Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

giáo án văn học 11 tröôøng ptth cömgar giaùo aùn vaên 11 phaïm chí coâng giáo án văn học 11 ngày soạn 92007 vào phủ chúa trịnh ngày dạy 92007 tríchthượng thư kí sự tppct 1 2 lê hữu trác a mục ti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.46 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>




GIÁO ÁN VĂN HỌC 11



Ngày soạn :9/2007

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH


Ngày dạy :9/2007 (Tríchthượng thư kí sự )


TPPCT :1-2 Lê Hữu Trác
<b>A )Mục tiêu bài học :Giúp học sinh hiểu rõ</b>


-Giá trị hiện thực của tác phẩm


-Thái độ trước hiện thực và ngịi bút kí sự chân thực sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích
miêu tả cung cánh sinh hoạt nơi phủ chúa


<b>B)Chuẩn bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho học sinh đọc phần tiểu dẫn
sau đó nêu vài nét về tác giả


Em hiểu gì về tác phẩm Thượng
thư ký sự (ký sự lên kinh )?


Nêu vị trí và đại ý của tác
phẩm ?



Quang cảnh nơi phủ chúa được
tác giả miêu tả như thế nào ?


Em có ấn tượng gì về quang
cảnh ấy?


Cuộc sống đầy quyền uy của
chúa Trịnh được thể hiện qua
chi tiết nào ?


Tìn chi tiết miêu tả về nơi ở của
Trịnh Cán và nhận xét về các
chi tiết ấy?


Hình hài vóc dáng của thế tử
được miêu tả như thế nào ?


<b>I)Đọc –Tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


-Lê Hữu Trác (1724-1791),hiệu là Hải Thượng
Lãn Ơng (ơng già lười ở đất Thượng Hồng )
-Quê quán :Hải Dương ngày nay


-Ông là một danh y lỗi lạc , nhà văn tài hoa ,một
Nho sỹ coi thường danh lợi


<b>2 )Tác phẩm :Thượng kinh ký sự </b>


-Là tác phẩm đứng đầu thời văn học trung đại về


thể ký


-Nội dung :tác phẩm ghi lại một cách sinh
động,chân thực những cảm nhận của tác giả về
những điều mắt thấy tai nghe trong thời gian
chữa bệnh cho cha con thế tử Trịnh Cán ở phủ
chúa Trịnh


-Giá trị của tác phẩm :Cho ta thấy cuộc sống xa
hoa ,uy quyền của chúa Trịnh đồng thời làm nổi
bật thái độ coi thường danh lợi của tác giả
<b>3 )Đoạn trích :</b>


-Vị trí :thuộc đoạn đầu của tác phẩm


-Đại ý :Nói về việc Lê Hữu Trác váo kinh đơ để
bắt mạch kê đơn cho Trịnh Cán


<b>II )Đọc và h ư ớng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Quang cảnh trong phủ chúa </b>


2 –Vào phủ phải qua nhiều lần của với nhiều dãy
hành lang quanh co nối nhau liên tiếp


3 –Hai bên cây cối um tùm ,chim kêu ríu rít,
thoảng mùi hương


4 -Nội cung :+Người đông đúc qua lại tấp nập,
nhộn nhịp



+ Nhà của, vật dụng sang trọng sơn
son, thiếp vàng , đèn sáng lấp lánh , hương hoa
ngào ngạt


Quang cảnh trong phủ chúa,thâm nghiêm ,kín


cổng cao tường vô cùng xa hoa tráng lệ; lộng lẫy
không đâu sánh bằng


<b>2 )Cung cảnh sinh hoạt trong phủ chúa </b>
-Khi vào cung có đấy tớ chạy trước dẹp đường ,
vào phủ phải có thẻ


- Thái độ : ai nấy đều cung kính lễ độ “thánh
thượng đang ngự”, “hầu mạch đông cung thế tử”
- Chúa Trịnh ln có phi tần chầu chực xung
quanh


- Nơi ở của thế tử Trịnh Cán


+ Đường đi tối om ,qua mấy lần trướng gấm
+ Nơi thế tử ngự :ghế vàng sơn son thiếp vàng ,
nệm gấm ,kẻ hầu người hạ nhưng tất cả đều im
lặng nên khơng khí nơi đây trở nên lạnh lẽo,
thiếu sinh khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Em có nhận xét gì về cung cách
sinh hoạt trong phủ chúa ?


Thái độ của Lê Hữu Trác khi


vào phủ chúa Trịnh ?


Tâm trạng của Lê Hữu Trác khi
khàm bệnh cho thề tử ?Tại sao
ơng lại có tâm trạng ấy ?


Tài năng của Lê Hữu Trác được
thể hiện qua chi tiết nào ?


Em có nhận xét gì về con người
Lê Hữu Trác ?


Những thủ pháp nghệ thuật nào
đã góp phần tạo nên sự thành
cơng của tác phẩm ?


-Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân theo một
loạt phép tắc ,quy định


Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa với những


ghi lễ khuôn phép ….cho ta thấy sự cao sang
quyền uy tột đỉnh cùng cuộc sống xa hoa hưởng
thụ ở phủ chúa


<b>3 Cách nhìn và thái độ của Lê Hữu Trác </b>
-Từng là con quan đã biết chốn phồn hoa đô hộ
nhưng không thể tưởng tượng được mức độ của
sự tráng lệ thừa thãi, xa hoa nơi phủ chúa trong
cách sinh hoạt  tác giả tỏ ra thờ ơ ,dửng



dưng ,khơng đồng tình với cuộc sống ,thừa thãi
vật chất mà thiếu khí trời


-Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử
+Nguyên nhân dẫn đến căn bệnh của thế tử :là
kết quả của sự xa hoa ,hưởng lạc trong phủ
chúa : “ăn quá no mặc quá ấm”


+Hiểu căn bệnh của Trịnh Cán ,đưa ra cách chữa
hợp lý ,thuyết phục nhưng bên trong ông diễn ra
cuộc đấu tranh giằng co :nếu chữa bệnh có hiệu
quả ngay chúa sẽ tin dùng và bị cơng danh trói
buộc ,cịn nếu dùng thuốc hịa hỗn ,chữa bệnh
cầm chừng ,vơ thưởng vơ phạt thì lại trái với
lương tâm nghề nghiệp


Những phẩm chất tốt đẹp của Lê Hữu Trác


+Là thầy thuốc có kiến thức uyên thâm ,có kinh
nghiệm chữa bệnh ,có lương tâm ,đức độ


+Một nhân cách đẹp ,coi thường lợi danh quyền
quý


+Yêu thích cuộc sống thanh đạm ,trong sạch
<b>5)Nghệ thuật </b>


-Quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh
động



<b>III )Kết luận </b>


-Đoạn trích vừa mang đậm giá trị hiện thực vừa
thể hiện được phẩm chất của thầy thuốc giàu tài
năng ,đức độ ,coi thường danh lợi


<b>4 )Củng cố </b>
<b>5)Dặn dị :</b>


-Tóm tắt đoạn trích


-Nắm nội dung cơ bản .Chuẩn bị bài tiếp


Ngày soạn :9/2007 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG
Ngày dạy :9/1007


TPPCT :3 ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN


<b>A)Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Nắm được những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời
nói cá nhân ,mối tương qua giữa chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B)Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trường PTTH CưMgar Giáo án văn 11
Phạm Chí Cơng
Ngơn ngữ là gì ?


Tính chung của ngơn ngữ được
thể hiện qua những phương diện
nào ?


Hãy chỉ ra nghĩa của từ mặt trong
các câu thơ của Nguyễn Du ?


Ngôn ngữ riêng của cá nhân được
thể hiện qua các phương diện
nào?


Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?


Em hãy lấy một vài ví dụ trong đó
từ chuyển nghĩa ?


Thế nào là phong cách ngơn ngữ
cá nhân ?


Giáo viên chia nhóm và cho học
sinh thảo luận hai bài tập trong


<b>I )Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội </b>
-Ngôn ngữ là hệ thống ngữ âm ,những từ ngữ
,những quy tắc kết hợp chúng mà những người


trong một cộng đồng dùng làm phương tiện để
giao tiếp với nhau


-Tính chung của ngôn ngữ được thể hiện qua
những phương diện :


Thành phần của ngôn ngữ


+Các âm : nguyên âm : nguyên âm đơn


:a,ă,â,o,ô,ơ,u.ư,e,ê,i


Nguyên âm đôi :ia(ya,ie,ye) ;ua(uô);ưa(ươ)


Phụ âm
+Thanh điệu :6 thanh


+Âm tiết (đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất
trong ngôn ngữ ):tạo bởi các âm và thanh
+Các từ đến các tiếng có ý nghiã


+Các ngữ cố định


Các quy tắc và phương thức chung


+Quy tắc cấu tạo các kiểu câu
+Phương thức chuyển nghĩa từ
VD: a , Người quốc sắc,kẻ thiên tài
Tình trong như đã mặt ngồi cịn e
b ,Buồn trông ngọn cỏ rầu rầu


Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
c ,Sương in mặt, tuết pha thân
Sen vàng lãng đãng như gần như xa
<b>II )Lời nói -sản phẩm riêng của cá nhân </b>
Cái riêng của cá nhân được biểu lộ ở các phương
diện sau :


-Giọng nói cá nhân :trong ,ồ ,the thé ,trầm…


giúp ta nhận ra người quen khi chưa hoặc


khơng nhìn thấy mặt


-Vốn từ ngữ cá nhân :do thói quen dùng một số
từ ngữ nhất định


-Sự chuyển đổi ,sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
chung ,quen thuộc :cá nhân dựa vào nghĩa của từ
để chuyển đổi


VD :Trong ca dao thường sử dụng hình ảnh :con
cị để nói lên sự lam lũ ,tần tảo của người nông
dân nói chung ,người phụ nữ nói riêng trong xã
hội cũ .Nhưng Tú Xương đã chuyển đổi thành
“thân cò”để nhấn mạnh sự cơ cực của bà Tú
-Tạo ra các từ mới và dần trở thành tài sản chung
VD :từ “sân chơi”, “số hóa”…..


-Vận dụng linh hoạt ,sáng tạo các quy tắc
chung ,phương thức chung :Phương diện này


biểu hiện rõ trong phong cách ngôn ngữ cá nhân
VD : +Tố Hữu :trữ tình chính trị


+Hồ Chí Minh :Có sự kết hợp hài hịa giữa
cổ điển và hiện đại


+Thơ trào phúng Nguyễn Khuyến :nhẹ
nhàng ,thâm thúy


+Tú Xương :chua chát ,cay độc
<b>III )Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4 )Củng cố :Tại sao nói ngơn ngữ vừa là tài sản chung của xã hội vừa là sản phẩm </b>
riêng của cá nhân ?


<b>5 )Dặn dò :-Nắm nội dung bài học </b>
-Làm bài tập về nhà
-Chuẩn bị bài tiếp


Ngày soạn :9/2007

<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>



Ngày dạy :9 /2007
TPPCT :4


<b>A )Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh </b>


Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học về văn nghị luận ,viết được bài nghị luận xã hội có nội
dung sát thực tế đời sống vàvà học tập


<b>B)Chuần bị </b>



-Giáo viên :soạn đề +đáp án
-Học sinh :ôn tập


<b>C )Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung kiểm tra</b>


<b>Đề :Đọc truyện Tấm Cám ,anh (chị )suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác </b>
,giữa ngưòi tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay ?


<b>Đáp án </b>


<b>1 )Yêu cầu chung :học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội theo đúng đặc trưng </b>
thể loại .Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ .Bố cục rõ ràng .Hành văn trong sáng .Chữ viết rõ
ràng .Không mắc lỗi diễn đạt


<b>2 )u cầu cụ thể </b>


Học sinh có thể trình bày ,diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ
bản sau


-Trong truyện Tấm Cám ,Tấm là cô gái hiền lành ,chăm chỉ ,chịu thương chịu khó nhưng gặp
nhiều bất hạnh .Cơ ln bị mẹ con mụ dì ghẻ ruồng rẫy ,đánh đập ,tước đoạt cả về vật chất lẫn
tinh thần .Nhưng qua nhiều khó khăn vất vả cơ đã trở thành hồng hậu và được sống hạnh
phúc bên nhà vua ,còn mẹ Cám phải trả giá cho tội ác đã gây ra  Hạnh phúc của Tấm


là phần thưởng xứng đáng cho những con người hiền lành lương thiện ,minh chứng cho tríêt
lý : “ở hiền gặp lành”của nhân dân ta ,đồng thời khẳng định :cái thiện dù có gian nan vất vả


nhưng bao giờ cũng chiến thắng cái ác  thể hiện tư tưởng lạc quan của nhân dân ta


-Từ xưa đến nay cuộc đấu tranh giữa cái thiện và ái ác ,giữa người tốt và và kẻ xấu vô cùng
gian nan phức tạp .Đặc biệt ,cuộc đấu tranh giữa thiện và ác trong bản thân mỗi con người
càng gian nan phức tạp ….nhưng cuối cùng thắng lợi cuối cùng bao giờ cũng thuộc về cái
thiện và người tốt





Ngày soạn :9/2007

<b> TỰ TÌNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A)Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi ,phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống ,khát
vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương


-Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương :Thơ Đường luật viết bằng
tiếng Việt ,cách dùng từ ngữ ,hình ảnh giản dị ,giàu sức biểu cảm ,táo bạo mà tinh tế
<b>B)Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b>tg Nội dung bài học </b>



Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn trong
SGK và nêu vài nét cơ bản về tác giả


Thời gian được miêu tả trong bài thơ
là thời gian nào ?thời gian ấy có ý
nghĩa như thế nào ?


Tác dụng của cách kết hợp từ trong
câu thơ của Hồ Xuân Hương ?trơ troị
Trơ : khơng có cảm giác
,khơng phản ứng ,lì ra ,chai đi
Hồng nhan lẽ ra phải đựơc quân tử yêu
thương ,anh hùng tri ngộ đằng này lại trơ
ra ,lì ra với nước non thì thật chua xót ,Nỗi
đau khổ ,bực bội về cái tài ,cái tình bị bỏ
rơi ,bị lãng quên thiếu tri kỷ của mình dường
như đả đẩy đến đỉnh điểm .Hai câu thơ với
âm hưởng róng riết đã tạc vào thời gian canh
khuya ,tạc vào không gian nước non hình
tượng người đàn bà trầm uất đang đối diện
với chính bản thân mình ,phát hiện ra số
phận ối oăm trớ trêu của mình


Tâm trạng cơ đơn như phả vào hương rượi
rồitụ lại thành vầng trăng khuyết lơ lửng cuối
trời vừa gợi một thực tại đau đớn vừa như
một lời diễu cợt của nhà thơ :mình sắp già
rồi mà hạnh phúc vẫn xa xơi ,thiếu hụt ,tình
dun vẫn cọc cạch ,lẻ loi



Hai câu thơ tác giả sử dụng thủ pháp


<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


-Hồ Xuân Hương quê Nghệ An ,sống giai đoạn cuối
thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX


-Là người đa tài ,tự tin ,phóng khống ,gặp nhiều trắc
trở trong tình dun


-Hồ Xn Hương là hiện tượng độc đáo trong văn
học Việt Nam .Thơ bà đậm đà phong vị dân gian
,vừa dân tộc vừa hiện đại


-Nội dung thơ văn mang đậm giá trị nhân đạo
<b>2 )Bài thơ </b>


-Là bài thứ 2 trong chùm thơ “tự tình”
<b>II )Đọc và h ư ớng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Hai câu đề </b>


-Thời gian : đêm khuya ,thanh vắng tiếng trống canh
đơn điệu buồn tẻ từ xa vọng lại như báo hiệu bước đi
dồn dập của thời gian tuổi xuân qua nhanh


sự rối bời của tâm trạng


-Sự kết hợp từ “trơ +cái + hồng nhan”tủi hổ bẽ



bàng của duyên phận


-Không gian : “nước non”thế giới rộng lớn :con


người có cảm giác nhỏ bé đơn độc thao thức và tự
đối diện với chính mình


<b>2 )Hai câu thực </b>


“Say lại tỉnh” :gợi vòng luẩn quẩn


-Hồ Xuân Hương buồn chán giải sầu trong chén rượi
nhưng càng say càng tỉnh càng cảm nhận được sự tủi
hổ bẽ bàng tâm trạng chán chường ,vô vọng


-Vầng trăng : “xế ,khuyết ,chưa tròn”  hình


tượng thơ chứa đựng sự éo le :tuổi xuân qua mau mà
nhân duyên chưa trọn vẹn


<b>3 )Hai câu luận</b>


Xiên ngang….từng đám


Rêu :nhỏ bé ,yếu ớt nhưng cũng chứng tỏ sức sống
của mình bằng cách chọc thủng mặt đất để nhô lên
Đâm thẳng…..mấy hịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nghệ thuật gì ? tác dụng ?



