Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Gián án giao an dia li 8 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.35 KB, 117 trang )

Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:

Phần 1: THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
XI- CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học:
-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm đòa lý, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II/Trọng tâm kiến thức bài dạy :
-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vò trí nằm trãi rộng về phía
đông bán cầu Bắc, đòa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .
–Hiểu :vò trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá
phức tạp, đa dạng .
IIIChuẩn bò của thầy và trò:
-Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ vò trí đòa lý châu á trên Đòa cầu, bản đồ đòa hình,
khoáng sản và sông hồ châu Á
-Tư liệu học tập của trò :sách giáo khoa và phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP (1)
Dạng đòa hình Tên Phân bố ở khu vực
Núi
Đồng bằng
Sơn nguyên
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Chuyển bài : SGK
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Rút kinh nghiệm


Hoạt động 1 ( 15 ph) : hoạt động làm
việc cá nhân.
GV yêu cầu :
HS quan sát hình 1.1 ,
Hỏi :
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần
đất liền cuả châu Á nằm trên
1/ Vò trí đòa lý và kích
thước cuả châu lục :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 1
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
những vó độ điạ lý nào ?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến
điểm cực Nam , chiều rộng từ bờ
Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở
rộng nhất là bao nhiêu km ?
- Diện tích phần đất liền rộng bao
nhiêu km
2
? Nếu tính cả diện tích
các đảo phụ thuộc thì rộng bao
nhiêu km
2
? Châu Á tiếp giáp với
các đại dương và các châu lục
nào ?
- Từ những đặc điểm đã nêu , em có
nhận xét gì về đòa tri đòa lý và kích
thước cuả châu Á ?
Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét

cuả HS , GV chuẩn xác kiến thức , HS
ghi bài
Với vò trí và kích thước của châu Á
mà các em vừa nhận biết , hãy cho
biết ảnh hưởng của vò trí và kích thước
lãnh thổ đến khí hậu của châu lục ?
Hướng dẫn học sinh hiểu được vò trí và
kích thước làm khí hậu đa dạng :
+ Có nhiều đới khí hậu
+Trong mỗi đới có khí hậu lục đòa đại
dương .
Kết luận : vò trí ,kích thước lãnh thổ
làm tự nhiên châu Á phát triển đa
dạng .
.Hoạt động 2 ( 25 ph ) tổ chức thảo
luận nhóm.
HS quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức
vào phiếu học tập (1), thời gian
10phút.
HS báo cáo kết qủa làm việc qua
trả lời các vấn đề sau :
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính :
Hymalaya , Côn luân , Thiên sơn ,
Antai ?
- Xác đònh các hướng núi chính ?
- Tìm và đọc tên các sơn nguyên
chính : Trung Xibia , Tây tạng ,
Arap , Iran , Đê can ?
Châu Á là châu lục

rộng lớn nhất thế giới ,
nằm kéo dài từ vùng
cực Bắc đến vùng
Xích đạo .
Lãnh thổ châu Á trãi
rộng phần lớn phía
đông của bán cầu
Bắc,do đó tự nhiên
châu Á phức tạp và
đa dạng .
2/ Đặc điểm đòa hình
và khoáng sản :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 2
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ
yếu ở đâu ?
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng
lớn : Tu ran , Lưỡng hà , Ấn hằng ,
Tây Xibia , Hoa bắc , Hoa trung …..
- Theo em , đòa hình châu Á có
những đặc điểm gì nổi bật so với
các châu lục khác mà các em đã
học qua (diện tích, độ cao của từng
dạng đòa hình )
GV tổng kết các ý đã nêu , chuẩn xác
kiến thức cho HS ghi bài :
Tiếp tục quan sát lược đồ ,

- Châu Á có những khoáng sản chủ
yếu nào ?

- Khu vực nào tập trung nhiều dầu
mỏ & khí đốt nhất ?
- Em có nhận xét gì về khoáng sản ở
châu Á ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức và
cho HS ghi bài ?
a-Đặc điểm đòa hình :
Lãnh thổ có nhiều hệ
thống núi , sơn nguyên
cao , đồ sộ , chạy theo
hai hướng chính &
nhiều đồng bằng rộng
nằm xen kẽ nhau làm
cho đòa hình bò chia cắt
phức tạp .
b- Khoáng sản :
Phong phú , có trữ
lượng lớn , quan trọng
nhất là : dầu mỏ , khí
đốt , than , sắt , crôm ,
kim loại màu .
3.Củng cố : : Đánh dấu X vào ô  mà em chọn đúng.(GV chuẩn bò trước )
1-Châu Á có vò trí :
aNằm ở phía tây bán cầu Bắc . c Nằm ở phía đông bán cầu Bắc .
b Nằm ở phía tây bán cầu Nam . d Nằm ở phía đông bán cầu Nam.
2-Kích thước châu Á rộng lớn làm cho khí hậu :
a Phân hoá thành nhiều đới khí hậu . c Câu a và b đều đúng.
bPhân hoá thành khí hậu lục đòa, đại dương . d Câu a và b đều sai.
3-So với các châu lục, điạ hình châu Á có nét nổi bật :
a Nhiều núi và sơn nguyên . d Nhiều núi và sơn nguyên cao.

