng mạch polime</b>
- Phản ứng lưu hoá chuyển cao su thành cao
su lưu hoá.
- Phản ứng chuyển nhựa rezol thành nhựa
rezit.
OH
CH2
CH<sub>2</sub>OH
+ n
OH
CH2
n
t0
OH
CH<sub>2</sub>
CH2
OH
CH2
n
+ nH<sub>2</sub>O
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
Hệ số polime hố là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hố được
khơng ?
Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của
chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước phần còn lại của bài bài
<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>
Ngày soạn:.../...
<b>Tiết </b>
<b>21</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Phân loại và gọi tên polime.
- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.
<b> 3. Thái độ: </b>
Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hệ số polime hố là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hố
được khơng ?
Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của
chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
về phản ứng trùng hợp ?
- GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà
chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một
monome muốn tham gia được phản ứng trùng
hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome
đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế
nào ?
- GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra
chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng
minh.
<b>V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Phản ứng trùng hợp:</b>
Trùng hợp là quá
<i>trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) </i>
<i>giống nhau hay tương tự nhau thành phân </i>
<i>tử lớn (polime).</i>
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome
tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân
tử phải có liên kết bội (CH2=CH2,
CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là
vịng kém bền có thể mở ra như:
CH2 CH2,
O H2C
CH2
CH2
CH2
CH2
C
NH,...
O
<i>Thí dụ:</i>
nCH<sub>2</sub> CH
Cl
CH<sub>2</sub> CH
Cl
xt, t0, p
n
vinyl clorua poli(vinyl clorua)
H<sub>2</sub>C
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
C
NH
O
NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO
t0, xt
n
caprolactam capron
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
về phản ứng trùng ngưng ?
- GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà
chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một
<b>2. Phản ứng trùng ngưng</b>
H<sub>2</sub>C
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
C
NH
O
NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO
t0<sub>, xt</sub>
n
caprolactam capron
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
monome muốn tham gia được phản ứng trùng
ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử
monome đó phải thỗ mãn đặc điểm cấu tạo
như thế nào ?
- GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra
chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng
minh.
nHOOC-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-COOH + nHOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>OH t0
CO C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CO OC<sub>2</sub>H<sub>4</sub> O <sub>n</sub> + 2nH<sub>2</sub>O
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều
<i>phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn </i>
<i>(polime) đồng thời giải phóng những phân </i>
<i>tử nhỏ khác (thí dụ H</i>
<i>2</i>
<i>O).</i>
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome
<i>tham gia phản ứng trùng ngưng là trong </i>
<i>phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có </i>
<i>khả năng phản ứng.</i>
- HS nghiên cứu SGK để biết được một số
ứng dụng quan trọng của các polime.
<b>VI – ỨNG DỤNG:</b>
Vật liệu polime phục
vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ
sợi, cao su, keo dán.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b>1.</b>
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
<b>A.</b>
Poli(vinyl clorua)
<b>B.</b>
Polisaccarit
<b>C.</b>
Protein
<b>D.</b>
Nilon-6,6
<b>2.</b>
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
<b>A. </b>
Nilon-6,6
<b>B. </b>
Polistiren
<b>C.</b>
Poli(vinyl clorua)
<b>D.</b>
Polipropilen
<b> 3.</b>
Từ các sản phẩm hố dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được
dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng
thêm các hợp chất vơ cơ cần thiết).
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>VẬT LIỆU POLIME</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- So sánh các loại vật liệu.
- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ
tổng hợp.
- Giải các bài tập polime.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong
đời sống và sản xuất.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…
- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome
và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
- GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của
môi trường xung quanh (không khí, nước,
khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mịn
rất nhiều, trong khi đó các khống sản này
nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các
nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các
gải pháp là điều chế vật liệu polime.
<b>I – CHẤT DẺO</b>
<b>1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu </b>
<b>compozit</b>
- Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm
<i>ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và </i>
<i>không tan vào nhau.</i>
<b>Tiết </b>
<b>22</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
- Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định
nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế
nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu
SGK.
Thành phần của vật liệu compozit gồm chất
nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các
chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa
nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bơng, đay,
poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột
nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),
…
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
trùng hợp PE.
- HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng,
ứng dụng của PE, đặc điểm của PE.
<b>2. Một số polime dùng làm chất dẻo</b>
<i><b>a) Polietilen (PE):</b></i> CH<sub>2</sub> CH<sub>2 n</sub>
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ
trên 110
0
<sub>C, có tính “trơ tương đối” của </sub>
ankan mạch không phân nhánh, được dùng
làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
trùng hợp PVC.
- HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC.
<i><b>b) Poli (vinyl clorua) (PVC):</b></i> CH<sub>2</sub> CH
n
Cl
PVC là chất rắn vơ định hình, cách điện tốt,
bền với axit, được dùng làm vật liệu cách
điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
trùng hợp PMM.
- HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM.
<i><b>c) Poli (metyl metacylat) :</b></i> CH<sub>2</sub> C
COOCH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
n
Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền
qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo
thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
trùng hợp PPF.
- HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng,
ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF.
OH
CH2 OH
CH2 OH
CH2
OH
...
OH
CH2 OH
CH2
<i>nhựa novolac</i>
OHCH2
OH
CH2
OH
CH2OH
CH2
OH
CH2 ...
OH
CH2OH
<i>Nhựa rezit</i>
<i><b>d) Poli (phenol fomanđehit)</b></i> <i><b>(PPF)</b></i>
Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và
nhựa rezit
- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:
OH
+nCH2O
OH
CH2OH H+, 750C
-nH<sub>2</sub>O
OH
CH<sub>2</sub>
n n
n
ancol o-hiđroxibenzylic nhựa novolac
- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp
phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt
kiềm), thu được nhựa rezol.
- Điều chế nhựa rezit:
Nhựa rezol ><sub>để nguội</sub>1400C Nhựa rezit
CH2
OH
CH2 CH2
OH OH
CH2OH
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
CH2
OH OH
CH2
OH
CH2
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezit
CH2 CH2
CH2
CH2 CH2
<b>Hoạt động 2</b>
- HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ,
các đặc điểm tơ.
<b>II – TƠ</b>
<b>1. Khái niệm</b>
- Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh
với độ bền nhất định.
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch
khơng phân nhánh, sắp xếp song song với
nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết các loại tơ và đặc điểm của nó.
<b>2. Phân loại</b>
<i>a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) </i>
như bơng, len, tơ tằm.
<i>b) Tơ hố học (chế tạo bằng phương pháp </i>
hoá học)
<i> - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): </i>
tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế
(vinilon, nitron,…)
<i> - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất </i>
phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế
biến thêm bằng con đường hoá học): tơ
visco, tơ xenlulozơ axetat,…
- HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản
ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc
điểm của loại tơ này.
<b>3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp</b>
<b>a) Tơ nilon-6,6</b>
H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>NH<sub>2</sub> + nHOOC-[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>-COOH
n t0
NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO <sub>n</sub> + 2nH2O
poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại,
óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khơ nhưng
kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm
lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù,
đan lưới,…
- HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản
ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc
điểm của loại tơ này.
<b>b) Tơ nitron </b>
(hay olon)
CH<sub>2</sub> CH
CN
RCOOR', t0 <sub>CH</sub>
2 CH
CN n
n
acrilonitrin poliacrilonitrin
<i>- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt </i>
tốt.
<i>- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện </i>
len đan áo rét.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1.</b>
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
<b>A. </b>
Một số chất dẻo là polime nguyên chất.
<b>B. </b>
Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime cịn có các thành phần khác.
<b>C.</b>
Một số vật liệu compozit chỉ là polime.
<b>D</b>
. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
<b> 2. </b>
Tơ nilon-6,6 thuộc loại
<b>A. </b>
tơ nhân tạo
<b>B.</b>
tơ bán tổng hợp
<b>C. </b>
tơ thiên nhiên
<b>D. </b>
tơ
tổng hợp
<b> 3. </b>
Tơ visco khơng thuộc loại
<b>A. </b>
tơ hố học
<b>B. </b>
tơ tổng hợp
<b>C. </b>
tơ bán tổng hợp
<b>D. </b>
tơ nhân tạo
<b>4. </b>
Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch
<b>A. </b>
CH3COOH trong mơi trường axit.
<b>B. </b>
CH3CHO trong môi trường axit.
<b>C. </b>
HCOOH trong môi trường axit.
<b>D. </b>
HCHO trong môi trường axit.
<b> 5. </b>
Khi clo hố PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân
tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k
là
<b>A. </b>
3
<b>B. </b>
4
<b>C. </b>
5
<b>D. </b>
6
<b>6.</b>
Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?
<b>A.</b>
Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với
nước là chất dẻo.
<b>B. </b>
Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo.
<b>C. </b>
Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó khơng phải là
chất dẻo.
<b>D. </b>
Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều
kiện khác, chất dẻo có thể khơng dẻo.
<b>VI. DẶN DỊ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK
<b>2.</b>
Xem trước phần còn lại của bài
<b>VẬT LIỆU POLIME.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- So sánh các loại vật liệu.
- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ
tổng hợp.
- Giải các bài tập polime.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong
đời sống và sản xuất.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…
- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su
làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su,
phân loại cao su.
<b>III – CAO SU</b>
<b>1. Khái niệm: </b>
Cao su là vật liệu có tính đàn
<i>hồi.</i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết cấu trúc phân tử của sao su thiên nhiên.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất
của cao su thiên nhiên và tính chất của nó.
- GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và
khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao
su, cây cơng nghiệp có giá trị cao.
<b>2. Phân loại</b>
: Có hai loại cao su: Cao su
thiên nhiên và cao su tổng hợp.
<b>a) Cao su thiên nhiên</b>
- Cấu tạo:
Cao su thieân nhieân 250-3000C isopren
Cao su thiên nhiên là polime của isopren:
CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>CH CH2 n n ~~ 1.500 - 15.000
- Tính chất và ứng dụng
- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, khơng
dẫn điện và nhiệt, khơng thấm khí và nước,
không tan trong nước, etanol, axeton,…
nhưng tan trong xăng, benzen.
- Cao su thiên nhiên tham gia được phản
ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử
có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu
huỳnh cho cao su lưu hố có tính đàn hồi,
chịu nhiệt, lâu mịn, khó hồ tan trong các
dung mơi hơn so với cao su thường.
<b>Tiết </b>
<b>23</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
- Bản chất của q trình lưu hố cao su (đun
nóng ở 150
0
<sub>C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh </sub>
với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo
cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo
thành mạng lưới.
<i>nS</i>,<i>t</i>0
- HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa
cao su tổng hợp.
- HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH
của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho
biết những đặc điểm của loại cao su này.
- HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH
của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và
buna-N và cho biết những đặc điểm của loại
cao su này.
<b>b) Cao su tổng hợp:</b>
Là loại vật liệu polime
<i>tương tự cao su thiên nhiên, thường được </i>
điều chế từ các ankađien bằng phản ứng
trùng hợp.
<b>- Cao su buna</b>
nCH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub> Na
t0, xt CH2 CH CH CH2 n
buta-1,3-ñien polibuta-1,3-ñien
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém
cao su thiên nhiên.
<b>- Cao su buna-S và buna-N</b>
CH2 CH CH CH2+ CH CH2
C6H5
n
n CH2 CH CH CH2 CH
C6H5
CH2
t0
xt
n
buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S
CH2 CH CH CH2+ n
n t CH2 CH CH CH2 CH
0<sub>,p</sub>
xt
buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N
CH2 CH
CN CN CH2n
- HS nghiên cứu SGK, sau đó cho biết định
nghĩa keo dán và nêu bản chất của keo dán.
<b>IV – KEO DÁN TỔNG HỢP</b>
<b>1. Khái niệm</b>
: Keo dán là vật liệu có khả
<i>năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống </i>
<i>hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản </i>
<i>chất của các vật liệu được kết dính.</i>
- HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế sau
đó cho biết định nghĩa nhựa vá xăm và cách
dùng nó.
- GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm cấu
tạo của keo dán epoxi, sau khi nghiên cứu
SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sau đó
viết PTHH của phản ứng tổng hợp keo dán
ure-fomađehit và nêu đặc điểm của loại keo
dán này.
nH2N-CO-NH2 + nCH2O H nH2N-CO-NH-CH2OH
+<sub>, t</sub>0
monomemetylolure
ure fomanñehit
<b>2. Một số loại keo dán tổng hợp thông </b>
<b>dụng</b>
<b>a) Nhựa vá săm:</b>
Là dung dịch đặc của cao
su trong dung môi hữu cơ.
<b>b) Keo dán epoxi:</b>
Làm từ polime có chứa
nhóm epoxi
CH<sub>2</sub> CH
O
<b>c) Keo dán ure-fomanđehit</b>
nH2N-CO-NH2 + nCH2=O t HN CO NH CH2 + nH2O
0<sub>, xt</sub>
n
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Kết luận nào sau đây
<b>không</b>
hồn tồn đúng ?
<b>A.</b>
Cao su là những polime có tính đàn hồi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
<b>B.</b>
Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.
<b>C.</b>
Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
<b>D. </b>
Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
<b>2. </b>
Tơ tằm và nilon-6,6 đều
<b>A. </b>
có cùng phân tử khối.
<b>B. </b>
thuộc loại tơ tổng hợp.
<b>C. </b>
thuộc loại tơ thiện nhiên.
<b>D. </b>
chứa các loại nguyên tố giống nhau trong
phân tử.
<b>3.</b>
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là
105.000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME.</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime.
- Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản
phẩm, điều kiện).
- Giải các bài tập về hợp chất polime.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất
và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp PVC, PVA từ etilen.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>Bài 1:</b>
Phát biểu nào sau đây
<b>không</b>
đúng ?
<b>A.</b>
Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do
nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
<b>B. </b>
Những phân tử nhỏ có liên kết đơi hoặc
vịng kém bền gọi là monome.
<b>Tiết </b>
<b>24</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
- HS căn cứ vào các kiến thức đã học về
polime và vật liệu polime để chọn đáp án
phù hợp.
<b>C. </b>
Hệ số n mắt xích trong cơng thức polime
gọi là hệ số trùng hợp.
<b>D. </b>
Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản
ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
<b>Bài 2: </b>
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ
polime thiên nhiên ?
<b>A.</b>
Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ.
<b>B. </b>
Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh.
<b>C. </b>
Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán
gỗ.
<b>D. </b>
Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi
polime để tìm ra cơng thức của monome
tương ứng.
- HS viết CTCT của các monome. GV quan
sát HS làm và hướng dẫn.
<b>Bài 3:</b>
Cho biết các monome được dùng để
điều chế các polime sau:
<b>a)</b> CH2 CH
Cl CH2 CHCl
... ...
CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub>
... ...
<b>b)</b>
CH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub>
<b>c)</b>
CH<sub>3</sub> n
NH
<b>d)</b>
n
[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> CO
CO COOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> O
<b>e)</b>
n
NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> NH CO [CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub> CO
<b>g)</b>
n
<b>Giải</b>
<b>a)</b>
CH2=CH−Cl
<b>b) </b>
CF2=CF2
<b>c) </b>
CH2=C(CH3)−CH=CH2
<b>d) </b>
H2N-[CH2]6-COOH
HOOC COOH
HOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>OH
<b>e)</b> H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-NH<sub>2</sub>
HOOC-[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>COOH
<b>g)</b>
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?: Em hãy cho biết thành phần nguyên
tố của da thật và da giả khác nhau như thế
nào ?
- GV giới thiệu cách phân biệt.
<b>Câu 4:</b>
Trình bày cách phân biệt các mẫu vật
liệu sau:
<b>a) </b>
PVC (làm giả da) và da thật.
<b>b)</b>
Tơ tằm và tơ axetat.
<b>Giải</b>
Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít
mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc
tơ tằm.
<b>Hoạt động 4</b>
- HS viết PTHH của các phản ứng.
<b>Câu 5:</b>
<b>a)</b>
Viết các PTHH của phản ứng điều chế các
chất theo sơ đồ sau:
<b> -</b>
Stiren → polistiren
<b> -</b>
Axit -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH)
→ polienantamit (nilon-7)
<b>b) </b>
Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần
bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng
hiệu suất của cả 2 quá trình điều chế là 90%.
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
<b>Giải</b>
<b>a) PTHH</b>
CH CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub>
n
t0, p, xt
(1)
n H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-COOH NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> CO + nH<sub>2</sub>O
n
xt, t0
<b>b) Khối lượng monome mỗi loại</b>
Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần
1,11
90
1.100
(tấn) stiren (H = 90%)
Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều
chế 127 tấn polime.
mH
2
N[CH
2
]
6
COOH =
1,14(tấn)
127
145
Vì H=90%→mH
2
N[CH
2
]
6
COOH thực tế
=1,14.
<sub>1,27</sub><sub>(tấn)</sub>
90
100
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
Trong tiết luyện tập
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài thực hành
<b>MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ </b>
<b>VẬT LIỆU POLIME.</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Củng cố những tính chất đặc trưng của protein và vật liệu polime.
- Tiến hành một số thí nghiệm.
+ Sự đông tụ của protein khi đun nóng.
+Phản ứng màu của protein (phản ứng biure).
+ Tính chất của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ khi đun nóng (tính chất của một vài vật
liẹu polime khi đun nóng).
+ Phản ứng của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ với kiềm (phản ứng của vật liệu polime
với kiềm).
<b>Tiết </b>
<b>24</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành thành cơng một số thí nghiệm về tính
chất của polime và vật liệu polime thường gặp.
<b> 3. Thái độ: </b>
Biết được tính chất của polime để bảo vệ các vật liệu polime trong cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Dụng cụ: </b>
Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc
panh sắt).
<b> 2.</b>
<b>Hoá chất:</b>
Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO4 2%,
AgNO3 1%, HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bơng). Dụng
cụ, hố chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
Cơng việc đầu buổi thực hành.
-
<b>GV:</b>
Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh
những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn
mạnh u cầu an tồn trong khi làm thí
nghiệm với dd axit, dd xút.
- Ôn tập một số kiến thức cơ bản về protein
và polime.
- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp
sắt (hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC,
sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện
tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên để
quan sát.
-
<b>HS:</b>
Theo dõi, lắng nghe.
<b>Hoạt động 2</b>
-
<b>HS:</b>
Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
của SGK.
-
<b>GV:</b>
Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm, quan sát sự đơng tụ của protein khi
đun nóng.
<b>Thí nghiệm 1:</b>
Sự đơng tụ của protein khi
<i>đun nóng</i>
<b>Hoạt động 3</b>
-
<b>HS:</b>
Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
của SGK.
-
<b>GV:</b>
Hướng dẫn HS giải thích.
Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm
peptit −CO−NH− tạo sản phẩm màu tím.
<b>Thí nghiệm 2:</b>
Phản ứng màu biure
<b>Hoạt động 4</b>
-
<b>HS:</b>
Tiến hành thí nghiệm với từng vật liệu
polime.
- Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC,
sợi xenlulozơ.
- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
<b>Thí nghiệm 3:</b>
Tính chất của một vài vật
<i>liệu polime khi đun nóng</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
-
<b>GV:</b>
Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để
phân biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật
liệu gần ngọn lửa đèn cồn và khi đốt cháy
các vật liệu đó. Từ đó có nhận xét chính xác
về các hiện tượng xảy ra.
-
<b>HS:</b>
Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
của SGK.
-
<b>GV:</b>
Hướng dẫn HS thực hiện các thí
nghiệm.
<b>Thí nghiệm 4:</b>
Phản ứng của một vài vật
<i>liệu polime với kiềm.</i>
<b>Hoạt động 6:</b>
Công việc sau buổi thực hành.
-
<b>GV:</b>
Nhận xét, đánh giá về tiết thực hành.
-
<b>HS:</b>
Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
PTN. Viết tường trình theo mẫu sau.
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
<b>1.</b>
Vi t b n t ng trình thí nghi m 3, 4 theo m u sau:ế ả ườ ệ ẫ
<b>Thí nghiệm</b>
<b>Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm với vật liệu</b>
<b>PE (1)</b>
<b>PVC (2)</b>
<b>Sợi len (3)</b>
<b>Sợi xenlulozơ</b>
<b>(4)</b>
Hơ nóng gần
ngọn lửa đèn cồn
Đốt vật liệu trên
ngọn lửa đèn cồn
Dung dịch 1’, 2’
tác dụng với dd
AgNO3
Dung dịch 3’, 4’
tác dụng với dd
CuSO4
<b>2.</b>
Tiết sau kiểm tra viết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
HS biết:
- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn.
- Cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo tinh thể của các kim loại.
- Liên kết kim loại.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất
suy ra ứng dụng và phương pháp điều chế.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo ngun tử (có ghi bán kính ngun tử) của các nguyên tố
thuộc chu kì 2.
- Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mơ hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương,
lập phương tâm diện, lập phương tâm khối).
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al.
Xác định số electron ở lớp ngồi cùng và cho biết đó là ngun tố kim loại hay phi kim ?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu
HS xác định vị trí của các nguyên tố kim
loại trong bảng tuần hoàn.
- GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị
trí của các nguyên tố kim loại trong bảng
tuần hồn.
<b>I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG </b>
<b>TUẦN HỒN</b>
- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một
phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
- Họ lantan và actini.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron
của các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al
<b>II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI</b>
<b>1. Cấu tạo nguyên tử </b>
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại
đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc
<b>Tiết </b>
<b>27</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
và các nguyên tố phi kim P, S, Cl. So
sánh số electron ở lớp ngoài cùng của
các nguyên tử kim loại và phi kim trên.
Nhận xét và rút ra kết luận.
- GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu
kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự
biến thiên của điện tích hạt nhân và bán
kính nguyên tử.
3e).
<i>Thí dụ: </i>
Na: [Ne]3s
1
<sub> Mg: [Ne]3s</sub>
2
<sub> Al: [Ne]3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
1
- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim
loại có bán kính ngun tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của
nguyên tố phi kim.
Thí d :ụ
11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
0,15
7
0,13
6
0,12
5
0,11
7
0,11
0
0,10
4
0,09
9
<b>Hoạt động 3</b>
- GV thông báo về cấu tạo của đơn chất
kim loại.
- GV dùng mô hình thơng báo 3 kiểu
mạng tinh thể của kim loại.
- HS nhận xét về sự khác nhau của 3
kiểu mạng tinh thể trên.
<b>2. Cấu tạo tinh thể</b>
- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các
kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim
loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các
electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ
tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong
mạng tinh thể.
<b>a) Mạng tinh thể lục phương</b>
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh
và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba
nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.
- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 74%, cịn lại 26% là khơng
gian trống.
Ví dụ: Be, Mg, Zn.
<b>b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện </b>
- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh
và tâm các mặt của hình lập phương.
- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 74%, cịn lại 26% là khơng
gian trống.
Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…
<b>c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối</b>
- Các nguyên tử,ion kim loại nằm trên các đỉnh
và tâm của hình lập phương.
- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và
ion kim loại chiếm 68%, cịn lại 32% là khơng
gian trống.
Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…
- GV thơng báo về liên kết kim loại và
yêu cầu HS so sánh liên kết kim loại với
liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
<b>3. Liên kết kim loại </b>
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành
giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng
tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
:
<b>1.</b>
GV treo bảng tuàn hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ đó
thấy phần cịn lại của bảng tuần hoàn là gồm các nguyên tố kim loại.
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
<b>2.</b>
Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong
đơn chất, kim loại có liên kết kim loại.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 9 trang 82 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài phần
<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại.
- HS hiểu: Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim
loại.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá
trị và liên kết ion.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Tiết </b>
<b>28</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí
chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).
<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
<b>1. Tính chất chung:</b>
Ở điều kiện thường, các
kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo
của kim loại.
- GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim
loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của
kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó.
<b>2. Giải thích</b>
<i><b>a) Tính dẻo</b></i>
Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương
trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên
nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ
những electron tự do chuyển động dính kết
chúng với nhau.
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên
nhân về tính dẫn điện của kim loại.
- GV dẫn dắt HS giải thích ngun nhân vì
sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim
loại càng giảm.
<i><b>b) Tính dẫn điện</b></i>
- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây
kim loại, những electron chuyển động tự do
trong kim loại sẽ chuyển động thành dịng có
hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành
dòng điện.
- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của
kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các
ion dương dao động mạnh cản trở dòng
electron chuyển động.
<b>Hoạt động 4</b>
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên
nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại.
<i><b>c) Tính dẫn nhiệt</b></i>
- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có
động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và
nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn,
truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng
này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này
đến vùng khác trong khối kim loại.
- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn
nhiệt tốt.
<b>Hoạt động 5</b>
- HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên
nhân về tính ánh kim của kim loại.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí
khác của kim loại.
<i><b>d) Ánh kim</b></i>
Các electron tự do trong tinh thể kim loại
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy
được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi
là ánh kim.
<i><b>Kết luận:</b></i>
<i> Tính chất vật lí chung của kim loại</i>
<i>gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do</i>
<i>trong mạng tinh thể kim loại.</i>
Không những các electron tự do trong tinh
thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh
thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh
hưởng đến tính chất vật lí của kim loại.
- Ngồi một số tính chất vật lí chung của các
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
kim loại, kim loại cịn có một số tính chất vật
lí khơng giống nhau.
- Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm
3
<sub>);</sub>
lớn nhất Os (22,6g/cm
3
<sub>).</sub>
- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg
(−39
0
<sub>C); cao nhất W (3410</sub>
0
<sub>C).</sub>
- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb,
Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr
(có thể cắt được kính).
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1.</b>
Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
<b>2.</b>
Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của
các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước phần
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI</b>
Ngày soạn:.../...
<b>Tiết </b>
<b>29</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
<b> </b>
- HS biết tính chất hố học chung của kim loại và dẫn ra được các PTHH để chứng minh
cho các tính chất hố học chung đó.
- HS hiểu được nguyên nhân gây nên những tính chất hố học chung của kim loại.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử và từ cấu
tạo nguyên tử suy ra tính chất của kim loại.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl,
H2SO4 loãng, dung dịch HNO3 loãng.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Ngun nhân gây nên những
tính chất vật lí chung đó.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi
nguyên tử kim loại ? Vì sao ?
- GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra
khỏi nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hố
học chung của kim loại là gì ?
<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
- Trong một chu kì: Bán kính ngun tử của
ngun tố kim loại < bán kính nguyên tử của
nguyên tố phi kim.
- Số electron hố trị ít, lực liên kết với hạt
nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi
ngun tử.
Tính chất hố học chung của kim loại là
<i>tính khử.</i>
M → M
n+
<sub> + ne</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được sản
phẩm gì ?
- GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh
sản phẩm tạo thành sau phản ứng trên là
muối sắt (III).
- HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O2;
Hg tác dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe
+ S.
- HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3,
Fe3O4, FeS và rút ra kết luận về sự nhường
electron của sắt.
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
<i><b>a) Tác dụng với clo</b></i>
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0 0 <sub>t</sub>0 +3 -1
<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>
2Al + 3O0 0<sub>2</sub> t0 2Al+3 -2<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 Fe+8/3 -2<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
<i><b>c) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>
Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim
loại cần đun nóng.
Fe +0 S0 t0 +2 -2FeS
Hg +0 S0 +2 -2HgS
- GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe
<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>
<i><b>a) Dung dịch HCl, H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> loãng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
với dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hố
của Fe trong muối thu được.
- GV thơng báo Cu cũng như các kim loại
khác có thể khử N
+5
<sub> và S</sub>
+6
<sub> trong HNO3 và </sub>
H2SO4 loãng về các mức oxi hoá thấp hơn.
- HS viết các PTHH của phản ứng.
Fe + 2HCl0 +1 FeCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub>
<i><b>b) Dung dịch HNO</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>, H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> đặc:</b></i>
Phản ứng
với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
3Cu + 8HNO0 +5<sub>3</sub> (loãng) 3Cu(NO+2 <sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO+2 <sub></sub> + 4H<sub>2</sub>O
Cu + 2H0 <sub>2</sub>+6SO<sub>4</sub> (đặc) CuSO+2 <sub>4</sub> + SO+4 <sub>2</sub><sub></sub> + 2H<sub>2</sub>O
- GV thông báo về khả năng phản ứng với
nước của các kim loại ở nhiệt độ thường và
yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa
Na và Ca với nước.
- GV thông bào một số kim loại tác dụng với
hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…
<b>3. Tác dụng với nước</b>
- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại
nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ
dàng ở nhiệt độ thường.
- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ
khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các
kim loại cịn lại khơng khử được H2O.
2Na + 2H0 +1<sub>2</sub>O 2NaOH + H+1 0<sub>2</sub>
- GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác
dụng với dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion
thu gọn. Xác định vai trò của các chât trong
phản ứng trên.
- HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại
mạnh không tác dụng với nước và muối tan).
<b>4. Tác dụng với dung dịch muối:</b>
Kim loại
mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại
yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại
tự do.
Fe +0 CuSO+2 <sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4</sub> + Cu0 <sub></sub>
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
<b>1.</b>
Tính chất hố học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ?
<b>2.</b>
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất
nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ?
A. Bột sắt
B. Bột lưu huỳnh
C. Bột than
D. Nước
<b>3.</b>
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hố học đơn
giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút
gọn.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết dãy điện hoá của kim loại và ý nghĩa của nó.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Dự đốn được chiều của phản ứng oxi hoá – khử dựa vào quy tắc .
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau:
Cu + dd AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV thơng báo về cặp oxi hố – khử của
kim loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của
cùng một nguyên tố kim loại tạo thành cặp
oxi hoá – khử của kim loại.
- GV ?: Cách viết các cặp oxi hố – khử của
kim loại có điểm gì giống nhau ?
<b>III – ĐÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI </b>
<b>1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại </b>
Ag+ + 1e Ag
Cu2+ + 2e Cu
Fe2+ + 2e Fe
[K]
[O]
Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một
nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử
của kim loại.
<i>Thí dụ: Cặp oxi hố – khử Ag</i>
+
<sub>/Ag; Cu</sub>
2+
<sub>/Cu; </sub>
Fe
2+
<sub>/Fe</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
- GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất
của hai cặp oxi hố – khử Cu
2+
<sub>/Cu và </sub>
Ag
+
<sub>/Ag là phản ứng </sub>
Cu + 2Ag
+
<sub> → Cu</sub>
2+
<sub> + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 </sub>
chiều.
<b>2. So sánh tính chất của các cặp oxi hố – </b>
<b>khử</b>
<i>Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hố</i>
– khử Cu
2+
<sub>/Cu và Ag</sub>
+
<sub>/Ag.</sub>
Cu + 2Ag
+
<sub> → Cu</sub>
2+
<sub> + 2Ag</sub>
<i>Kết luận: Tính khử: Cu > Ag</i>
<b>Tiết </b>
<b>30</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
- GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả
như bên.
Tính oxi hố: Ag
+
<sub> > Cu</sub>
2+
<b>Hoạt động 3</b>
: GV giới thiệu dãy điện hoá
của kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa
những cặp oxi hoá – khử thơng dụng, ngồi
những cặp oxi hố – khử này ra vẫn cịn có
những cặp khác.
<b>3. Dãy điện hoá của kim loại</b>
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H<sub>2</sub> Cu Ag Au
Tính oxi hố của ion kim loại tăng
Tính khử của kim loại giảm
<b>Hoạt động 4:</b>
- GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của
kim loại và quy tắc .
- HS vận dụng quy tắc để xét chiều của
phản ứng oxi hoá – khử.
<b>4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại </b>
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử
theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi
<i>hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá </i>
<i>mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, </i>
<i>sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu</i>
<i>hơn.</i>
<i>Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe</i>
2+
<sub>/Fe và </sub>
Cu
2+
<sub>/Cu xảy ra theo chiều ion Cu</sub>
2+
<sub> oxi hoá </sub>
Fe tạo ra ion Fe
2+
<sub> và Cu.</sub>
Fe2+ Cu2+
Fe Cu
Fe + Cu
2+
<sub> → Fe</sub>
2+
<sub> + Cu</sub>
<i>Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử </i>
X
x+
<sub>/X và Y</sub>
y+
<sub>/Y (cặp X</sub>
x+
<sub>/X đứng trước cặp </sub>
Y
y+
<sub>/Y).</sub>
Xx+ Yy+
X Y
Phương trình phản ứng:
Y
y+
<sub> + X → X</sub>
x+
<sub> + Y</sub>
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết:
- Kim loại nào dễ bị oxi hố nhất ?
- Kim loại nào có tính khử yếu nhất ?
- Ion kim loại nào có tính oxi hố mạnh nhất.
- Ion kim loại nào khó bị khử nhất.
<b>2. </b>
<b>a) </b>
Hãy cho biết vị trí của cặp Mn
2+
<sub>/Mn trong dãy điện hố. Biết rằng ion H</sub>
+
<sub> oxi hố được </sub>
Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
<b>b) </b>
Có thể dự đốn được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3,
MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
<b>3. </b>
So sánh tính chất của các cặp oxi hố – khử sau: Cu
2+
<sub>/Cu và Ag</sub>
+
<sub>/Ag; Sn</sub>
2+
<sub>/Sn và Fe</sub>
2+
<sub>/Fe.</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
<b>4.</b>
Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay khơng, biết trong dãy điện hố cặp
Cu
2+
<sub>/Cu đứng trước cặp Fe</sub>
3+
<sub>/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản </sub>
ứng.
<b>5.</b>
Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và
ion trong hai trường hợp sau đây:
<b>a)</b>
Fe, Fe
2+
<sub>, Fe</sub>
3+
<sub>, Zn, Zn</sub>
2+
<sub>, Ni, Ni</sub>
2+
<sub>, H, H</sub>
+
<sub>, Hg, Hg</sub>
2+
<sub>, Ag, Ag</sub>
+
<b>b)</b>
Cl, Cl
−
<sub>, Br, Br</sub>
−
<sub>, F, F</sub>
−
<sub>, I, I</sub>
−
<sub>.</sub>
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK).
<b> 2.</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính
tốn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trong tiết luyện tập.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>Tiết </b>
<b>31</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS vận dụng tính chất hố học chung của
kim loại để giải quyết bài tập.
<b>Bài 1:</b>
Dãy các kim loại đều phản ứng với
H2O ở nhiệt độ thường là:
<b>A. </b>
Fe, Zn, Li, Sn
<b>B. </b>
Cu, Pb, Rb, Ag
<b>C. </b>
K, Na, Ca, Ba
<b>D. </b>
Al, Hg, Cs, Sr
- Vận dụng phương pháp tăng giảm khối
lượng (nhanh nhất).
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
56g ←1mol→ 64g
tăng
8g
0,1 mol
tăng
0,8g.
<b>Bài 2: </b>
Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung
dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào
đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt
ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
<b>A.</b>
15,5g
<b>B. </b>
0,8g
<b>C. </b>
2,7g
<b>D. </b>
2,4g
- Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan
giữa kim loại R và NO
3R → 2NO
0,075 ←0,05
R = 4,8/0,075 = 64
<b>Bài 3:</b>
Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hồn
tồn trong dung dịch HNO3 lỗng thu được
1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là:
<b>A. </b>
Zn
<b>B. </b>
Mg
<b>C. </b>
Fe
<b>D. </b>
Cu
- Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan
giữa Cu và NO2
Cu → 2NO2
<b>Bài 4:</b>
Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được
(đkc) là
<b>A. </b>
1,12 lít
<b>B. </b>
2,24 lít
<b>C. </b>
3,36 lít
<b>D. </b>
4,48
lít
- Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng
một số mol khí nên thể tích khí thu được
xem như chỉ do một mình lượng Fe ban
đầu phản ứng.
Fe → H2
nH
2
= nFe = 16,8/56 = 0,3
V = 6,72
lít
<b>Bài 5:</b>
Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S
(khơng có khơng khí) thu được sản phẩm X.
Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V
lít khí thốt ra (đkc). Các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Giá trị V là
<b>A. </b>
2,24 lít
<b>B. </b>
4,48 lít
<b>C. </b>
6,72 lít
<b>D. </b>
3,36
lít
- nhh oxit
<sub> = nH</sub>
2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)
Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung
dịch HCl thì:
nH
2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)
V = 2,24 lít
<b>Bài 6:</b>
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và
ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu
đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với
dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được
(đkc) là
<b>A. </b>
4,48 lít
<b>B. </b>
1,12 lít
<b>C. </b>
3,36 lít
<b>D. </b>
2,24
lít
- Tính số mol CuO tạo thành
nHCl = nCuO
kết quả
<b>Bài 7: </b>
Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ
đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A.
Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với
A là
<b>A. </b>
0,2 lít
<b>B. </b>
0,1 lít
<b>C. </b>
0,3 lít
<b>D. </b>
0,01
lít
<b>Hoạt động 2</b>
- HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim
loại và dung dịch muối để biết trường hợp
<b>Bài 8:</b>
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa
một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3,
Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH
dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng
xảy ra (nếu có). Cho biết vai trị của các chất
tham gia phản ứng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của
phản ứng.
- GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung
dịch AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì
tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch
muối Fe
2+
<sub> và dung dịch muối Ag</sub>
+
<sub>. </sub>
<b>Giải</b>
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu
2+
<sub> → Fe</sub>
2+
<sub> + Cu↓</sub>
- Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + Pb
2+
<sub> → Fe</sub>
2+
<sub> + Pb↓</sub>
- Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + 2Ag
+
<sub> → Fe</sub>
2+
<sub> + 2Ag↓</sub>
Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 →
Fe(NO3)3 + Ag↓
Fe
2+
<sub> + Ag</sub>
+
<sub> → Fe</sub>
3+
<sub> + Ag↓</sub>
- Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương
pháp bảo toàn electron.
<b>Bài 9:</b>
Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al
và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2
(đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
<b>Giải</b>
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.
0,15
.2
22,4
1,68
2b
3a
1,5
24b
27a
0,025
b
1/30
a
%Al =
.100 60%
1,5
27/30
<sub></sub>
%Mg = 40%
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hố trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của
kim loại đó. Xác định kim loại.
<b>2.</b>
Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung
dịch:
<b>a) </b>
CuCl2
<b>b) </b>
Pb(NO3)2
<b>c) </b>
AgNO3
<b>d) </b>
NiSO4
<b>3.</b>
Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2
(đkc). Phần chất rắn khơng tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g
chất bột màu đen.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết:
- Khái niệm về hợp kim.
- Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.
- HS hiểu: Vì sao hợp kim có tính chất cơ học ưu việt hơn các kim loại và thành phần của
hợp kim.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về
hợp kim.
<b>I – KHÁI NIỆM:</b>
Hợp kim là vật liệu kim
loại có chứa một số kim loại cơ bản và một
số kim loại hoặc phi kim khác.
<i>Thí dụ: </i>
- Thép là hợp kim của Fe với C và một số
nguyên tố khac.
- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng,
mangan, magie, silic.
<b>Hoạt động 2</b>
- Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các
kim loại thành phần ?
- Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại
thành phần ?
- Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
hơn các kim loại thành phần ?
<b>II – TÍNH CHẤT</b>
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành
phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng
tinh thể hợp kim.
- Tính chất hố học: Tương tự tính chất của
các đơn chất tham gia vào hợp kim.
<i>Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn</i>
- Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn
phản ứng
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑
- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:
Cả 2 đều phản ứng
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
- Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác
nhiều so với tính chất của các đơn chất.
<b>Tiết </b>
<b>32</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
<i>Thí dụ:</i>
- Hợp kim khơng bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép
inoc),…
- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,
…
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp:
Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 210
0
<sub>C,…</sub>
- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si,
Al-Cu-Mn-Mg.
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ
thực tế về ứng dụng của hợp kim.
- GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác
của các hợp kim.
<b>III – ỨNG DỤNG</b>
- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt
độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên
lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…
- Những hợp kim có tính bền hố học và cơ
học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong
ngành dầu mỏ và cơng nghiệp hố chất.
- Những hợp kim khơng gỉ dùng để chế tạo
các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…
- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây)
đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và
trước đây ở một số nước cịn dùng để đúc
tiền.
<b>V. THƠNG TIN BỔ SUNG</b>
<b>1. Về thành phần của một số hợp kim </b>
- Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni).
- Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm
đồ trang sức, ngòi bút máy,…
- Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in.
- Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống.
- Đồng thau (gồm Cu và Zn).
- Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn).
- Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan)
<b>2.</b>
<b>Về ứng dụng của hợp kim </b>
- Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hố chất khác dùng chế tạo các máy móc,
thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hố chất.
- Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực.
- Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động.
Trong các kho hàng hố, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun
qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này.
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 4 trang 91 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước bài
<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết:
- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính.
- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.
- HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó kim
loại bị oxi hoá thành ion dương.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn điện
hố học.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và
tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của sự
ăn mịn điện hố đối với sắt.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển
thành hợp kim ?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp
kim dễ bị ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn
<b>I – KHÁI NIỆM:</b>
Sự ăn mòn kim loại là sự
phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường xung quanh.