Tâm trạng của Hồ Xuân Hương được
thể hiện qua câu thơ như thế nào ?


kháng không cam chị sự đè nén , đâm thẳng lên như
làm rách cả chân mây


Cảnh vật sinh động,mạnh mẽ ,dữ dội ,đầy sức sống


,qua đấy thể hiện sức sống mãnh liệt của Hồ Xuân
Hương ,mạnh mẽ vươn lên chống lại xã hội thiếu tình
người ,đầy bất công


<b>4 )Hai câu kết </b>


Ngán :ngán ngẩm ,chán ngán


Xuân lại lại :xuân toàn hoàn theo quy luật


-Mùa xuân qua ,rồi mùa xuân lại trở lại nhưng tuổi
trẻ sẽ tàn phai mà tình yêu chưa trọn vẹn


Mảnh tình…..con con


Câu thơ chứa đựng sự ngậm ngùi xót xa ,tủi hổ ,hi
vọng là vậy ,khát khao là thế nhưng cuối cùng cái
nhận được chỉ là “một mảnh tình”(nhỏ bé ,mỏng
manh )nhưng lại bị chia sẻ chỉ cịn lải một tí xíu
khát khao hạnh phúc của HXH


<b>4 Củng cố:Khát khao hạnh phúc của HXH được thể hiện như thế nào qua bài thơ ?</b>


<b>5 )Dăn dò : -Học thuộc bài thơ </b>


-Nắm nội dung cơ bản
-Chuẩn bị bài mới





Ngày soạn :9/2007

<b>CÂU CÁ MÙA THU</b>



Ngày dạy :9/2007 (Thu điếu ) Nguyễn Khuyến


TPPCT ;6


<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh</b>


-Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam trong vùng
đồng bằng bắc bộ


-Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân :tấm lòng yêu thiên hiên ,quê hương đất nước ,tâm trạng thời thế
-Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh ,tả tình nghệ
thuật gieo vần ,sử dụng từ ngữ


<b>B)Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trường PTTH CưMgar Giáo án văn 11
Phạm Chí Cơng


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn


trong SGK và nêu vài nét cơ bản
về tác giả


Nhận xét về sự nghiệp thơ văn của
Nguyễn Khuyến ?nội dung thơ văn
của Nguyễn Khuyến thường đề
cập đến vấn đề gì ?


Cảnh vật mùa thu đựơc tác giả
miêu tả như thế nào ?


Cách gieo vần trong câu thơ có tác
dụng gì ?


Tài của Nguyễn Khuyến được thể
hiện qua cách sử dũng từ ngữ như
thế nào ?


Vẻ đẹp của mùa trời thu được tác
giả miêu tả như thế nào ?


Nhận xét bức tranh mùa thu xứ
Bắc ?


Giáo viên chia nhóm cho học sinh
thảo luận ,sau 5 phút yêu cầu đại
diện các nhóm lên trình bày
Câu hỏi thảo luận :Tấm lòng của


nhà thơ Nguyễn Khuyến đối với
thiên nhiên ,đất nước được thể
hiện như thế nào qua bài thơ ?


<b>I )Đọc –tìn hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


a )Cụôc đời


-Nguyễn Khuyến (1835-1909 ),hiệu là Quế
Sơn .Xuất thân trong một gia đình nhà Nho
nghèo ,sớm nổi tiếng thông minh ,học giỏi
-Đỗ đạt không sớm nhưng đỗ cao ,ơng làm
quan 10 năm sau đó về ở ẩn :sống cụôc sống
thanh đạm giản dị


Là nhà Nho có đạo đức cao qúy ,tính khí


điềm đạm ,tư cách thanh tao


<b>b )Sự nghiệp sáng tác :kể cả sáng tácbằng chữ</b>
Hán +chữ Nôm ông đã để lại khoảng 800 bài
gồn thơ văn,câu đối


-Thơ Nguyễn Khuyến thường nói đến :Tình
u q hương ,đất nước ,gia đình ,bè bạn
;phản ánh cuộc sống cơ cực của người nơng
dân ;châm biếm đả kích thực dân xâm lược
<b>2 )Bài th ơ </b>



-Nằm trong chùm 3 bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến


<b>II )Đọc và h ư ớng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Cảnh sắc mùa thu</b>


- “Ao thu”: +lạnh lẽo


+Nước trong veo: nước đạt đến


độ trong cao nhất của sự trong ,trong đến tận
đáyđặc trưng riêng của nước mùa thu


-Thuyền :bé tẻo teo : nhỏ tưởng chừng có thể
cầm được ,nhẹ thênh thênh  tạo một bức


tranh thực ,bình dị thân quen trong cụôc sống ở
nông thôn vùng chiêm trũng bắc bộ


--Sóng :gợn tí :sóng hơi xao động


-Lá :khẽ đưa vèo :nhà thơ tìm được tốc độ bay
của lá vàng rơi theo gió ,bay bay rồi hạ xuống
-Mây lơ lửng


-Trời xanh ngắt :khoáng đãng cao rộng ,mở ra
không gian rộng lớn đến vô cùng vô tận
đặc trưng ,vẻ đẹp riêng của mùa thu
-Đường làng :quanh co ,vắng người qua lại
cái vắng vẻ ở đây là tuyệt đối



-Âm thanh : “cá …bèo”:tiêng` cá đớp mồi làm
tăng vẻ tĩnh mịch của cảnh vật tác giả sử


dụng thủ pháp lấy động tả tĩnh ,đó là thủ pháp
quen thuộc củathơ cổ phương đơng


Nhà thơ dùng ngôn ngữ để khắc họa bức


tranh mùa thu xứ bắc tĩnh lặng ,đượm buồn
2 )Tình thu


- “Tựa gối ôm cần”:+Tư thế của người ngồi
câu +Tâm trạng :trầm
ngâm ,đắm chìm trong suy tư ,đi câu khơng có
cá mà khơng băn khoăn,không sốt ruột ,dường
như nhà thơ đang chờ đợi một điều gì đấy phải
chăng khơng gian tĩnh lặng ,cái se lạnh của
cảnh thu và hoàn cảnh thực tại đem đến cho
nhà thơ một nỗi cô quạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4 )Củng cố</b>


<b>5 )Dặn dò :Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ </b>
-Nắm nội dung cơ bản


-Chuẩn bị bài tiếp






Ngày soạn :9/2007 PHÂN TÍCH ĐỀ ,LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN
Ngày dạy :9/2007 NGHỊ LUẬN


TPPCT :7


<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh</b>


-Nắm vững cách phân tích vá xác địh yêu cầu của đề ,cách lập luận cho bài viết
-Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài


<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b> Nội dung bài học </b>
Giáo viên chia lớp học thành 3


nhóm .Mỗi nhóm chịu trách nhiệm
phân tích đề và lập dàn ý cho một
đề trong SGK cho học sinh thảo
luận sau 10 phút giáo viên yêu cầu
đại diện các nhóm lên trình bày
.Giáo viên nhận xét ,bổ sung (nếu
cần)



Để lập dàn ý cần trải qua các bước
nào ?


Nhắc lại khái niệm luận điểm ?


<b>I )Phân tích đề</b>


-Đề văn nghị luận có 2 dạng


+Có định hướng cụ thể : đề 1,đề đã nêu rõ các
yêu cầu về nội dung ,giới hạn về dẫn chứng
+Đề tự do sáng tạo :


<b>Đề 2 :yêu cầu bàn về tâm sự của Hồ Xuân </b>
Hương ,một khía cạnh nội dung của bài thơ
,người viết phải tự tìm xem tâm sự đó là gì
,diễn đạt ra sao …


<b>Đề 3 yêu cầu bàn về vẻ đẹp của bài “mùa thu </b>
câu cá” ,người viết phải tự giải mã giá trị nội
dung và nghệ thuật


-Giới hạn dẫn chứng
Đề 1:dẫn chứng từ thực tế


Đề 2 :Dẫn chứng trong bài thơ tự tình của
HXH


Đề 3 :Dẫn chứng trong bài câu cá mùa thu


<b>II )Lập dàn ý </b>


<b>-1 )Xác định luận điểm </b>
Đề 1


-Luận điểm 1 :Người Việt Nam có nhiều điểm
mạnh :thơng minh, nhạy bén với cái mới
-Luận điểm 2 :Người Việt Nam cũng khơng ít
điểm yếu :thiếu hụt về kiến thức cơ bản ,khả
năng thực hành và sáng tạo hạn chế


Đề 2 :Tâm sự và diễn biến tâm trạng của
HXH:cô đơn ,chán chường ,khát vọng được
sống hạnh phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Luận cứ là gì ?


Bố cục của bài văn nghị luận ?xác
định nhiệm vụ của các phần ?


Chia nhóm cho học sinh thảo luận
việc phân tích 2 đề trong phần
luyện tập ,sau 5 phút u cầu đại
diện các nhóm lên trình bày


:câu cá mùa thu
<b>2 )Xác định luận cứ </b>


-Tìm những luận cứ làm sáng tỏ chotừng luận
điểm



<b>3 )Sắp xếp các luận điểm ,luận cứ </b>
-Bố cục của bài văn nghị luận gồm 3 phần
+Mở bài :giới thiệu và định hướng triển khai
vấn đề


+Thân bài :Sắp xếp các luận điểm ,luận cứ theo
một trình tự lơgích


+Kết bài :Khái quát lại nội dung và nêu ra
những nhận định nhằm khơi gợi suy nghĩ cho
người đọc


<b>II )Luyện tập </b>


Phân tích và lập dàn ý
<b>Đề 1 :Phân tích đề</b>


-Vấn đề cần nghị luận :giá trị sâu sắc của đoạn
trích “vào phủ chúa Trịnh”


-Yêu cầu về nội dung


+Bức tranh cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh
khí của những người trong phủ chúa ,tiêu biều
là thế tử Trịnh Cán


+Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía
cũng như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần
của triều Lê -Trịnh thế kỷ XVIII



-Yêu cầu về thao tác :lập luận phân tích ,kết
hợp với cảm nghĩ


-Phạm vi dẫn chứng :lấy trong văn bản “ vào
phủ chúa” là chủ yếu


Đề 2 :Phân tích đề


-Vấn đề cần nghị luận :Tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc của HXH


-Yêu cầu về nội dung :
+Dùng văn tự Nôm


+Sử dụng các từ thuần Việt một cách tài tình
+Sử dụng hợp lý hình thức đảo trật tự từ trong
câu


-Ỵêu cầu về phương pháp :nghị lụân phân tích
kết hợp với bình luận


-Phạm vi dẫn chứng :lấy thơ HXH là chủ yếu
<b>4 )Củng cố :Trong quá trình viết văn phân tích và lập dàn ý có tác dụng như thế nào ?</b>
<b>5 )Dặn dò : Lập dàn ý cho 2 đề trong phần luyện tập </b>


-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài tiếp






Ngày soạn :9/2007

<b>THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH </b>



Ngày dạy :9/2007
TPPCT :8


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
-Biết cách phân tích một vấn đề chính trị ,xã hội


<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trường PTTH CưMgar Giáo án văn 11
Phạm Chí Cơng
Giáo viên cho học sinh đọc văn


bản trong SGKvà trả lời câu hỏi
Nội dung cơ bản của VB?


Để thuỵết phục gười đọc tác giả
đã có cách viết như thế nào /


Trong văn bản tác giả đã kết hợp
các kiểu viết nào ?


Phân tích là gì ?Mục đích của
phân tích ?



Gáo viên chia nhóm cho học sinh
thảo luận 2 văn bản trong SGK
,sau 5 phút yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày


Tác giả phân tích vấn đề theo
quan hệ nào ?


Cho học sinh thảo luận 2 bài tập
trong SGK theo nhóm ,sau đó u
cầu đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm


<b>I )Mục đích ,u cầu của thao tác lập luận</b>
<b>phân tích </b>


<b>1 )Xét VD:</b>


-Nơị dung ý kiến đánh giá của tác giả đối với
nhân vật Sở Khanh :Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu đê
tiện ,đại diện của lối sống đồi bại


-Để thuyết phục người đọc ,tác giả đã dùng dẫn
chứng và lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề


Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại ,bất chính
:giả làm người tử tế để đánh lừa một người con
gái ngây thơ hiếu thảo ,trở mặt một cách trơ
tráo ,vô liêm sỉ



-Trong văn bản tác giả đã kết hợp chặt chẽ giữa
phân tích với tổng hợp :sau khi phân tích chi
tiết bộ mặt lừa bịp tráo trở của Sở Khanh ,tác
giả đã tổng hợp và khái quát bản chất của hắn
<b>2 )Kết luận </b>


-Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu
tố để xem xét một cách kỹ càng nội dung ,hình
thức và mối quan hệ bên trong cũng như bên
ngoài của chúng


- Mục đích của phân tích là làm sáng tỏ ý
kiến ,quan niệm nào đó


<b>II )Cách phân tích </b>


<b>1 )Văn bản 1 :Cách phân chia đối tượng trong</b>
văn bản


-Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng
:Đồng tiền vừa có tác dụng tốt và tác hại xấu
-Phân tích theo quan hệ kết quả -nguyên nhân
Tác giả viết nhiều về tác hại của đồng tiền
trong cuộc sống và giải thích nguyên nhân
bằng cách đưa ra một loạt hành động gian ác
,bất chính đều do đồng tiền chi phối


Trong q trình lập luận ,phân tích gắn liền với
khái quát tổng hợp :sức mạnh của đồng tiền


,thái độ cách cư sử của các tầng lớp xã hội đối
với đồng tiền và thái độ phê phán ,khinh bỉ của
Nguyễn Du khi nói đến đồng tiền


<b>2 )Văn bản 2 </b>


_Tác giả phân tích vấn đề theo quan hệ nguyên
nhân -kết quả :Bùng nổ dân số  ảnh hưởng


nhiều đến đời sống con người


-Phân tích theo quan hể nội bộ của đối tượng –
các ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân số
+Thiếu lương thực


+Suy dinh dưỡng ,suy thoái giống nịi
+Thiếu việc làm ,thất nghiệp


-Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng
hợp :Bùng nổ dân số  ảnh hưởng tới nhiều


mặt của cuộc sống ,dân số tăng càng nhanh thì
chất lượng cuộc sống của cộng đồng ,của gia
đình của cá nhân càng giảm sút


<b>III )Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1 :Các quan hệ làm cơ sở để phân tích </b>
<b>A )Quan hệ nội bộ của đối tượng (diễn biến các</b>
cung bậc tâm trạng của Thúy Kiều):Đau xót


quẩn quanh ,bế tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4 )Củng cố :Trong q trình nói hoặc viết lập luận phân tích có vai trị như thế nào ?tại sao ?</b>
<b>5 )Dặn dò :Học thuộc ghi nhớ </b>


Làm bài tập trong sách bài tập
Soạn bài mới







Ngày soạn :9/2007


Ngày dạy :9 /2007

<b>THƯƠNG VỢ</b>



TPPCT :9,5 (Tú Xương )
<b>A)Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Càm nhận được hình ảnh bà Tú :vất vả đảm đang ,thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng vì
con


-Thấy được tình cảm yêu thương quý trọng của Trẩn Tế Xương dành cho vợ .Qua đấy thấy
được vẻ đẹp nhân chách của Tú Xương


-Nắm được những thành công trong nghệ thụât của bài thơ
<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập


<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b> Nội dung cần đạt </b>


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn ,và
rút ra vài nét cơ bản về tác giả


Nêu vài nét cơ bản về bài thơ ?


Gọi học sinh đọc bài và tìm hiểu bài
thơ theo kết cấu của một bài thơ
Đường luật


Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu
công việc của bà Tú như thế nào ?
Thời gian khơng gian ,cơng việc ấy


<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


-Trần Tế Xương (1870-1907)tên thường gọi là Tú Xương
,sinh ra và lớn lên trong một gia đình nghèo ở Nam Định
-Là người thông minh học giỏi ;sống phóng túng ,lận đận
trong thi cử nhưng có tâm huyết với đất nước


-Ông sáng tác thơ văn nhiều theo 2 phương diện :trữ tình


;trào phúng


-Cụơc đời Tú Xương tuy ngắn ngủi nhưng sự nghiệp thơ ca
của ông đã trở thành bất tử


-Tú Xương viết nhiều thơ tặng vợ với tất cả tình thương
yêu ,trân trọng


<b>2 )Bài thơ </b>


-Đây là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất của
Tú Xương khi viết về vợ


-Bài thơ được sáng tác 1896-1897 khi gia đình gặp cảnh sa
sút


<b>II )Đọc và h ư ớng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Hai câu đề </b>


-Công việc : “buôn bán” : bon chen ,vất vả


-Thời gian : “quanh năm” chỉ quá trình thời gian liên tục


không ngừng quanh năm suốt tháng bà Tú lao động cần
mẫn ,miệt mài không nghỉ


-Địa điểm : “mom sông” chênh vênh ,nguy hiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gợi cho ta suy nghĩ gì ?



Cách sắp và sử dụng số đếm trong
câu thơ có hàm ý gì ?


Ni đủ :không thừa không thiếu về
mọi phương diện :ăn, mặc,thi
,học ,chơi


Trong thời buổi giao thời lúc bấy
giờ tất cả đều khó khăn ,phải là
người như thế nào bà Tú mới ni
đủ được cả gia đình ?


Hình ảnh con cị trong ca dao được
Tú Xương vận dụng có sáng tạo
như thế nào ?Giải thích các từ
:quãng vắng ,eo sèo ,buổi đị đơng
(“Con cị…..nỉ non” và “lặn ….vắng”cũng
cảnh sơng nước ,cũng địn gánh trĩu vai
,cũng thân cị sớm hơm nuôi chồng con
nhưng chị trong ca dao sao mà thảm hại
vừa đi vừa khóc ,vừa kể lể than vãn cịn bà
Tú thì khác hẳn….)