bDiện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi c Nhiều núi cao .
4.Dặn dò :
- Làm bài tập 3/6 .
- Chuẩn bò bài 2 “ Khí hậu châu Á “
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 3
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam

Tiết 2 :Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1- Kiến thức :
- Hiểu được tính phức tạp , đa dạng cuả khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vò
trí đòa lý , kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh cuả lãnh thổ .
- Hiểu rõ được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á .
2-Kó năng :Củng cố và nâng cao các kó năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí
hậu .
3- Thái độ: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố đòa lí.
II/ Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :khí hậu châu Á phức tạp và đa dạng có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam ,
Đông sang Tây .
-Hiểu :nguyên nhân tính phức tạp và đa dạng của khí hậu là do vò trí, kích thước lãnh thổ
rộng lớn và do đặc điểm đòa hình của châu Á tạo nên .
-Vận dụng : giải thích được đặc điểm khí hậu của nước ta .
III/ Chuẩn bò của thầy và trò :
- Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và đòa
hình Yangun & Êriat .
- Tư liệu học tập của trò:SGK
PHIẾU HỌC TẬP 2.1
Đòa điểm
có biểu
đồ

Chế độ nhiệt Chế độ mưa Khí hậu
III/ Tiến trình bài dạïy :
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các đặc điểm về vò trí đòa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Vơi đặc điểm
này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? tại sao ?
- Hãy nêu các đặc điểm của đòa hình châu Á ?
2/ Bài mới :
Chuyển bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi chép Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 : trực quan – thảo luận
nhóm .
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác
đònh kinh tuyến 100
0
Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :

- Dọc theo kt 100
0
Đ Châu Á có các
đới khí hậu nào ?
1/ Khí hậu châu Á
phân hóa rất đa
dạng :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 4
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
- Kể tên các kiểu khí hậu thuộc
thuộc từng đới ? Các kiểu khí hậu
nào chiếm phần lớn diện tích ?

(hướng dẫn HS chọn đường vó tuyến
20
0
và 40
0
B
→ Có nhận xét gì về sự phân hoá
khí hậu châu Á ?
Giải thích sự phân hóa trên cơ sở
những kiến thức đã học :
Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ
Bắc xuống Nam ?
Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ
đông sang tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ – GV
tổng kết , chuẩn xác kiến thức :
Hoạt động 2 : trực quan –làm việc
cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
: 
Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới
khí hậu ?
Khí hậu gió mùa, lục đòa phân bố ở
khu vực nào ? Giải thích tại sao ?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun
và Êriat , phân tích và điền vào
phiếu 1

-So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2
kiểu k/hậu ?

-Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này
cùng ở môi trường đới nóng nhưng
lại có 2 kiểu khí hậu khác nhau ?
GV tổng kết và chuẩn xác kiến
thức .
Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến
nước ta như thế nào ? Hướng hoạt
động ?
Khí hậu châu Á
phân hóa đa dạng ,
thay đổi từ Bắc
xuống Nam và từ
Tây sang Đông .
Ngoài ra , còn sự
phân hóa theo độ cao
.
2/ Khí hậu châu Á
phổ biến là các kiểu
khí hậu gió mùa và
các kiểu khí hậu lục
đòa .
Có 2 kiểu khí hậu
phổ biến : khí hậu
gió mùa và khí hậu
lục đòa .
3/ Củng cố : dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
–Xác đònh kiểu khí hậu Thượng Hải ?
–Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
4/ Dặn dò :
- Làm bài tập 1,2 .

Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 5
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
- Chuẩn bò bài 3 “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á “ .
- Chuẩn bò PHIẾU HỌC TẬP cho học sinh .
PHIẾU HỌC TẬP 3.1
Tên sông Khu vực chảy Đặc điểm sông
Nơi bắt nguồn,
nơi đổ nước ra
Hướng chảy Vùng khí hậu sông
chảy qua
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Tiết 3 :Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển , có nhiều hệ thống sông lớn .
- Trình bày đặc điểm phân hóa của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó
.
- Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á .
- Xác đònh trên lược đồ 01 số hệ thống sông lớn và 01 số cảnh quan của châu Á .
- Xác lập mối quan hệ giữa đòa hình – khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
3. Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :sông ngòi châu Á có mạng lưới dày đặc, phân bố không đều, chế độ nước
thay đổi phức tạp từng mùa, từng nơi có sông chảy qua.Cảnh quan phân hoá phức tạp đa
dạng tạo ra nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn với sự phát triển kinh tế của châu
lục .

