Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tap tu luan dong hoc chat diem theo chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.16 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo Viên : Phan Thị Bích Hằng Trường THPT Trần Hưng Đạo</b>


<b>I.</b> <b>Bài tập về tốc độ trung bình</b>


<b>Bài 1. Một người đi từ A đến B theo một đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu, người đó đi với vân </b>


tèc v1 = 18k m/ h, nửa đoạn đờng còn lại đi với vận tốc v2 = 6 m/s. TÝnh vËn tèc trung b×nh cđa


người đó trên cả quãng đường.


<b>Bài 2. Một người đi từ A đến B theo một đường thẳng. Nửa đoạn đường đầu, người đó đi với vân </b>


tèc v1 = 5 m/s, na thời gian còn lại đi với vân tốc v2 = 8 m/s, qu·ng ®ưêng cuèi cïng ®i víi vËn


tốc v3 = 6 m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả qng đường.


<b>II.</b> <b>Bài tập về gặp nhau của hai chuyển động </b>


<b>Bài 3: Lúc 7h sáng ngời thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó ngời thứ hai</b>


®i tõ B vỊ A víi vËn tèc 60km/h. BiÕt AB = 100km.


1. Viết phơng trình chuyển động của 2 ngời trên.Lấy gốc toạ độ tại B , chiều dơng từ A đến B . Mốc
thời gian lúc 7h.


2. Hỏi hai ngời gặp nhau lúc mấy giờ ? ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi ngời đã đi đợc quãng đờng là bao
nhiêu ?


<b>Bài 4:Lúc 7h, một ngời đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một ngời ở </b>


B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km.



1. Viết phơng trình chuyển động của hai ngời. Lấy gốc toạ độ tại B , chiều dơng từ A đến B . Mốc
thi gian lỳc 7h.


2. Ngời thứ nhất đuổi kịp ngời thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ?


<b>Bài 5 :Lúc 7h, một ngời đi bộ khởi hành từ A ®i vỊ B víi vËn tèc 4km/h. Lóc 9h, mét ngêi ®i xe </b>


đạp cũng xuất phát từ A đi về B với vận tốc 12km/h.


1. Viết phơng trình chuyển động của hai ngời. Lấy gốc toạ độ tại A , chiều dơng từ A đến B . Mốc
thời gian lỳc 9h.


2. Lúc mấy giờ, hai ngời này cách nhau 2km.


<b> III . Bài tập về tốc độ - thời gian - vận tốc của CĐTĐ</b>


<b>Bài 6: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục khơng nghỉ thì sau 2h </b>


người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở
quãng đường sau, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B.


<b>Bài 7:Một người đi mơ tơ tồn quãng đường dài 60km. Lúc đầu, người này dự định i vi vn tc </b>


30km/h. Nhng sau khi đi đợc 1


4quãng đường, người này muốn đến nơi sớm hơn 30ph. Hỏi ở


quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?


<b> IV . Bài tập về gia tèc vận tốc - đ</b> <b>ờng đi của CĐTBĐĐ</b>



Bài 8:


T trng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s2<sub> và đi đợc quãng </sub>


đ-ờng 100m. Hãy chia quãng đđ-ờng đó ra làm 2 phần sao cho vật đi đợc hai phần đó trong khoảng thời
gian bằng nhau.


Bµi 9:


Một ơ tơ khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần lợt là
8m/s và 12m/s. Gia tốc của ơ tơ là 2m/s2<sub>. Tính:</sub>


1. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB.
2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A.
Bài 10:


Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phơng trình chuyển động nh sau:
x = 25 + 2t + t2


Víi x tÝnh bằng mét và t tình bằng giây.


1. Hóy cho bit vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.
2. Hãy viết phơng trình đờng đi và phơng trình vận tốc của vật.
3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?


Bµi 11:


Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phơng trình chuyển động là:
x = 30 - 10t + 0,25t2



víi x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giáo Viên : Phan Thị Bích Hằng Trường THPT Trần Hưng Đạo</b>


<b> V . Bi tp v rơi tự do</b>


Bài 12


Mt vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa khi vừa
chạm đất. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


Bµi 13


Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tìm:</sub>


1. Quãng đờng vật rơi đợc sau 2s


2. Quãng đờng vật rơi đợc trong 2s cuối cùng.
Bài 14


Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2<sub> trong 2s cuối cùng rơi c 60m. Tớnh:</sub>


1. Thời gian rơi.
2. Độ cao nơi thả vËt.
Bµi 15


Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đờng rơi đợc là 24,5m và vận tốc vừa
chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.


Bµi 16



Ngời ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B đợc thả rơi sau vật A một thời gian là
0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


<b> VI . Bi tp công thức cộng vận tốc</b>
Bài 17


on tu thứ nhất có chiều dài 900 m chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đồn tàu thứ hai có
chiều dài 600m chuyển động đều với vận tốc 20m/s song song với đoàn tàu thứ nhất. Hỏi thời gian
mà một hành khách ở đồn tàu này nhìn thấy đồn tàu kia đi qua trớc mặt mình là bao nhiêu ? Gii
bi toỏn trong hai trng hp:


1. Hai tàu chạy cùng chiều.
2. Hai tàu chạy ngợc chiều.
Bài 18


Mt chic canụ đi từ A đến B xi dịng nớc mất thời gian t1 , đi từ B trở về A ngợc dịng nớc mất


thời gian t2. Nếu canơ tắt máy và trơi theo dịng nớc thì nó đi từ A đến B mất thời gian bao nhiêu ?


Bµi 19


Một thuyền đi từ A đến B (với s = AB = 6km) mất thời gian 1h rồi lại đi từ B trở về A mất 1h30ph.
Biết vận tốc của thuyền so với nớc và vận tốc của nớc so với b khụng i. Hi:


1. Nớc chảy theo chiều nào ?


2. VËn tèc thun so víi níc vµ vËn tèc níc so víi bê ?
Bµi 20



Một thuyền máy dự định đi xi dịng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với
nớc là 15km/h, vận tốc của nớc so với bờ là 3km/h và AB = s = 18km.


1. Tính thời gian chuyển động của thuyền.


</div>

<!--links-->

×