<b>Tiết </b>
<b>33</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
kim loại là gì ?
- GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn
mòn kim loại và bản chất của sự ăn mịn kim
loại.
<i>Hệ quả: Kim loại bị oxi hố thành ion dương</i>
M → M
n+
<sub> + ne</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
- GV nêu khái niệm về sự ăn mịn hố học
và lấy thí dụ minh hoạ.
<b>II – CÁC DẠNG ĂN MỊN</b>
<b>1. Ăn mịn hố học:</b>
<i>Thí dụ:</i>
- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2
2Fe + 3Cl0 0<sub>2</sub> 2FeCl+3 -1 <sub>3</sub>
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của
động cơ đốt trong
3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 Fe+8/3 -2<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
3Fe + 2H2O Fe3O4 + H2
0 +1 <sub>t</sub>0 +8/3 0
<i> Ăn mịn hố học là q trình oxi hố – </i>
<i>khử, trong đó các electron của kim loại được</i>
<i>chuyển trực tiếp đến các chất trong môi </i>
<i>trường.</i>
<b>Hoạt động 3</b>
- GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí
nghiệm ăn mịn điện hố và u cầu HS
nghiên cứu thí nghiệm về sự ăn mịn điện
hố.
- GV u cầu HS nêu các hiện tượng và giải
thích các hiện tượng đó.
-o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
-
--Zn2+
H+
e
<b>2. Ăn mịn điện hố</b>
<i><b>a) Khái niệm</b></i>
- Thí nghiệm: (SGK)
- Hiện tượng:
- Kim điện kế quay
chứng tỏ có dịng
điện chạy qua.
- Thanh Zn bị mịn dần.
- Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu.
- Giải thích:
- Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo
phản ứng:
Zn → Zn
2+
<sub> + 2e</sub>
Ion Zn
2+
<sub> đi vào dung dịch, các electron theo </sub>
dây dẫn sang điện cực Cu.
- Điện cực dương (catot): ion H
+
<sub> của dung </sub>
dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên
tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra.
2H
+
<sub> + 2e → H2↑</sub>
Ăn mịn điện hố là q trình oxi hố –
khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng
của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng
electron chuyển dời từ cực âm đến cực
dương.
<b>Hoạt động 4</b>
- GV treo bảng phụ về sự ăn mịn điện hố
học của hợp kim sắt.
<i><b>b) Ăn mịn điện hố học hợp kim sắt trong </b></i>
<i><b>khơng khí ẩm</b></i>
<i>Thí dụ: Sự ăn mịn gang trong khơng khí ẩm.</i>
- Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của gang
ln có một lớp nước rất mỏng đã hồ tan O2
và khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li.
- Gang có thành phần chính là Fe và C cùng
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O + 4e 4OH- Fe
2+
<b>C</b> <b>Fe</b>
<b>Vật làm bằng gang</b>
<b>e</b>
<b>Lớp dd chất điện li</b>
- GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ
sắt trong khơng khí ẩm.
tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vơ số các
pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.
<i>Tại anot: Fe → Fe</i>
2+
<sub>+ 2e</sub>
Các electron được giải phóng chuyển dịch
đến catot.
<i>Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH</i>
−
Ion Fe
2+
<sub> tan vào dung dịch chất điện li có hồ</sub>
tan khí O2, Tại đây, ion Fe
2+
<sub> tiếp tục bị oxi </sub>
hoá, dưới tác dụng của ion OH
−
tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là
Fe2O3.nH2O.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
1. Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ?
2. Cơ chế của q trình ăn mịn điện hố ?
<b>VI. DẶN DỊ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK).
<b>2.</b>
Xem trước phần II.C cho đến hết bài
<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b>Tiết </b>
<b>34</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>
- HS biết:
- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính.
- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.
- HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó kim
loại bị oxi hoá thành ion dương.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn điện
hố học.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và
tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của sự
ăn mịn điện hố đối với sắt.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Ăn mịn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy
ra phổ biến hơn ?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ?: Từ thí nghiệm về q trình ăn mịn
điện hố học, em hãy cho biết các điều kiện
để quá trình ăn mịn điện hố xảy ra ?
- GV lưu ý HS là q trình ăn mịn điện hố
chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều
kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên
thì q trình ăn mịn điện hố sẽ khơng xảy
ra.
<b>c) Điều kiện xảy ra sự ăm mịn điện hố </b>
<b>học</b>
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá
học
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp qu dây dẫn.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung
dịch chất điện li.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp
bảo vệ bề mặt.
- HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim
loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.
<b>III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI</b>
<b>1. Phương pháp bảo vệ bề mặt</b>
Dùng những chất bền vững với môi trường
để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim
loại như bơi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…
<i>Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là </i>
sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt
được mạ niken hay crom.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp
điện hố.
- GV ?: Tính khoa học của phương pháp
điện hố là gì?
<b>2. Phương pháp điện hoá</b>
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại
hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và
kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim
loại kia được bảo vệ.
<i>Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép </i>
bằng cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu
(phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết
quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. </b>
Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích.
<b>-</b>
Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.
<b>- </b>
Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
<b>2. </b>
Cho lá sắt vào
<b>a) </b>
dung dịch H2SO4 loãng.
b) dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường
hợp.
<b>3. </b>
Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng
nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ?
<b>A. </b>
Sắt bị ăn mòn.
<b>B. </b>
Đồng bị ăn mòn
<b>C. </b>
Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
<b>D. </b>
Sắt và đồng đều khơng bị ăn mịn.
<b>4. </b>
Sự ăn mịn kim loại
<b>không </b>
phải là
<b>A. </b>
sự khử kim loại
<b>B. </b>
sự oxi hoá kim loại.
<b>C. </b>
sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
<b>D. </b>
sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
<b>5. </b>
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
<b>A. </b>
Ngâm trong dung dịch HCl.
<b>B. </b>
Ngâm trong dung dịch HgSO4.
<b>C. </b>
Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng.
<b>D. </b>
Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
<b> 6. </b>
Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn
trước là
<b>A. </b>
thiếc
<b>B. </b>
sắt
<b>C. </b>
cả hai đều bị ăn mòn như nhau.
<b>D. </b>
khơng kim
loại bị ăn mịn.
<b>VI. DẶN DỊ</b>
<b>1. </b>
Bài tập về nhà: 3→6 trang 95 (SGK).
<b>2.</b>
Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết
sau ôn tập HK I (1
tiết)
<b>ESTE – LIPIT</b>
<b>Este</b>
<b>Lipit</b>
Khái niệm
Tính chất hố học
CACBOHI RATĐ
<b>Glucozơ </b>
<b>Saccarozơ</b>
<b>Tinh bột</b>
<b>Xenlulozơ </b>
CTPT
CTCT thu gọn
Tính chất hố
học
AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
<b>Amin</b>
<b>Amino axit</b>
<b>Peptit và protein</b>
Khái niệm
CTPT
Tính chất hoá học
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
POLIME VÀ V T LI U POLIMEẬ Ệ
<b>Polime </b>
<b>Vật liệu polime </b>
Khái niệm
Tính chất hoá học
Điều chế
Ngày soạn:.../...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Ơn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este –
lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).
- HS biết:
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học
hữu cơ lớp 12.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hố học hữu cơ trước khi lên lớp
ơn tập phần hoá học hữu cơ.
- GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương
ESTE – LIPIT theo bảng sau:
<b>Este</b>
<b>Lipit</b>
<b>Khái niệm</b>
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.
Cơng thức chung: RCOOR’
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có
trong tế bào sống, khơng hồ tan
trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ không phân cực. Lipit
là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với
axit béo (axit béo là axit đơn chức
có mạch cacbon dài, khơng phân
nhánh).
<b>Tính chất hố </b>
<b>học</b>
- Phản ứng thuỷ phân, xt axit.
- Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
không no:
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thuỷ phân
- Phản ứng xà phịng hố.
Phản ứng cộng H2 của chất béo
lỏng.
<b>Tiết </b>
<b>35</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
- Phản ứng trùng hợp.
<b>Hoạt động 2</b>
: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương
CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
<b>Glucozơ </b>
<b>Saccarozơ</b>
<b>Tinh bột</b>
<b>Xenlulozơ </b>
CTPT
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
<b>CTCT thu gọn</b>
CH2OH[CHOH]
4CHO
Glucozơ là
(monoanđehit và
poliancol)
C6H11O5-O-
C6H11O5
(saccarozơ là
poliancol,
khơng có nhóm
CHO)
[C6H7O2(OH)3]n
<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>
- Có phản ứng
của chức
anđehit (phản
ứng tráng bạc)
- Có phản ứng
của chức
poliancol (phản
ứng với
Cu(OH)2 cho
hợp chất tan
màu xanh lam.
- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H
+
<sub> hay enzim</sub>
- Có phản ứng
của chức
poliancol
- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H
+
<sub> hay </sub>
enzim.
- Có phản ứng
với iot tạo hợp
chất màu xanh
tím.
- Có phản ứng
của chức
poliancol.
- Có phản ứng
với axit HNO3
đặc tạo ra
xenlulozơtrinitr
at
- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ
xt H
+
<sub> hay enzim</sub>
<b>Hoạt động 3</b>
: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương
AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:
<b>Amin</b>
<b>Amino axit</b>
<b>Peptit và protein</b>
<b>Khái niệm</b>
Amin là hợp chất hữu
cơ có thể coi như được
tạo nên khi thay thế một
hay nhiều nguyên tử H
trong phân tử NH3 bằng
gốc hiđrocacbon.
Amino axit là hợp
chất hữu cơ tạp chức,
phân tử chứa đồng
thời nhóm amino
(NH2) và nhóm
cacboxyl (COOH)
- Peptit là hợp chất
chứa từ 2 – 50 gốc
α-amino axit liên kết với
nhau bằng các liên
keát peptit C
O NH
- Protein là loại
polipeptit cao phân tử
có PTK từ vài chục
nghìn đến vài triệu.
<b>CTPT</b>
CH3NH2;
CH3−NH−CH3
(CH3)3N, C6H5NH2
(anilin)
H2N−CH2−COOH
(Glyxin)
CH3−CH(NH2)−COO
H
(alanin)
<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>
- Tính bazơ
CH3NH2 + H2O ¾
[CH3NH3]
+
<sub> + OH</sub>
−
RNH2 + HCl →
RNH3Cl
- Tính chất lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl
→ ClH3N-R-COOH
H2N-R-COOH +
NaOH →
H2N-R-COONa + H2O
- Phản ứng hoá este.
- Phản ứng trùng
ngưng
- Phản ứng thuỷ phân.
- Phản ứng màu biure
<b>Hoạt động 3</b>
: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:
<b>Polime </b>
<b>Vật liệu polime </b>
<b>Khái niệm</b>
Polime hay hợp chất cao phân tử là
những hợp chất có PTK lớn do
nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt
xích liên kết với nhau tạo nên.
<b>A. </b>
Chất dẻo là những vật liệu
polime có tính dẻo.
Một số polime dùng làm chất dẻo:
<b>1. </b>
PE
<b>2. </b>
PVC
<b>3. </b>
Poli(metyl metacrylat)
<b>4. </b>
Poli(phenol-fomanđehit)
<b>B. </b>
Tơ là những polime hình sợi dài
và mảnh với độ bền nhất định.
<b>1. </b>
Tơ nilon-6,6
<b>2. </b>
Tơ nitron (olon)
<b>C. </b>
Cao su là loại vật liêu polime có
tính đàn hồi.
<b>1. </b>
Cao su thiên nhiên.
<b>2. </b>
Cao su tổng hợp.
<b>D. </b>
Keo dán là loại vật liệu có khái
niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn
khác nhau.
<b>1. </b>
Nhựa vá săm
<b>2. </b>
Keo dán epxi
<b>3. </b>
Keo dán ure-fomanđehit.
<b>Tính chất hố </b>
<b>học</b>
Có phản ứng phân cắt mạch, giữ
nguyên mạch và phát triển mạch.
<b>Điều chế</b>
- Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là
quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ
(monome) giống nhau hay tương tự
nhau thành phân tử lớn (polime).
- Phản ứng trùng ngưng: Trùng
ngưng là quá trình kết hợp nhiều
phân tử nhỏ (monome) thành phân
tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (như
nước).
<b>V. CỦNG CỐ:</b>
Trong tiết ơn tập.
<b>VI. DẶN DỊ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ.</b>
<b>TIẾT 37</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b>LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim
loại và chống ăn mịn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Kĩ năng tính tốn lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại
lượng có liên quan.
<b> 3. Thái độ: </b>
Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở
vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể
để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bài tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
nêu các khái niệm ăn mịn hóa học điện hóa?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>
<b>Hoạt động 1</b>
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn
mịn kim loại để chọn đáp án đúng.
<b>Bài 1:</b>
Sự ăn mịn kim loại
<i><b>khơng</b></i>
phải là
<b>A.</b>
sự khử kim loại.
<b>B. </b>
sự oxi hoá kim loại
<b>C. </b>
sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường.
<b>D. </b>
sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS xác định trong mỗi trường hợp,
trường hợp nào là ăn mịn hố học,
trường hợp nào là ăn mịn điện hoá.
- GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của
q trình ăn mịn điện hố ở đáp án D.
<b>Bài 2: </b>
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong
trường hợp nào sau đây ?
<b>A. </b>
Ngâm trong dung dịch HCl.
<b>B. </b>
Ngâm trong dung dịch HgSO4.
<b>C. </b>
Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng.
<b>D. </b>
Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ
thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
<b>Hoạt động 3</b>
- HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2
kim loại để biết được khả năng ăn mòn
của 2 kim loại Fe và Sn.
<b>Bài 3: </b>
Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị
xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước
là:
<b>A. </b>
thiếc
<b>B. </b>
sắt
<b>C. </b>
cả hai bị ăn mịn như nhau
<b>D. </b>
khơng kim loại
bị ăn mòn
<b>Hoạt động 3:</b>
HS vận dụng kiến thức về
ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức
của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.
<b>Bài 4: </b>
Sau một ngày lao động, người ta phải làm
vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy
móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục
đích chính là gì ?
<b>A. </b>
Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
<b>B. </b>
Để không gây ô nhiễm môi trường.
<b>C. </b>
Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
<b>D. </b>
Để kim loại đỡ bị ăn mòn.
<b>Hoạt động 4</b>
- GV ?: Trong số các hố chất đã cho,
hố chất nào có khả năng ăn mòn kim
loại ?
- HS chọn đáp án đúng và giải thích.
<b>Bài 5:</b>
Một số hố chất được để trên ngăn tủ có
khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian,
người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hố chất nào
sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
<b>A. </b>
Etanol
<b>B. </b>
Dây nhôm
<b>C. </b>
Dầu hoả
<b>D. </b>
Axit clohiđric
<b>Hoạt động 5</b>
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mịn
hố học và ăn mịn điện hố để chọn đáp
án đúng.
<b>Bài 6: </b>
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim
loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hố trong
mơi trường được gọi là
<b>A. </b>
sự khử kim loại.
<b>B. </b>
sự tác dụng của kim loại với nước.
<b>C. </b>
sự ăn mịn hố học.
<b>D. </b>
sự ăn mịn điên hố học.
<b>Hoạt động 6</b>
- GV ?: Ban đầu xảy ra q trình ăn mịn
<b>Bài 7: </b>
Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch
H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch
CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thốt ra
nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
<b>Giải</b>
- Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch
</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
hoá học hay ăn mịn điện hố ? Vì sao
tốc độ thốt khí ra lại bị chậm lại ?
- Khi thêm vào vài giọt dung dịch
CuSO4 thì có phản ứng hố học nào xảy
ra ? Và khi đó xảy ra q trình ăn mịn
loại nào ?
H2SO4 lỗng và bị ăn mịn hố học.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản
sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy
ra chậm.
- Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có
phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực
và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn
2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H
+
<sub> của dung dịch </sub>
H2SO4 lỗng bị khử thành khí H2.
2H
+
<sub> + 2e → H2↑</sub>
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh
hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
<b>Hoạt động 7</b>
- GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn
trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị
ăn mịn ?
- HS dựa vào lượng khí H2 thu được,
tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó
xác định % khối lượng của hợp kim.
<b>Bài 8:</b>
Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung
dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định
% khối lượng của hợp kim.
<b>Giải</b>
Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư,
chỉ có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
nZn = nH
2 = 0,04
22,4
0,986
%Zn =
.100 28,89%
9
0,04.65
%Cu = 71,11%
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b>1. </b>
Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b)
Cu – Fe; c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mịn điện hố học.
<b>A. </b>
Cu, Al, Mg
<b>B. </b>
Cu, Al, MgO
<b>C. </b>
Cu, Al2O3, Mg
<b>D. </b>
Cu,
Al2O3, MgO
<b> 2. </b>
Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối
trở nên mau kém tiếp xúc.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài
<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
<b>TIẾT 38</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b> ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
- HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn
phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm
điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở
trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn
lại đều tồn tại ở trạng thái nào ?
- Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ?
- Nguyên tắc chung của việc điều chế kim
loại là gì ?
<b>I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
Khử ion kim loại thành nguyên tử.
M
n+
<sub> + ne → M</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
- GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện.
- GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu
và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau:
CuO + H2→
Fe2O3 + CO →
Fe2O3 + Al →
<b>II – PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>1. Phương pháp nhiệt luyện</b>
- Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất
ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO,
H2 hoặc các kim loại hoạt động.
- Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có
tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong
cơng nghiệp.
<i>Thí dụ:</i>
PbO + H<sub>2</sub> t0 Pb + H<sub>2</sub>O
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4CO t0 3Fe + 4CO<sub>2</sub>
Fe2O3 + 2Al t 2Fe + Al2O3
0
<b>Hoạt động 3</b>
- GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện.
- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4
và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng.
- HS tìm thêm một số thí dụ khác về
phương pháp dùng kim loại để khử ion kim
loại yêu hơn.
<b>2. Phương pháp thuỷ luyện</b>
- Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích
hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan
kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và
tách ra khỏi phần khơng tan có ở trong quặng.
Sau đó khử những ion kim loại này trong dung
dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh
như Fe, Zn,…
<i>Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓</i>
Fe + Cu
2+
<sub> → Fe</sub>
2+
<sub> + Cu↓</sub>
- Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều
chế các kim loại có tính khử yếu.
<b>Hoạt động 4:</b>
- GV ?:
- Những kim loại có độ hoạt động hố học
như thế nào phải điều chế bằng phương
pháp điện phân nóng chảy ? Chúng đứng ở
vị trí nào trong dãy hoạt động hố học của
kim loại ?
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH
chung của sự điện phân khi điện phân nóng
chảy Al2O3, MgCl2.
<b>3. Phương pháp điện phân </b>
<i><b>a) Điện phân hợp chất nóng chảy </b></i>
- Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng
điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất
của kim loại.
- Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt
động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
<i>Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều</i>
chế Al.
K (-) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> A (+)
Al3+ O
2-Al3+ + 3e Al 2O2- O<sub>2</sub> + 4e
2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> đpnc 4Al + 3O<sub>2</sub>
<i>Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều</i>
chế Mg.
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
K (-) A (+)
Mg2+ Cl
-Mg2+ + 2e Mg 2Cl- Cl<sub>2</sub><sub></sub> + 2e
MgCl<sub>2</sub>
MgCl<sub>2</sub> ñpnc Mg + Cl<sub>2</sub>
<b>Hoạt động 5:</b>
- GV ?:
- Những kim loại có độ hoạt động hố học
như thế nào phải điều chế bằng phương
pháp điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở
vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của
kim loại ?
- HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH
chung của sự điện phân khi điện phân dung
dịch CuCl2.
<i><b>b) Điện phân dung dịch </b></i>
- Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của
kim loại.
- Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có
độ hoạt động hố học trung bình hoặc yếu.
<i>Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều</i>
chế kim loại Cu.
K (-) A (+)
Cu2+, H<sub>2</sub>O Cl-, H<sub>2</sub>O
Cu2+ + 2e Cu 2Cl- Cl<sub>2</sub><sub></sub> + 2e
CuCl<sub>2</sub>
(H<sub>2</sub>O)
CuCl<sub>2</sub> ñpdd Cu + Cl<sub>2</sub><sub></sub>
<b>Hoạt động 6</b>
- GV giới thiệu cơng thức Farađây dùng để
tính lượng chất thu được ở các điện cực và
giải thích các kí hiệu có trong cơng thức.