(Tác giả đưa động từ “lăn lội”lên đầu câu
nhằm lột tả sự vất vả của bà Tú :bập vào
mắt ngưòi là bước đi chật chưỡng ,bì
bõm ,thụt lầy trong sớm nắng chiều mưa)


Giải thích các từ :duyên ,nợ ,âu
đành phận ?



Đức tính cao đẹp của bà Tú được
thể hiễn như thế nào qua hai câu thơ
?


Tại sao Tú Xương thương vợ mà lại
không giúp đỡ vợ bằng hạnh động
cụ thể ?


Tâm sự của nhà thơ được thể hiện
như thế nào qua câu thơ cuối?


Câu thơ ngắt nhịp 2/2/3 cà cách sắp sếp từ gợi hình ảnh một
địn gánh trữu nặng cả hai đầu ở giữa là tấm vai gầy và tấm
lòng lo toan cho gia đình của bà Tú


Bà Tú đã trở thành trụ cột của gia đình ,ơng Tú dường như
hiểu nỗi vất vả của vợ và đã giành chovợ sự bíêt ơn ,trân
trọng


<b>2 )Hai câu thực </b>


-“Lặn lội thân cị” tác giả vận dụng có sáng tạo hình ảnh


trong ca dao để làm nổi bật sự vất vả cơ cực của bà Tú
-“Quãng vắng”:nơi vắng vẻ nguy hiểm ,cơ đơn thiếu sự đỡ


đần nói đến sự hẩm hiu, vất vả của bà Tú


-“Eo sèo” :bon chen, lời qua tiếng lại trên chuyến đị ngang


-“Đị đơng” đị quá tải


nhiều đò trên bến


Dù ở trong hoàn cảnh nào :vắng vẻ hay đông đúc bà Tú


vẫn cần mẫn ,bất chấp mọi khó khăn nguy hiểm bn bán
kiếm tiền ni chồng con


 sự hi sinh thầm lặng của bà Tú vì chồng con


<b>3 )Hai câu luận </b>


-Duyên :cái căn nguyên từ trước ,đólà sự kết hợp chặt chẽ
-“Nợ”:cái phải trả


-“Âu đành phận” :bắt buộc phải chịu


Duyên “một”nợ “hai”tất cả đều là phận ,gánh nặng chồng
con như một định mệnh suốt đời đề lên đôi vai mảnh mai
,yếu ớt của bà Tú


-“Năm nắng……công”:lam lũ ,vất vả chồng chất bà Tú vẫn
khơng kêu ca ốn trách ,hình như bà cho đó là bổn phận là
trách nhiệm với chồng con  bà là người tiêu biểu cho


người phụ nữ Việt Nam
<b>4 )Hai câu kết </b>


-“Thói”:nềp xấu đáng chê



-“Thói đời” :nếp xấu chung của người đời trong xã hội
Chính tập tục phong kiến Nho giáo với hào lũy phong kiến
bất công đã không cho Tú Xương thương vợ một cách thiết
thực


Tú Xương tự nhận lỗi về mình đã hờ hững để gánh nặng gia
đình đè lên vai vợ ,ông tựthấy mình là kẻ vô trách
nhiệmvẻ đẹp nhân cánh và tâm sự của nhà thơ


-“Có chồng….khơng”:nhà thơ tự rủa mình :sống mà như chết


 bất lực của một đức ông chồng ,của một số phận nhà Nho


trong sạch trong buổi giao thời dồn thành tiếng chửi đời
chứa chất nỗi đau của một đời và một thời


<b>III )Kết luận </b>


<b>-Nghệ thuật :+Từ ngữ gỉan dị ,giàu sức biểu cảm</b>
+vận dụng sáng tạo hình ảnh ,ngơn ngữ văn học dân
gian(hình ảnhthân cị ,thành ngữ)


+Ngơn ngữ đời sống


+Giọng điệu trữ tình kết hợpvới tự trào


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Những biện pháp nghệ thuật nào đã
góp phần tạo nên sự thành cơng của
bài thơ ?



thời qua bài thơ sự tri ân của tác giả giành cho vợ


<b>4 )Củng cố :Bài thơ đã khắc họa hình ảnh bà Tú như thế nào ?Vẻ đẹp nhân cách của Tú </b>
Xương đựơc biểu lộ như thế nào ?


<b>5 )Dặn dò :-Học thuộc bài thơ </b>
-Nắm nội dng cơ bản


-Chuẩn bị bài tiếp





Ngày soạn :9/2007 ĐỌC THÊM :<b>KHÓC DƯƠNG KHUÊ</b>


Ngày dạy :9/2007 (Nguyễn Khuyến)


TPPCT :11 <b>VỊNH KHOA THI HƯƠNG</b>


(TrầnTế Xương)
A. Mục tiêu bàu học : Giúp học sinh thấy được


-Tình bạn thắm thiết của nhà thơ đối với bạn (khóc Dương Kh)


-Hiện thực nhốn nháo ,ơ hợp của xã hội Việt Nam trong giai đoạn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX


<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học


-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới :</b>


<b> Họat động thầy trò</b> <b> Nội dung cần đạt</b>


Khi nghe tin bạn mất tâm
trạng của tác giả như thế
nào ?Qua tâm trạng đó
em có nhận xét gì về tình
bạn giữa 2 người ?


Sau những phút bàng
hịang ,đau xót Nguyễn
Khuyến nhớ lại những kỷ
niệm nào ?


<b>Bài 1 : Khóc Dương Khuê </b>


<b>I. Đọc và hướng dẫn khám phá văn bản,</b>


1. Cảm xúc bàng hịang đau sót trước tin bạn mất :


- “ Bác Dương “ : Một cách sưng hô đối với người bạn cao tuổi thể
hiện tình cảm thân mật và tôn trọng,


- “ Thôi đã thôi rồi “, đó là một cách nói giảm nhưng vẫn lột tả được


sự bối rối nỗi đạu đớn xót xa của nhà thơ, khi nghe tin bạn mất,
- “ Nước mây …lòng ta “ câu thơ tả cảnh ngụ tình, nỗi đau mất bạn
của nhà thơ đã nhuốm vào cảnh vật và lan tỏa trong khơng gian
thể hiện tình cảm gắn bó sâu đậm của nhà thơ đối với bạn,


<b>2. Hồi tưởng lại kỷ niệm :</b>


- Nguyễn Khuyến nhớ lại những kỷ niệm hai người gặp nhau trong
kỳ thi, cùng chuyên cần đèn sách, cùng thi đậu làm quan, đây là
cuộc gặp gỡ do trời định sẵn


-Tình cảm giữa 2 người vơ cùng thân thiết thủy chung ,họ đã có
những giây phút thú vị : Du ngọan thưởng ca, uống rượu , làm thơ,
bàn sọan câu văn, họ là những người bạn tâm đầu ý hợp có tâm hồn
nghệ sỹ và biết chia sẻ buồn vui trong cuộc sống,


- Cuộc gặp gỡ gần nhất giữa 2 người với bao buồn vui cảm động,
nhưng tác giả đâu ngờ, đây là lần gặp bạn cuối cùng , lần chia tay
này là lần chia tay mãi mãi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tại sao Nguyễn Khuyến
lại cho rằng cái chết của
bạn là một sự phi lý ?


Nỗi trống vắng khi bạn
mất của nhà thơ được thể
hiện như thế nào


Tác giả sử dụng điển cố
văn học nhằm mục đích


gì ?


- Đối với Nguyễn Khuyến cái chết của bạn như một sự phi lý: ít tuổi
hơn, ít đau ốm nhưng lại mất trước,


- Nguyễn Khuyến sửng sốt, bàng hòang và đau sót khi nghe tin bạn
mất, đây là cái sự mất mát lớn của nhà thơ,


- “ Rượu ngon …” giọng thơ xót xa đến nghẹn lại, nỗi đau đớn trào
dâng : Rượu ngon khơng có bạn hiền thì cũng thành rượu nhạt, phải
chăng đối với nhà thơ uống rượu khơng cịn là thú vui như xưa nữa,
- “ Câu thơ … mà đưa “ : Bạn mất cuộc sống của tác giả trở nên
buồn tẻ, nhạt nhẽo, khơng cịn bạn thì khơng cịn hứng làm thơ, vì
thơ viết ra khơng ai hiểu, khơng ai thưởng thức thì viết làm gì
- Giường ……. tiếng đàn


Tác giả sử dụng điển cố văn học để nói lên tình bạn sâu nặng giữa 2
người, họ đã giành cho nhau những tình cảm khơng gì thay thế
được, họ là những người bạn tri âm tri kỷ ,


- Những câu thơ cuối thể hiện nỗi đau khôn tả,tác giả khóc bạn
khơng nước mắt vì nỗi đau dồn cả vào lịng đó là nỗi đạu lớn
truyền miên và bất tận,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gọi học sinh đọc phần
tiểu dẫn trong sách giáo
khoa ,nêu vài nét cơ bản
về phần tiểu dẫn?


Hai câu thơ đầu cho ta


thấy việc thi cử có gì khác
thường ?


Em có nhận xét gì về hình
ảnh của sỹ tử và quan
trường ?(chú ý cánh sử
dụng từ ngữ và hình ảnh
của tác giả ?


Phân tích tác dụng của
biện pháp nghệ thuật
trong câu thơ ?


Phân tích tâm trạng và
thái độ của tác giả trước
tình cảnh của đất nước ?


<b>Bài 2 :Vịnh khoa thi hương </b>
<b>I )Đọc và tìm hiểu chung :</b>


-Đề tài “thi cử”là đề tài quen thuộc đậm nét trong sáng tác của Tú
Xương


-Qua đề tài ấy tác giả vẽ lên hiện thực nhốn nháo ô hợp của xã hội
Việt Nam lúc bấy giờ đồng thời thể hiện tâm sự của tác giả trước
tình cảnh đất nước


<b>II )Đọc và khám phá văn bản </b>
<b>1 )Hai câu đề </b>



-“Ba năm mở một khoa”việc thi cử vẫn diễn ra theo lệ cũ .Nhưng


kẻ chủ xướng khoa thi khơng phải triều đình mà là chính phủ bảo hộ
-Sĩ tử trường Nam thi thi lẫn với trường ở Hà Nội tính chất láo


nhào ,hỗn tạp ,khơng cịn thề thống gì
<b>2 )Hai câu thực </b>


-Sĩ tử :người đi thi -trí thức thức xhpk thì “lơi thơi”:mất đi vẻ Nho
nhã trí thức


-Quan trường :Ơng quan coi thi : “ậm ọe miệng thét loa”giám thị


khơng cịn dáng trang nghiêm tơn kính ,trường thi q lộn xộn ,ốn
ào ,khơng cịn là chốn tơn nghiêm nề nếp nữa


<b>3)Hai câu luận :</b>


-Hình ảnh “quan sứ”, “bà đầm”được đón tiếp long trọng ,ngồi vị trí
cao ngất p/a bản chất xhVN lúc bấy giờ ;xã hội nô lệ người nắm


thực quyền là thực dân nỗi nhục mất nước


-Nghệ thuật đối


Lọng><váy trang trọng><đồ dơ


Quan ><mụ trang trong


><1 hạng người .Tiếng chửi của Tú Xương quyết liệt ,mạnh mẽ


<b>4 )Hai câu kết </b>


-“Nhân tài…đó”:hỏi ,gọi ,thức tỉnh những con gười còn lòng tự ti
dân tộc


-“Ngoảnh …nhà”:Nhìn vào thực trạng nước nhà khơng thể thờ ơ
không cam tâm kiếp sống nô lệ tâm trạng yêu nước của tác giả


<b>4 )Củng cố </b>


<b> 5 )Dặn dò :Học thuộc hai bài thơ </b>
-Nắm nội dung cơ bản
-Chuẩn bị bài tiếp


Ngày soạn :9/2007 <b>TỪ NGÔN NGỮ CHUNG </b>


Ngày dạy :9/2007 <b>ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN</b>


TPPCT :12 (Tiếp theo)
A )Mục tiên bài học :giúp học sinh


Thấy được mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói riêng
Làm một số bài tập nhằm củng cố lý thuyết


<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b> Nội dung cần đạt </b>


Lời nói riêng và ngơn ngữ
chung có quan hệ như thế
nào ?


Lời nói cá nhân phát triển có
đóng góp gì cho ngơn ngữ
chung ?


Chia nhóm cho học sinh
thảo luận thảo luận BT 1,2,3
trong SGK,sau 7 phút yêu
cầu đại diện các nhóm lên
bảng trình bày ,giáo viên
nhận xét


Hãy phân tích nghĩa của từ
xuân trong các câu thơ ?


Trong mỗi câu thơ sau từ
<b>mặt trời được tác giả sử </b>
dụng có sáng tạo như thế
nào ?


Tìm những từ được cá nhân
sáng tạo trong các câu thơ


sau ?Các từ đó được tạo nên
dựa trên cơ sở nào ?


<b>I )Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói riêng</b>
Ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ 2
chiều


-Ngơn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra
lời nói cụ thể trong từng hồn cảnh ,nội dung và mục
đích giao tiếp


-Lời nói cá nhân là hiện thực hóa những yếu tố
chung ,những nguyên tắc và phương thức chung


 Lời nói cá nhân góp phần làm cho ngôn ngữ chung


phát triển
<b>II )Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 :Trong câu thơ của Nguyễn Du từ “nách”chỉ</b>
góc tường .Tác giả chuyển nghỉa cho từ nách ,từ chỉ vị
trí trên cơ thể con người sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau
giữa hai bức tường tạo nên một góc .Đây là sự chuyển
nghĩa được tạo ra theo phương thức chuyển nghĩa
chung của tiếng Việt


<b>Bài tập 2 ):Từ xuân trong ngôn ngữ chung đã được tác</b>
giả sử dụng với nghĩa riêng


-Trong câu thơ của HXH ,xuân vừa chỉ mùa xuân vừa


chỉ sức sống và nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ


-Trong câu thơ của Nguyễn Du xuân trong cành xuân
chỉ vẻ đẹp của người con gái


-Trong câu thơ của Nguyễn Khuyến ,xuân trong bầu
<i>xuân chì chất men say nồng của rượu ngon,đồng thời </i>
cũng có nghĩa bóng chỉ sức sống dạt dào của cuộc
sống ,tình cảm thắm thiết của bạn bè


-Trong câu thơ của Hồ Chí Minh ,từ xuân đầu tiên có
nghĩa gốc chỉ mùa đầu tiên trong năm từ xuân thứ 2
chuyển nghĩa chỉ sức sống mới tươi đẹp


<b>Bài tập 3 ):Từ mặt trời trong ngôn ngữ chung nhưng </b>
được mỗi tác giả sử dụng theo những cách khác nhau
,tạo nên ý nghĩa khác nhau


<b>a )Câu thơ của Huy Cận mặt trời dùng với nghĩa </b>
gốc :chỉ thiên thể trong vũ trụ nhưng dùng theo phép
nhân hóa nên có thể hoạt động như con người (xuống
biển )


<b>b )Mặt trời trong câu thơ của Tố Hữu chỉ lý tưởng </b>
cách mạng


<b>c )Trong câu thơ của Nguyễn Khao Điềm ,mặt trời thứ</b>
nhất dùng với nghĩa gốc ,mặt trời thứ 2 là hình ảnh ẩn
dụ ,chỉ đứa con của mẹ :Đối với mẹ con là niềm hạnh
phúc ,là niềm tin ,là nhựa sống của cuộc đời mẹ


<b>Bái tập 5 ):</b>


Trong các câu a,b,c,có 3 từ do các cá nhân tạo ra
.Chúng được tạo ra trên cơ sở của một tiến đã có sẵn
cùng với quy tắc cấu tạo chung


<b>a )Từ mọn mằn được tạo ra dựa vào :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tiếng ,lặp lại phụ âm đầu


Từ mọn mằn có nghĩa :nhỏ nhặt tầm thường ,khơng
đáng kể


<b>b )Từ giỏi giắn được tạo ra trên cơ sở :</b>


-Tiếng giỏi :Có trình độ cao ,đáng được khâm phục ho
-Quy tắc cấu tạo chung :láy phụ âm đầu


Từ giỏi giắn có nghĩa ;rất giỏi ,được mọi người mến
mộ


<b>C )Từ nội soi </b>


-Được tạo ra từ 2 tiếng có sẵn nội ,soi
-Quy tắc tạo từ ghép chính phụ


Từ nội soi :là phương pháp đưa môt ống nhỏ vào bên
trong cơ thể qua đó có thể quan sát hay chụp ảnh cơ
quan bệnh lý bằng một máy ảnh đặt ở đầu ống phía
ngồi để chuẩn đốn



<b>4 )Củng cố </b>


<b>5)Dặn dò :Học thuộc ghi nhớ </b>
Chuẩn bị bài tiếp





Ngày soạn :9/2007 <b>BÀI CA NGẤT NGƯỞNG</b>


Ngày dạy :9/2007


TPPCT :13,5 (Nguyễn Công Trứ)


<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh hiểu được </b>
-Phong cách nghệ thụât của Nguyễn Công Trứ


-Biểu hiện khuynh hướng khát vọng tự do qua thái độ của tác giả
<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trường PTTH CưMgar Giáo án văn 11
Phạm Chí Công
Giáo viên gọi học sinh đọc phần


tiểu dẫn trong SGK



Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


Nêu vài nét cơ bản về bài thơ ?