-Hiểu : đặc điểm sông do mối quan hệ giữa đòa hình và khí hậu của vùng có sông chảy
qua, nguyên nhân của sự phân hoá cảnh quan tự nhiên đa dạng và phức tạp do vò trí kích
thước và đòa hình của châu lục .
III/Chuẩn bò của thầy và trò :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 6
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình
3.1 , 3.2 .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , Phiếu học tập 3.1
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho biết khí hậu của châu Á ? thử giải thích về sự phân hóa đa dạng của khí hậu
châu Á ?
- Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với nước
ta thế nào ?
2.Bài mới :
Chuyển bài : SGK
Hoạt động thầy và trò
Nội dung Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 ( 15 ph )thảo luận
nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á
( hoặc lược đồ hình 1.2 , thảo
luận thống nhất nội dung đã
chuẩn bò trong phiếu học tập
3.1.
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa
làm việc qua các câu hỏi sau :
Khu vực nào tập trung nhiều
sông , khu vực nào ít sông ?

Tìm và đọc tên các sông lớn ?
→ sông phân bố như thế nào ?
Khu vực mạng lưới sông dày
đặc có khí hậu như thế nào ?
Khu vực mạng lưới sông thưa
thớt có khí hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10
SGK (hay GV cho xem biểu đồ
lượng chảy của một số sông
được phóng to nhận xét )
Em có nhận xét gì về chế độ
nước của sông ngòi châu Á vào
mùa đông và mùa hạ ?
Đặc điểm của sông ngòi
châu Á trong từng khu vực phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
 Nêu giá trò của sông ở Việt
Nam (Sông Me-Kong hoặc
sông Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến
1/ Đặc điểm sông ngòi :
Có nhiều hệ thống sông lớn
nhưng phân bố không
đều .Chế độ nước của sông
thay đổi phức tạp phụ thuộc
vào khí hậu, đòa hình .
Biểu đồ lượng chảy các sông
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 7
.m
3

/giây
.m
3
/ giây
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
thức .
Hoạt động 2 ( 20 ph ) : tự
nghiên cứu cá nhân .
HS quan sát lược đồ hình 3.1 .
hỏi
 Kể tên các đới cảnh quan tự
nhiên châu Á theo thứ tự từ
Bắc → Nam dọc theo kinh
tuyến 80
0
Đ
Tên các cảnh quan phân bố
ở khu vực khí hậu gió mùa ,
khu vực khí hậu lục đòa khô
hạn ? → chiếm diện tích như
thế nào ?
Tại sao cảnh quan lại phân
hóa từ Bắc xuống Nam và từ
Đông sang Tây ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến
thức
Với cảnh quan phân hóa đa
dạng , em có nhận xét gì về
ĐTV của châu Á ? → GV giáo
dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV

và cảnh quan môi trường …
Hoạt động 3 ( 5 ph ) : thảo luận
theo cặp .
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ
tự nhiên châu Á và vốn hiểu
biết ..cho biết châu Á có những
thuận lợi và khó khăn gì về đòa
lí tự nhiên đối với sản xuất và
đời sống ?
2/ Các đới cảnh quan tự
nhiên :
- Cảnh quan châu Á
phân hóa rất đa dạng .
- Ngày nay phần lớn các
cảnh quan nguyên sinh
đã bò con người khai phá
biến thành đồng ruộng ,
các khu vực dân cư , các
khu công nghiệp …
3/ Những thuận lợi , khó
khăn của thiên nhiên châu
Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên đa
dạng , phong phú .
+ Khó khăn : Núi non
hiểm trở , khí hậu khắc
nghiệt , thiên tai bất thường
.
3.Củng cố :
- Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ?

- Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
- Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
4. Dặn dò :
- Làm bài tập 2/13 .
- Chuẩn bò bài 4 “ Thực hành “ .qua bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau :
PHIẾU HỌC TẬP 4.1
Khu vực Gió mùa đông (thổi
từ áp cao nào đến áp
thấp nào )
Gió mùa hạ(thổi
từ áp cao nào đến
áp thấp nào )
Thời tiết do gío mang
lại
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 8
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Đông Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . .
Đông nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . .


Tiết 4 Bài 4 : Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
I/ Mục tiêu :
1-Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa châu Á Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng của
gió mùa với VN .
2-Kó năng : Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . Nắm kó năng đọc ,
phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3- Thái độ :nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghóa của việc bố trí cơ cấu
thời vụ cây trồng của nông dân nước ta .
II/Trọng tâm bài
-Nhận biết :nguồn gốc hình thành,phạm vi hoạt động của gió, sự thay đổi hướng gió theo
mùa .
-Hiểu :sự hình thành và hoạt động gió mùa do sự thay đổi khí áp theo mùa trên Trái Đất
.
-Vận dụng :giải thích được quy luật mùa mưa và khô ở nước ta .
III/ Chuẩn bò của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
Tư liệu, phiếu học tập của trò : SGK và phiếu học tập 4.1.
IV/ Các bước tiến hành :
1/ n đònh lớp :
2/ Phần đònh hướng : 01 tính chất khí hậu đặc biệt của châu Á là tính chất gió mùa .
Nguyên nhân hình thành , hệ quả và ảnh hưởng đến khí hậu – sự phát triển nông nghiệp
ở nước ta ra sao ?
3/ Phần nội dung thực hiện và các bước tiến hành :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 9
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam

Hướng dẫn :
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của
thầy:
1-Sự biểu hiện khí áp và gió trên bản đồ :
-Trung tâm khí áp được biểu thò bằng các đường đẳng áp
(đường đẳng áp là đường nối liền các đòa điểm có trò số khí
áp giống nhau ) :
+Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trò số càng tăng
theo hướng vào trung tâm khí áp.
+Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với trò số càng
giảm theo hướng vào trung tâm khí áp.
-Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các mủi tên. Gió là
sự di chuyển không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp, do đó
nơi đi bao giờ cũng là áp cao, nơi đến là các trung tâm áp
thấp, tuy nhiên do chòu ảnh hưởng của vận động tự quay của
Trái Đất nên gió thổi có sự lệch hướng .
Dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2
Cho biết vò trí các trung tâm áp thấp và áp cao,nêu trò số
khí áp ở mỗi trung tâm này trên lục đòa châu Á và các đại
dương bao quanh vào mùa đông , mùa hạ ?
Mùa đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
Mùa
hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hoạt động 2 :thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của
gió mùa .

2-Sự thay đổi khí áp và hoạt động gió theo mùa :
-Qua lược đồ xác đònh vò trí và sự thay đổi các trung tâm khí
áp theo mùa :
+Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng mấy , vào
mùa nào ở châu Á ?
+Xác đònh các vùng có khí áp cao và khí áp thấp trên lục đòa
cũng như trên đại dương ở mỗi mùa .
-Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió theo mùa:
+Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ vùng khí áp
nào và gió di chuyển về đâu , theo hướng nào ? (gió luôn di
chuyển từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa.
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa và nguyên
nhân làm phát sinh gió mùa ở châu Á ? (xem lại bài hệ qủa
chuyển động Trái Đất quanh mặt trời ở Đòa lí 6) .Bề mặt Trái
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 10
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Đất có thời gian được sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi theo
mùa khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên bề mặt
đất cũng bò thay đổi theo mùa. Kết qủa làm xuất hiện các
loại gió chỉ hoạt động và tồn tại theo mùa, người ta gọi loại
gió này là gió mùa.
Dựa vào 2 lược đồ trên, xác đònh hướng gió mùa và thời
tiết của từng khu vực rồi ghi bổ sung kiến thức vào phiếu học
tập 4.1 :
Cho đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc , giáo viên chốt
ý cho ghi phần kết luận sau :
Hoàn lưu gió mùa châu Á hình thành và phát triển do sự
thay đổi khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của Trái Đất ,
phạm vi hoạt động của gió mùa ở khu vực Đông Á,
Đông Nam Á và Nam Á .Gió muà làm cho thời tiết của

các khu vực gió đi qua thay đổi theo mùa :mùa đông lạnh
mưa ít , mùa hè nóng mưa nhiều .
Dặn dò : xem trước bài 5
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
Tiết 5 Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
I/ Mục tiêu :
1-Kiến thức :Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục , biết được
châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ tăng dân số châu Á đạt
mức trung bình của thế giới . Tên các tôn giáo lớn , sơ lược về sự ra đời các tôn giáo
này.
2-Kó năng: Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ châu Á .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết : châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, dân cư châu Á thuộc nhiều
chủng tộc. Châu Á là cái nôi của nền văn minh lâu đời , là nơi phát sinh các tôn giáo lớn
hiện nay trên thế giới .
-Hiểu :dân cư châu Á đông do lãnh thổ rộng lớn, có nhiều đồng bằng lớn, có khí hậu gió
mùa, lòch sử phát triển kinh tế và xã hội lâu đời .
-Vận dụng :giải thích về chính sách dân số của nước ta .
III/Chuẩn bò của thầy và trò :
–Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ các nước trên thế giới .
–Tư liệu của trò : Sách GK
IV/ Các bước tiến hành :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 11
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
1/ n đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .
Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào ?