<i><b>c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực</b></i>
Dựa vào công thức Farađây: m =
nF
AIt
, trong
đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu
được ở điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho
hoặc nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b>1. </b>
Trình bày cách để- Điều chế Ca từ CaCO3
- Điều chế Cu từ CuSO4
<b> 2.</b>
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp
thích hợp. Viết PTHH của phản ứng.
<b>5. DẶN DỊ: </b>
<b> 1. </b>
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK.
<b> 2. </b>
Xem trước bài
<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
<b>TIẾT 39</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b>LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều
chế kim loại.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Kĩ năng tính tốn lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại
lượng có liên quan.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bài tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Có những phương pháp nào để đckim loại?
Viết biểu thức Faraday? và ch biết các đại lượng?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Bài 1: </b>
Bằng những phương pháp nào có thể điều
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nhắc lại các phương pháp điều chế
kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi
phương pháp.
- GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá
học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng
phương pháp nào để điều chế kim loại
Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ
dung dịch MgCl2 ?
- HS vận dụng các kiến thức có liên
quan để giải quyết bài toán.
chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg
từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hố
học.
<b>Giải</b>
<b>1. </b>
Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
- Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử
ion Ag
+
<sub>.</sub>
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
- Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H2O ñpdd 4Ag + O2 + 4HNO3
- Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO<sub>3</sub> t0 2Ag + 2NO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
<b>2.</b>
Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1
cách là cơ cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy:
MgCl2 đpnc Mg + Cl2
<b>Hoạt động 2</b>
HS
- Viết PTHH của phản ứng.
- Xác định khối lượng AgNO3 có trong
250g dung dịch và số mol AgNO3 đã
phản ứng.
- GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được
khối lượng của vật sau phản ứng theo
công thức:
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) +
mAg(bám vào)
<b>Bài 2: </b>
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng
10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy
vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch
giảm 17%.
<b>a) </b>
Viết phương trình hố học của phản ứng và
cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
<b>b) </b>
Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
<b>Giải</b>
<b>a) PTHH</b>
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
<b>b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng </b>
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:
(g)
10
.4
100
250
Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:
(mol)
0,01
100.170
10.17
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
mol: 0,005 ←0,01→
0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)
<b>Hoạt động 3</b>
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.
<b>Bài 3: </b>
Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim
loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
<b>A. </b>
Mg
<b>B. </b>
Cu
<b>C. </b>
Fe
<b>D. </b>
Cr
<b>Giải</b>
MxOy + yH2 → xM + yH2O
nH
2 = 0,4
nO(oxit)
= nH
2 = 0,4
mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8
(g)
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
x : y =
M
16,8
: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối
của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được
giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.
<b>Hoạt động 4</b>
- GV ?:
- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại
nào phản ứng được với dung dịch HCl ?
Hoá trị của kim loại trong muối clorua
thu được có điểm gì giống nhau ?
- Sau phản ứng giữa kim loại với dd
HCl thì kim loại hết hay không ?
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở
hướng dẫn của GV.
<b>Bài 4: </b>
Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung
dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được
5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
<b>A. </b>
Mg
<b>B. </b>
Ca
<b>C. </b>
Fe
<b>D. </b>
Ba
<b>Giải</b>
nH
2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,24 0,48 ←0,24
nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5
Kim loại
hết, HCl dư
M =
<sub>0,24</sub>9,6 40
<sub></sub>
M là Ca
<b>Hoạt động 5</b>
- HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hố
trị của kim loại và khối lượng mol của
kim loại.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài
toán.
<b>Bài 5: </b>
Điện phân nóng chảy muối clorua kim
loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot
thu được 3,36 lít khí (đkc) thốt ra. Muối clorua
đó là
<b>A. </b>
NaCl
<b>B. </b>
KCl
<b>C. </b>
BaCl2
<b>D. </b>
CaCl2
<b>Giải</b>
nCl
2
= 0,15
2MCln → 2M + nCl2
n
0,3
←0,15
M =
n
0,36
<sub>= 20n </sub>
<sub></sub>
<sub> n = 2 & M = 40</sub>
<sub></sub>
<sub> M là Ca</sub>
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b>1. </b>
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
<b>A. </b>
Cu, Al, Mg
<b>B. </b>
Cu, Al, MgO
<b>C. </b>
Cu, Al2O3, Mg
<b>D. </b>
Cu,
Al2O3, MgO
<b> 2. </b>
Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
<b>A. </b>
108g
<b>B. </b>
162g
<b>C. </b>
216g
<b>D.</b>
154g
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài
<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>
<b>TIẾT 40</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b>THỰC HÀNH:TÍNHCHẤT,ĐIỀUCHẾVÀ</b>
<b>SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Củng cố kiến thức về: dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
- So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H
+
<sub> trong dung dịch HCl (dãy điện hoá của kim</sub>
loại).
- Fe phản ứng với Cu
2+
<sub> trong dung dịch CuSO4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim</sub>
loại mạnh khử kim loại yếu trong dung dịch).
- Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mịn điện hố
học).
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm, hố
chất, quan sát hiện tượng.
- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan đến dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn mòn
kim loại, chống ăn mòn kim loại.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Dụng cụ:</b>
Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>
<b> 2. Hoá chất:</b>
Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4,
CuSO4
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b>NGÀY: 12A1</b>
<b> 12A2</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các thí nghiệm hố học.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Công việc đầu buổi thực hành
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và
một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành.
- GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm.
<b>Hoạt động 2:</b>
- HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu
của SGK
<b>Thí nghiệm 1:</b>
<b>Dãy điện hoá của kim loại</b>
<b>Hoạt động 3:</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.
- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng
xảy ra nhanh và rõ hơn.
<b>Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng </b>
<b>cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại</b>
<b>trong dung dịch.</b>
<b>Hoạt động 4:</b>
- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.
<b>Thí nghiệm 3: Ăn mịn điện hố</b>
<b>Hoạt động 5: </b>
Cơng việc cuối buổi thực
hành.
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh
PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm
theo mẫu.
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
Trong tiết thực hành.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài
<b>KIM LOẠI KIỀM. </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>
<b>CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM</b>
<b>TIẾT 41</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b>KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI </b>
<b>KIỀM</b>
<i><b>(Ti</b></i>
<i><b>ế</b></i>
<i><b>t 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết. - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim loại kiềm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. </b>
Bảng tuần hồn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.
<b> 2. </b>
Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
NGÀY: 12A1
12A2
</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự
tìm hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình
electron ngun tử của các nguyên tố
nhóm IA
<b>A. KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hồn, gồm
các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr
(ngun tố phóng xạ).
- Cấu hình electron ngun tử:
Li: [He]2s
1
<sub>Na: [Ne]3s</sub>
1
<sub>K: [Ar]4s</sub>
1
Rb: [Kr]5s
1
<sub>Cs: [Xe]6s</sub>
1
<b>Hoạt động 2</b>
- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại
Na.
- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau
khi cắt và nhận xét về tính cứng của kim
loại Na.
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên
những tính chất vật lí chung của các kim
loại kiềm.
- HS biết quy luật biến đổi tính chất vật lí
của kim loại kiềm.
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt,
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp, khối
lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc
mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc
tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các
nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên
kết kim loại yếu.
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron
nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của
kim loại kiềm, em hãy dự đốn tính chất
hố học chung của các kim loại kiềm.
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng
ion hố nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử
rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
M → M
+
<sub> + 1e</sub>
Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số
oxi hố +1.
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K
+ Cl2; Na + HCl.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức độ
phản ứng của các kim loại kiềm.
<i><b>a. Tác dụng với oxi</b></i>
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
<i><b>b. Tác dụng với clo</b></i>
2K + Cl2 → 2KCl
<b>2. Tác dụng với axit</b>
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
<b>3. Tác dụng với nước</b>
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm
kim loại kiềm trong dầu hoả.
<b>Hoạt động 4</b>
HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng
dụng quan trọng của kim loại kiềm.
<b>IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN </b>
<b>NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Ứng dụng:</b>
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngồi
cùng thấp.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ
</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>
70
0
<sub>C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò </sub>
phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong
kĩ thuật hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
HS nghiên cứu SGK.
<b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển),
một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng
silicat và aluminat có ở trong đất.
- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim
loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp
nào ?
- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên
cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng
chảy trong cơng nghiệp.
<b>3. Điều chế: </b>
Khử ion của kim loại kiềm trong
hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp
chất của chúng.
<i>Thí dụ:</i>
2NaCl đpnc 2Na + Cl2
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1. </b>
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
<b>A.</b>
ns
1
<sub></sub>
<b><sub>B.</sub></b>
<sub> ns</sub>
2
<b><sub>C.</sub></b>
<sub> ns</sub>
2
<sub>np</sub>
1
<b><sub>D.</sub></b>
<sub> (n – 1)d</sub>
x
<sub>ns</sub>
y
<b>2.</b>
Cation M
+
<sub> có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>. M</sub>
+
<sub> là cation nào sau đây ?</sub>
<b>A.</b>
Ag
+
<b><sub>B.</sub></b>
<sub> Cu</sub>
+
<b><sub>C.</sub></b>
<sub> Na</sub>
+
<sub></sub>
<b><sub>D.</sub></b>
<sub> K</sub>
+
<b>3.</b>
Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết
quả nào sau đây ?
<b>A.</b>
15,47%
<b>B.</b>
13,97%
<b>C.</b>
14%
<b>D.</b>
14,04%
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK)
<b>2. </b>
Xem trước phần
<b>HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM </b>
<b>TIẾT42</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b><sub>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</sub></b>
<b>KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT </b>
<i><b><sub>(Ti</sub></b></i>
<i><b><sub>ế</sub></b></i>
<i><b><sub>t 2)</sub></b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết được tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại
kiềm.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về hợp chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. </b>
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
<b> 2. </b>
Hoá chất: NaOH dạng viên,…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
NGÀY: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
nêu các tính chất hóa học của kim loại kiềm?
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV cho HS quan sát một mẫu NaOH
dưới dạng viên và nghiên cứu tính tan, tính
hút ẩm của nó.
- HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút
gọn của các phản ứng minh hoạ cho tính
chất của NaOH
-GV: Giải thích các trường hợp xảy ra
phản ứng cho muối axít, trung hoà hoặc cả
hai.
<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG </b>
<b>CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>I – NATRI HIĐROXIT </b>
<b>1. Tính chất</b>
<i><b>a. Tính chất vật lí:</b></i>
- Chất rắn, khơng màu, dễ nóng chảy (tnc =
322
0
<sub>C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều </sub>
trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn
thành ion:
NaOH → Na
+
<sub> + OH</sub>
−
<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>
- Tác dụng với axit
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H
+
<sub> + OH</sub>
−
<sub> → H2O</sub>
- Tác dụng với oxit axit
NaOH + CO2 → NaHCO3
<sub> (nNaOH : nCO</sub>
2 ≤
1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3
<sub> (nNaOH : nCO</sub>
2 ≥
2)
- Tác dụng với dung dịch muối
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu
2+
<sub> + 2OH</sub>
−
<sub> → Cu(OH)2↓</sub>
- HS nghiên cứu SKG để biết những ứng
dụng quan trọng của NaOH.
<b>2. Ứng dụng:</b>
Nấu xà phòng, chế phẩm
nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm
trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong
công nghiệp chế biến dầu mỏ.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết những tính
chất vật lí của NaHCO3.
<b>II – NATRI HIĐROCACBONAT</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
Chất rắn, màu trắng, ít tan
trong nước.
- HS nghiên cứu SGK để biết những tính
chất hố học của NaHCO3.
<b>2. Tính chất hố học </b>
<i><b>a. Phản ứng phân huỷ</b></i>
2NaHCO<sub>3</sub> t Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H2O
0
- GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp
chất lưỡng tính ?
<i><b>b. NaHCO</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b> là hợp chất lưỡng tính</b></i>
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- HS nghiên cứu SKG để biết những ứng
dụng quan trọng của NaHCO3.
<b>2. Ứng dụng:</b>
Dùng trong công nghiệp dược
phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công
nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
- HS nghiên cứu SGK để biết những tính
chất vật lí của Na2CO3.
<b>III – NATRI CACBONAT</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
Chất rắn màu trắng, tan
nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại
dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở
nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành
Na2CO3 khan, nóng chảy ở 850
0
<sub>C.</sub>
- HS dẫn ra những phản ứng hoá học minh
<b>2. Tính chất hố học </b>
- Phản ứng với axit, kiềm, muối
</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>
hoạ cho tính chất của Na2CO3.
- GV giới thiệu cho HS biết môi trường của
muối Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
- Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung
dịch nước cho môi trường kiềm.
- HS nghiên cứu SKG để biết những ứng
dụng quan trọng của Na2CO3.
<b>3. Ứng dụng:</b>
Là hoá chất quan trọng trong
công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm,
giấy, sợi,…
<b>IV – KALI NITRAT</b>
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết những tính
chất vật lí của KNO3.
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
Là những tinh thể khơng
màu, bền trong khơng khí, tan nhiều trong
nước.
- GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của
phản ứng phân huỷ KNO3 ?
<b>2. Tính chất hố học:</b>
Bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao
2KNO<sub>3</sub> t0 2KNO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub><sub></sub>
- Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên
tính chất nào của muối KNO3?
<b>3. Ứng dụng: </b>
Dùng làm phân bón (phân đạm,
phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ
thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp
68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
- Phản ứng cháy của thuốc súng:
2KNO<sub>3</sub> + 3C + S t0 N<sub>2</sub> + 3CO<sub>2</sub><sub></sub> + K<sub>2</sub>S
<b>4. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1. </b>
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?
<b>A.</b>
LiCl
<b>B.</b>
NaNO3
<b>C.</b>
KHCO3
<b>D.</b>
KBr
<b>2.</b>
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2.
Sục khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
<b>3.</b>
Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không
thay đổi, được 69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
BTVN: 5 → 8 trang 111 (SGK)
<b>2. </b>
Xem trước phần
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>
<b>TIẾT43</b>
<b>Ngày soạn /12/09</b>
<b>Ngày giảng: /12/09</b>
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>THỔ</b>
<i><b>(Ti</b></i>
<i><b>ế</b></i>
<i><b>t 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng tuần hồn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
NGÀY: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
4Be, 12Mg, 20Ca.
Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>A. KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>
- GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm
vị trí nhóm IIA.
- HS viết cấu hình electron của các kim
loại Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số
electron ở lớp ngồi cùng.
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng
tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie
(Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra
(Ra).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
<sub> (n là </sub>
số thứ tự của lớp).
Be: [He]2s
2
<sub>; Mg: [Ne]2s</sub>
2
<sub>; Ca: [Ar]2s</sub>
2
<sub>; </sub>
Sr: [Kr]2s
2
<sub>; Ba: [Xe]2s</sub>
2
<b>Hoạt động 2</b>
- HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số
hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh
thể của kim loại kiềm thổ để rút ra các kết
luận về tính chất vật lí của kim loại kiềm
thổ như bên.
- GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của
các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không
theo một quy luật nhất định giống như kim
loại kiềm ?
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của các
kim loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại
kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ
Ba). Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm
nhưng vẫn tương đối mềm.
<b>Hoạt động 3</b>
- GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của
các kim loại kiềm thổ, em có dự đốn gì về
tính chất hố học của các kim loại kiềm thổ
?
- HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu
diễn tính khử của kim loại kiềm thổ.
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng
lượng ion hố tương đối nhỏ, vì vậy kim loại
kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần
từ Be đến Ba.
M → M
2+
<sub> + 2e</sub>
- Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có
số oxi hố +2.
- GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ
và viết PTHH để minh hoạ cho tính chất
của kim loại nhóm IIA.
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
2Mg + O0 0<sub>2</sub> 2MgO+2 -2
<b>2. Tác dụng với axit</b>
<i><b>a) Với HCl, H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> loãng</b></i>
2Mg + 2HCl0 +1 MgCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub><sub></sub>
<i><b>b) Với HNO</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>, H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> đặc</b></i>
4Mg + 10HNO0 +5 <sub>3(loãng)</sub> 4Mg(NO+2 <sub>3</sub>)<sub>2</sub> + NH-3 <sub>4</sub>NO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
4Mg + 5H0 <sub>2</sub>+6SO<sub>4(đặc)</sub> 4MgSO+2 <sub>4</sub> + H<sub>2</sub>-2S + 4H<sub>2</sub>O
<b>3. Tác dụng với nước:</b>
Ở nhiệt độ thường Be
không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim
loại cịn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
<b>4. CỦNG CỐ </b>
Gv củng cố các tính chất hóa học của kim loại kiềm thố cho hs?
Hs viết các pt hóa hoc?
<b>5 Dặn dị.:</b>
Đọc trước nội dung các phần còn lại và làm các bài tập SGK?
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>
<b>TIẾT44</b>
<b>Ngày soạn 1 /1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 4/1/2010</b>
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>THỔ</b>
<i><b>(Ti</b></i>
<i><b>ế</b></i>
<i><b>t 2)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết:
- tính chất các hợp chất quan trọng của Ca.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
NGÀY: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày các tính chất hóa học của Kim loại kiềm thổ? Ví dụ?
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
tính chất của Ca(OH)2.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất của
Ca(OH)2 mà HS chưa biết.
<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG </b>
<b>CỦA CANXI</b>
<b>1. Canxi hiđroxit</b>
- Ca(OH)2 cịn gọi là vơi tơi, là chất rắn màu
trắng, ít tan trong nước. Nước vơi là dung dịch
Ca(OH)2.
- Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nhận
</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>
biết khí CO2
- Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây
dựng,…
<b>Hoạt động 2</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ
từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
bằng phương trình phản ứng.
- GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng
phân huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện
tượng trong tự nhiên như cặn trong nước
đun nước, thạch nhũ trong các hang động,..
<b>2. Canxi cacbonat</b>
- Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao.
CaCO<sub>3</sub> t0 CaO + CO<sub>2</sub>
- Bị hoà tan trong nước có hồ tan khí CO2
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
t0
<b>Hoạt động 3</b>
- GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch
cao nung.
- Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà
HS chưa biết.
<b>3. Canxi sunfat</b>
- Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng
muối ngậm nước CaSO
<i>4</i>
<i>.2H</i>
<i>2</i>
<i>O gọi là thạch </i>
<i>cao sống.</i>
- Thạch cao nung:
CaSO<sub>4</sub>.2H<sub>2</sub>O 1600C CaSO<sub>4</sub>.H<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O
thaïch cao sống thạch cao nung
- Thạch cao khan là CaSO4
CaSO<sub>4</sub>.2H<sub>2</sub>O 3500C CaSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
thạch cao sống thạch cao khan
<b>4 . CỦNG CỐ:</b>
<b> 1. </b>
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì
<b>A.</b>
bán kính ngun tử giảm dần.
<b>B.</b>
năng lượng ion hoá giảm dần.
<b>C.</b>
tính khử giảm dần.
<b>D.</b>
khả năng tác dụng với nước giảm
dần.
<b>2.</b>
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
<b>A.</b>
Có kết tủa trắng.
<b>B.</b>
có bọt khí thốt ra.
<b>C.</b>
có kết tủa trắng và bọt khí.
<b>D.</b>
khơng có hiện tượng gì.
<b>3.</b>
Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml
khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là
<b>A.</b>
35,2% & 64,8%
<b>B.</b>
70,4% & 26,9%
<b>C.</b>
85,49% & 14,51%
<b>D.</b>
17,6%
& 82,4%
<b>4.</b>
Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối
clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
<b>A.</b>
Be
<b>B.</b>
Mg
<b>C.</b>
Ca
<b>D.</b>
Ba
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).
<b>2. </b>
Xem trước phần
<b>NƯỚC CỨNG. </b>
<b>V. NHẬN XÉY RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>
<b>TIẾT45</b>
<b>Ngày soạn 2/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 5/1/2010</b>
<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>THỔ</b>
<i><b>(Ti</b></i>
<i><b>ế</b></i>
<i><b>t 3)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước
cứng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
NGÀY: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO2 sục vào dung dịch
Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ?
- Nước có vai trị như thế nào đối với đời
sống con người và sản xuất?
- Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu?
Là nguồn nứơc gì?
- GV: thơng báo: Nước tự nhiên lấy từ
sông suối, ao hồ. nước ngầm là nước cứng,
<b>C. NƯỚC CỨNG</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
- Nước chứa nhiều ion Ca
2+
<sub> và Mg</sub>
2+
<sub> được gọi</sub>
là nước cứng.
- Nước chứa ít hoặc khơng chứa các ion Mg
2+
và Ca
2+
<sub> được gọi là nước mềm.</sub>
<b>- Phân loại:</b>
<i><b>a) Tính cứng tạm thời:</b></i>
Gây nên bởi các
muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>
vậy nước cứng là gì ?