Liệt kê những câu thơ có từ ngất
ngưởng ?Từ ngất ngưởng có ý
nghĩa như thế nào ?qua đấy thể
hiện quan niệm sống ,cách sống
của tác giả ra sao?


Quan niệm về chí làm trai là quan
của Nguyễn Cơng Trứ là 1 quan
niệm mới ?


Khi về hưu NCT đã có cuộc sống
như thế nào ?


<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


Nguyễn Công Trứ (1778-1859) hiệu là Văn Hy
,xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo
,quê ở Nghi Xuân -Hà Tĩnh


-Là người văn võ song toàn ,có chí lập cơng
danh


-Lận đận trong thi cử ,ngồi 40 tuổi mới đậu
trạng nguyên



-Con đường làm quan không bằng phẳng ;lên
nhanh xuống nhanh ,là ông quan thanh liêm
yêu nước


-Sự nghiệp sáng tác :ông để lại khoảng 50 bài
thơ ,60 bài ca trù ,một số bài phú viết bằng chữ
Nôm


<b>2) Bài thơ</b>


- Được viết theo thể thơ ca trù, sáng tác 1848
khi ông qua cáo quan về hưu.


<b>II Phân tích</b>


<b>1. Cảm hứng chủ đạo của nhà thơ thể hiện</b>
<b>tập trung qua từ ngất ngưởng.</b>


… “đã nên tay ngất ngưỡng”
… “đeo ngất ngưởng”
… “ông ngất ngưởng”
… “ai ngất ngưởng”


Xuất hiện nhiều lần trong bài thể hiện 1
quan niệm sống ,1 phong cách sống của nhà
thơ : cách sống phóng khống tự do vượt lên
trên những trói buộc của cách sống đời thường
<b>2. Quãng đời làm quan:</b>


- “Vũ trụ… phi phận sự”câu thơ là lời tâm



niệm,là 1 tun ngơn về “chí làm trai”của NCT
xuất phát từ sự ý thức được trách nhiệm của
mình đối với xã hội , ý thức sự tồn tại của mình
trên trời đất.


‘Ông văn Huy tài bộ đã vào lồng”


Tác giã khẳng định tài năng của mình, đồng


thời nói lên cuộc sống gị bó, phép tắc nơi triều
đình  vừa tự hào vừa chua chát.


- 4 câu tiếp.


Tác giả sd đtừ “khi” + hệ thống từ Hán Việt
chỉ chức vụ để thể hiện rõ niềm tự hào về tài
năng văn võ song toàn của t/g  câu


thơ thể hiện thái độ chân thành ,hồn nhiên
trung thực của t/g .


<b>3. Thời kỳ ông từ giã chốn quan trường về</b>
<b>hưu sống với quê nhà.</b>


“Đô môn….ông ngất ngưỡng”


Sau khi làm song phận sự của kẻ làm trai


NCT không ngần ngại cởi trả mũ áo triều đình


cáo quan về hưu để sống c/s phóng khống,
hưởng nhàn theo sở thích cá nhân ,ơng hưởng
lạc 1 cách lập dị khơng giống ai “ cưỡi bị đi
dạo, lên chùa mang theo cô đầu”cái khác đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4 )Củng cố : Phong cách sống khác người của NCT được thể hiện như thế nào qua bài thơ?</b>
<b>5 )Dặn dò :Học thuộc bài thơ </b>


Nắm nội dung cơ bản
Chuẩn bị bài tiếp





Ngày soạn :9/2007

<b> BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT </b>



Ngày dạy :9/2007 <b>(Sa hành đoản ca ) Cao Bá Quát </b>


TPPCT :15


<b>A )Mục tiêu bài dạy :giúp học sinh </b>


Hiểu được sự chán ghét của CBQ đối với con đường mưu cầu danh lợi tầm thường .Qua đấy
thể hiện sự bi phẫn của kẻ sỹ chưa tìm được lối thốt trên con đường đời


-Hiểu được đặc điểm của bài thơ cổ
<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>



<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b>Hoạt động thầy –trò </b> <b>tg</b> <b>Nội dung cần đạt </b>


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn
Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


Nội dung thơ văn của CBQ có đặc
điểm gì ?


Bài thơ được làm theo thể loại nào ?
đặc điểm của thể loại ấy ?


“Đoản trường ca” được ra đời trong
hoàn cảnh nào ?


Hình ảnh bãi cát được tác giả miêu
tả như thế nào ?


<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>
1 ) Tác giả


-Cao Bá Quát (1808-1855),tự là Chu Thần
,hiệu là Cúc Đường ,quê Bắc Ninh cũ
-Là người tài năng đức độ ,nhân cách cứng
cỏi ,tính tình phóng khống ,nổi tiếng thơng
mimh ,sớm đỗ đạt ,được người đời tôn làm


“Thánh Quát”


-Nội dung thơ văn thường gắn bó với quê
hương đất nước ,đồng cảm với người lao
động và phê phán ,lên án chế độ phong kiến
trì trệ ,bảo thủ


<b>2 )Bài thơ </b>


-Thể loại : “hành”:là thể thơ cổ xuất phát từ
Trung Quốc ,viết tự do không theo niêm luật
nhất định ,thường diễn tả tâm trạng bi phẫn
,bi hùng


-Hoàn cảnh sáng tác :Trong những lần trên
đường đi thi qua một số tỉnh miền trung ,hình
ảnh bãi cát dài ,sóng và núi đã gợi cho tác giả
cảm xúc để làm bài thơ này


<b> II ) Đọc và khám khá văn bản </b>
<b>1 )Hình ảnh bãi </b>


-Hình ảnh bãi cát :
“Bãi cát lại bãi cát dài” :
Bãi cát dài ,bãi cát dài ơi


Bãi cát này nối tiếp bãi cát kia trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?



Con đường trong bài thơ là biểu
tượng gì?biểu tượng ấy có ý nghĩa
như thế nào ?


Người đi đường có tâm trạng như
thế nào


Tại sao CBQ lại muốn học “ tiên
ông phép ngủ” ?Qua thái độ “ giận
không nguôi”em có nhận xét gì về
CBQ?


Tâm trạng nặng nề của người đi
đường chủ yếu do nguyên nhân
nào ?


Sự cán dỗ của công danh được thể
hiện qua chi tiết nào ?


Tại sao nhìn mọi người “ tất
tả”người đi đường lại thấy cô đơn ?


Sự bế tắc của người đi được như thế
nào qua câu “bãi cát …..mờ mịt”?
Trong câu thơ người đi đường
ngầm đưa ra một kết luận quan
trọng nào ?


Tác giả lý giải về “đường cùng của
mình như thế nào” ?



Em có nhận xét gì về cách xưng hơ


bao khó khăn , vất vả
-Hình ảnh con đường :
Đường mờ mịt


Đường ghê sợ
Đường cùng


Con đường là biểu tượng chủ đạo của bài
thơ ,đó là con đường đời ,con đường cơng
danh ,con đường ấy dài vô tận với bao gian
lao vất vả ,muốn đến được đích con người
phải kiên trì vượt qua moị khó khăn


<b>2 ) Tâm trạng của người đi đường </b>


-Người đi : +“đi một bước như lùi một bước”


bao la của bãi cát bất lực cô đơn của


người đi


-Mặt trời lặn >< người đi chưa dừng
được ;vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh
ẩn dụ :việc thi cử đã mất tôn nghiêm nhưng
những người theo học chữ Nho vẫn muốn đỗ
đạt làm quan để có dịp mang tài năng của
mình giúp dân giúp nứơc nhưng thi mãi



không đỗ nên rơi vào bế tắc  “nước mắt


rơi”


- “Trèo non lội suối , giận không nguôi”:vất
vả trên đường đi và tâm trạng chán nản ,nhà
thơ giận mình tự hành hạ thân xác để theo
đuổi cơng danh cố gắng thốt ra khỏi tâm


trạng nặng nề nhưng đành bất lực
-Sức mạnh của công danh


+ “Xưa nay ,phường danh lợi ”+ “tất tả’


quy luật phổ biến từ xưa tới nay ,luôn tồn


tại những kẻ háo danh tất tả ngược xuôi
không ngừng đua chen để giành danh lợi
+ “Đầu gío …..bao người’:hình ảnh so sánh
để khẳng định :mấy ai tỉnh táo thốt khỏi cán
dỗ của cơng danh người đi đường cảm


thấy cơ đơn ,lạc lõng khơng có người đồng
hành vì thấy mình khơng thể hịa trộn với
phường danh lợi chán ghét con đường mưu


cầu danh lợi tầm thuờng


Người ra đi nhận ra sự cô độc trên đường


đi ,cảm thấy bế tắc


+Đường cùng


+Phía bắc :núi trùng điệp
+Phía Nam :sóng dạt dào
+Anh :đứng chơn chân trên cát


hình ảnh +ngôn ngữ thể hiện sự bế tắc


tuyệt vọng câu hỏi buông ra đầy ám ảnh
tác giả ngầm đưa ra kết luận ;cần phải


thoảt khỏi cơn say danh lợi vô nghĩa


những phản ánh âm thầm ,cảnh báo sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

không nhất quán và âm điệu trong
bài thơ ?


-Âm điệu :bi tráng


-Cách xưng hô không đồng nhất :tạo cho
nhân vật bộc lộ nhiều tâm trạng khác nhau


<b>4 )Củng cố :Danh lợi là gì ?Hãy cho biết thái độ của CBQ đối với danh lợi ?Hình ảnh bãi cát </b>
thể hiện thái độ ấy như thế nào ?


<b>5 )Dặn dò :Học thuộc bài thơ </b>
-Nắm nội dung cơ bản



-Chuẩn bị bài mới





Ngày soạn :9/2007 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN

<b> Ngày dạy :9/2007 PHÂN TÍCH</b>



TPPCT : 16


A)Mục tiêu bài học :giúp học sinh


-Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích
-Biết vận dụng thao tác lập luận phântích trong bài văn nghị luận
<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy -trò </b> <b>tg Nội dung cần đạt </b>


Giáo viên chia nhóm và hưóng
dẫn học sinh thảo luận 2 bài tập
trong SGK ,sau 10 phút gọi đại
diện các nhóm lên trình bày kết


quả thảo luận theo nội dung sau
-Tự ti là gì ?những biểu hiện và
tác hại của tự ti ?


-Tự phụ là gì ,những biểu hiện và
tác hại của tử phụ ?


-Đưa ra kết luận về thái độ sống
hợp lý


<b>1 )Tự ti và tự phụ là 2 thái độ trái ngược nhau</b>
nhưng đều ảnh hưởng không tốt đến kết quả học
tập và công tác


-Tự ti :tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin về
bản thân


+Biểu hiện của tự ti :


Không dám tin tưởng vào năng lực sở trường ,sự
hiểu biết của mình


Nhút nhát tránh những chỗ đông người


Không dám đảm nhận những nhiệt vụ được giao
+Tác hại của thái độ tự ti


Khơng hịa hợp ,dễ xa lánh cộng đồng ,ít có điều
kiện học hỏi ,làm mất ý chí tiến thủ



-Tự phụ :Tự đánh giá q cao tài năng ,thành
tích của mình ,do đó coi thường mọi người ,kể
cả người trên mình


+Biểu hiện của thái độ tự phụ
Luôn đề cao q mức bản thân
Ln cho mình là đúng


Khi làm đựơc một việc gì đó lớn lao thì coi
thường người khác


+Tác hại của tự phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Lơi thơi ,ậm ọe có nghĩa như thế
nào ?


Nhận xét gì về quang cảnh trường
thi ?


nhiều


-Thái độ hợp lý :Cần phải đánh giá đúng bản
thân để phát huy được những điểm mạnh ,khắc
phục những điểm yếu


<b>2 )Hình ảnh sĩ tử và quan trường trong hai câu</b>
thơ :Lôi thôi sỹ tử vai đeo lọ


Ậm ọe quan trường miệng thét loa
-Lôi thôi :+Luộm thuộm ,không gọn gàng


+Dài dòng rối ren trong cách diễn đạt
+Rắc rối gây ra nhiều chuyện phiền
phức


-Ậm ọe :Từ mơ phỏng tiếng nói to bị cản từ cổ
họng trầm và nghe không rõ


-Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp nhằm nhấn mạnh
giáng điệu và hành động của sỹ tử và quan
trường


Hình ảnh :+“vai đeo lọ”:đi thi không nghiêm
túc ,mang vào trường thi nhiều thứ lỉnh kỉnh
+ “miệng thét loa”:giám thị nạt nộ ra
oai


Trường thi q lộn xộn ốn ào khơng cịn là


chốn tơn nghiêm ,nề nếp ,sỹ tử mất đi dáng vẻ
Nho nhã trí thức ,giám khảo cũng khơng cịn
dáng nghiêm trang ,tơn kính


<b>4 )Củng cố </b>


<b>5 )Dặn dò :-Nắm nội dung cơ bản của bài </b>
-Chuẩn bị bài tiếp





Ngày soạn :9/2007

<b>LẼ GHÉT THƯƠNG </b>




Ngày dạy :10/2007 (Trích truyện Lục Vân Tiên ) -Nguyễn Đình Chiểu
TPPCT :17,5


<b>A )Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh </b>


-Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh ,mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của
NĐC


-Hiểu được đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình NĐC
-Rút ra bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng
<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :soạn giáo án +đồ dùng dạy học
-Học sinh :soạn bài +đồ dùng học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b>tg Nội dung cần đạt </b>
Gọi học sinh đọc phần tiểu


dẫn trong SGK,nêu vài nét
cơ bản về tác giả


<b>I)Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác phẩm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Xác định vị trí và nội dung
cơ bản của đoạn trích


Những điều gì làm cho ơng
Qn ghét ?Những triều đại
ấy có chung những đặc điểm
gì ?


Mức độ ghét của ơng Qn
được thể hiện như thế nào ?
Qua đó em có nhận xét gì về
ông Quán ?


Dụng ý của tác giả khi sử
dụng điển tích rút ra từ sử
sách Trung Quốc ?


Ông Quán thương những
con người nào ,họ là người
có chung đặc điểm nào ?


Khi nói về những con người
tài năng đức độ nhưng luôn
gặp chuyện dở dang tái độ
của Ngyễn Đình Chiểu như
thế nào ?


-Cốt truyện :Xoay quanh cuộc xung đột giữa thiện vá ác ,qua đó
đề cao nhân nghĩa ,và thể hiện khát vọng về một xã hội tình
nghĩa ,cơng bằng



<b>2 )Đoạn trích </b>


-Vị trí :từ câu 473 504 trong tác phẩm


-Nội dung :Đoạn trích thể hiện thái độ yêu ghét phân minh của
ông Quán


<b>II )Đọc và h ư ớng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Những điều ông Qúan ghét </b>


-Ghét :+ “chuyện tầm phào”:ghét tất cả những gì vớ vẩn ,vơ nghĩa
+ “Trụ Kiệt :mê dâm”


+ “U,Lệ :đa đoan”


Những ông vua tàn bạo


+ “Đời Ngũ bá phân vân”
+ “Thúc quý phân băng”


Thời kỳ đen tối của XH Trung Quốc


Tất cả các triều đại đều có một điểm chung :giai cấp thống trị


ăn chơi ,tranh giành quyền lực đẩy đời sống nhân dân đến chỗ khổ
sở 100 bề ( “sa hầm sảy hang” , “lầm than muôn phần” , “dân
nhọc nhằn” , “lằng nhằng rối dân” ) phê phán các tiều đại suy


tàn



-Mức độ ghét :cay -đắng -tận tâm :Thái độ dứt khoát , rõ ràng
,quýêt liệt ,mạnh mẽ:ghét sâu sắc ,ghét đến tận cùng không


khoan nhượng ,không dung thứ cái xấu của ông Quán


-Những điều ông Quán ghét không liên quan đến cuộc sống cá


nhân của ơng  ơng là người có cốt cách ,nhìn nhận sự việc đúng


đắn ,ơng ghét những kẻ đi lại quyền lợi của nhân dân


-Đoạn trích có nhiều điển tích rút ra rừ sử sách Trung Quốc nhưng
qua đó muốn lên án ,phê phán giai cấp thống trị thối nát của XH
Việt Nam cuối thế kỷ XIX


<b>2 )Những điều ông Quán thương </b>


-Đối tượng thương là nhân vật cụ thể ,có thực trong lịch sử Trung
Quốc


-Ơng Quán thương :
+Đức thánh nhân lận đận
+Nhan Tử dở dang


+Khổng Minh tài năng bị uổng phí


+Đổng Tử tài năng nhưng không được trọng dụng
+Đào Tiềm phải lui về ẩn dật



+Hàn Vũ can ngăn vua và bị đầy đi xa
+Liêm ,Lạc bị xua đuổi ,không được


Tất cả những người ông Quán thương họ đều có đặc điểm


chung :đều là những con người toàn diện :tài năng ,nhân đức
muốn giúp đời nhưng luôn gặp chuyện dở dang không may mắn
-Nguyễn Đình Chiểu cảm thơng ,trân trọng ,kính phục những con
người hiền tài nhưng khơng gặp thời


-Nhìn hiện thực cuộc sống và từ sử sách ông Quán thấy nhiều điều
đáng thương nhưng cũng nhiều điều đáng nghét ,ông càng thương
những con người tài đức bị dùi dập càng ghét những kẻ hại dân
đẩy họ vào cảnh ngộ éo le,oan nghiệt


<b>3 )Nghệ thuật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Những yếu tố nghệ thuật
nào góp phần thể hiện rõ nội
dung của đoạn trích ?