3/ Phần đònh hướng : châu Á có người cổ sinh sống , là cái nôi của những nền văn minh
lâu đời . Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có
điều kiện để tìm hiểu .
4/ Phần nội dung thực hiện và các bước tiến hành :
Hoạt động GV và HS Nội dung bài ghi Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 :thảo luận nhóm
Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong SGK
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của châu Á so
với các châu khác và so với thế giới ?
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ %
dân số của châu Á so với thế giới
trong từng giai đoạn 1950, 2000,
2002 ).
Vì sao châu Á có số dân đông nhất
thế giới ?
( Giáo viên hướng dẫn HS xem xét
những yếu tố về mặt tự nhiên, lòch sử
phát triển kinh tế xã hội để giải thích ,
trong quá trình hướng dẫn cần so sánh
với lục đòa châu Phi mà các em đã học
vì ở châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên cao hơn châu Á, có lòch sử
phát triển xã hội và nền văn minh lâu
đời như châu Á nhưng số dân không
đông như châu Á )
 Dựa vào thông tin trong sách giáo
khoa cho biết những nước nào hiện
nay ở châu Á đang thực hiện chính
sách dân số một cách tích cực ? Tại

sao ? Hệ quả ?
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
Dân cư châu Á thuộc những chủng
tộc nào ? Mỗi chủng tộc thường sống
tập trung ở đâu tại khu vực nào ?
Chủng tộc nào là chiếm số lượng chủ
yếu
1/ Một châu lục đông
dân nhất thế giới :
Châu Á có số dân đông
nhất so với các châu
khác , luôn chiếm hơn ½
dân số toàn thế giới .
Ngày nay do áp dụng
tích cực chính sách dân
số nên tỉ lệ gia tăng dân
số đã giảm đáng kể
(1.3% , ngang với mức
trung bình năm của thế
giới ) .
2/ Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc :
Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc các chủng tộc Môn
– gô – lô- ít , Ơ – rô – pê
–ô Ít và một số ít thuộc
chủng tộc Ô – xtra – lô –
ít
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 12

Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Hoạt động 3:thảo luận nhóm
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa
 Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo
lớn ? hình thành ở đâu ? Châu lục nào
được xem là nơi ra đời của tôn giáo
đó?
Quan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc
nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như thế
nào ? Mang nét đặc trưng của kiến
thức ở khu vực nào ?
GV chốt ý :kiến trúc nơi hành lễ mang
nét văn hoá của các khu vực phổ biến
tín ngưỡng của tôn giáo giáo đó, nhà
thờ Hồi giáo và chùa Phật giáo mang
nét kiến trúc của châu Á thể hiện cho
thấy đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng
nhiều ở châu Á .
3/ Nơi ra đời của các
tôn giáo lớn :
Châu Á là nơi ra đời
của nhiều tôn giáo lớn :
Phật giáo , Hồi giáo ,
Ki tô giáo và Hồi
giáo .
Mỗi tôn giáo đều có 01
tín ngưỡng riêng nhưng
đều mang mục tiêu
hướng thiện đến với loài

người .
Củng cố :
- Đánh dấu X vào  đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng
1-Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế
giới (xem bảng 5.1)
 Đúng  Sai
2-Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này là:
 a-Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
 b-Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .
 c-Các chủng tộc có sự hợp huyết nên không còn khu vực chủng tộc riêng biệt
 d- câu b và c đều đúng .
-Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về gia tăng dân số châu Á theo số liệu trang 18 SGK.
Dăn dò :
-Hoàn thành các bài tập trong SGK.
-Xem trước nội dung bài thực hành .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Tiết 6 :Bài 6 : THỰC HÀNH ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 13
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
CỦA CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức : nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vò trí các thành phố lớn của
châu Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đông, thành phố lớn tập trung ở
khu vực đồng bằng, ven sông và ven biển .
2- Kó năng : đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu .
II/Trọng tâm kiến thức :
–Nhận biết :dân cư châu Á phân bố không đều , tập trung chủ yếu vùng có hoạt động
gió mùa, các thành phố lớn phân bố vùng ven biển, đồng bằng, ven sông .

–Hiểu :Khí hậu gió mùa, đồng bằng rộng lớn là nguyên nhân chính của dân cư châu Á .
–Vận dụng : Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố
dân cư và phân bố các thành phố của châu Á và nước ta .
III/Chuẩn bò của thầy và trò :
–Đồ dùng dạy học của thầy :hình 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và những thành
phố lớn của châu Á .
–Tư liệu và phiếu học tập của HS
Phiếu yêu cầu 6.1
Mật độ dân số
trung bình
Nơi phân bố Các yếu tố ảnh hưởng
Đòa hình Khí hậu Các yếu tố
khác
Dưới 1 ng/1
km
2
Từ 1 – 50 ng/1
km
2
Từ 51 – 100
ng/1 km
2
Trên 100 ng/ 1
km
2
IV/ Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ?
- Trình bày các đòa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?
2. Bài mới :