Nước mềm là gì? Lấy ví dụ.
- GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc
phân loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là
tính cứng tạm thời ? Tính cứng vĩnh cữu ?
Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t0 CaCO<sub>3</sub><sub></sub> + CO<sub>2</sub><sub></sub> + H<sub>2</sub>O
Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t MgCO<sub>3</sub> + CO2 + H2O
0
<i><b>b) Tính cứng vĩnh cữu:</b></i>
Gây nên bởi các
muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi
đun sôi, các muối này không bị phân huỷ.
<b>c) Tính cứng tồn phần: </b>
Gồm cả tính cứng
tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ? Trong thực tế em đã biết những tác
hại nào của nước cứng ?
- HS: Đọc SGK và thảo luận.
<b>2. Tác hại</b>
- Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi,
nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm
làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể
gây nổ.
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị
đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
- Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phịng
khơng ra bọt, tốn xà phịng và làm áo quần
mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan
bám vào quần áo.
- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương
vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm
thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
<b>Hoạt động 3</b>
- GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết
nước cứng có chứa các ion Ca
2+
<sub>, Mg</sub>
2+
<sub>, vậy</sub>
theo các em nguyên tắc để làm mềm nước
cứng là gì?
- GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa
những muối nào ? khi đung nóng thì có
những phản ứng hố học nào xảy ra ?
- Có thể dùng nước vơi trong vừa đủ để
trung hồ muối axit tành muối trung hồ
khơng tan , lọc bỏ chất không tan được
nứơc mềm.
- GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3,
Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh
cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư
dưới dạng ion.
<b>3. Cách làm mềm nước cứng</b>
<b>- Nguyên tắc:</b>
Làm giảm nồng độ các ion
Ca
2+
<sub>, Mg</sub>
2+
<sub> trong nước cứng.</sub>
<i><b>a) Phương pháp kết tủa</b></i>
- Tính cứng tạm thời:
- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat
không tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3
- Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc
Na3PO4).
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
- GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể
trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự
nhiên hoặc nhân tạo người ta có phương
pháp trao đổi ion.
- GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể
làm mất những loại tính cứng nào ?
<i><b>b) Phương pháp trao đổi ion</b></i>
- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao
đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua
cột có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca
2+
<sub> và </sub>
Mg
2+
<sub> có trong nước cứng đi vào các lỗ trống </sub>
trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion
Na
+
<sub> hoặc H</sub>
+
<sub> của cationit đã đi vào dung dịch.</sub>
- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ
</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>
cũng được dùng để làm mềm nước.
<b>Hoạt động 4</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được cách
nhận biết ion Ca
2+
<sub> và Mg</sub>
2+
<sub>.</sub>
<b>4. Nhận biết ion Ca</b>
<b>2+</b>
<b><sub>, Mg</sub></b>
<b>2+</b>
<b><sub> trong dung</sub></b>
<b>dịch</b>
- Thuốc thử: dung dịch muối
2
3
CO
<sub> và khí</sub>
CO2.
- Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị
hồ tan trở lại.
- Phương trình phản ứng:
Ca
2+
<sub> + </sub>
2
3
CO
<sub> → CaCO3↓</sub>
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)
Ca2+ + 2HCO3
-Mg
2+
<sub> + </sub>
2
3
CO
<sub> → MgCO3↓</sub>
MgCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)
Mg2+ + 2HCO<sub>3</sub>
<b>-4. CỦNG CỐ:</b>
<b> 1. </b>
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na
+
<sub>, 0,02 mol Ca</sub>
2+
<sub>, 0,01 mol Mg</sub>
2+
<sub>, 0,05 mol </sub>
HCO3
−
<sub>, 0,02 mol Cl</sub>
−
<sub>. Nước trong cốc thuộc loại nào ?</sub>
<b>A.</b>
Nước cứng có tính cứng tạm thời.
<b>B</b>
. Nước cứng có tính cứng vĩnh
cữu.
<b>C.</b>
Nước cứng có tính cứng tồn phần.
<b>D.</b>
Nước mềm.
<b> 2.</b>
Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?
<b>A.</b>
NaCl.
<b>B.</b>
H2SO4.
<b>C.</b>
Na2CO3.
<b>D.</b>
KNO3.
<b>3.</b>
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
<b>A.</b>
3
NO
<b><sub>B.</sub></b>
2
4
SO
<b>C.</b>
4
ClO
<b>D.</b>
3
4
PO
<b>4.</b>
Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sơi vì lí do nào sau đây ?
<b>A.</b>
Nước sơi ở nhiệt độ cao (ở 100
0
<sub>C, áp suất khí quyển).</sub>
<b>B.</b>
Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
<b>C.</b>
Khi đun sơi các chất khí hồ tan trong nước thốt ra.
<b>D.</b>
Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết
tủa.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK).
<b>2. </b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINMH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>
<b>TIẾT46</b>
<b>Ngày soạn 7/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 11/1/2010</b>
<b>LUYỆN TẬP:</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM </b>
<b>THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp
chất của chúng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như
hợp chất của chúng.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
- GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm
nước có tính cứng tồn phần.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS vận dụng các kiến thức đã học để giải
<b>Bài 1:</b>
Hoàn thành PTHH của các phản ứng
xảy ra theo sơ đồ sau đây
</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>
quyết bài tập bên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết
bài tập.
CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub> CaCO<sub>3</sub>
CaO Ca(OH)<sub>2</sub> CaCl<sub>2</sub>
CO<sub>2</sub> KHCO<sub>3</sub> K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
- HS giải quyết theo phương pháp tăng
giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn
giải hệ thông thường.
- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết
bài tập.
<b>Bài 2:</b>
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác
dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp
muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong
hỗn hợp lần lượt là
<b>A.</b>
1,17g & 2,98g
<b>B.</b>
1,12g & 1,6g
<b>C.</b>
1,12g & 1,92g
<b>D.</b>
0,8g & 2,24g
<b>Giải</b>
NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và
KOH
<i> 40a + 56b = 3,04 (1)</i>
Từ 2 PTHH trên ta thấy:
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng
35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng
35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol
hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng
18,5g.
Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 –
3,04 = 1,11g
<i> a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)</i>
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04
mKOH = 40.0,02 = 0,8g;
đáp án D.
</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>
<b>Hoạt động 3</b>
- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải
toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS vận dụng phương pháp làm mềm
nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải
quyết bài toán.
<b>Hoạt động 4</b>
HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn
của GV.
<b>Hoạt động 5</b>
- GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính
khử mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta
có thể sử dụng phương pháp nào trong số
các phương pháp điều chế các kim loại mà
ta đã học ?
- HS chọn đáp án phù hợp.
<b>Bài 3:</b>
Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch
có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết
tủa thu được là
<b>A. </b>
10g
<b>B. </b>
15g
<b>C. </b>
20g
<b>D. </b>
25g
<b>Giải</b>
nCO
2 = 0,3
1 <
NaOH
CO
n
n <sub>2</sub>
=
0,25
0,3
= 1,2 < 2
Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓
a→ a a
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
b→ 2b
0,3
b
a
0,25
b
a
2
<sub></sub>
0,05
b
0,2
a
mCaCO
3 =
100.0,2 = 20g
<b>Bài 4:</b>
Chất nào sau đây có thể làm mềm
nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ?
<b>A. </b>
NaCl
<b>B. </b>
H2SO4
<b>C. </b>
Na2CO3
<b>D.</b>
HCl
<b>Bài 5:</b>
Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và
BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với
dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục
vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được
kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn
nhất.
<b>Giải</b>
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3)
Theo (1), (2) và (3): nCO
2
= nMgCO
3 +
nCaCO
3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất.
Ta có:
<sub>100.84</sub>28,1.a
+
28,1.(100<sub>100.197</sub> -a)
= 0,2
a =
29,89%
<b>Bài 6: </b>
Cách nào sau đây thường được dùng
để điều chế kim loại Ca ?
<b>A.</b>
Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
<b>B.</b>
Điện phân CaCl2 nóng chảy.
<b>C.</b>
Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
<b>D.</b>
Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung
dịch CaCl2.
<b>Hoạt động 6</b>
- GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau
<b>Bài 7: </b>
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết
</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>
khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm
kết tủa nữa ?
- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết
tủa để tìm lượng CO2.
tủa, dung dịch cịn lại đem đun nóng lại thu
được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là
<b>A.</b>
0,05 mol
<b>B.</b>
0,06 mol
<b>C.</b>
0,07 mol
<b>D.</b>
0,08 mol
<b>4</b>
. C NG C :Ủ Ố
Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình
phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho
biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa
(dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để
sản xuất vơi sống.
A
B
C NaO D
H <sub>NaO</sub>
H
NaOH
HCl
t0
E F
<b>5. DẶN DỊ: </b>
Xem trước bài:
<b> NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIÊM</b>
<b>TIẾT 47</b>
<b>Ngày soạn 8/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 11/1/2010</b>
<b>NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM</b>
<b>(T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết: Vị trí, cấu tạo ngun tử, tính chất của nhơm.
- HS hiểu: Nguyên nhân gây nên tính khử mạnh của nhơm và vì sao nhơm chỉ có số oxi hố
+3 trong các hợp chất.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
<b> </b>
- Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.
<b> </b>
-
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhơm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
- Dụng cụ, hố chất: hạt nhơm hoặc lá nhơm, các dung dịch HCl, H
2SO4 lỗng, NaOH,
NH3, HgCl2.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng tồn
phần.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác
định vi trí của Al trong bảng tuần hồn.
- HS viết cấu hình electron ngun tử của
Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi
hố duy nhất là +3.
HS tự nghiên cứu SGK để biết được các
tính chất vật lí của kim loại Al
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN,</b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Ơ số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
- Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
1
<sub> hay </sub>
[Ne]3s
2
<sub>3p</sub>
1
- Dễ nhường cả 3 electron hố trị nên có số
<i>oxi hố +3 trong các hợp chất.</i>
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Màu trắng bạc, tnc = 660
0
<sub>C, khá mềm, dễ </sub>
kéo sợi, dễ dát mỏng.
- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm
3
<sub>), dẫn điện </sub>
tốt và dẫn nhiệt tốt.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của
nhơm trong dãy điện hóa, từ đó xác định
tính chất hóa học của Al.
- GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lơng tơ.
HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết
PTHH của phản ứng.
- GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al
lại rất bền vững trong khơng khí ở nhiệt độ
thường ?
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Nhơm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau
kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ
bị oxi hoá thành ion dương.
Al
Al
3+
+ 3e
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
<i><b>a) Tác dụng với halogen</b></i>
2Al + 3Cl2
2AlCl3
<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>
4Al + 3O<sub>2</sub> t0 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Al bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường
do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
- GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl,
<b>2. Tác dụng với axit</b>
- Khử dễ dàng ion H
+
<sub> trong dung dịch HCl </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>
H2SO4đ, HNO3.
- HS quan sát giải thích hiện tượng và viết
phương trình phản ứng.
- Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion
nào ? Sản phẩm ?
- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử
ion nào ? Vì sao ?
- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ
nguội thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì
sao ?
và H2SO4 loãng
H2
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 lỗng,
HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
Al +4HNO3
<i><sub>t</sub></i>0
Al(NO3)3 +NO +2H2O
Al +6H2SO4
<i><sub>t</sub></i>0
Al2(SO4)3 +SO2 +6H2O
Nhơm bị thụ động hố bởi dung dịch
HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
- HS viết PTHH của phản ứng.
<b>3. Tác dụng với oxit kim loại</b>
2Al + Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> t0 Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2Fe
- HS nghiên cứu SGK để biết được phản
ứng của Al với nước xảy ra trong điều kiện
nào.
- GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất
bền vững với nước ?
<b>4. Tác dụng với nước</b>
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo
thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với
nước ở niệt độ thường)
2Al + 6H2O
2Al(OH)3
+ 3H2
- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt
độ cao là vì trên bề mặt của nhơm được phủ
<i>kín một lớp Al</i>
<i>2</i>
<i>O</i>
<i>3 </i>
<i>rất mỏng, bền và mịn, </i>
<i>khơng cho nước và khí thấm qua.</i>
<b>Hoạt động 3</b>
- HS trình bày các ứng dụng quan trọng
của Al và cho biết những ứng dụng đó dựa
trên những tính chất vật lí nào của nhơm.
- GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác
của nhôm.
<b>IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI </b>
<b>THIÊN NHIÊN</b>
<b>1. Ứng dụng</b>
- Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay,
tên lửa, tàu vũ trụ.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội
thất.
- Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ
nhà bếp.
- Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng
thái thiên nhiên của Al.
<b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>
Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica
(K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O),
criolit (3NaF.AlF3),...
<b>Hoạt động 4</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết Al trong
công nghiệp được sản xuất theo phương
pháp nào.
- GV ?: Vì sao trong cơng nghiệp để sản
xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp
điện phân nóng chảy mà khơng sử dụng
các phương pháp khác ?
<b>V. SẢN XUẤT NHƠM</b>
Trong cơng nghiệp, nhơm được sản xuất
<i>bằng phương pháp điện phân Al</i>
<i>2</i>
<i>O</i>
<i>3</i>
<i> nóng </i>
<i>chảy.</i>
- GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản
xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn
ngun liệu đó hay khơng ?
<b>1. Ngun liệu: </b>
Quặng boxit Al2O3.2H2O có
lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp
chất bằng phương pháp hoá học
Al2O3 gần
như nguyên chất.
</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>
- HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải
hồ tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ?
Việc làm này nhằm mục đích gì ?
- GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3
nóng chảy.
- GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân,
người ta phải thay thế điện cực dương ?
<b>2. Điện phân nhơm oxit nóng chảy </b>
-
<i><b>Chuẩn bị chất điện li nóng chảy:</b></i>
Hồ tan
Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt
độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900
0
<sub>C và </sub>
dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ.
-
<i><b>Quá trình điện phân</b></i>
Al2O3
<i>to</i>
2Al
3+
+ 3O
2-K (-) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (nóng chảy) A (+)
Al3+ O
2-Al3+ + 3e Al 2O2- O2 + 4e
Phương trình điện phân: 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> đpnc 4Al + 3O<sub>2</sub>
Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực
<i>dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và</i>
<i>CO</i>
<i>2</i>
<i>. Do vậy trong q trình điện phân phải </i>
<i>hạ thấp dần dần cực dương.</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Tính chất hóa học của nhơm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa.
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước phần cịn lại của bài:
<b> NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT48</b>
<b>Ngày soạn 8/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 12/1/2010</b>
<b>NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM</b>
<b>(T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải
được một số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhơm.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các hố chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày: 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trình bày các giai đoạn sản xuất nhơm. Viết phương trình phản ứng
minh hoạ.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được một
số tính chất vật lí của nhơm oxit.
- HS viết phương trình hố học của
phản ứng để chứng minh Al2O3 là hợp
chất lưỡng tính.
<b>I – NHƠM OXIT</b>
<b>1. Tính chất</b>
-
<i><b> Tính chất vật lí:</b></i>
Chất rắn, màu trắng, không
tan trong nước và không tác dụng với nước, tnc >
2050
0
<sub>C.</sub>
-
<i><b>Tính chất hố học:</b></i>
Là oxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H
+
2Al
3+
+ 3H2O
* Tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + H2O
natri aluminat
Al2O3 + 2OH
<sub> </sub><sub></sub>
2AlO2
+ H2O
- HS nghiên cứu SGK để biết được một
số ứng dụng của nhôm oxit.
<b>2. Ứng dụng:</b>
Nhôm oxit tồn tại dưới dạng
ngậm nước và dạng khan.
- Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của
quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất
nhơm.
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay
gặp là:
- Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không
màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy
nhám,...
- Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al
3+
được thay bằng ion Cr
3+
<sub> ta có hồng ngọc dùng </sub>
làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong
kĩ thuật laze.
- Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe
2+
<sub>, Fe</sub>
3+
<sub> và </sub>
Ti
4+
<sub> ta có saphia dùng làm đồ trang sức.</sub>
- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản
xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS biểu diễn thí nghiệm điều chế
Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát
Al(OH)3 vừa điều chế được.
<b>II. NHÔM HIĐROXIT</b>
-
<i><b> Tính chất vật lí:</b></i>
Chất rắn, màu trắng, kết tủa
ở dạng keo.
</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>
- HS nhận xét về trạng thái, màu sắc
của Al(OH)3.
- GV biểu diễn thí nghiệm hồ tan
Al(OH)3 trong dung dịch HCl và dung
dịch NaOH.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết
phương trình phân tử và phương trình
ion của phản ứng.
-
<i><b>Tính chất hố học:</b></i>
Là hiđroxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H
+
Al
3+
+ 3H2O
* Tác dụng với dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
natri aluminat
Al(OH)3 + OH
<sub> </sub><sub></sub>
AlO2
+ 2H2O
<b>Hoạt động 3: </b>
HS nghiên cứu SGK để
biết được một số ứng dụng quan trọng
của nhơm sunfat.
<b>III – NHƠM SUNFAT</b>
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm
dung dịch nóng lên do bị hiđrat hố.
- Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay
KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc
da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công
nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,...
- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M
+
<sub> là </sub>
Na
+
<sub>; Li</sub>
+
<sub>, NH4</sub>
+
<sub>)</sub>
- GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số
hợp chất của nhơm, theo em để chứng
minh sự có mặt của ion Al
3+
<sub> trong một</sub>
dung dịch nào đó thì ta có thể làm như
thế nào ?
<b>IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al</b>
<b>3+</b>
<b><sub> TRONG </sub></b>
<b>DUNG DỊCH</b>
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí
nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan
trong NaOH dư
có ion Al
3+
.
Al
3+
<sub> + 3OH</sub>
<sub> </sub><sub></sub>
Al(OH)3
<sub></sub>
Al(OH)3 + OH
(dư)
<sub> </sub><sub></sub>
AlO2
+ 2H2O
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>1.</b>
Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Al (1) AlCl<sub>3</sub> (2)Al(OH)<sub>3</sub>(3) NaAlO<sub>2</sub> (4) Al(OH)<sub>3</sub> (5) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (6) Al
<b>2.</b>
Có 2 lọ khơng nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất
nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
<b>3.</b>
Phát biểu nào dưới đây là
<b>đúng</b>
?
<b>A.</b>
Nhơm là một kim loại lưỡng tính.
<b>B.</b>
Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
<b>C.</b>
Al2O3 là oxit trung tính.
<b>D.</b>
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
<b>4.</b>
Trong những chất sau, chất nào
<b>khơng</b>
có tính lưỡng tính ?
<b>A.</b>
Al(OH)3
<b>B.</b>
Al2O3
<b>C.</b>
ZnSO4
<b>D.</b>
NaHCO3
<b>5.</b>
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có
thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?
<b>A.</b>
1
<b>B.</b>
2
<b>C.</b>
3
<b>D.</b>
4
<b>5. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHƠM VÀ HỢP </b>
<b>CHẤT CỦA NHÔM.</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KỊNH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT49</b>
<b>Ngày soạn 10 /1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 13 /1/2010</b>
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ </b>
<b>HỢP CHẤT CỦA NHÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng tuần hồn các ngun tố hố học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí
quan trọng của nhôm.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> Ngày 12A1</b>
<b> 12A2</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Al (1) AlCl<sub>3</sub> (2)Al(OH)<sub>3</sub>(3) NaAlO<sub>2</sub> (4) Al(OH)<sub>3</sub> (5) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (6) Al
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3
và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.
<b>Bài 1:</b>
Nhôm bền trong mơi trường khơng
khí và nước là do
<b>A.</b>
nhơm là kim loại kém hoạt động.
<b>B.</b>
có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
<b>C.</b>
có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
<b>D.</b>
Nhơm có tính thụ động với khơng khí và
nước.
<b>Hoạt động 2</b>
HS dựa vào kiến thức đã học về Al để
chọn đáp án phù hợp.
<b>Bài 2: </b>
Nhôm không tan trong dung dịch nào
sau đây ?
<b>A.</b>
HCl
<b>B.</b>
H2SO4
<b>C.</b>
NaHSO4
<b>D.</b>
NH3
<b>Hoạt động 3</b>
HS viết phương trình hố học của phản
ứng, sau đó dựa vào phương trình phản
ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có
trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính
được khối lượng của một trong 2 chất vì
khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác
nhau)
<b>Bài 3: </b>
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và
Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
<b>A.</b>
16,2g và 15g
<b>B.</b>
10,8g và 20,4g
<b>C.</b>
6,4g và 24,8g
<b>D.</b>
11,2g và 20g
<b>Giải</b>
nAl =
<sub>3</sub>2
<sub>nH</sub>
2 = <sub>3</sub>2
.