-Điệp từ ghét –thương được sử dụng với tần số lớn
-Đối từ : +Đối trong cả đoạn :ghét –thương


+Tiểu đối trong câu thơ ghét lại thương
-Tác dụng của biện pháp tu từ


+Biểu hiện sự trong sáng phân minh ở 2 trạng thái :yêu –ghét
+Tăng cường mức độ cảm súc tất cả yêu thương đạt đến độ tột
cùng



<b>III )Kết luận </b>


-Đoạn trích nói lên tính cảm u ghét phân minh mãnh liệt và tấm
lòng thương dân sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu


<b>4 )Củng cố :Thái độ yêu ghét phân minh của Nguyễn Đình Chiểu được thể hiện như thế nào ?</b>
<b>5 )Dặn dò : -Nắm nội dung cơ bản </b>


-Chuẩn bị bài tiếp





<b> ĐỌC THÊM </b>


Ngày soạn :10/2007 <b>CHẠY GIẶC </b> (Nuyễn Đình Chiểu)
Ngày d ạy :10/2007 BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN


TPPCT :19 (Chu Mạnh Trinh)


<b> Hoạt động thầy -trò</b> <b>tg Nội dung cần đạt </b>
Gọi học sinh đọc phẩn tiểu dẫn


trong sách giáo khoa ,và nêu vài
nét cơ bản về tác giả và bài thơ?


Nhà thơ giới thiệu về cảnh đẹp
Hương Sơn theo trật tự như thế
nào ?



Mở đầu bài thơ tác giả cảnh nào
của Hương Sơn ?Tại sao tác giả
lại chọn hình ảnh ấy?


“ao ước bấy lâu nay”thể hiện
mong muốn gì của tác giả?


Tác dụng của biện pháp điệp từ
trong câu thơ ?


Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ


<b>A )Bài ca phong cảnh Huơng Sơn</b>
<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>


<b>1 )Tác giả :Chu Mạnh Trinh (1862-1905),ông là</b>
người đa tài và rất say mê cảnh đẹp


<b>2 )Bài thơ </b>


-Hoàn cảnh sáng tác :Bài thơ được sáng tác vào
dịp ông đứng trông coi việc trùng tu quần thể danh
lam thắng cảnh của chùa Hương


<b>-Thể loại :Hát nói :lời của bài hát có thể hát theo</b>
làn điệu dân ca


<b>II )Đọc và khám phá văn bản </b>
<b>1 )Giới thiệu cảnh Hương Sơn</b>



- “Bầu trời cảnh Bụt”:Cảnh bao la rộng lớn,thần
tiên thoát tục gợi vẻ đẹp huyền ảo, thanh thoát,


hấp dẫn


-“Thú Hương Sơn ….nay”:Được chiêm ngưỡng vẻ
đẹp của Hương Sơn là niềm ao ước ,khát khao lâu
nay của tác giả


-“Kìa”:Đại từ để trỏ chỉ một vật từ xa,biểu lộ sự
ngạc nhiên về thế riêng của HS


-“Non non,nước nước, mây mây”:với biện pháp
điệp từ đã gợi tả cảnh núi non ,sông nước ,mây
trời quấn quýt ,nhấp nhô ,trùng điệp cảnh vật kỳ


vĩ hấp dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trong câu thơ nhằm mục đích
gì?


“Thỏ thẻ,lững lờ”có nghĩa như
thế nào?


Tại sao nghe tiếng chng chùa
khách tang hải lại giật mình ?


Vẻ đẹp hài hòa đa dạng của
Hương Sơn được thể hiện như
thế nào?



Sự kết hợp các biện pháp nghệ
thuật trong câu thơ có tác dụng
gì ?


Suy niệm của nhà thơ đượcc thể
hịên như thế nào qua những câu
thơ cuối ?


Tình cảm của nhà thơ đối với
đất nứơc được thể hiện như thế
nào ?


Những yếu tố nào tạo nên sự
thành công của bài thơ ?


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn
và nêu vài nét cơ bản về bài
thơ?


tưởng tượng của Hương Sơn khẳng định vị trí


độc tơn của Hương Sơn
<b>2 )Cảnh Hương Sơn </b>


-“Thỏ ….kinh”:nghệ thuật nhân hóa +đảo ngữ gợi
ra khơng khí thiêng liêng ,n tĩnh ,thốt tục ,chim
cá cũng trở thành tín đồ của Phật giáo


-“Vẳng ……mộng”:Đang chìm đắm trong cảnh


thần tiên thoát tục nghe tiếng chng chùa ngân
vang du khách giật mình tỉnh mộng


-“Này…..Tuyết Quynh”:Điệp từ “này”liệt kê
những thắng cảnh tiêu biểu của Hương Sơn :Có
suối ,có chùa, có am ,có động Vẻ đẹp hài hòa


đa dạng cấu trúc, nhịp thơ cân đối tạo cảm giác


thanh thản nhẹ nhàng


- “Đá ……dệt” :diễn tả màu sắc lung linh huyền
ảo của nhũ đá ở Hương Sơn


- “Thăm……mây”:đảo ngữ +từ láy +ẩn dụ :không
chỉ gợi tả độ sâu ,độ cao,sự cheo loe,khúc khửu
của sườn non mà cịn gợi tả vẻ đẹp siêu thốt,
huyền ảo của cảnh Hương Sơn


<b>3 )Suy niệm của nhà thơ </b>


-“Chừng….đây”:một câu hỏi buông lửng nhưng
dừơng như muốn nhắc nhở mọi người hãy góp
phần cơng đức làm đẹp thêm cho giang sơn tổ
quốc,tô đỉêm thêm cho thiên nhiên tươi đẹp
“Lần ……yêu” :Nhịp thơ và ngôn ngữ như những
tiếng lịng thầm thì vừa cảm súc vừa suy tưởng
chân thành ,vừa sùng kính thành tâm


Tất cả nhằm khẳng định vẻ đẹp ,tơn nghiêm và



huyền bí của Hương Sơn


-Nhà thơ tự hào vè cảnh đẹp của đất nước và ca
ngợi công đức của Phật nhà thơ gửi gắm tình


u nước sâu kín dè dặt của mình
<b>4 )Kết luận :</b>


Để tạo nên sự thành cơng của bài thơ có sự kết
hợp giữa tài và cái tình của nhà thơ đối với đất
nước


-

<b>B )Chạy giặc </b>



<b>I)Đọc và tìm hiểu chung </b>


-Bài thơ là một trong những tác phẩm đầu
tiên của văn học yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ


XIX đầu thế kỷ XX


-Bài thơ đựơc sáng tác khi TDPháp tấn công Gia
Định


<b>II)Đọc và khám phá văn bản</b>
<b>1 )Hai câu thực </b>


-“Tan chợ …..Tây” :Nghe tiếng súng thì
chợ tan cảnh tượng tan tác ,hoảng loạn, huyên



náo,


mạnh ai người ấy chạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Cảnh tan tác ,toán loạn được
khắc họa rõ nhất qua những
hình ảnh nào ?


Trước tình cảnh đó thái độ của
tác giả như thế nào ?


Sự khốc liệt của chiến tranh
được tác giả miêu tả như thế
nào qua 2 câu luận


Em hãy phân tích thái độ của
nhà thơ qua 2 câu thơ cuối ?


vọng có đường tháo gỡ nhưng tiếng súng giặc
vang lên như báo hiệu niềm hi vọng đã tan vỡ


<b>2 )Hai câu thực </b>


“Bỏ nhà …..chạy :Đảo ngữ +từ láy diễn tả
hình ảnh những đứa trẻ vừa chạy vừa run,hớt hơ
hớt hải,bơ vơ, trơ trọi


-“Mất ổ…….bay”: vừa là hình ảnh thực
vừa là hình ảnh ẩn dụ gợi cảnh nhớn nhác,tan


tác,tốn loạn mỗi con bay một phía ,vừa bay vừa
kêu thê thảm


Cảnh tan đàn sẻ ghé ,màn trời chiếu


đất ,rất thương tâm lòng thương dân sâu sắc của


NĐC


<b>3 )Hai câu luận </b>


-“Bến Nghé….nước” :Tất cả của cải vật
chất bị hủy hoại,tan vỡ nhanh chóng ,khơng cịn
dấu vết gì


-Đồng Nai ….mây :Tất cả nhà tranh ,nhà
ngói ,nhà giàu ,nhà nghèo,đều chìm trong biển lửa


Tính chất khốc liệt và sự tàn phá dữ dội


của chiến tranh tố cáo ,lên án phê phán quân


xâm lược


<b>4 )Hai câu kết </b>


“Hỏi trang dẹp loạn” :Gọi ,hỏi những
người anh hùng ,những người có trách nhiệm với
đất nước



“Rày đâu vắng” :lời thơ vừa đau đớn ,xót
xa ,vừa mỉa mai chua chát về sự nhút nhát của
những người có trách nhiệm


-“Dân đen”:nhấn mạnh số phận bất hạnh
của những người dân ,cuộc sống của họ rồi đây sẽ
khổ sở 100 bề


Hai câu thơ là tiếng kêu cứu của tác giả


trước thảm cảnh của đất nước ,đồng thời bày tỏ
lòng thương dân sâu sắc và sự thất vọng đối với
triều


đình
<b>4)Củng cố</b>


<b>5 )Dặn dò :Học thuộc bài thơ</b>
Nắm nội dung cơ bản





Ngày soạn :10/2007


Ngày dạy :10/2007 <b>TRẢ BÀI SỐ 1</b>


TPPCT :20


<b>RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<b>A )Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>B )Chuần bị </b>


-Giáo viên :Chấm bài +nhận xét
-Học sinh :


<b>C )Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3 )Nội dung trả bài </b>


Giáo viên gọi một học sinh lên bảng ghi lại đề và xác định yêu cầu của đề


<b>Đề :Đọc truyện Tấm Cám ,anh (chị )suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác </b>
,giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay


I )Nhận xét chung
<b>1 )Ưu điểm:</b>


Đa phần học sinh xác định được yêu cầu của đề
Bố cục bài văn rõ ràng


Nhiều bài viết có sự liên hệ và dẫn chứng phù hợp
Một số học sinh viết bài khá cảm súc


<b>2 ) Hạn chế :</b>


Nhiều bài viết có nội dung cịn sơ sài
Mắc nhiều lỗi về câu ,từ ,và cách diễn đạt



II )Giáo viên đọc một số bài mẫu và chữa một vài lỗi điển hình của học sinh :dùng từ ý nghĩa
sai ,câu tối nghĩa ,chính tả


III )Trả bài ,vào điểm


Nhắc nhở học sinh xem lại bài và tự sửa lỗi


Ngày soạn :10/2007


Ngày dạy :10/2007 BÀI VIẾT SỐ 2
TPPCT :20 (Bài viết ở nhà )



<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Rèn luyện kỹ năng viết một bài nghị luận văn học
<b>B )Chủân bị :</b>


+Giáo viên : Ra đề +đáp án
+Học sinh : Ơn tập


<b>C)Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1 )Ổn định tổ chức</b>


<b>2 )Giáo viên tiến hành trả bài viết số 1 sau đó cho học sinh chép đề về nhà làm </b>
<b>3 )</b>


<b>Đề :Đọc “Vào phủ chúa Trịnh”của Lê Hữu Trác có ý kíến cho rằng : “Đoạn trích vừa </b>
<b>mang đậm giá trị hiện thực vừa thể hiện phẩm chất của người thầy thuốc giàu tài </b>


<b>năng ,đức độ, coi thường danh lợi”Anh (chị )hãy làm sáng tỏ ý kiến trên</b>


<b>Đáp án </b>


<b>1 )Yêu cầu chung :học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận văn học theo đúng đặc trưng </b>
thể loại .Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ .Bố cục rõ ràng .Hành văn trong sáng .Chữ viết rõ
ràng .Không mắc lỗi diễn đạt


<b>2 )Yêu cầu cụ thể </b>


Học sinh có thể trình bày ,diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ
bản sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

–Vào phủ phải qua nhiều lần của với nhiều dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp
–Hai bên cây cối um tùm ,chim kêu ríu rít ,thoảng mùi hương


-Nội cung :+Người đông đúc qua lại tấp nập ,nhộn nhịp


+ Nhà của, vật dụng sang trọng sơn son ,thiếp vàng ,đèn sáng lấp lánh ,hương hoa
ngào ngạt


2 / Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa với những lễ ghi khuôn phép …cho ta thấy sự cao
sang quyền uy tột đỉnh cùng cuộc sống xa hoa hửơng thụ của phủ chúa


-Khi vào cung có đấy tớ chạy trước dẹp đường ,vào phủ phải có thẻ


-Thái độ :ai nấy đều cung kính lễ độ “thánh thượng đang ngự”, “hầu mạch đơng cung thế tử”
-Chúa Trịnh ln có phi tần chầu chực xung quanh


-Nơi ở của thế tử Trịnh Cán



+Đường đi tối om ,qua mấy lần trướng gấm


+Nơi thế tử ngự :ghế vàng sơn son thiếp vàng ,nệm gấm ,kẻ hầu người hạ nhưng tất cả đều im
lặng nên khơng khí nơi đây trở nên lạnh lẽo ,thiếu sinh khí


+Hình hài thế tử :mặc áo đỏ ,ngồi trên sập vàng ,biết khen người giữ phép tắc “ơng này khéo
lạy”,ốm ú gày gị âm dương đều bị tổn hại


-Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân theo một loạt phép tắc ,quy định


3 /Thái độ thờ ơ ,dửng dưng ,khơng đồng tình với cuộc sống thừa thãi vật chất mà thiếu khí
trời phẩm chất tốt đẹp của Lê Hữu Trác


<b>3 )Biểu điểm :</b>
<b>-Từ 8-10 điểm:</b>


Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cơ bản nêu trên .Hành văn lưu lốt ,có cảm xúc sáng tạo .Dẫn
chứng đầy đủ ,cụ thể ,ký lẽ rõ ràng .Có thể mắc một vài sai sót nhỏ trong diễn đạt


<b>-Từ 6-7 điểm: </b>


Đáp ứng phần lớn các yêu cầu nêu trên .Hành văn rõ ràng ,mạch lạc .Dẫn chúng khá đầy
đủ .Mắc một vài lỗi diễn đạt thông thường


<b>-Từ 4-5 điểm :</b>


Đạt được một nửa các ý trên .Hành văn đôi chỗ chưa rõ ràng ,dẫn chúng tạm đủ .Mắc một số
lỗi diễn đạt



-Từ 1-3 điểm :


Bài làm sơ sài .Kỹ năng viết văn nghị luận yếu .Mắc nhiều lỗi diễn đạt
<b>Điểm 0 :</b>


Lạc đề ,bỏ giấy trắng


Ngày soạn...2007
Ngày dạy...2007


Tieát ppct: 21,22,23

VĂN TẾ NGHĨA SĨ GIUỘC



-Nguyễn Đình



Chiểu-A

/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :


- Nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung nghệ thuật
của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu


- Hiểu được vẽ đẹp hiên ngang bi tráng mà giản dị của hình tượng người nghĩa sĩ nông
dân Cần Giuộc đã tự động đứng lên và thái độ của tác giả đối với họ


- Nắm được những giá trị nghệ thuật đăïc sắc của bài văn tế
B/CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hs : Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động thầy -trò tg Nội dung cần đđạt


-Cho học sinh đọc tiểu dẫn


- Nêu những hiểu biết của em về
NĐC ? ( những nét có ảnh hưởng
đến sáng tác của ơng sau này?)


- Nêu nhận xét ngắn gọn về nhà
thơ NĐC ?


- TDP trả đất nhà cho ơng ở Gia
Định ơng nói :nước chung đã
mất nhà riêng còn đâu .Giặc
Pháp dùng tiền mua chuộc với
danh nghĩa quyên góp giúp nhà
thơ lúc khó khăn ,túng thiếu
,hoặc lấy cớ trả nhuận bút ông
đều từ chối với lý do “sống đầy
đủ ,sống vinh dự trong tình
thương của mơn đệ và đồng
bào’


- Nêu những hiểu biết của em về
sự nghiệp sáng tác của NĐC ?
Mục đích sáng tác văn chương
của ơng là gì?



- Nội dung thơ vănNĐC ?


PHẦN MỘT: Tác giả
I. Cuộc đời đ


- Nguyễn Đình Chiểu(1822- 1888) tự là Mạnh Trạch hiệu là Trọng
Phú ,Hối Trai(căn nhà tối), ông sinh tại quê mẹ –làng Tân Thới,
huyện Bình Dương ,tỉnh Gia Định (nay thuộc TP HCM)


- Xuất thân trong một gia đình nhà nho, cha la øNguyễn Đình
Huy(quê ở Thừa Thiên – vào Nam làm thư lại cho tổng trấn Lê
Văn Duyệt),mẹ là Trương thị Thiệt


-Cuộc đời NĐC lại gặp nhiều trắc trở :


+ Khi chuẩn bị thi nghe tin mẹ mất ,trên đường trở về chiụu tang
mẹ dọc đuờng vất vả lại khóc nhiều nên mắt ông đau nặng và
bị mù cả hai mắt là người con chí hiếu


+ 1859 Quê hương bị giặc chiếm, cuộc đời NĐC bước sang một
giai đoạn mới ,ơng đã dùng ngịi bút để làm vũ khí đánh giặc
- Nguyễn Đình Chiểu là một thầy giáo mẫu mực, một thầy thuốc
nhân từ , một nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc.


=> Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng ngời về
nghị lực và đạo đức , đặc biệt là thái độ suốt đời gắn bó và chiến
đấu khơng mệt mỏi cho lẽ phải cho quyền lợi của nhân dân, đất
nước.



<b>II. Sự nghiệp thơ văn </b>


<b>1. Những tác phẩm chính</b>


- Chủ yếu sáng tác bằng chữ Nôm và được chia làm hai giai đoạn:
+ Trước khi TD Pháp x.lược: Lục Vân Tiên , Dương Từ- Hà Mậu
(nội dung chủ yếu là nòi về đạo lí làm người)


+ Sau khi TDP x.lược nước ta: Từ tư tương nhân nghĩa NĐC
chuyển sang tư tương yêu nước  là lá cờ đầu của thơ văn yêu


nước chống Pháp : Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Ngư
tiều y thuật vấn đáp...


<b>2 )Quan điểm sáng tác</b> :Văn chương của ơng nhằm mục đích đấu
tranh bảo vệ đạo đức của nhân dân và quyền lợi của tổ quốc “ Chở
<i>bao nhiêu đạo thuyền không khẳm / Đâm mấy thằng gian bút chẳng</i>
<i>tà.”</i>


<b>2. Noâïi dung thơ văn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nội dung thơ văn u nước của
NĐC được thể hiện như thế
nào?


Đặc trưng nghệ thuật thơ văn
NĐC ?


“ Thơ văn NĐC, mới thoáng đọc
tưởng như nghệ thuật khơng cao.


Nhưng kì thực nó là một vì sao có
ánh sáng khác thường.. con mắt
của chúng ta phải chăm chú nhìn
thì mới thấy và càng nhìn càng
thấy sáng”


- Trình bày xuất xứ của tác phẩm?
“Quốc ngữ nhất thiên truyền bất
hủ”


-Em hiểu gì về thể văn tế ?
( Hình thức diễn đạt, phạm vi sử
dụng, bố cục? )


Văn chương NĐC là hồi kèn xung
trận ,có sức mạnh thơi thúc động
viên cổ vũ nhân dân trong hai cuộc
kháng chiến , đồng thời nó có một
sức sống mạnh mẽ trong lịng
người dân Việt Nam


Bố cục của bài VTNSCG?
-


Kiệm ...)


- Yêu nước thương dân :


+Phơi bày thảm cảnh của xã hội :
…. “Bỏ nhà lũ trẻ ……….bay”


….”Đau đớn bấy ……..trước ngõ”


+ Căm hờn, tố cáo tội ác của giặc qua đó nói lên sự phẫn uất
“ Phạt đến người hèn kả khó/ Thâu của quay treo , tội chẳng tha con
<i>nít đàn bà ,đốt nhà bắt vật...”</i>


…. “ốn chừng ấy ,hận chừng ấy làm sao trả được mới nguôi”
+ Ca ngợi những người yêu nước chiến đấu hi sinh vì đất nước
( người nơng dân nghĩa sĩ anh hùng, người lãnh tụ khán chiến bất
tử...)=> Kêu gọi mọi người đánh giặc:


“ Sống đánh giặc ,thác cũng đánh giặc.../ Thác mà trả nước non rồi
nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen”


+Nguyền rủa bọn bán nước cầu vinh :
Thà đui mà giữ đạo nhà


Cịn hơn có mắt ông cha không thờ
3<b>.Nghệ thuật</b>


- Thơ văn NĐC không phải là loại văn chương mượt mà lung linh
huyền ảo mà mộc mạc, chân chất không phô diễn cầu kì,


ù mang đậm bản sắc của con người miền Nam từ ngơn ngữ cho
đến tính cách nhân vật


- Thơ NĐC là để “ chở đạo, đâm gian” nhưng vẫn chứa đựng
những rung cảm chân thật, nhiệt thành của một trái tim nồng đậm
hơi thở cuộc sống



<b>4 )Kết luận</b> :NĐC là nhà văn có cái đẹp từ cuộc đời đến văn
chương .Cuộc đời ông là tấm gương sáng ngời về đạo đức .Văn
chương của ông xứng đáng là thành tựu xuất sắc trong lịch sử dân
tộc và mãi là món ăn tinh thần khơng thể thiếu của người Việt Nam


<b>PHẦN HAI : TÁC PHẨM</b>
<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<b> 1, Hoàn cảnh sáng tác :</b>


-Năm 14/12/1861 nghĩa quân tấn công vào vào đồn giặc ở Cần
Guộc ,giặc phản công nghĩa quân hi sinh 21 người ,Nguyễn Đình
Chiểu làm bài văn tế này truy điệu nghĩa quân hi sinh – bài văn
được truyền tụng đị khắp nơi trong cả nước làm xao động lòng
người.


<b> 2, Thể loại văn tế:</b>


- Thường được viết theo thể phú Đường luật – diễn đạt bằng văn
biêøn ngẫu.


-Dùng để đọc trước linh cữu người chết , ca ngợi công trạng và đức
hạnh ,và bày tỏ tấm lòng tiếc thương với những người đã khuất.
- Bố cục : bài văn tế được chia làm 4 phần :


+ Phần lung khởi : Nêu rõ lí do tế, thường bắt đầu bằng : Than ôi!
<i>Hơi ôi! Thương ôi!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Chủ đề của bài văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc?



+ Cho học sinh đọc và phân tích
hai câu đầu


- Người nghĩa sĩ nông dân được
miêu tả như thế nào?


“ côi cút” ?


- Hồn cảnh sống của họ ra sao ?
Người nghĩa binh xác định cho
mình 1 quan niệm sống như thế
nào ?


Trứoc khi TDP xâm lược họ là
nguời như thế nào ?


Hoàn cảng sốn của họ được tác giả
miêu tả như thế nào ?


Cho HS đọc sgk


-Thái độ cảm phục và xót thương
vô hạn đối với những nghĩa sĩ nông
dân được thể hiện như thế nào?


Thái độ của họ khi nghe đất nước


<i>Nhớ linh xưa, Nhớ xưa..</i>



+ Phần ai vãn : xót thương của người sống với người chết
+ Phần kết : Lời cầu nguyện của người sống đối với người chết
3 )Bố cục bài VTNSCG


Lung khởi : Hai câu đầu


- Thích thực : “ Nhớ linh xưa... Súng nổ”
- Ai vãn : ... một câu vương thổ.


- Phần kết: Hai câu cuối


<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1* Lung khởi: Hoàn cảnh dẫn đến sự hi sinh của người nghĩa sỹ </b>


- Hai tiếng “Hỡi ơi” khơng chỉ là câu có tính chất mở đầu macòn là
lời than vãn thể hiện sự tiếc thương ,xót xa đau đớơn1


- Súng giặc >< lòng dân


Đất rền><trời tỏ -> sự xuất hiện của giặc -> nhân dân lầm than
( triều đình chỉ chống cự qua loa chỉ có lịng dân mới mạnh mẽ đối
chọi lại với vũ khí sắt thép của kẻ thù) => mâu thuẫn thời đại hết
<i>sức căng thẳng đặt người dân vào tình thế cấp bách khiến họ phải</i>
hành động


Mười năm / một trận


Mất cơng vở ruộng (Vật chất) / Cịn tiếng vang (tinh thần)



Một thời gian dài họ sống thầm lặng với cơng việc đồng áng quen
thuộc ,ít ai biết đến họ( mười năm làm ruộng không ai biết đến),
nhưng đứng lên đánh tây vì nghĩa mà hi sinh thí tiếng thơm để lại
mn đời .Câu thơ có 2 ý đối lập :+sống cam chịu ,sống chiến đấu


<b>2* Thích thực</b> : Hồi tưởng lại cuộc đời người đã khuất


-Nhớ linh xưa :giọng văn hồi tưởng với cảm hứng ngợi ca anh hùng
a )Lai lịch và hoàn cảnh sống của người nghĩa quân


- Người nghĩa sĩ nông dân được miêu tả cụ thể


“ Côi cút làm ăn, toan lo nghèo khó”. Đây chính là nét cơ bản về
đức tính của người nơng dân Việt Nam.


“Cơi cút” -> gợi sự sống âm thầm lặng lẽ, chịu thương chịu khó gắn
bó với ruộng đồng.


<i>“toan lo nghèo khó” : quanh năm lo đói, lo rách -> Sự lựa chọn từ</i>
ngữ thể hiện ý thức yêu thương, tấm lòng trân trọng của Đồø Chiểu
đối với người nơng dân


- Hồn cảnh sống của họ :


+ Chỉ quen cuốc cày, đồng ruộng “ Việc cuốc ...quen làm”


+ Họ xa lạ với vũ khí, với chiến tranh “ tập khiên.. chưa từng ngó”
+ Sống bình dị thiếu thốn “ ngồi cật có một manh áo vải” -> gợi
niềm thương cảm cho người đọc.



Họ chỉ là những người dân nghèo khó ,cần cù gắn bó với làng


q thanh bình nhưng chật hẹp ,tù túng chưa hề biết đến chuyện
binh đao:


<b>b)Lịng u nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

có giặc ngoại xâm ?


Em có nhận xét gì về cách so sánh
của tác giả ?cách so sánh ấy có tác
dụng gì ?


Bản chất thực của kẻ thù được tác
giả miêu tả như thế nào ?


Tinh thần yêu nước của họ được
biểu hiện bằng hành động cụ thể
như thế nào ?


-Những hình ảnh nào khiến cho em
cảm phục nhất ? Hãy phân tích
hình ảnh đó?


Cách sử dụng từ ngữ trong đoạn
miêu tả nghĩa binh tấn công đồn có
đặc điểm gì ?


-Ngồi nỗi xót thương tác giả cịn
thể hiện những suy nghĩ gì về


người nghĩa sĩ ?


đuổi quân cướp nước ra khỏi bờ cõi


+ “Mùi……ghét cỏ”cách so sánh rất thực với tâm lý của người nông
dân thễ hiện thái độ căm thù giặc của họ


+ “Bữa …….cắn cổ”:kẻ thù hiện hình cụ thể trên quê hương họ ,lòng
căm ghét chuyển sang lòng căn thù tới tột đỉnh


+ Một mối xa thư... bán chó” Yêu nước gắn liền với niềm tự hào
về truyền thống đất nước và khẳng định một quan điểm đúng đắn “
-> đất nước ta là một khối thống nhất, bản chất của quân xâm lược
đã lộ rõ nên ta với địch không thể đứng chung dưới ánh sáng rực rỡ
của” hai vầng nhật nguyệt”


+ Nào đợi ai địi ai ...đoạn kình,bộ hổ”: những người nơng dân đã
trỡ thành nghỉa sỹ đánh tây một cách tự nguyện ,họ tự giác tụ nghĩa
,đoàn kết nhau lại quyết ra tay hành động vì nghĩa họ chiến đấu


vì quê cha đất tổ ,vì cuộc bình yên của nhân dân ,vì một khối thống
nhất đất nước ,vì lịng căm thù giặc


<b>c )Tinh thần chiến đấu và sự hi sinh anh dũng của những người</b>
<b>nghĩa sỹ </b>


-“Vốn …..chiêu mộ”:họ là người nơng dân khơng biết gì về binh thư
,binh pháp tự nguyện tìm đến nhau để làm nghĩa lớn


- “Ngo cật …..nón gõ”:trang bị q thơ sơ “manh áo vải”,vũ kíh là


đồ dùng sinh hoạt ,sản xuất hằng ngày trong gia đình :ro8m con cún
,lưỡi dao phay ,gậy tầm vông


-Trong đoạn văn ngắn miêu tả cuộc chiến đấu tác giả đã dùng rất
nhiều động từ mạnh “đạp rào lướt tới..xô cửa xông...,đâm ngang
chếm ngược, hị trước ó sau...” nhằm thể hiện sức mạnh tinh thần
của người nghĩa sĩ nông dân :họ chiến đấu gan dạ ,coi thường sự
hiểm nguy ,bất chấp làn đạn của quân thù ,họ sông vào đồn giặc
với tất cả sức mạnh và lòng yêu nước ,lòng căm thù giặc .Trước
tinh thần chiến đấu của nghĩa quân ,bọn giặc khiếp` sợ chúng
cuống cồng chạy để thoát hân


Cách ngắt nhịp câu ngắn gọn tạo khơng khí khẩn trương sơi
động, tạo sự tương phản giữa một bên là người nông dân với vũ khí
thơ sơ với một bên là kẻ thù được trang bị vũ trang hiện đại “đạn
đồng tàu thiếc”


Đây là lần đầu tiên người nông dân chiến đấu xuất hiện với vẻ
đầy dũng khí hiên ngang trong văn học.


<b>3 )*Ai vãn :Miềm thương tiếc ,sự cảm phục và lòng biết ơn đối</b>
<b>với nghĩa quân </b>


Những thán từ: Ơi, Ơi thơi biểu hiện nỗi đau đớn và thương tiếc vô
cùng


+ “xác phàm vội bỏ” : xác của những người trần tục (nông dân).
“Nào đợi gươm hùm treo mộ” ;


+ “ vì ai..ăn tuyết nằm sương”



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tình cảm của mọi người trước cái
chết của người nghĩa sỹ ?


Nguyên nhân của cảnh làng quê sơ
xác ,nhân dân cực khổ ?


Em hiểu như thế nào về 2 câu văn
trên ,qua đó thể hiện tình cảm của
tác giả như thế nào ?


Thái độ của tác giả dành cho
những người thân của những người
nghĩa binh ?Mục đích của việc sử
dụng biện pháp ẩn dụ ?


<i>Những hình ảnh đầy gợi cảm. -> </i>
<i>Mẹ già, vợ yếu là những nạn nhân </i>
<i>đau khổ nhất của chiến tranh. Họ </i>
<i>biết tìm ai, biết hỏi ai, trông cậy </i>
<i>vào ai </i>


Tác giả đã hi vọng và khẳng định
điều gì ?


-Em hãy nêu những nét nghệ thuật
cơ bản của tác phẩm? (phân tích
bằng những dẫn chứng cụ thể?)


- Em có nhận xét gì về nội dung



đấu vì lịng u nước và căm thù giặc.
- Những hình ảnh:


+ “ Đối sơng Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu giăng/ ... già trẻ, hai
hàng lụy nhỏ”. :Cái chết của những người nghĩasỹ gieo khắp khơng
gian một vẻ u buồn ,nơi nơi ,ngươì người đều tiếc thương đau xót.
+Câu 20,21;làng quê đổ nát sác xơ ,nhân dân cực khổ không chỉ do
qu6n xâm lươc ïgây nên mà trong đó cịn có sự suy tàn bạc nhược
của triều đình


Câu 23,24;’sống theo đạo bất chính :bỏ bàn thờ tổ tiên ,vất bình
hương ,từ bỏ đạo lý của cha ông ta ngàn đời và nhận sự bố thí của
qn thù thì chết cịn hơn .Họ tỏ rõ khí chí :chết vinh cịn hơn sống
nhục ca ngợi khâm phục lẽ sống của người nghĩa sỹ


+ “ Đau đớn bấy! Mẹ già khóc tre,ngọn đèn khuya leo lét trong
lều ; não nùng thay! Vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ
trước ngõ”. Tấm lòng thương cảm sâu sắc của nhà văn.với nỗi đau
của gia đình người binh sỹ :đó là nỗi đau của mẹ già khóc con ,vợ
trẻ khóc chồng


Mẹ giàkhóc trẻ:ngọn đèn leo lét trong lều
Cơn bóng xế :vợ trẻ bơ vơ


Hai hình ảnh ẩn dụ đặc tả nỗi bi thương của gia đình nghóa binh
tố cáo tội ác của giặc


-Câu 27:Qn xâm lược đang giày xéo quê cha đất tổ ,ai là người
cưu được vận mệnh lúc này ,phài chăng chỉ có những người có tinh


thần yêu nước mới đưa đất nước ra khỏi cảnh lầm than ,nô lệ
-Câu 28:họ đã hi sinh ví dân vì nước ,họ đã đi vào lịch sử và sống
mãi trong lòng dân tộc


-câu 29:Khẳng định tinh thần yêu nước ,tinh thần bất khuất của
người nghĩa binh


<b>4 )Kết</b> :Lời văn tràn đầy sự xót xa thương tiếc ,đây là tiếng khóc
nấc của tác giả thay cho những người đang sống khóc ngưịi nghĩa
sỹ


<b>III / TỔNG KẾT</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


- Tính trữ tình :thể hiện cảm xúc của tác giả đồng thời tác giả
truyền cảm xúc ấy cho người đọc


-Tính hùng tráng


+Giọng văn sơi nổi lúc nghĩa sỹ cơng đồn


+Giọng văn trầm lắng u buồn khi nghóa quân hi sinh


-Nghệ thuật tương phản giữa ta và địch về vũ khí về tinh thần


<b>2. Nội dung</b>


.Bài văn tế là tiếng khóc cho những con người cao quý đã hi sinh
cho đất nước .Tác giả dựng lên tượng đài nghệ thuật về những
người dân yêu nước ,họ là những con người bình dị mà vĩ đại ,vì đất


nước mà hi sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

bài văn tế này?