Chuyển bài : SGK
Hoạt động thầy , trò
Nội dung Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 :hoạt động nhóm
HS quan sát hình 6.1 kết hợp
lược đồ hình hình 1.2 , hình
2.1 – thảo luận theo nhóm rồi
điền vào phiếu yêu cầu .
1/ Phân bố dân cư châu
Á :
Dân cư châu Á phân bố
không đều, dân cư đông tại
các đồng bằng, vùng ven
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 14
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
GV yêu cầu HS nhận xét :
Đặc điểm dân cư châu Á ?
Giải thích nguyên nhân của
hiện trạng dân cư .
HS báo cáo . GV tổng kết ,
chuẩn xác kiến thức .
Hoạt động 2 :hoạt động cá
nhân
HS đọc bảng số liệu SGK
trang 19 , kết hợp hình 6.1 .
HS trình bày cá nhân – cho
biết :
Các thành phố đông dân
của châu Á tập trung ở đâu ?
vì sao Sự phân bố dân cư

của châu Á như thế sẽ tác
động như thế nào đến tự
nhiên cũng như kinh tế của
châu Á .
GV tổng kết và chuẩn xác
kiến thức .
biển, khu vực có hoạt động
gió mùa
2/ Các thành phố lớn của
châu Á
Các thành phố lớn châu Á
đều phân bố tại các vùng có
dân cư đông tại các miền
đồng bằng, miền ven biển,
ven sông
3. Củng cố :
- HS xác đònh tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
- Sửa bài tập trang 18 .
4. Dặn dò : chuẩn bò ôn lại các bài từ bài 1bài 6 cho tiết ôn tập sau .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---

Tiết 7 Bài ÔN TẬP
I/Mục tiêu :
1-Kiến thức : hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á .
2-Kó năng : rèn luyện các kó năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu .
II/Trọng tâm bài :
-Nhận biết : Các đặc điểm về tự nhiên của châu Á qua lược đồ, biểu đồ . đặc điểm dân
cư xã hội qua lược đồ, bảng thống kê số liệu

-Hiểu : mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên tạo nên sự đa dạng về tự nhiên của châu
lục .Mối quan hệ giữa tự nhiên và dân cư –xã hội hình thành nên đặc điểm dân cư châu
Á .
III/Chuẩn bò của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học : Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 15
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
IV/ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung
Hoạt động :hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại
với yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi.
Quan sát hình 1.1 cho biết về vò trí và kích thước của phần
lục đòa châu Á .
So với châu Phi vò trí và kích thước châu Á có những đặc
điểm giống và khác nhau như thế nào.
Quan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng
lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã
học,đòa hình châu Á có nét gì nổi bật ?
Dựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bò phân hoá thành
các kiểu khí hậu nào ?Khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí
hậu gì ?
Giải thích tại sao kiểu khí hậu lục đòa chiếm phần lớn diện
tích lục đòa châuÁ .
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Y-an-gun và Ê-ri-
at trong sách GK hảy nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và lục
đòa .
Quan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ( mạng
lưới sông.khu vực có nhiều sông ) Giải thích về sự phân bố
sông .
Quan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của châu Á

dọc theo kinh tuyến 100
0
Đ từ bắc xuống nam, vó tuyến 40
0
B và
20
0
Btừ đông sang tây.
Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo
kinh tuyến 100
0
Đ và vó tuyến 40
0
B.
Quan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió và thời
tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và mùa
hạ.Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này .
Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu số liệu
cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân nhất thế
giới.Giải thích nguyên nhân vì sao châu Á có số dân đông .
Dựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm chủng tộc
và tôn giáo ở châu Á ?
Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm gì ?
những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích .
Dựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và Đông
Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố này .
Dặn dò : học và xem lại các nội dung bài học từ bài 1 bài 6 . Tiết sau làm bài kiểm tra
1 tiết .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 16
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---

Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/Mục tiêu :
1-Kiến thức : đánh giá mức độ nhận biết và hiểu về các đặc điểm tự nhiên, dân cư –xã
hội của châu Á .
2-Kó năng :Đánh giá về kó năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên, biểu đồ và bảng
thống kê số liệu
II/Trọng tâm :
–Nhận biết :qua lược đồ nhận biết về đặc điểm phân bố của tự nhiên châu Á (3 điểm )
–Thông hiểu :Vận dụng kiến thức đã học, phân tích các mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên trên lược đồ để giải thích các hiện tượng tự nhiên, xã hội của châu lục . (5 điểm )
–Vận dụng :Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tiển của đòa phương .
(3 điểm ).
III/ Thiết lập ma trận cho đề kiểm tra :
Nội dung bài Mức độ
quan trọng
Các kiểu đề
1 2 3 Tự luận Trắc nghiệm
Biết Hiểu Vận
dụng
Biết Hiểu Vận
dụng
Vò trí , kích thước,điạ hình
Khí hậu châu Á
Sông ngòi và các cảnh quan
Hoàn lưu gió mùa châu Á
Dân cư –xã hội châu Á
Phân bố dân cư-các thành

phố lớn châu Á
Giáo viên tự thiết lập ma trận để ra đề kiểm tra sao cho phù hợp với trình độ Hs lớp
dạy .
IV /Nội dung đề và đáp án kiểm tra 1 tiết .
Đề Đáp án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 17
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 18
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 19
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 20
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.