13,44<sub>22,4</sub>
= 0,4 mol
mAl =
0,4.27 = 10,8g
đáp án B.
<b>Hoạt động 4:</b>
HS vận dụng những kiến
thức đã học về nhơm, các hợp chất của
nhơm cũng như tính chất của các hợp chất
của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết
bài toán.
<b>Bài 4:</b>
Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân
biệt các chất trong những dãy sau và viết
phương trình hố học để giải thích.
<b>a)</b>
các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
<b>b)</b>
Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
<b>c)</b>
Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
<b>Giải</b>
<b>a)</b>
H2O
<b>b)</b>
dd Na2CO3 hoặc dd NaOH
<b>c)</b>
H2O
<b>Hoạt động 5:</b>
- GV hướng dẫn HS viết PTHH của các
phản ứng xảy ra.
<b>Bài 5:</b>
Viết phương trình hố học để giải
thích các hiện tượng xảy ra khi
<b>a)</b>
cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch
</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>
- HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện
tượng xảy ra.
AlCl3.
<b>b)</b>
cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào
dung dịch AlCl3.
<b>c)</b>
cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung
dịch NaOH và ngược lại.
<b>d)</b>
sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung
dịch NaAlO2.
<b>e)</b>
cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung
dịch NaAlO2.
<b>Hoạt động 6:</b>
- GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn:
- Hỗn hợp X có tan hết hay khơng ? Vì sao
hỗn hợp X lại tan được trong nước ?
- Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung
dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất
hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?
- HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài
toán dưới sự hướng dẫn của GV.
<b>Bài 6:</b>
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al
có khối lượng 10,5g. Hồ tan hồn tồn hỗn
hợp X trong nước thu được dung dịch A.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch
A: lúc đầu khơng có kết tủa, khi thêm được
100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết
tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.
<b>Giải</b>
Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
<i><b> 39x + 27y = 10,5 (a)</b></i>
2K + 2H2O → 2KOH + H2
(1)
x→ x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
(2)
y→ y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản
ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết
tủa vì:
HCl + KOHdư → HCl + H2O (3)
x – y ←x – y
Khi HCl trung hồ hết KOH dư thì bắt đầu
có kết tủa.
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3
+ KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung
dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) =
<i><b>x – y = 0,1.1 = </b></i>
<i><b>0,1 (b)</b></i>
Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.
%nK =
0,3
0,2
<sub>.100 = 66,67% </sub>
<sub></sub>
<sub> %nAl = 33,33%</sub>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>1.</b>
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?
<b>A.</b>
Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.
<b>B.</b>
Al2O3 bị khử bởi CO ở
nhiệt độ cao.
<b>C.</b>
Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.
<b>D.</b>
Al2O3 là oxit khơng tạo
muối.
<b>2.</b>
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hố chất nào sau đây
có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ?
<b>A.</b>
dung dịch NaOH dư.
<b>B.</b>
dung dịch AgNO3
<b>C.</b>
dung dịch Na2SO4
<b>D.</b>
dung dịch HCl
</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>
<b>3.</b>
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp
khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
<b>A.</b>
24,3
<b>B.</b>
42,3
<b>C.</b>
25,3
<b>D.</b>
25,7
<b>4.</b>
Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (khơng có khơng khí). Hỗn hợp thu
được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu
suất của phản ứng nhiệt nhôm là
<b>A.</b>
12,5%
<b>B.</b>
60%
<b>C.</b>
80%
<b>D.</b>
90%
<b>5. DẶN DÒ : </b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 50</b>
<b>Ngày soạn 15/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 18/1/2010</b>
<b>TÍNH CH</b>
<b>Ấ</b>
<b>T C</b>
<b>Ủ</b>
<b>A NATRI, MAGIE, NHƠM</b>
<b>VÀ H</b>
<b>Ợ</b>
<b>P CH</b>
<b>Ấ</b>
<b>T C</b>
<b>Ủ</b>
<b>A CHÚNG</b>
<b>I MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>
<b> </b>
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất hố học đặc trưng của natri, magie, nhơm và hợp
chất quan trọng của chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
+ Al tác dụng với dung dịch kiềm.
+ Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hoá chất, với
dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất.
<b> 3. Thái độ: </b>
Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Dụng cụ:</b>
Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn.
<b> 2.</b>
Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Công việc đầu bước thực
hành.
- GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực
hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như
phản ứng giữa Na với nước, không được
dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần
đầy nước.
- GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu
cho HS quan sát.
<b>Hoạt động 2</b>
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra.
<b>Thí nghiệm 1:</b>
<b>So sánh khả năng phản ứng </b>
<b>của Na, Mg, Al với H2O.</b>
<b>Hoạt động 3</b>
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra.
<b>Thí nghiệm 2: Nhơm tác dụng với dung </b>
<b>dịch kiềm.</b>
<b>Hoạt động 4</b>
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra.
<b>Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của </b>
<b>Al(OH)3</b>
.
<b>Hoạt động 5:</b>
Công việc sau buổi thực
hành.
- GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành,
yêu cầu HS viết tường trình.
- HS: Thu dọn hố chất, vệ sinh PTN.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Tiết sau kiểm tra viết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 52</b>
<b>Ngày soạn 21/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 25/1/2010</b>
<b>S</b>
<b>ẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Giúp HS biết
</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hố học của sắt.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hố học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> </b>
- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
- Dụng cụ, hố chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung
dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Không kiểm tra.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác
định vị trí của Fe trong bảng tuần hồn.
- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe
2+
<sub>, </sub>
Fe
3+
<sub>; suy ra tính chất hố học cơ bản của </sub>
sắt.
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
6
<sub>3d</sub>
6
<sub>4s</sub>
2
<sub> hay</sub>
[Ar]3d
6
<sub>4s</sub>
2
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở
thành ion Fe
2+
<sub> và có thể nhường thêm 1 </sub>
electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe
3+
<sub>.</sub>
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
tính chất vật lí cơ bản của sắt.
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>
Là kim loại màu
trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d =
8,9 g/cm
3
<sub>), nóng chảy ở 1540</sub>
0
<sub>C. Sắt có tính </sub>
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS đã biết được tính chất hố học cơ bản
của sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem
khi nào thì sắt thị oxi hố thành Fe
2+
<sub>, khi </sub>
nào thì bị oxi hố thành Fe
3+
<sub> ?</sub>
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Có tính khử trung bình.
Với chất oxi hố yếu: Fe → Fe
2+
<sub> + 2e</sub>
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe
3+
<sub> + 3e</sub>
- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính
chất hố học cơ bản của sắt.
<b>1. Tác dụng với phi kim</b>
<i><b>a) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>
Fe + S0 0 t0 +2 -2FeS
- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.
<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>
3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 +8/3 -2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> (FeO.Fe+2 +3<sub>2</sub>O<sub>3</sub>)
+ Fe cháy trong khí Cl2.
<i><b>c) Tác dụng với clo</b></i>
2Fe + 3Cl0 0 <sub>2</sub> t0 2FeCl+3 -1<sub>3</sub>
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và
H2SO4 loãng.
- HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.
<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>
<i><b>a) Với dung dịch HCl, H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> loãng</b></i>
Fe + H0 +1<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>
<i><b>b) Với dung dịch HNO</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b> và H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>SO</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b> đặc, nóng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>
- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH:
+ Fe + HNO3 (l) →
+ Fe + HNO3 (đ) →
+ Fe + H2SO4 (đ) →
Fe khử
<sub>N</sub>5
hoặc
<sub>S</sub>6
trong HNO3 hoặc H2SO4
đặc, nóng đến số oxi hố thấp hơn, cịn Fe bị
oxi hoá thành
<sub>Fe</sub>3
.
Fe + 4HNO0 +5 <sub>3</sub> (loãng) Fe(NO+3 <sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO+2 <sub></sub> + 2H<sub>2</sub>O
Fe bị thụ động bởi các axit HNO
<i>3</i>
<i> đặc, </i>
<i>nguội hoặc H</i>
<i>2</i>
<i>SO</i>
<i>4</i>
<i> đặc, nguội.</i>
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4
→
<b>3. Tác dụng với dung dịch muối </b>
Fe + CuSO0 +2 <sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4</sub> + Cu0
- HS nghiên cứu SGK để biết được điều
kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.
<b>4. Tác dụng với nước</b>
3Fe + 4H<sub>2</sub>O t0 < 5700C Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub><sub></sub>
Fe + H<sub>2</sub>O t0 > 5700C FeO + H<sub>2</sub><sub></sub>
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng
thái thiên nhiên của sắt.
<b>IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN</b>
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất,
đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng
hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit
(Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng
hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit
(FeCO3), quặng pirit (FeS2).
- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của
máu.
- Có trong các thiên thạch.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. </b>
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?
<b>A.</b>
Na, Mg, Ag.
<b>B.</b>
Fe, Na, Mg
<b>C.</b>
Ba, Mg, Hg.
<b>D.</b>
Na, Ba, Ag
<b> 2.</b>
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe
3+
<sub> ?</sub>
<b>A.</b>
[Ar]3d
6
<b><sub>B.</sub></b>
<sub> [Ar]3d</sub>
5
<sub></sub>
<b><sub>C.</sub></b>
<sub> [Ar]3d</sub>
4
<b><sub>D.</sub></b>
<sub> [Ar]3d</sub>
3
<b>3.</b>
Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 6,84g muối
sunfat. Kim loại đó là
<b>A.</b>
Mg
<b>B.</b>
Zn
<b>C.</b>
Fe
<b>D.</b>
Al
<b> 4.</b>
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml
H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
<b>A.</b>
Zn
<b>B.</b>
Fe
<b>C.</b>
Al
<b>D.</b>
Ni
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
<b> 2.</b>
Xem trước bài
<b>HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 53</b>
<b>Ngày soạn 23/1/2010</b>
<b>Ngày giảng 26/1/2010</b>
<b>HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>
- HS biết:
- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
- Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
- HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt
(III).
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hố suy ra tính chất.
- Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch
FeCl3.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tính chất hố học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh
hoạ.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hố học
cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?
<b>I – HỢP CHẤT SẮT (II)</b>
<i>Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt </i>
<i>(II) là tính khử.</i>
Fe
2+
<sub> → Fe</sub>
3+
<sub> + 1e</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II)
oxit.
- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn
tính khử của FeO.
- GV giới thiệu cách điều chế FeO.
<b>1. Sắt (II) oxit</b>
<i><b>a. Tính chất vật lí: (SGK)</b></i>
<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>
3FeO + 10HNO+2 +5 3 (loãng) t 3Fe(NO+3 3)3 + NO+2 + 5H2O
0
3FeO + 10H
+
<sub> + </sub>
3
NO
<sub>→ 3Fe</sub>
3+
<sub> + NO</sub>
+ 5H2O
<i><b> c. Điều chế</b></i>
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO t0 2FeO + CO<sub>2</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II)
hiđroxit.
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế
Fe(OH)2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng
xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.
<b>2. Sắt (II) hiđroxit</b>
<i><b>a. Tính chất vật lí </b></i>
:
<i><b>(SGK)</b></i>
<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>
<b>Thí nghiệm:</b>
Cho dung dịch FeCl2 + dung
dịch NaOH
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2
+ 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
<i><b> c. Điều chế</b></i>
: Điều chế trong điều kiện khơng
có khơng khí.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối
sắt (II).
<b>3. Muối sắt (II)</b>
<i><b> a. Tính chất vật lí </b></i>
: Đa số các muối sắt (II)
tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng
ngậm nước.
<i><b>Thí dụ</b></i>
: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất
<i><b> b. Tính chất hoá học </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>
hoá học của hợp chất sắt (II).
- GV giới thiệu phương pháp điều chế
muối sắt (II).
- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều
chế được phải dùng ngay ?
2FeCl+2 <sub>2</sub> + Cl0 <sub>2</sub> 2FeCl+3-1 <sub>3</sub>
<i><b> c. Điều chế</b></i>
: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác
dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải
dùng ngay vì trong khơng khí sẽ chuyển dần
thành muối sắt (III).
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: Tính chất hố học chung của hợp
chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
<b>II – HỢP CHẤT SẮT (III)</b>
<i>Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt </i>
<i>(III) là tính oxi hố.</i>
Fe
3+
<sub> + 1e → Fe</sub>
2+
Fe
3+
<sub> + 2e → Fe</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
- HS viết PTHH của phản ứng để chứng
minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân
Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
<b>1. Sắt (III) oxit</b>
<i><b> a. Tính chất vật lí</b></i>
:
<i><b>(SGK)</b></i>
<i><b> b. Tính chất hoá học</b></i>
- Fe2O3 là oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H
+
<sub> → 2Fe</sub>
3+
<sub> + 3H2O</sub>
- Tác dụng với CO, H2
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3CO t0 2Fe + 3CO<sub>2</sub><sub></sub>
<i><b>c. Điều chế</b></i>
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
2Fe(OH)<sub>3</sub> t0
Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
hematit dùng để luyện gang.
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3
trong SGK.
- GV ?: Chúng ta có thể điều chế
Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào ?
<b>2. Sắt (III) hiđroxit</b>
- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan
trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo
thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
- Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối
sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3
+ 3NaCl
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối
sắt (III).
- GV biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dịch FeCl3.
+ Cu + dung dịch FeCl3.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.
<b>3. Muối sắt (III)</b>
- Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi
kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
<i><b>Thí dụ:</b></i>
FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
- Muối sắt (III) có tính oxi hố, dễ bị khử
thành muối sắt (II)
Fe + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> 3FeCl+2 <sub>2</sub>
Cu + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> CuCl+2 <sub>2</sub> + 2FeCl+2 <sub>2</sub>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. </b>
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS<sub>2</sub>(1) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) FeCl<sub>3</sub> (3)Fe(OH)<sub>3</sub>(4) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(5) FeO(6) FeSO<sub>4</sub>(7) Fe
</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>
<b> 2.</b>
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được
cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải
phóng là
<b>A.</b>
8,19
<b>B.</b>
7,33
<b>C.</b>
4,48
<b>D.</b>
3,23
<b>3.</b>
Khử hồn tồn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn
vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
<b>A.</b>
15
<b>B.</b>
20
<b>C.</b>
25
<b>D.</b>
30
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK)
<b> 2.</b>
Xem trước bài
<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 54</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>
<b>Ngày soạn 23/1/2010</b>
<b>Ngày giảng 26/1/2010</b>
<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch
FeCl3.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra
các PTHH để minh hoạ.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Gang là gì ?
<b>I – GANG</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
Gang là hợp kim của sắt và
cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng
cacbon, ngồi ra cịn có một lượng nhỏ các
nguyên tố Si, Mn, S,…
- Có mấy loại gang ?
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
chính xác trong định nghĩa và phân loại về
gang của HS.
<b>2. Phân loại:</b>
Có 2 loại gang
<i><b>a) Gang xám</b></i>
: Chứa cacbon ở dạng than chì.
Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn
nước, cánh cửa,…
<i><b>b) Gang trắng</b></i>
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở
dạng xementit (Fe3C).
- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám)
được dùng để luyện thép.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.
<b>3. Sản xuất gang</b>
<i><b>a) Nguyên tắc:</b></i>
Khử quặng sắt oxit bằng than
cốc trong lị cao.
- GV thơng báo các quặng sắt thường dung
để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3),
hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit
(Fe3O4).
<i><b>b) Nguyên liệu: </b></i>
Quặng sắt oxit (thường là
hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy
(CaCO3 hoặc SiO2).
- GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới
thiệu về các phản ứng hố học xảy ra trong
lị cao.
- HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra
trong lò cao.
<i><b>c) Các phản ứng hố học xảy ra trong q </b></i>
<i><b>trình luyện quặng thành gang</b></i>
- Phản ứng tạo chất khử CO
CO<sub>2</sub>
C + O<sub>2</sub> t0
2CO
CO<sub>2</sub> + C t0
- Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (400
0
<sub>C)</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>
2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub>
3Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO t0
- Phần giữa thân lò (500 – 600
0
<sub>C)</sub>
3FeO + CO<sub>2</sub>
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO t0
- Phần dưới thân lò (700 – 800
0
<sub>C)</sub>
Fe + CO<sub>2</sub>
FeO + CO t0
- Phản ứng tạo xỉ (1000
0
<sub>C)</sub>
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3
<i><b>d) Sự tạo thành gang</b></i>
<i><b>(SGK)</b></i>
- GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Thép là gì ?
<b>II – THÉP</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
Thép là hợp kim của sắt chứa
<i>từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một</i>
<i>số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)</i>
- Có mấy loại thép ?
- GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa
chính xác trong định nghĩa và phân loại về
thép của HS và thơng báo thêm: Hiện nay
có tới 8000 chủng loại thép khác nhau.
Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn
gang thép.
<b>2. Phân loại</b>
<i><b>a) Thép thường (thép cacbon)</b></i>
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép
mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán
thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong
đời sống và xây dựng nhà cửa.
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng
để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như
các vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
<i><b>b) Thép đặc biệt:</b></i>
Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính chất
đặc biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và khơng gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…
- GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất
thép.
<b>3. Sản xuất thép</b>
<i><b>a) Nguyên tắc:</b></i>
Giảm hàm lượng các tạp chất
C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng
cách oxi hố các tạp chất đó thành oxit rồi
biến thành xỉ và tách khỏi thép.
- GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương
pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược
điểm của mỗi phương pháp.
- GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp
gang thép Thái Ngun có 3 lị luyện gang,
2 lị Mac-cơp-nhi-cơp-tanh và một số lò
điện luyện thép.
<i><b>b) Các phương pháp luyện gang thành thép</b></i>
- Phương pháp Bet-xơ-me
<i> - Phương pháp Mac-tanh</i>
<i> - Phương pháp lò điện</i>
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>
<b> 1. </b>
Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lị cao.
<b> 2.</b>
Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
<b>3.</b>
Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO
(đkc). Khối lượng sắt thu được là
<b>A.</b>
15
<b>B.</b>
16
<b>C.</b>
17
<b>D.</b>
18
<b>5. DẶN DÒ: </b>
<b>1.</b>
Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)
<b> 2.</b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT </b>
<b>QUAN TRỌNG CỦA SẮT</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>
<b>TIẾT 55</b>
<b>Ngày soạn 28 /1/2010</b>
<b>Ngày giảng 31/1/2010</b>
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT </b>
<b>VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA</b>
<b> SẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hố +2 và +3.
- Vì sao tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là
tính oxi hố.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lị cao.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS trả lời câu hỏi.
<b>Bài 1: </b>
Viết cấu hình electron của Fe, Fe
2+
<sub> và Fe</sub>
3+
<sub>. Từ </sub>
đó hãy cho biết tính chất hố học cơ bản của sắt là gì ?
- HS vận dụng các kiến thức đã
học để hoàn thành PTHH của các
phản ứng theo sơ đồ bên.
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ
HS hoàn thành các PTHH của
phản ứng.
<b>Bài 2: </b>
Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ
đồ sau:
Fe
FeCl2
FeCl<sub>3</sub>
(1)
(2) <sub>(3) (4)</sub>
(5)(6)
<b>Giải</b>
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
<b>Hoạt động 2</b>
- HS dựa vào các kiến thức đã học
để hoàn thành các phản ứng.
- GV lưu ý HS phản ứng (d) có
nhiều phương trình phân tử nhưng
có cùng chung phương trình ion
thu gọn.
<b>Bài 3: </b>
Điền CTHH của các chất vào những chổ trống
và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2
+ …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2
+ …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO
+ …
d) FeS + HNO3 → NO
+ Fe2(SO4)3 + …
<b>Giải</b>
<b>a) 2</b>
Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2
+ 6H2O
<b>b) </b>
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2
+ 3H2O
<b>c) </b>
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO
+ 2H2O
<b>d)</b>
FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO
+ Fe(NO3)3 +
H2O
<b>Bài 4: </b>
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>
- GV đặt câu hỏi: Các kim loại
trong mỗi cặp có sự giống và khác
nhau như thế nào về mặt tính chất
hố học ?
- HS phân biệt mỗi cặp kim loại
dựa vào tính chất hố học cơ bản
của chúng.
mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe.
<b>Giải</b>
- Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch
NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu –
Fe.
- Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào
tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu
Al – Cu.
- HS dựa vào tính chất hố học đặc
trưng riêng biệt của mỗi kim loại
để hoàn thành sơ đồ tách. Viết
PTHH của các phản ứng xảy ra
trong quá trình tách.