Văn tế nghía só Cần Giuộc là tiếng
khóc cao cả. Anh chị hãy giải thích
và làm sáng tỏ nhận định này?


-những người nghĩasỹ .Qua đó tố cáo tội ác của TDP chính chúng
đẩy nhân dân ta vào con đường lầm than ,cực khổ


- Đây là bài văn tế độc nhất vô nhị- một bài văn tế hay nhất trong
lịch sử văn học nước nhà.


* BAØI TẬP NÂNG CAO ( Dành cho HS tự chọn ban C)
<i>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc cao cả</i>


- Khóc cho người chết: Người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc
( hồn cảnh, tấm lịng, quan niệm...)


- Khóc cho cả người sống: Người mẹ mất con, người vợ mất
chồng


- Khóc cho quê hương đất nước
- Khóc nguyện trả thù .


<b>4/ :Củng cố</b>


- Em hiểu thế nào là văn tế? Bố cục của một bài văn tế?


- Nội dung của bài văn tế nghóa só Cần Giuộc?


<b>5/ Dặn dò</b>


- Nắm được nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
- học thuộc những đoạn hay mà em thích


- Chuẩn bị bài Chiếu cầu hiền.





Ngày soạn .10/2007...Ngày dạy..../19/2007.
TIẾT PPCT 24


THỰC HAØNH VỀ THAØNH NGỮ , ĐIỂN CỐ



A/

<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b> Giúp HS :</b>


<b> - </b>Nâng cao hiểu biết về thành ngữ , điển cố về tác dụng của chúng, nhất là trong văn
bản văn chương nghệ thuật.


- Cảm nhận được giá trị của thành ngữ, điển co.á


- Biết sử dụng thành ngữ , điển cố trong những trường hợp cần thiết.
B/ CHUẨN BỊ


- GV: Giaùo aùn, sgk


- HS: soạn trước nội dung bài học,


C/ LÊN LỚP


1 Ổn định tổ chức :


2 Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thế nào là thành ngữ ? Thế nào là điển cố ?
3. Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


HS đọc và giải quýêt các yêu
cầu của bài tập.


Bài 1 .Tìm Thành ngữ trong
đoạn thơ sau, phân biệt với từ


<b>1. Tìm Thành ngữ trong đoạn thơ sau, phân biệt với từ ngữ thông</b>
<b>thường về cấu tạo và đặc điểm ý nghĩa</b><i> :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ngữ thông thường về cấu tạo và
đặc điểm ý nghĩa :


- Phân tích tính hình tượng tính
biểu cảm tính hàm xúc?


- Cho HS đọc bài tập 3 và thực
hiện các yêu cầu


-Cho HS phân tích nghóa của
các điển cố in nghiêng?



(Cho mỗi tổ HS thảo luận một
từ sau đó đại diện nhóm lên
trình bày)


Tú Xương


-“Một dun hai nợ “: Dun thì ít mà nợ thì nhiều –đây là cách nói
tăng cấp => một mình phải đảm đương cơng việc gia đình để ni cả
con và chồng.


-“Năm nắng mười mưa” :vất vả cực nhọc chịu đựng giãi nắng dầm mưa.
Nếu so sánh 2 thành ngữ trên với các cụm từ thơng thường (một mình
ni cả chồng lẫn con; làm lụng vất vả dưới nắng ,mưa) thì thấy các
thành ngữ ngắn gọn cơ đọng ,có cấu tạo ổn định, đồng thời qua hình
ảnh cụ thể sinh động thể hiện nội dung khái qt và có tính biểu cảm
cao.


<b>2.Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ sau</b><i>:</i>


-“Đầu trâu mặt ngựa”:biểu hiện tính chất hung bạo thú vật vơ nhân
tính của bọn sai nha quan lại đến nhà Thuý Kiều khi gia đình nàng bị
nạn.


-“Chim chậu cá lồng”:biểu hiện cảnh sống tù túng, chật hẹp, mất tự do.
-“Đội trời đạp đất”:lối sống và hành động tự do, ngang tàng, khơng
chịu bó bc, khuất phục bất cứ uy quyền nào->khí phách hảo hán
ngang tàng của Từ Hải.


Các thành ngữ trên đều dùng từ ngữ hình ảnh cụ thể và đều có tính
biểu cảm:thể hiện sự đánh giá đối với điều được nói đến.



<b>3.Đọc chú thích về các điển cố sau và cho biết thế nào là điển cố?</b>


-“Giường kia” gợi lại chuyện về Trần Phồn thời Hậu Hán giành riêng
cho bạn là Từ Trĩ một cái giường khi bạn đế chơi khi bạn về thì treo
giường lên


-“Đàn kia”: gợi lại chuyện Chung Tử Kì nghe đàn của Bá Nha mà hiểu
được ý nghĩ của bạn ,khi bạn chết thì treo đàn khơng gảy nữa vì cho
rằng khơng ai hiểu được tiếng đàn của mình.


Cả hai điển cố trên đều được dùng để nói về tình bạn thắm thiết keo


sơn.


Vậy điển cố chính là những sựï việc trước đây hay một câu chữ trong


sách đời trước được dẫn ra và sử dụng lồng ghép vào bài văn, vào lời
nói nhằm để chỉ một ý nghĩa tương tự. Mỗi điển cố như một sự việc
tiêu biểu điển hình mà chỉ cần gợi nhắc đến là đã chứa đựng điều định
nói .Cho nên điển cố có tính ngắn gọn, hàm súc thâm th.


<b>4.Phân tích tính hàm súc thâm thuý của điển cố trong những câu</b>
<b>thơ sau:</b>


- “Ba thu”:Kinh thi có câu: Nhất nhật bất kiến như tam thu hề” (Một
ngày không thấy mặt nhau dài như ba mùa thu).Nguyễn Du dùng điển
cố này ý nói khi Kim Trọng tương tư Thuý kiều thì một ngày không
gặp nhau dài như ba mùa thu.



-”Chín chữ”:Kinh thi kể chín chữ đẻ nói về cơng lao của cha mẹ đối
với con cái là:sinh (đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ ( vuốt ve), súc (nuôi cho bú
mớm), trưởng (nuôi cho lớn), dục (dạy dỗ),cố (trông nom) phục
(khuyên răn) phúc (che chở). Dẫn điển cố này cho thấy Thuý KIều
nghĩ đến công lao sinh thành dưỡng dục của cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Dĩ hịa vi q :Có sự thuận hịa
êm ấm là quý hơn cả


Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về người khác mất rồi (chuyện xưa có
người đi làm ở xa viết thư về thăm vợ có câu:”Cây liễu Chương Đài
<i>xưa xanh xanh nay có cịn khơng hay là tay khác đã vin bẻ mất rồi”).</i>
-“Mắt xanh”: Nguyễn Tịch đời Tấn q ai thì tiếp bằng mắt xanh khơng
q ai thì tiếp bằng mắt trắng. Ở đây ý nói Thuý Kiều chưa bằng lòng
với ai->Từ Hải thể hiện lịng q trọng đề cao phẩm giá của Th
Kiều.


5.a-“Ma cũ bắt nạt ma mới”: ngưòi cũ cậy quen biết lên mặt doạ dẫm
người mới đến.Có thể thay bằng cụm từ “người cũ bắt nạt người mới”
-“Chân ướt chân ráo”:vùa mới đến còn lạ lẫm


b-“Cưỡi ngụa xem hoa” ;làm việc qua loa khơng đi sâu đi sát khơng
tìm hiểu thấu đáo kĩ lưỡng.


Nhìn chung nếu thay các thành ngữ bằng các từ ngữ thơng thường có


ý nghĩa tương đương thì mất đi phần sắc thái biểu cảm,mất đi tính hình
tượng và sự diễn đạt có khi phải dài dòng hơn.


<b>6. Đặt câu với mỗi thành ngữ đã cho</b> (HS tự đặt):



VD: Chị ấy mẹ trịn con vng là chúng tôi mừng lắm rồi.
VD: Chúng ta hãy tỏ rõ sức trai Phù Đổng vươn vai đứng dậy.


<b>4/Củng</b> <b>cố</b>: Thế nào là thành ngữ? Điển cố? Sử dụng điển cố và thành ngữ có tác dụng gì
cho sự diễn đạt?


<b>5/ Nhận xét dặn dò</b>: Nắm được khái niệm điển cố , thành ngữ, làm bài tập, chuẩn bị bài
mới


<b> </b>



Ngày soạn.. ./10/.2007
Ngày dạy...10/.2007
Tiết ....25,26...


Đọc văn CHIẾU CẦU HIỀN


-Ngô Thì
Nhậm-A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS: - Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để
xây dựng đất nước của vua Quang Trung – một nhân vật kiệt xuất trong lịch sửnước ta.
Qua đó HS nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia


- Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu- một thể văn nghị luận trung đại
B/ CHUẨN BỊ


- Gv : thiết kế bài học, SGK ,



- Hs : Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

6. Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<i>+HS đọc tiểu dẫn sgk và trình bày</i>
những hiểu biết cơ bản của mình về tác
giả Ngơ Thời Nhậm?


Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của bài
chiếu?


+ Bài chiếu có thể chia làm mấy phần ?
Chia như thế nào? Nội dung của mỗi
phần?


+ Tác giả đã đặt ra vấn đề gì trong đoạn
1? Em có nhận xét về cách đặt vấn đề
đó?


<b>I.</b> <b>Đọc - tìm hiểu chung </b>
<b>1. Tác giả</b>


- Ngơ Thì Nhậm (1746-1803), người huyện Thanh Oai ( nay
thuộc huyện Thanh Trì –Hà Nội) , đổ Tiến sĩ năm 29 tuổi
,từng được chúa Trịnh giao cho giữ chức Đốc đồng trấn Kinh
Bắc (1788)



- Khi nhà Lê-Trịnh sụp đổ Ngơ Thì Nhậm theo phong trào
Tây Sơn , được vua Quang Trung phong làm Lại bộ tả thị lang,
sau thăng chức Binh bộ thượng thư, có nhiều đóng góp cho
triều đình Tây Sơn. Nhiều văn kiện giấy tờ của triều đình Tây
Sơn do ơng soạn thảo.


<b>2. Tác phẩm</b>


-Ngơ Thì Nhậm viết Chiếu cầu hiền theo lệnh của vua QT,
khoảng 1788-1789khi tập đoàn Lê-Trịnh đã hoàn toàn tan rã.
Một số sĩ phu trí thức của triều đại cũ, kẻ thì ở ẩn giữ lịng
trung qn,kẻ thì tự vẫn, người thì hoang mang chưa tin vào
tân triều. Chiếu cầu hiền ra đời trong hoàn cảnh ấy nhằm
thuyết phục đội ngũ trí thức ấy ra làm quan giúp triều đình
Tây Sơn. Bài viết thể hiện tư tưởng đúng đắn,tấm lòng yêu
nước của người đứng đầu đất nước.


<b>3. Bố cục</b>


- Bài chiếu có thể chia làm 3 đoạn:


+ Từ đầu... sinh ra người hiền vậy” ( mối qh giữa người
hiền và thiên tử)


+ Tiếp cho đến... chính quyền buổi ban đầu của trẫm hay
sao?” (Thái độ của những nho sĩ Bắc Hà ...)


+ Còn lại : ( con đường cầu hiền của Nguyễn Huệ)


<b>II.</b> <b>Đọc-hiểu khám phá văn bản </b>



<b>1. Mối quan hệ giữa người hiền và thiên tử</b>


“ Người hiền cũng như sao sáng trên trời. Sao tất phải chầu về
Bắc thần (Thiên tử – nhà vua). Các quần thần như các vì sao
khác chầu về. Nói một cách khác người hiền tài phải qui
thuận về với nhà vua. -> Vì thế người hiền khơng nên giấu
mình ẩn tiếng, khơng để đời dùng thì khơng đúng với ý trời và
phụ lịng người”.


=>Với cách lập luận giàu hình ảnh, tác giả đã đưa ra luận đề
mà bất cứ người hiền tài nào cũng không thể phủ nhận . Đặc
biệt hơn nữa là mệnh đè đó xuất phát từ quan niệm của
Khổng Tử.


<b>2. Thái độ của nho sĩ Bắc Hà khi Nguyễn Huệ</b>
<b>đem quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm lòng của</b>
<b>vua QT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Đối tượng của bài chiếu là ai?


+ Thái độ của họ như thế nào khi QT
kéo quân ra Bắc diệt Trịnh?


<i>-Thái đợ và tấm lịng của vua QT được</i>
thể hiện như thế nào?


Em có nhận xét gì về lời lẽ và tấm lòng
của vua QT?



-Em hãy chỉ ra những biện pháp cầu
<i>hiền của vua QT?</i>


- Thái độ của họ lúc ấy:


+ Cố chấp vì một chữ trung với triều đình cũ mà bỏ đi ở ẩn.
+ Người ở lại triều chính thì im lặng như những con ngựa bắt
xếp hàng làm nghi trượng.


+ Các quan lại cấp dưới thì làm việc cần chừng
+ Có người tự vẫn “ ra bể vào sông”


Các sự việc đưa ra đều mang tính ẩn dụ. Tuy khơng nói tên
người nhưng cũng đủ làm cho giới nho sĩ quan lại Bắc Hà giật
mình .


Trong tâm trí của nho sĩ Bắc Hà có một số coi thường QT
không biết lễ nghi thánh hiền. Việc dùng hình ảnh trong tứ
thư ngũ kinh có tác dụng khơng nhỏ.


-Mong đợi sự cống hiến của người hiền tài rất thành tâm, chân
thực: “ Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe ngày đêm mong
mỏi nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm
đến” “ hay trẫm là người ít đức khơng xứng để những người
ấy phò tá chăng?Hay là đương thời loạn lạc họ không thể
phụng sự vương hầu?”-> Rất khiêm nhường.


-Nhà vua giải bày tâm sự của mình:
+Tình hình đất nước mới được tạo lập.



+ Kỉ cương còn thiếu sót, lại lo toan chuyện biên ải


+Dân chưa dược hồi sức, lòng người chưa được thấm nhuần.
+ Làm nên nhà lớn khơng phải chỉ một cây gỗ, xây dựng nền
thái bình không chỉ dựa vào mưu lược của một người.


=> Những lời lẽ ấy rất chân thành,ø tha thiết. Người viết cũng
như người ban lệnh hoàn toàn xuất phát từ quyền lợi của dân ,
ý thức trách nhiệm của chính mình về chủ trương chiến lược
tập hợp trí thức xây dựng đất nước.


<b>3. Con đường cầu hiền của vua Quang Trung.</b>


-Ban chiếu xuống để quan liêu lớn nhỏ ai có tài năng học
thuật, mưu lược hay giúp ích cho đời đều cho phép dâng thư tỏ
bày công việc” -> Lời cầu hiền mang tính dân chủ


+ Người nói nhiều việc hay, bàn được nhiều việc tốt thì khơng
nên để bụng.


+ Khơng trách cứ những người có lời lẽ khơng dùng đựơc
+ Các quan được tiến cử từ những người có tài nghệ...


+ Để làm rạng rỡ chốn cung đình, một lịng tơn kính để hưởng
phúc tơn vinh. Như vậy tiến cử có ba cách : tự mình dâng thư
tỏ bày công việc, các quan tiến cử, dâng thư tự cử.


=> Nội dung cầu hiền vừa cụ thể vừa có sức tác động đến đối
tượng. Lời cầu hiền ấy mở rộng con đườngđểû những bậc hiền
tài tha hồ thi thố tài năng lo đời giúp nước. Thể hiện tư tưởng


tiến bộ nhất trong suốt các triều đại phong kién Việt Nam<i>.</i>


<b>III. Tổng kết</b>


<b>1. Nghệ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Như vậy theo QT thì có mấy cách để
tiến cử?


-Em có nhận xét gì về nội dung cầu hiền
của vua QT?


<i>-Theo em chiếu cầu hiền thuộc thể loại</i>
nào của văn xuôi?


-Cách lập luận của bài viết như thế nào?
<i>- Nội dung bài viết cho thấy vua QT là</i>
người như thế nào?


- Các luận điểm đưa ra hết sức chặt chẽ và thuyết phục, lời
văn ngắn gọn,nội dung vừa có tính ràng buộc, vừa mở
đường cho hiền tài.


<b>2. Noäi dung</b>


-Bài chiếu cho thấy QT là một vị vua có cái nhìn đứng đắn, có
tư tưởng tiến bộ, một vị vua hết lịng vì dân vì nước:


+ Biết trân trọng những kẻ sĩ, người hiền, biết hướng họ vào
mục đích xây dựng quốc gia vững mạnh.