Tiết 9 Bài 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức :
-HS hiểu sơ bộ về qúa trình phát triển của các nước châu Á.
-Biết được xu hướng phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Á hiện nay .
2-Kỹ năng :
Phân tích các bảng số liệu kinh tế-xã hội .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :Châu Á có qúa trình phát triển kinh tế sớm, hiện nay phần lớn các nước
châu Á là những nước đang phát triển . Xu hướng phát triển hiện nay của các nước châu

Á là Ưu tiên phát triển công nghiệp dòch vụ , nâng cao đời sống .
-Hiểu :các nước châu Á có quá trình phát triển kinh tế sớm song do chế độ phong kiến
thực dân kìm hãm , nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.Xu hướng
công nghiệp hoá làm kinh tế nhiều nước có chuyển biến nhưng không đồng đều .
III/Chuẩn bò của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ kinh tế châu Á .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài kliểm tra 1 tiết.
2.Bài mới :
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 21
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS xem bảng 7.1 và thông
tin ở mục 1 trong sách giáo khoa để
giải quyết các câu hỏi sau :
Thời cổ đại những khu vực nào
của châu Á có nền kinh tế sớm phát
triển, nêu một số mặt hàng nổi
tiếng .
Giai đoạn từ thế kỉ 15 đến đầu
thế kỉ 20 tình hình kinh tế xã hội
các nước châu Á như thế nào ?
Riêng Nhật Bản thì sao ?
Em rút ra kết luận gì về nguyên
nhân của sự phát triển chậm nền
kinh tế phần lớn các nước châu Á
hiện nay ?
GV cần chốt 2 ý :

-Các nước châu Á có nền kinh tế
phát triển sớm.
-Nền kinh tế hiện nay của các nước
châu Á phát triển chậm và không
đồng đều do chế độ thực dân
phong kiến kìm hãm
Hoạt động 2 : hoạt động thảo luận
nhóm
Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và
thảo luận nhóm giải quyết các vấn
đề sau :
Nhận xét về mức bình quân
GDP/người của một số nước châu
Á
Nước nào có mức bình quân GDP
cao nhất, thấp nhất. Sự chênh lệch
mức bình quân GDP giữa 2 nước
này gấp mấy lần
Những nước nào có mức thu nhập
cao,trung bình, thấp.Nhìn chung
mức thu nhập của phần lớn các
nước châu Á như thế nào ?
GV cần cung cấp cho HS thông tin
về đánh giá mức thu nhập qua
GDP/ người
1- Vài nét về lòch sử phát
triển của các nước châu
Á :
Các nước châu Á có quá
trình phát triển kinh tế

sớm song do chế độ
phong kiến thực dân kìm
hãm , nền kinh tế rơi vào
tình trạng chậm phát
triển kéo dài.
2-Đặc điểm phát triển
kinh tế-xã hộicủa các
nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay :
Sau chiến tranh thế giới
lần 2 , nền kinh tế châu
Á có nhiều chuyển biến :
-Xu hường phát triển
kinh tế la:ø Ưu tiên phát
triển công nghiệp dòch vụ
, nâng cao đời sống .
-Tốc độ tăng trưởng kinh
tế nhiều nước tăng .
Sự phát triển giữa các
nước châu Á không
đồng đều, các quốc gia
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 22
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
-mức thu nhập dưới 735 USD/
người/năm : thu nhập thấp.
-Từ 735 đến 2934 USD/
người/năm : thu nhập trung bình
dưới .
-Từ 2935 đến 9075 USD/
người/năm : thu nhập trung bình

trên .
-Trên 9075 USD/ người/năm : thu
nhập cao.
Cơ cấu GDP % của các nước có
thu nhập cao khác với các nước có
thu nhập thấp như thế nào ?
Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại
nào
Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng
GDP bình quân năm (%) cao hơn
mức trung bình thế giới (3%), nước
nào có tốc độ tăng GDP cao ( tăng
GDP (%) trên mức 6% là có tốc độ
tăng trưởng nhanh)
Nước ta có tốc độ tăng trưởng
như thế nào ?
Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về
kinh tế –xã hội của châu Á ?
Dựa vào thông tin trong mục 2 SGK
cho biết:
Trình độ phát triển kinh tế của
phần lớn các quốc gia châu Á như
thế nào ?
Xu hướng phát triển kinh tế của
nhiều nước châu Á là gì ?
GV tổnh hợp các vấn đề về kinh tế
các quốc gia châu Á
nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ
cao .
3-Củng cố :