<b>Bài 5: </b>
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình
bày phương pháp hố học để tách riêng từng kim loại
từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng.
<b>Giải</b>
Al, Fe, Cu
Cu AlCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>2</sub>,HCl dö
Fe(OH)<sub>2</sub> NaAlO<sub>2</sub>, NaOH dư
Fe(OH)<sub>3</sub>
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Fe
Al(OH)<sub>3</sub>
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Al
dd HCl dư
NaOH dư
O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O t0
CO<sub>2</sub>dư
t0
t0
t0
đpnc
CO
<b>Hoạt động 3: </b>
HS tự giải quyết bài
tốn.
<b>Bài 6: </b>
Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí
(đkc). Nếu cho một lượng gấp đơi bột sắt nói trên tác
dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một
chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai
trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
<b>Giải</b>
- Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe
<sub> = nH</sub>
2 = 0,025 (mol)
mFe = 0,025.56 = 1,4g
- Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)
mFe = 0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 7: </b>
Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác
dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối
lượng muối thu được là
<b>A.</b>
3,6g
<b>B.</b>
3,7g
<b>C.</b>
3,8g
<b>D.</b>
3,9g
<b>Giải</b>
nH
2
SO
4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
<b>Bài 8: </b>
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt
proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên
</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>
- HS tự giải quyết bài toán.
tố X là
<b>A.</b>
Fe
<b>B.</b>
Br
<b>C.</b>
P
<b>D.</b>
Cr
<b>Giải</b>
22
N
2Z
82
N
2Z
Z = 26
Fe
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
Trong tiết luyện tập
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài
<b>CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 56</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>
<b>Ngày soạn 29 /1/2010</b>
<b>Ngày giảng 2/2/2010</b>
<b>CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất
của crom.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể
(NH4)2Cr2O7
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
hoàn thành các phương trinh theo dãy chuyển hóa sau:
Fe
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS
xác định vị trí của Cr trong bảng tuần
hồn.
- HS viết cấu hình electron ngun tử của
Cr.
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Ơ 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
6
<sub>3d</sub>
5
<sub>4s</sub>
1
<sub> hay</sub>
[Ar]3d
5
<sub>4s</sub>
1
<sub>.</sub>
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr
trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối
lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm
3
<sub>), t</sub>
0<sub>nc = 1890</sub>0
<sub>C.</sub>
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ
tinh.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr
so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của
crom.
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1
→ +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
- HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S
<b>1. Tác dụng với phi kim</b>
4Cr + 3O<sub>2</sub> t0 2Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
2Cr + 3Cl2 t 2CrCl3
0
2Cr + 3S t0 Cr<sub>2</sub>S<sub>3</sub>
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và
khơng khí ?
<b>2. Tác dụng với nước</b>
Cr bền với nước và khơng khí do có lớp màng
oxit rất mỏng, bền bảo vệ
mạ crom lên sắt
để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép
không gỉ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>
- HS viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4
loãng.
<b>3. Tác dụng với axit</b>
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc
H2SO4 đặc, nguội.
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất
vật lí của Cr2O3.
<b>IV – HỢP CHẤT CỦA CROM</b>
<b>1. Hợp chất crom (III)</b>
<i><b>a) Crom (III) oxit – Cr</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>3</b></i>
- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan
trong nước.
- HS dẫn ra các PTHH để chứng minh
Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
- HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật
lí của Cr(OH)3.
- GV ?: Vì sao hợp chất Cr
3+
<sub> vừa thể hiện</sub>
tính khử, vừa thể hiện tính oxi hố ?
- HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho
tính chất đó của hợp chất Cr
3+
<sub>.</sub>
<i><b>b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)</b></i>
<i><b>3</b></i>
- Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan
trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
- Tính khử và tính oxi hố: Do có số oxi hố
trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi
hố (mơi trường axit) vừa có tính khử (trong
mơi trường bazơ)
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr
3+
<sub> + Zn → 2Cr</sub>
2+
<sub> + Zn</sub>
2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 +
6NaBr + 4H2O
2
2CrO
+ 3Br2 + 8OH
‒
<sub> → </sub>
2
4
2CrO
+ 6Br
‒
<sub> + 4H2O</sub>
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CrO3.
- HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3
với H2O.
<b>2. Hợp chất crom (VI)</b>
<i><b>a) Crom (VI) oxit – CrO</b></i>
<i><b>3</b></i>
- CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
- Là một oxit axit
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
- Có tính oxi hố mạnh: Một số chất hữu cơ và
vơ cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc
với CrO3.
- HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của
phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong
môi trường axit.
<i><b>b) Muối crom (VI)</b></i>
- Là những hợp chất bền.
- Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của
ion
2
4
CrO
)
- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu
của ion
2
7
2O
Cr
<sub>)</sub>
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá
mạnh.
K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> + 6FeSO<sub>4</sub> + 7H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
3Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 7H<sub>2</sub>O
+6 +2
+3 +3
</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>
- Trong dung dịch của ion
2
7
2O
Cr
ln có cả
ion
2
4
CrO
ở trạng thái cân bằng với nhau:
Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>2-+ H<sub>2</sub>O 2CrO<sub>4</sub>2-+ 2H+
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>1.</b>
Viết PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:
Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
<b>2.</b>
Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết
phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hồn tồn chưa ?
<b>5. DẶN DỊ: </b>
Xem trước bài
<b>ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</b>
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 57</b>
<b>Ngày soạn 29 /1/2010</b>
<b><sub>ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>
<b>Ngày giảng 2/2/2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết:
- Vị trí, cấu hình electron ngun tử tính chất vật lí.
- Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất
hố học của đồng.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3
loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày; 12A1
12A2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:
Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV dùng bảng tuần hồn và u cầu HS
xác định vị trí của Cu trong bảng tuần
hồn.
- HS viết cấu hình electron ngun tử của
Cu. Từ cấu hình electron đó em hãy dự
đốn về các mức oxi hố có thể có của Cu.
<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, </b>
<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Ơ thứ 29, nhóm IB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s
2
<sub>2s</sub>
2
<sub>2p</sub>
6
<sub>3s</sub>
2
<sub>3p</sub>
6
<sub>3d</sub>
10
<sub>4s</sub>
1
hay [Ar]3d
10
<sub>4s</sub>
1
Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ
nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron
của phân lớp 3d
Cu → Cu
+
<sub> + 1e</sub>
Cu → Cu
2+
<sub> + 2e</sub>
→ trong các hợp chất, đồng có số oxi hố là
+1 và +2.
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất
vật lí của kim loại Cu.
<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>
Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d =
8,98g/cm
3
<sub>), tnc = 1083</sub>
0
<sub>C. Đồng tinh khiết </sub>
tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn
nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn
các kim loại khác.
- HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện
hoá để dự đoán khả năng phản ứng của
kim loại Cu.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây
đồng màu đỏ trong khơng khí và u cầu
HS quan sát, viết PTHH của phản ứng.
<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
: Là kim loại
kém hoạt động, có tính khử yếu.
<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
2Cu + O<sub>2</sub> t0 2CuO
Cu + Cl<sub>2</sub> t0 CuCl<sub>2</sub>
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4 →
(nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm.
- HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH
và phương trình ion thu gọn của phản ứng.
<b>2. Tác dụng với axit</b>
Cu + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc) t CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + 2H2O
0
+6 +4
</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>
3Cu + 8HNO+5 <sub>3 </sub>(loãng) 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO+2 <sub></sub> + 4H<sub>2</sub>O
<b>Hoạt động 3</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CuO.
- HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO
qua các phản ứng sau:
- CuO + H2SO4 →
- CuO + H2 →
<b>IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</b>
<b>1. Đồng (II) oxit</b>
- Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước.
- Là một oxit bazơ
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
- Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại
khi đun nóng
CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của Cu(OH)2.
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất vật lí của CuO.
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế
Cu(OH)2 từ dd CuSO4 và dd NaOH.
Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2.
<b>2. Đồng (II) hiđroxit</b>
- Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan
trong nước.
- Là một bazơ
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Dễ bị nhiệt phân
Cu(OH)<sub>2</sub> t0 CuO + H<sub>2</sub>O
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính
chất của muối đồng (II).
<b>3. Muối đồng (II)</b>
- Dung dịch muối đồng có màu xanh.
- Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2,
CuSO4, Cu(NO3)3,…
CuSO<sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O t0 CuSO<sub>4</sub> + 5H<sub>2</sub>O
màu xanh màu trắng
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
ứng dụng quan trọng của kim loại Cu trong
đời sống.
<b>4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng</b>
- Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn
điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của
đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu
– Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng
trong công nghiệp và đời sống như dùng để
chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị
dùng trong cơng nghiệp đóng tàu biển.
- Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng.
Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để
chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây.
CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của
nước trong các chất lỏng. CuCO3.Cu(OH)2
được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh,
màu lục.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1.</b>
Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu
+
<sub>, ion Cu</sub>
2+
<sub>.</sub>
<b> 2.</b>
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được 4,48 lít khí NO
duy nhất (đkc). Kim loại M là
<b>A.</b>
Mg
<b>B.</b>
Cu
<b>C.</b>
Fe
<b>D.</b>
Zn
<b> 3.</b>
Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 lỗng thấy có khí NO thốt ra. Khối
lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
<b>A.</b>
21,56g
<b>B.</b>
21,65g
<b>C.</b>
22,56g
<b>D.</b>
22,65g
<b> 4. </b>
Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây
để nhận biết các dung dịch trên ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>
<b>A.</b>
Cu
<b>B.</b>
dd Al2(SO4)3
<b>C.</b>
dd BaCl2
<b>D.</b>
dd Ca(OH)2
<b> 5.</b>
Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các
cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ?
<b>A.</b>
HCl và AgNO3
<b>B.</b>
HCl và Al(NO3)3
<b>C.</b>
HCl và Mg(NO3)2
<b>D.</b>
HCl và
NaOH
<b> 6.</b>
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 lỗng,
dư. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là
<b>A.</b>
26,8g
<b>B.</b>
13,4g
<b>C.</b>
37,6g
<b>D.</b>
34,4g
<b>5. DẶN DÒ: </b>
Xem trước bài
<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA CROM, </b>
<b>ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.</b>
<b>V, NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>
<b>TIẾT 58</b>
<b>Ngày soạn /2/2010</b>
<b>Ngày giảng /2/2010</b>
<b>LUY</b>
<b>Ệ</b>
<b>N T</b>
<b>Ậ</b>
<b>P: </b>
<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA</b>
<b>CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
HS biết:
- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
- Vì sao đồng có số oxi hố +1 và +2, cịn crom có số oxi hố từ +1 đến + 6.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng
thể hiện tính chất hố học của Cr và Cu.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các bài tập luyện tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Ngày 12a1
12a2
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cu(1) CuO (2) CuSO<sub>4</sub> (3) Cu(4) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS dựa vào các tính chất hố
học của Cu và hợp chất để hoàn
thành các PTHH của các phản ứng
trong dãy chuyển đổi bên.
<b>Bài 1: </b>
Hồn thành phương trình hố học của các phản
ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu(1) CuS(2) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (3) Cu(OH)<sub>2</sub>(4) CuCl<sub>2</sub> (5) Cu
<b>Giải</b>
Cu + S t0 CuS (1)
CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
(2)
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2
+ 2NaNO3 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)
CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)
<b>Hoạt động 2</b>
- GV ?: Với NaOH thì kim loại
nào phản ứng ? Phần không tan
sau phản ứng giữa hợp kim và
dung dịch NaOH có thành phần
như thế nào ?
<b>Bài 2: </b>
Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí.
Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl
dư (khơng có khơng khí) thu được 38,08 lít khí. Các
thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp
kim.
<b>Giải</b>
- Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al →
3<sub>2</sub>
H2
nAl =
2<sub>3</sub>
nH
2 = 2<sub>3</sub>
.
6,72<sub>22, 4</sub>
= 0,2 (mol)
%Al =
0, 2.27<sub>100</sub> .100
= 5,4%
- Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>
- GV ?: Phần không tan tác dụng
với dung dịch HCl thì có phản
ứng nào xảy ra ?
- HS hồn thành các phản ứng và
tính tốn các lượng chất có liên
quan.
a→ a
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
b→ b
52 94, 6
38, 08
22, 4
56a b
a b
a 1,55
b 0,15
%Fe = 86,8%
%Cr = 7,8%
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 3: </b>
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm
43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V
là
<b>A.</b>
1,12
<b>B.</b>
2,24
<b>C.</b>
4,48
<b>D.</b>
3,36
<b>Giải</b>
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
nFe = 14,8.
56,76 1<sub>100 56</sub>.
= 0,15 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe
= nH
2 = 0,15
V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 4: </b>
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít
dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy
nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
<b>A.</b>
70%
<b>B.</b>
75%
<b>C.</b>
80%
<b>D.</b>
85%
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 5: </b>
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một
thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối
lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt
là
<b>A.</b>
9,3g
<b>B.</b>
9,4g
<b>C.</b>
9,5g
<b>D.</b>
9,6g
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 6: </b>
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và H2SO4 lỗng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?
<b>A.</b>
NO2
<b>B.</b>
NO
<b>C.</b>
N2O
<b>D.</b>
NH3
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1.</b>
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng
kim loại nào sau đây ?
<b>A.</b>
Cr
<b>B.</b>
Al
<b>C.</b>
Fe
<b>D.</b>
Cu
<b> 2.</b>
Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để
phân biệt hai dung dịch axit nói trên ?
<b>A.</b>
Fe
<b>B.</b>
Al
<b>C.</b>
Cr
<b>D.</b>
Cu
<b> 3.</b>
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim
loại Y. X và Y có thể là
<b>A.</b>
Cu và Fe
<b>B.</b>
Fe và Cu
<b>C.</b>
Cu và Ag
<b>D.</b>
Ag và Cu
<b> 4. </b>
Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g
chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc)
là
</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>
<b>A.</b>
7,84 lít
<b>B.</b>
5,6 lít
<b>C.</b>
5,8 lít
<b>D.</b>
6,2 lít
<b> 5.</b>
Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hồn tồn thì
thể tích khí NO thu được (đkc) là
<b>A.</b>
1,12 lít
<b>B.</b>
2,24 lít
<b>C.</b>
4,48 lít
<b>D.</b>
3,36 lít
<b> 6.</b>
Viết phương trình hố học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
Cr (1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> (3) Cr(OH)<sub>3</sub> (4) NaCrO<sub>2</sub>
<b>5. DẶN DÒ: TIẾT SAU KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>V.NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>
<b>TIẾT 60</b>
<b>Ngày soạn /2010</b>
<b>Ngày giảng /2010</b>
<b>SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
* HS biết:
- Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hồn.
- Tính chất và ứng dụng của ANi, Zn, Pb, Sn.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng
kim loại, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV: </b>
- Các mẫu kim loại: Zn, Pb, Sn.
- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
- Bảng HTTH nguyên tố hoá học
<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu</b>
-
Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>Ngày 12A1:</b></i>
<i><b> 12A2:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Không kiểm tra.
3. Bài m i: ớ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV:</b>
dùng bảng tuần hoàn và cho HS
xác định vị trí của Ni trong bảng tuần
hồn.
<b>GV: </b>
Cho HS quan sát mẫu Ni (Nếu
có) và nghiên cứu thêm các tính chất
vật lí khác ở SGK.
<b>HS: </b>
viết PTHH của các phản ứng Ni
tác dụng với O2 và Cl2.
<b>HS:</b>
nghiên cứu ứng dụng của Ni
trong SGK.
<b>I – NIKEN</b>
<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
-
<i><b>Tính chất vật lí: </b></i>
Là kim loại màu trắng bạc, rất
cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm
3
<sub>).</sub>
-
<i><b>Tính chất hố học:</b></i>
Có tính khử yếu hơn Fe, tác
dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không
tác dụng với H2.
2Ni + O<sub>2</sub> 5000C 2NiO
Ni + Cl<sub>2</sub> t0 NiCl<sub>2</sub>
- Bền với khơng khí và nước ở nhiệt độ thường.
-
<i><b>Ứng dụng:</b></i>
- Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có
độ bền cao về mặt cơ học và hoá học.
- Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong cơng
nghiệp hố chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.
<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV:</b>
dùng bảng tuần hồn và cho HS
xác định vị trí của Zn trong bảng tuần
hồn.
<b>II – KẼM</b>
<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 30, nhóm IIB, chu kì 4.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
-
<i><b>Tính chất vật lí: </b></i>
Là kim loại có màu lam nhạt.
</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>
<b>GV: </b>
Cho HS quan sát mẫu Zn và
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.
<b>HS:</b>
viết PTHH của các phản ứng Zn
tác dụng với O2 và S.
<b>HS: </b>
nghiên cứu ứng dụng của Zn
trong SGK.
Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit
mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d =
7,13g/cm
3
<sub>), tnc = 419,5</sub>
0
<sub>C.</sub>
- Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn khơng
độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.
-
<i><b>Tính chất hố học:</b></i>
Là kim loại hoạt động, có
tính khử mạnh hơn Fe.
2Zn + O<sub>2</sub> t0 2ZnO
Zn + S t0 ZnS
-
<i><b>Ứng dụng:</b></i>
Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để
bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như
hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô.
Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như
ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa
bệnh eczema, bệnh ngứa,…
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV:</b>
dùng bảng tuần hồn và cho HS
xác định vị trí của Pb trong bảng tuần
hoàn.
<b>GV: </b>
Cho HS quan sát mẫu Pb và
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.
<b>HS:</b>
viết PTHH của các phản ứng Pb
tác dụng với O2 và S.
<b>HS:</b>
nghiên cứu ứng dụng của Pb
trong SGK.
<b>Hoạt động 4</b>
<b>GV:</b>
dùng bảng tuần hoàn và cho HS
xác định vị trí của Sn trong bảng tuần
hồn.
<b>GV: </b>
Cho HS quan sát mẫu Sn và
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.
<b>HS:</b>
viết PTHH của các phản ứng Sn
tác dụng với HCl và O2.
<b>HS:</b>
nghiên cứu ứng dụng của Sn
<b>III – CHÌ</b>
<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 82, nhóm IVA, chu kì 6.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
-
<i><b>Tính chất vật lí:</b></i>
Là kim loại màu trắng hơi xanh,
khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm
3
<sub>), tnc = </sub>
327,4
0
<sub>C, mềm.</sub>
-
<i><b>Tính chất hoá học:</b></i>
2Pb + O2 t
0
2PbO
Pb + S t0 PbS
-
<i><b>Ứng dụng:</b></i>
- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
- Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn
và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia phóng
xạ.
<b>IV – THIẾC</b>
<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 50, nhóm IVA, chu kì 5.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
-
<i><b>Tính chất vật lí:</b></i>
- Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn
(d = 7,92g/cm
3
<sub>), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 232</sub>
0
<sub>C.</sub>
- Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và
thiếc xám.
-
<i><b>Tính chất hố học:</b></i>
Sn + 2HCl
SnCl2 + H2
Sn + O2 t
0
SnO2
-
<i><b>Ứng dụng:</b></i>
Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ
(sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá
thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp
</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>
trong SGK
kim Sn – Pb (tnc = 180
0
<sub>C) dùng để hàn. SnO2 được </sub>
dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm
thuỷ tinh mờ
<b>4.: Củng cố</b>
<b>1.</b>
Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ?
<b>A.</b>
Pb, Ni, Sn, Zn
<b>B.</b>
Pb, Sn, Ni, Zn
<b>C.</b>
Ni, Sn, Zn, Pb
<b>D.</b>
Ni, Zn, Pb, Sn
<b> 2.</b>
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?
<b>A.</b>
Zn
<b>B.</b>
Ni
<b>C.</b>
Sn
<b>D.</b>
Cr
<b>5. BTVN: </b>
3,4,5/163
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 61</b>
<b>Ngày soạn /2010</b>
<b>Ngày giảng /2010</b>
<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA</b>
<b>SẮT, CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP</b>
<b>CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp
chất của chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
+ Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.
+ Thử tính oxi hố của K2Cr2O7
+ Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hố học như kĩ năng làm việc với
các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải
thích các hiện tượng hố học,…
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận và nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Dụng cụ: </b>
Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
<b> 2. Hoá chất: </b>
Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>Ngày 12A1</b>
<b> 12A2</b>
Nhắc nhở nội quy và các an tồn khi tiến hành thí nghiệm.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Công việc đầu buổi thực
hành.
<b>GV:</b>
nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực
hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về
sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá –
khử.
- Làm mẫu một số thí nghiệm.