Câu hỏi số 3 SGK trang 24
4-Dặn dò:
-Làm các bài tập trong sách GK
-Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả lời các câu hỏi về mỗi hình trên trong sách giáo
khoa
Chú ý: GDP là chữ viết tắt từ Gross Domestic Product : Tổng giá trò Sản phẩm trong nước
( đơn vò USD )
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 23
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Tiết 10 Bài 8 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức :
-HS hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á .
-Biết được xu hướng phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Á hiện nay : ưu tiên
phát triển công nghiệp, dòch vụ và nâng cao đời sống .
2-Kỹ năng :
Phân tích các bảng số liệu kinh tế,lược đồ phân bố các sản phẩm nông nghiệp, biểu đồ
về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :hầu hết các nước châu Á là những nước đang phát triển:kinh tế chủ yếu vẫn
là nông nghiệp, lúa gạo là cây trồng chủ yếu ở khu vực khí hậu gió mùa.Sản xuất công
nghiệp phát triển chưa đồng đều giữa các nước, nguồn khoáng sản là cơ sở ban đầu cho
phát triển công nghiệp
-Hiểu :Sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi phần lớn phụ thuộc vào môi trường tự
nhiên. Cây lúa nước được phát triển mạnh ở châu Á vì nơi đây có nhiều đồng bằng châu
thổ rộng lớn ở khu vực có khí hậu gió mùa
III/Chuẩn bò của thầy và trò :

Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ kinh tế châu Á .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 8.1
Vùng khí hậu Loại cây trồng Loại vật nuôi Thuộc khu vực
Khí hậu lạnh Bắc Á
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
1-Nêu vài nét về lòch sử phat triển kinh tế các nước châu Á ? Vì sao hiện nay phần lờn
các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát triển ?
2-Dựa vào bảng 7.2 cho biết sự khác biệt về kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản thể hiện
qua các chỉ tiêu kinh tế nào ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS quan sát hình 8.1bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập 8.1
1-Nông nghiệp :Nền
kinh tế nhiều nước châu
Á chủ yếu vẩn dựa vào
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 24
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Gv: Lê Văn Nam
Dực vào kiến thức đã bổ sung giải
quyết các yêu cầu sau :
 Các nước thuộc khu vực khí hậu gió
mùa có các loại cây trồng và vật nuôi
nào ? Giải thích vì sao ở đây phát triển
các loại cây trồng và vật nuôi này ?
 Các nước thuộc khu vực khí hậu lục
đòa có các loại cây trồng và vật nuôi
nào ? Giải thích vì sao ở đây phát triển
các loại cây trồng và vật nuôi này ?

 Nền kinh tế nông nghiệp châu Á
phát triển ở khu vực khí hậu nào ? Giải
thích.
Hoạt động 2 :hoạt động nhóm
Yêu cầu quan sát hình 8.2 nhận xét
các vấn đề sau :
 Sản lượng lúa nước được trồng ở
châu Á chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của
sản lượng lúa nước toàn thế giới.
Những quốc gia nào ở châu Á trồng
nhiều lúa nước ? Giải thích vì sao ?
(hướng dẫn HS xem lại hình 8.1 và
xem thông tin trong sách GK để giải
thích )
Hoạt động 3 :hoạt động cá nhân.
Dựa vào bảng số liệu 8.1 trong sách giáo
khoa, cho biết :
Những quốc gia nào có sản lượng khai
thác than, dầu mỏ nhiều nhất
Những quốc gia nào sử dụng các sản
phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
( nước có sản lượng khai thác lớn hơn gấp
nhiều lần sản lượng tiêu dùng ).
Kết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho biết
quốc gia nào có thu nhập GDP cao nhờ
khai thác tài nguyên để xuất khẩu ?
Dựa vào thông tin trong sách giáo
khoa kể tên một số ngành công nghiệp
phát triển ở Châu Á ?
Hoạt động 4 : hoạt động cá nhân

Yêu cầu xem bảng 7.2 nhận xét :
Tỉ trọng gí trò dòch vụ trong cơ cấu
GDP của hàn Quốc và Nhật bản?
Nhửng nước có mức thu nhập caocó
nông nghiệp .
Sự phát triển nông
nghiệp của các nước
châu Á không đồng
đểu:
-Có hai khu vực có cây
trồng và vật nuôi khác
nhau :khu vực khí hậu
gió mùa với nông
nghiệp phát triển mạnh
mẻ,và khu vực khí hậu
lục đòa nông nghiệp
chậm phát triển.
-Sản xuất lương thực
chủ yếu là lúa nước ở
nhiều nước như Ấn
Độ,Trung Quốc, Thái
Lan, Việt nam đã đạt
nhiểu kết qủa vượt bậc.
2-Công nghiệp :
Công nghiệp khai
khoáng phát triển ở
nhiều nước khác nhau
tạo nguồn nguyên liệu,
nhiên liệu cho sản xuất
trong nước và nguồn

hàng xuất khẩu
Công nghiệp phát triển
không đồng đều ở các
nước : Nhật Bản, Hàn
Quốc, Xin-ga-po là các
nước công nghiệp có
trình độ phát triển cao.
3-Dòch vụ :Nhật
Bản ,Hàn Quốc, Xin-
Giáo án Đòa Lí lớp 8 Trang 25

×