<b>HS:</b>
lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực
hành.
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>HS:</b>
tiến hành thí nghiệm như SGK.
<b>GV:</b>
quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện thí nghiệm.
<b>Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của </b>
<b>K2Cr2O7</b>
* Tiến hnh: (SGK)
* Hiện tượng v giải thích:
- Dung dịch lúc đầu cĩ mu gia cam của ion
Cr2O7
2-
<sub> sau chuyển dần sang mu xanh của ion</sub>
Cr
3+
<sub>. </sub>
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4
Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.
* Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hĩa mạnh , đặc
biệt trong môi trường axit, Cr
+6
<sub> bị khử thnh</sub>
ion Cr
3+.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>HS:</b>
tiến hành thí nghiệm như SGK.
<b>GV:</b>
quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của</b>
<b>hiđroxit sắt</b>
* Tiến hnh: (SGK)
</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>
hiện thí nghiệm.
<sub>* Hiện tượng v giải thích:</sub>
- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu
trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa
màu nâu đỏ.
Pư:
FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết
tủa, sau đó nhỏ tiếp vo mỗi ống nghiệm vi
giọt dung dịch HCl.
- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu
được dung dịch cĩ mu lục nhạt của FeCl2.
Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra
dung dịch cĩ mu nu của FeCl3.
* Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit
có tính bazơ.
<b>Hoạt động 4: </b>
<b>HS:</b>
tiến hành thí nghiệm như SGK.
<b>GV:</b>
quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện thí nghiệm.
<b>Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối </b>
<b>sắt</b>
* Tiến hnh: (SGK)
* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ
mu vng sang mu nu sẫm v cuối cng xuất hiện
kết tủa tím đen.
Pư:
2 FeCl3 + 2 KI 2 FeCl2 + 2 KCl + I2
* Kết luận: Muối Fe
3+
<sub> cĩ tính oxi hĩa.</sub>
<b>Hoạt động 5</b>
<b>HS:</b>
tiến hành thí nghiệm như SGK.
<b>GV:</b>
quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện thí nghiệm.
<b>Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng</b>
* Tiến hnh: (SGK)
* Hiện tượng v giải thích:
- Ống nghiệm (1) khơng có pư xảy ra
- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy
ra.
- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng
ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch cĩ
mu xanh.
<b>Hoạt động 6:</b>
<b>HS: </b>
Viết tường trình
<b>GV:</b>
Nhận xét buổi thực hành.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b>5. DẶN DÒ: </b>
XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM
<b>TIẾT 62</b>
<b>Ngày soạn /2010</b>
<b>Ngày giảng /2010</b>
<b>CHƯƠNG 8:PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ</b>
<b>NH</b>
<b>Ậ</b>
<b>N BI</b>
<b>Ế</b>
<b>T M</b>
<b>Ộ</b>
<b>T S</b>
<b>Ố</b>
<b> ION TRONG DUNG</b>
<b>D</b>
<b>Ị</b>
<b>CH</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na
+
<sub>, </sub>
4
NH
, Ba
2+
<sub>, Al</sub>
3+
<sub>, Fe</sub>
3+
<sub>, Fe</sub>
2+
<sub>, Cu</sub>
2+
<sub>.</sub>
- Biết cách nhận biết các anion:
3
NO
<sub>, </sub>
2
4
SO
, Cl
‒
<sub>, </sub>
2
3
CO
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung
dịch.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận và nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
- Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3,
HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giảng + trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 12A1</b>
<b> 12A2</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
: kế hợp trong quá trình giang day.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta
có thể nhận biết sản phẩm của một phản
ứng hoá học ?
- HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để
nhận biết một ion trong dung dịch.
<b>I – NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT </b>
<b>ION TRONG DUNG DỊCH</b>
Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với
ion đó một sản phẩm đặc trưng
- tạo ra chất kết tủa
- thay đổi màu sắc
- có khí thốt ra.
<b>Hoạt động 2</b>
- GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết cation
Na
+
<sub> bằng cách thử màu ngọn lửa.</sub>
- HS nêu hiện tượng quan sát được.
<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION </b>
<b>TRONG DUNG DỊCH</b>
<b>1. Nhận biết cation Na</b>
<b>+</b>
<sub>: Thử màu ngọn lửa.</sub>
Cation Na+ màu vàng tươi
<i>(dd hoặc muối rắn)</i>
ngọn lửa
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml
dung dịch NH4Cl rồi đun nóng ống
nghiệm. Dung giấy quỳ tím ẩm để nhận
biết khí NH3 hoặc nhận biết bằng mùi khai.
<b>2. Nhận biết cation</b>
<b>4</b>
<b>NH</b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch kiềm NaOH (hoặc
KOH).
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Có khí mùi khai thốt ra, khí
này làm xanh giấy quỳ tím ẩm).
NH<sub>4</sub>+ + OH- t0 NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
(làm quỳ tím ẩm hố xanh)
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H2SO4
loãng vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml
dung dịch BaCl2. Nhỏ thêm dd H2SO4 l, lắc
ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong
H2SO4 dư.
<b>3. Nhận biết cation Ba</b>
<b>2+</b>
<i><b>- Thuốc thử: </b></i>
dung dịch H2SO4 lỗng.
<i><b>- Hiện tượng: </b></i>
Có kết tủa trắng tạo thành.
Ba
2+
<sub> + </sub>
2
4
SO
→ BaSO4
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng
giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng
<b>4. Nhận biết cation Al</b>
<b>3+</b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch kiềm dư.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Ban đầu có kết tủa keo trắng,
</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>
khoảng 1ml dd AlCl3 để thu được kết tủa
trắng dưới dạng keo. Nhỏ thêm dd NaOH,
lắc ống nghiệm để thấy kết tủa tan trong dd
NaOH dư.
sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại.
Al
3+
<sub> + 3OH</sub>
‒
<sub> → Al(OH)3</sub>
Al(OH)3 + OH
‒
<sub> → </sub>
2
AlO
+ 2H2O
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH
vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2
để thu được kết tủa màu trắng xanh
Fe(OH)2. Đun nóng ống nghiệm để thấy
kết tủa trắng xanh chuyển dần sang màu
vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ.
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH
vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl3
để thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
NH3 vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd
CuSO4 để thu được kết tủa màu xanh
Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd NH3 đến dư, lắc
ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi do tạo
thành ion phức [Cu(NH3)4]
2+
<sub> có màu xanh</sub>
lam đậm.
<b>5. Nhận biết các cation Fe</b>
<b>2+</b>
<b><sub> và Fe</sub></b>
<b>3+</b>
<i><b>a) Nhận biết cation Fe</b></i>
<i><b>2+</b></i>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch kiềm (OH
‒
<sub>) hoặc </sub>
dung dịch NH3.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Ban đầu có kết tủa màu trắng
hơi xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu
vàng rồi cuối cùng chuyển thành màu nâu
đỏ.
Fe
2+
<sub> + 2OH</sub>
‒
<sub> → Fe(OH)2</sub>
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
<i><b>b) Nhận biết cation Fe</b></i>
<i><b>3+</b></i>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch kiềm (OH
‒
<sub>) hoặc </sub>
dung dịch NH3.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ.
Fe
3+
<sub> + 3OH</sub>
‒
<sub> → Fe(OH)3</sub>
<i><b>b) Nhận biết cation Cu</b></i>
<i><b>2+</b></i>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch NH3.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Ban đầu tạo thành kết tủa màu
xanh, sau đó kết tủa bị hồ tan trong dung
dịch NH3dư tạo thành dung dịch có màu
xanh lam đậm.
Cu
2+
<sub> + 2OH</sub>
‒
<sub> → Cu(OH)2</sub>
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]
2+
<sub> + 2OH</sub>
‒
<b>Hoạt động 3</b>
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống
nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaNO3,
thêm tiếp vài giọt dung dịch H2SO4 và vài
lá Cu mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa
hỗn hợp các chất phản ứng.
Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng.
<b>III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION </b>
<b>TRONG DUNG DỊCH </b>
<b>1. Nhận biết anion </b>
<b>3</b>
<b>NO</b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
Kim loại Cu + dd H2SO4 loãng.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Kim loại Cu bịhoà tan tạo
dung dịch màu xanh lam đồng thời có khí
màu nâu đỏ thốt ra.
3Cu + 2
3
NO
<sub> + 8H</sub>
+
<sub> → 3Cu</sub>
2+
<sub> + 2NO</sub>
+
4H2O
2NO + O2 → 2NO2
(nâu đỏ
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd
Na2SO4 →
trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào
ống nghiệm vài giọt dd HCl hoặc H2SO4
loãng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa
không tan trong axit HCl hoặc H2SO4
loãng.
<b>2. Nhận biết anion </b>
2
<b>4</b>
<b>SO</b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch BaCl2/môi trường
axit lỗng dư (HCl hoặc HNO3 lỗng)
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Có kết tủa trắng tạo thành.
Ba
2+
<sub> + </sub>
2
4
SO
→ BaSO4
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống
nghiệm 2 ml dung dịch NaCl và thêm vài
giọt dd HNO3 làm môi trường. Nhỏ vào
<b>3. Nhận biết anion Cl</b>
<b>‒</b>
<b><sub> </sub></b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch AgNO3
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Có kết tủa trắng tạo thành.
</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>
ống nghiệm trên vài gịt dung dịch AgNO3
để thu được kết tủa AgCl màu trắng.
Ag
+
<sub> + Cl</sub>
‒
<sub> → AgCl</sub>
<sub></sub>
- Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống
nghiệm khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3.
Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài giọt dd
HCl hặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng
xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút
gọn của phản ứng.
<b>4. Nhận biết anion </b>
2
<b>3</b>
<b>CO</b>
<i><b>- Thuốc thử:</b></i>
dung dịch H
+
<sub> và dung dịch </sub>
Ca(OH)2.
<i><b>- Hiện tượng:</b></i>
Có khí khơng màu bay ra, khí
này làm dung dịch nước vơi trong bị vẫn
đục.
2
3
CO
+ 2H
+
<sub> → CO2</sub>
<sub></sub>
<sub> + H2O</sub>
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
+ H2O
<b>4. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK).</b>
<b>5. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.</b>
V. Nhân xét rút kinh nghiệm
<b>TIẾT 63</b>
<b>Ngày soạn /2010</b>
<b>Ngày giảng /2010</b>
<b>NH</b>
<b>Ậ</b>
<b>N BI</b>
<b>Ế</b>
<b>T M</b>
<b>Ộ</b>
<b>T S</b>
<b>Ố</b>
<b> CH</b>
<b>ẤT KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>
- Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận và nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giảng + trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 12a1</b>
<b> 12a2</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba
2+
<sub>, Al</sub>
3+
<sub>, </sub>
4
NH
. Trình bày cách nhận
biết chúng. Viết các pt hóa học chứng minh
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình
khí O2. làm thế nào để nhận biết các khí đó
?
- Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng
tính chất vật lí.
- Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng
cháy: Nhận biết bằng tính chất hố học.
Rút ra kết luận.
<b>I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN </b>
<b>BIẾT MỘT CHẤT KHÍ</b>
Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hố
học đặc trưng của chất khí đó.
<i><b>Thí dụ:</b></i>
Nhận biết khí H2S dựa vào mùi
trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng
của nó.
<b>Hoạt động 2</b>
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
đặc điểm của khí CO2.
- GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí
CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta
có thể nhận biết sản phẩm khí của phản
ứng bằng cách nào ?
- HS chọn thuốc thử để trả lời.
<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ</b>
<b>1. Nhận biết khí CO2</b>
<i><b>- Đặc điểm của khí CO</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>:</b></i>
Khơng màu, khơng
mùi, nặng hơn khơng khí, rất ít tan trong
nước → Khi tạo thành từ các dung dịch nước
nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng.
2
3
CO
<sub> + 2H</sub>
+
<sub> → CO2</sub>
<sub></sub>
<sub> + H2O</sub>
3
HCO
+ H
+
<sub> → CO2</sub>
+ H2O
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thuốc thử:</b></i>
Dung dịch Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2 dư.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Hiện tượng:</b></i>
Có kết tủa trắng tạo thành,
làm dung dịch thu được bị vẫn đục.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
+ H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3
+ H2O
<b> Chú ý:</b>
Các khí SO2 và SO3 cũng tạo
được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và
dung dịch Ba(OH)2.
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
đặc điểm của khí SO2.
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt
khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung
dịch Ca(OH)2hay khơng ?
Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết
<b>2. Nhận biết khí SO2</b>
<i><b>- Đặc điểm của khí SO</b></i>
<i><b>2</b></i>
- Khí SO2 khơng màu, nặng hơn khơng khí,
gây ngạt và độc.
- Khí SO2 cũng làm đục nước vơi trong như
khí CO2.
</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>
khí SO2 là dung dịch nước Br2.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thuốc thử:</b></i>
Dung dịch nước Br2 dư.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Hiện tượng:</b></i>
Nước Br2 bị nhạt màu.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
đặc điểm của khí H2S.
- GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S
dựa vào tính chất vật lí và tính chất hố học
nào ?
- Tính chất vật lí: Mùi trứng thối.
- Tính chất hố học: Tạo được kết tủa đen
với ion Cu
2+
<sub> và Pb</sub>
2+
<sub>.</sub>
<b>3. Nhận biết khí H2S</b>
<i><b>- Đặc điểm của khí H</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>S:</b></i>
Khí H2S khơng
màu, nặng hơn khơng khí, có mùi trứng thối
và rất độc.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thuốc thử:</b></i>
Dung dịch muối Cu
2+
<sub> hoặc </sub>
Pb
2+
<sub>.</sub>
<i><b>-</b></i>
<i><b>Hiện tượng:</b></i>
Có kết tủa màu đen tạo thành.
H2S + Cu
2+
<sub> → CuS</sub>
+ 2H
+
màu đen
H2S + Pb
2+
<sub> → PbS</sub>
+ 2H
+
màu đen
- HS nghiên cứu SGK để biết được những
đặc điểm của khí NH3.
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí
NH3 bằng phương pháp vật lí và phương
pháp hố học ?
- Phương pháp vật lí: Mùi khai.
- Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ
tím ẩm hố xanh.
<b>4. Nhận biết khí NH3</b>
<i><b>- Đặc điểm của khí NH</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>:</b></i>
Khí H2S khơng
màu, nhẹ hơn khơng khí, tan nhiều trong
nước, có mùi khai đặc trưng.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Thuốc thử:</b></i>
Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy
quỳ tím ẩm.
<i><b>-</b></i>
<i><b>Hiện tượng:</b></i>
Có mùi khai, làm giấy quỳ
tím ẩm hố xanh.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. </b>
Có thể dùng dung dịch nước vơi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được khơng ? Tại
sao ?
<b>2.</b>
Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng
khí. Viết các PTHH.
<b>5 . DẶN DÒ: </b>
<b> 1. </b>
HS về nhà chuẩn bị một số bảng tổng kết theo mẫu sau:
<b> a) Nhận biết một số cation trong dung dịch </b>
<b> Thuốc </b>
<b>thử</b>
<b>Cation</b>
<b>dung dịch NaOH</b>
<b>dung dịch NH3</b>
<b>dung dịch H2SO4</b>
<b><sub>loãng</sub></b>
4
NH
Ba
2+
Al
3+
Fe
3+
Fe
2+
Cu
2+
<b> b) Nhận biết một số anion trong dung dịch </b>
<b> Thuốc </b>
<b>thử</b>
<b>Anion</b>
<b>dung dịch NaOH</b>
<b>dung dịch NH3</b>
<b>dung dịch H2SO4</b>
<b><sub>loãng</sub></b>
3
NO
2
4
SO
Cl
‒
2
3
CO
</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>
<b> c) Nhận biết một số chất khí</b>
<b>Khí</b>
<b>Phương pháp vật lí</b>
<b>Phương pháp hố học</b>
CO2
SO2
H2S
NH3
<b>V. Nhận xét rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn:.../...
<b>Tiết </b>
<b>64</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.
<b> 3. Thái độ: </b>
Cẩn thận và nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và
một số chất khí.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giảng + trực quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an tồn khi tiến hành thí
nghiệm.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>
<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
- HS dựa vào phản ứng đặc trưng
dùng để nhận biết các cation để giải
quyết bài toán.
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS
hoàn thành bài tập.
<b>Bài 1:</b>
Trình bày cách nhận biết các ion
trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba
2+
<sub>, Fe</sub>
3+
<sub>,</sub>
Cu
2+
<sub>.</sub>
<b>Giải</b>
Ba2+, Fe3+, Cu2+
+ dd SO<sub>4</sub>
2- trắng khơng hiện tượng
Ba2+ Fe3+, Cu2+
+ dd NH<sub>3</sub> dư
nâu đỏ xanh, sau đó tan
Fe3+ Cu2+
<b>Hoạt động 2</b>
- GV yêu cầu HS cho biết các hiện
tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch
NaOH vào mỗi dung dịch, từ đó xem
có thể nhận biết được tối đa bao
nhiêu dung dịch.
<b>Bài 2:</b>
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi
ống đựng một trong các dung dịch sau đây
(nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2,
AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch
NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể
nhận biết được tối da các dung dịch nào sau
đây ?
<b>A.</b>
Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
<b>B.</b>
Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
<b>C.</b>
Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2,
CuCl2.
<b>D.</b>
Cả 5 dung dịch.
<b>Hoạt động 3</b>
- GV yêu cầu HS xác định môi
trường của các dung dịch.
- HS giải quyết bài tốn.
<b>Bài 3:</b>
Có 4 ống nghiệm khơng nhãn, mỗi
ống đựng một trong các dung dịch sau
(nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3,
KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím
lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự
thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết
được dãy các dung dịch nào ?
A. Dung dịch NaCl.
</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
<b>Hoạt động 3</b>
- HS tự giải quyết bài toán.
<b>Bài 4: </b>
Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ
sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc
thử.
<b>Giải</b>
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch
Pb(NO3)2 vào 2 dung dịch trên, dung dịch
nào làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang màu
đen là dung dịch (NH4)2S.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS
+ 2NH4NO3
<b>Hoạt động 4</b>
- GV lưu ý HS đây là bài tập chứng
tỏ sự có mặt của các chất nên nếu có
n chất thì ta phải chứng minh được
sự có mặt của cả n chất. Dạng bài tập
nay khác so với bài tập nhận biết
(nhận biết n chất thì ta chỉ cần nhận
biết được n – 1 chất).
- HS giải quyết bài toán dưới sự
hướng dẫn của GV.
<b>Bài 5: </b>
Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2.
Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt
từng khí đó. Viết PTHH của các phản ứng.
<b>Giải</b>
- Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy
nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(1)
- Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng
chứng tỏ có khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
+ H2O (2)
- Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống
đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ
chứng tỏ có khí H2.
CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
<b> 1. </b>
Có các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ riêng biệt, khơng có nhãn: ZnSO4,
Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng
<b>A.</b>
quỳ tím
<b>B.</b>
dd NaOH
<b>C.</b>
dd Ba(OH)2
<b>D.</b>
dd BaCl2
<b>2.</b>
Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2,
AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hố học, có thể dùng
<b>A.</b>
dd NaOH
<b>B.</b>
dd NH3
<b>C.</b>
dd Na2CO3
<b>D.</b>
quỳ tím
3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng
<b>A.</b>
dd HCl
<b>B.</b>
nước Br2
<b>C.</b>
dd Ca(OH)2
<b>D.</b>
dd H2SO4
4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng
<b>A.</b>
nước Br2 và tàn đóm cháy dở.
<b>B.</b>
nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2.
<b>C.</b>
nước vôi trong và nước Br2.
<b>D.</b>
tàn đóm cháy dở và nước vơi trong.
5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
<b>A.</b>
tàn đóm cháy dở, nước vơi trong và nước Br2.
<b>B.</b>
tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
<b>C.</b>
dung dịch Na2CO3 và nước Br2.
<b>D.</b>
tàn đóm cháy dở và nước Br2.
6. Phịng thí nghiệm bị ơ nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hố chất nào sau đây có thể khử được Cl2
một cách tương đối an toàn ?
<b>A.</b>
Dung dịch NaOH lỗng.
<b>B.</b>
Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.
</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>
<b>C.</b>
Dùng khí H2S.
<b>D.</b>
Dùng khí CO2.
7. Trình bày phương pháp hố học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong
các bình riêng biệt.
8. Để khử khí H2S trong phịng thí nghiệm có thể dùng hố chất nào ?
9. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày
phương pháp hố học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp.
<b>VI. DẶN DỊ: </b>
</div>
<!--links-->