+Lo củng cố xã tắc , chú ý tới muôn dân
+ Phát hiện nhân tài bằng nhiều cách
+ Không phân biệt quan lại hay thứ dân


4. <b> Củng cố</b>: Cho HS đọc ghi nhớ sgk, GV nhăùc lại những nội dung chính
5. <b>Nhận xét</b> , dặn dị


- Nắm nội dung bài học


- Soạn trước bài “ Xin lập khoa luật”





Ngày soạn.. /10ê/2007
Ngày dạy.../10/2007


TPPCT :Tiết 27 <b>Hướng dẫn đọc thêm</b> <b>XIN LẬP KHOA LUẬT</b>


Nguyễn Trường Tộ


<b> A/ Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS : - Có được những hiểu biết cơ bản về Nguyễn Trường Tộ
- Thấy được tư tưởng tiến bộ của NTT trong việc xin được lập khoa luật
- Thấy được nghệ thuật lập luận sắc sảo của tác giảthể hiện trong bài viết
<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Giaùo aùn, sgk



- HS: Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập


<b>C/ Lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


-Hưởng dẫn HS đọc phần Tiểu dẫn , ghi
nhớ những nội dung cơ bản về tác giả
NTT.


<b>I/ Đọc – tìm hiểu chung</b>
<b>1, Tác giả</b>


-Nguyễn Trường Tộ ( 1830- 1871), là một trí thức yêu nước,
người làng Bùi Chu, xã Hưng Trung, huyện Hưng Yên – Nghệ
An


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Em hiểu gì về bản điều trần Tế cấp
<i>bát điều ?</i>


-Vị trí của tác phảm Xin lập khoa luật?
-Đánh giá sơ lược của em về tác phẩm
này?



Cho HS đọc văn bản


-Luật bao gồm những khía cạnh nào ?Em
có nhận xét gì về luật?


Nội dung và vai trò của luật mà NTT đưa
ra ở đây là gì?


-Sự tiến bộ của NTT được thể hiện ở điểm
nào?


Tác giả giới thiệu việc thực hành luật
pháp ở các nước phương thây như thế
nào ? Mục đích của việc giới thiệu ấy


Theo tác giả Nho học truyển thống có tôn
trọng luật pháp không ?


Tác giả có quan niệm như thế nào về mối
quan hệ giữa đạo đức và pháp luật ?


Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận
của tác giả thể hiện trong văn bản ?


trần có giá trị, tập trung ở Tế cấp bát điều Nhưng tiếc là khơng
được thực thi.


2<b>. Tác phẩm</b>


-Xin lập khoa luật trích từ bản điều trần thứ 27 trong Tế cấp


<i>bát điều ( Tám điều cần làm gấp)</i>


- Là một văn bản nghị luận có bố cục chặt chẽ, lập luận sắc
sảo, lí lẽ thấu đáo, đầy sức thuyết phục. Văn bản đã đưa ra
những lí do để khẳng địng việc lập khoa luật là cần thiết.


<b>II. Đọc – khám phá văn bản </b>


1. <b>Nội dung và vai trò của luật mà Nguyễn Trường Tộ</b>
<b>đã đưa ra</b>.


-Luật bao gồm: kỉ cương, uy quyền , chính lệnh của quốc gia,
trong đó tam cương ngũ thường cho đến việc hành chính của
sáu bộ đều đủ cả . Luật đầy đủ chi phối hoạt động của con
người


-Vai trò của luật :cần thiết và quan trọng


+Tất cả mọi người đều phải nắm được luật :quan dùng luật để
trị người phạm luật ,dân theo luật để tránh khỏi vi phạm luật
+Sống theo luật đễ tạo sự công bằng trong xã hội


 Ông đã chú ý tới quyền lợi của nhân dân trước pháp luật
tư tưởng tiến bộ


+Nhờ có luật mà xã hội ổn định ,bình yên
-Việc thực hiện luật ở các nước phương tây


+Những người trong bộ xét xử ,hiểu ,nắm và làm đúng luật 



nên chỉ được thăng cấp chứ không bị giáng chức ,cắt chức
+Vua khơng có quyền xét xử ,khơng được phạt ai theo ý mình
+Nếu ai đó bị phạt là do dân phạt


Luật pháp có quyền tối cao ,buộc mọi người phải chấp


hành tuân thủ


-Đối với Nho học truyền thống
+Sách Nho chỉ n xng trên giấy


+Sách nhiều mà khơng có tính thực tiễn chính vì vậy mà :
Nhiều người học nhiều mà không nhận được lỗi lầm của mình
và thay đổi được tính nết


Có người xuốt đời đọc sách mà cách ứng sử còn tệ hơn cả
những người quê mùa chất phát


Chưa nghiêm túc trong cách thực hiện luật ,chưa biết biến


giáo điều trong sách thành hành động thiết thực


<b>3 )Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật</b>


Có mối quan hệ chặt chẽ :Trái luật là có tội ,đúng luật là đạo
đức ,khơng có đạo đức nào lớn hơn chí cơng vơ tư ,vì luật đặt
ra để bảo vệ đạo đức


4<b>. Nghệ thuật lập luận </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Em hãy nêu kết luận nhỏ về giá trị của
văn bản ?


thay đổi tâm tính,tự giác sửa mình; đưa ra những nhược điểm
của việc trị nước bằng lí thuyết nhà nho để đi đến khẳng định
luật rất cần thiết cho sự ổn định xã hội...


<b>5. Kết luận</b>


- Với cái nhìn tiến bộ đầy tinh thần trách nhiệm, NTT đã chỉ
vai trò của luật pháp đối với sự ổn định xã hội. Tư tưởng ấy
của ơng dù được nói đến cách đây hàng trăm năm nay vẫn
cịn ngun giá trị.


<b>Củng cố</b>: GV nhăc lại nội dung chính của bài học


<b>Nhận xét</b> , dặn dò


- Nắm nội dung bài học


- Soạn trước bài “Ôn tập văn trung đại VN”


Ngày soạn....10/2007
Ngày dạy.../10/2007


TPPCT :Tieát 28 Tiếng Việt


THỰC HAØNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
A<b>/ Mục tiêu cần đạt</b>



Giúp HS : - Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng : Hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa.


- Có ý thức và kỹ năng chuyển nghĩa của từ, lựa chọn từ trong số từ đồng nghĩa để sử
dụng thích hợp trong mỗi hàon cảnh giao tiếp.


<b> B/ Chuẩn</b> bị


- GV: Giaùo aùn, sgk


- HS: Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học t


<b>C/ Lên lớp</b>


<b>4. Ổn định tổ chức </b>
<b>5. Kiểm tra bài cũ: </b>


6. <b>Bài mới</b>:


HOẠT ĐỘNG THẦY -Ø TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Cho Hs đọc và thực hiện u cầu


của bài tập 1


GV hướng dẫn bổ sung


Bài tập1.


a.Trong câu thơ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” :từ “lá” được dùng
theo nghĩa gốc.Đó là chiếc lá đã nhuốm màu vàng khẽ đưa trước làn


gió nhẹ của mùa thu.


b.Các trường hợp chuyển nghĩa:


-Lá gan,lá phổi,lá mơ, lá lách:chỉ các bộ phận của cơ thể con người và
động vật.


-Lá thư, lá đơn,lá thiếp, lá phiếu: chỉ hiện vật bằng giấy có nội dung
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Nghĩa của các từ lá ở đây có điểm
nào giống nhau?


Vậy từ lá ở đây được chuyển
nghĩa theo phương thức nào?
-Thế nào là hoán dụ?


Cho hs đọc và làm theo yêu cầu
của bài tập


-Lá cót,lá chiếu,lá thuyền: hiện vật sử dụng trong sinh hoạt.
Lá tôn, lá đồng, lá vàng:vật dụng bằng kim loại được giát mỏng.


Khi dùng với các nghĩa đó,từ lá gọi tên các sự vật khác nhau nhưng các
vật đó có điểm giống nhau (tương đồng):đó là các sự vật có hình dáng
mỏng, dẹp như lá cây.Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn du.


Bài tập 2:


-Từ “đầu” trong “Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi cây chui ra”



-Từ “chân”: “Chúng nó chẳng cịn mong được nữa /Chặn ban chân một
dân tộc anh hùng.”


-“Anh ấy là một tay súng giỏi”.
-Miệng kẻ sang có gang có thép.
Bài tập 3:


“Rằng anh có vợ hay chưa / Mà anh ăn nói gió đưa ngọt ngào”.
-“Câu nói thật chua chát.Mình rất cay vì câu nói ấy”


Bài tập 4:


- <i>Cậy có từ đồng nghĩa là nhờ.</i>
- <i>Chịu lời ->nhận lời.</i>


Nhưng ở đây từ cậy khác từ nhờ ở nét nghĩa: thể hiện niềm
tin;”nhận” sự tếp nhận đồng ý một cách bình thường, “chịu” :thuận
theo lời người khác vì một lẽ nào đó mà mình có thể không ưng ý.
Bài tập 5:


a,“canh cánh” :khác hoạ một tâm trạng day dứt triền miên của Hồ Chí
Minh. Khi dùng từ “canh cánh” thì cụm từ chủ ngữ “NKTT” khơng chỉ
thể hiện tác phẩm mà cịn biểu hiện con người tưc tác giả.


b, “Liên can”
c, “Bạn”
ï


<b> 4/ </b>

<b>Củng cố</b>


- Khi sử dụng từ ngữ ta cần có ý thức dùng đúng nghĩa của từ trong từng hoàn cảnh giao
tiếp cụ thể để mục đích giao tiếp đạt được hiệu quả cao nhất. Đặc biệt là khi dùng
nghĩa chuyển của từ


- Nắm rõ các phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hốn dụ


<b>5/ Nhận xét dặn dò</b>


- chuẩn bị nội dung bài mới


Ngày soạn.../10/.2007.
Ngày dạy.../10/2007./2007.


TPPCT :Tiết 29 , 30 <b>ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Giúp HS : - Hệ thống hoá lại những kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN đã học
trong chương trình ngữ văn 11


- Rèn luyện năng lực đọc –hiểu văn bản văn học, biết phân tích tính sự kiện,
tác giả tác phẩm , hình tượng


<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Giáo aùn, sgk


- HS: Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập



<b>C/ Lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. <b>Bài mới</b>:


HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


-Cảm hứng yêu nước trong
VHTĐ từ thế kỉ XVIII đến hết
TK XIX được thể hiện qua những
nội dung nào?( Qua các tác phẩm
Văn tế NSCG <Xin lập khoa luật,
Vịnh khoa thi hương, Bài ca
phong cảnh Hương Sơn,Câu cá
mùa thu..?)


Tại sao nói VH từ TK XVIII đến
hết TK XIX xuất hiện trào lưu
nhân đạo chủ nghĩa?


-Chủ nghĩa nhân đạo trong VH
giai đoạn này biiêủ hiện qua
những nội dung nào?


-Cảm hứng nhân đạo trong VH
giai đoạn này có gì khác so với
giai đoạn trước?



<b>I/ Nội dung </b>


<b>1. Những biểu hiện của cảm hứng yêu nước trong văn học từ</b>
<b>thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX</b>


+ Biết ơn và ca ngợi những người hi sinh vì đất nước . Đặc biệt là
người nông dân


+ Yêu nước gắn kiền với lòng căm thù giặc (Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc )


+ Ý thức về vai trò của hiền tài đối với đất nước ( Chiếu cầu hiền)
+ Tư tưởng canh tân đất nước ( Xin lập khoa luật- Nguyễn Trường
Tộ ; Vịnh khoa thi Hương- Tú Xương)


+ Tình yêu thiên nhiên đất nước ( Bài ca phong cảnh Hương Sơn; Câu
cá mùa thu... )


+ Ý Thức được vai trò của cá nhân mình với đất nước ngay lúc hồn
cảnh thật ngặc nghèo. Họ xót xa u buồn trước tình cảnh đất nước “
<i>Lữ khách trên đường nước mắt rơi....”( thơ Cao Bá Quát)</i>


<b>Câu 2. Trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất</b>
<b>hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa bởi lẽ:</b>Những tác phẩm mang nội
dung nhân đạo xuất hiện nhiều, với nhiều tác phẩm có giá trị lớn như
<i>Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm , thơ Hồ Xn Hương,...</i>


- Nội dung biểu hiện:


+ Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với hkát vọng của con


người;


+ Khẳng định và đề cao tài năng nhân phẩm của con người;


+ Lên án ,tố cáo những thế lực xấu xa chà đạp lên nhân phẩm con
người; đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân tộc,...


- Cảm hứng nhân đạo trong văn học giai đoạn này có những biểu
hiện mới so với giai đoạn trước:


+ Hướng vào quyền sống của con người, nhất là con người trần thế
(Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương);


+ Ý thức về cá nhân đậm nét hơn: quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá
nhân, tài năng cá nhân,... ( Độc Tiểu Thanh kí, Tự tình, Bài ca ngất
ngưỡng,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Nêu giá trị hiện thực và phê
phán củ đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh được thể hiện như thế nào?


-Nêu những giá trị về nội dung
thơ văn Nguyễn Đình chiểu?
(Thể hiện qua những tác phẩm
đã học)


-Tại sao có thể nói: Với “ Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc”, lần đầu tiên
trong văn học dân tộc có một
tượng đài bi tráng và bất tử về


người nông dân nghĩa sĩ.?


- Đoạn trích ghi lại những điều tai nghe mắt thấy trong thời gian tác
giả vào kinh đô chữa bệnh cho Trịnh Cán, đó là:


+ Cảnh sống xa hoa ngồi sức tưởng tượng: “ Vào phủ chúa phải qua
nhiều lần cửa... cây cối um tùm,chim hót líu lo ,danh hoa đua thắm,
vật dụng trong nhà đều được sơn son thếp vàng...,ăn uống thì mâm
vàng chén bạc,đồ ăn thì tồn của ngon vật lạ...”


+ Nghi thức: Có lệnh mới được vào ,muốn vào phải có thẻ, vào <b>đến</b>


nơi Lê Hữu Trác phải lạy bốn lạy rồi mới khám...;chúa Trịnh ln có
phi tần chầu chực xung quanh, không được thấy mặt chúa mà chỉ làm
theo lệnh chúa. Nhưng điều đáng nói ở đây là cuộc sống ấy lại ngột
ngạt thiếu sinh khí. Đây chính là nguyên nhân gây ra bệnh => Dự
báo trước về sự suy tàn của chế độ xã hội phong kiến ( Vì đằng sau
thân thể ốm yếu gầy gị của Trịnh Cán là cả một tập đồn phong kiến
ốm yếu bệnh tật khơng gì có thể cứu vãn được)


<b>Câu 4. Giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình</b>
<b>Chiểu</b><i>:</i>


- Về nội dung:


+ Đề cao nhân nghĩa và đạo đức truyền thống...( trước khi thực dân
Pháp xâm lược )


+ Ca ngợi những con người dủng cảm đứng lên đánh giặc qn mình
ví nghĩa



+ Ghi lại hình ảnh “tan đàn xẻ nghé” của quê hương đất nước trong
những ngày chạy giặc.


+ bày tỏ niềm tin vào ngày mai tươi sáng “ chừng nào...”


 Với “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, lần đầu tiên trong văn học dân


tộc có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ.
+ Trước Nguyễn Đình Chiểu chưa thấy người nơng dân xuất hiện
trong văn chương với tinh thần tự nguyện đứng lên chiến đấu.


+ Trước NĐC người nông dân chỉ là nạn nhân của chiến tranh ( Bình
Ngơ đại cáo). Nếu có được làm lính thì cũng chỉ xuất hiện trong đội
ngũ “Ba quân hùng khí át sao Ngưu” .


+ Phải đến NĐC thì người nơng dân mới xuất hiện trong văn chương
tương xứng họ ở ngồi đời.


-Cuộc sống “ cơi cút làm ăn, toan lo nghèo khó / Ngồi cật chỉ có
manh áo mỏng...”


-Yêu nước căm thù giặc theo quan niệm của người nông dân “ Mùi
tinh chiên vấy vá đã ba năm / ghét thói mọi như nhà nơng ghét cỏ /
Bữa thấy bòng bong che trắng lốp muốn tới ăn gan / Ngày xem ống
khói chạy đen sì muốn ra cắn cổ”


-Tự nguỵên đứng lên chiến đấu “ Nào đợi ai đòi ai bắt... chuyến này
dốc ra tay bộ hổ”



-Mặc dù chưa được học binh thư, chưa biết cách bày binh bố trận,
nhưng họ vẫn chiến đấu với một tinh thần đầy dũng cảm, bất chấp
tàu thiếc đạn đồng của giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Tư duy nghệ thuật?
-quan điểm thẩm mó?


-Bút pháp nghệ thuật?


-Người nghĩa sĩ nơng dân tuy thất thế nhưng vẫn hiên ngang. Họ
chính là tấm gương sáng cổ vũ cho tinh thần chiến đấu của dân tộc ta
trong hai cuộc kháng chiến.


<b>II. Về phương pháp </b>


+ Ba đăïc trưng nghêï thuật của văn học trung đại


1. Tư duy nghệ thuật: Theo mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành cơng
thức


2. Quan niệm thẩm mĩ: Hướng về cái đẹp trong quá khứ, thiên về
cái cao cả ,tao nhã, ưa sử dụng điển cố và những thi liệu Hán học.
3. Bút pháp nghệ thuật: Thiên về ước lệ tượng trưng.


+ Thể loại:Mỗi tác phẩm VH được sáng tác theo một thể loại nhất
định.


-Một số thể loại của VHTĐ:
*Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
*Hịch tướng sĩ văn.



*Bình Ngơ đại cáo.
*Chiếu dời đơ.


-Những đăc điểm của thể loại văn tế:


*Bố cục 4phần:lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
*Giọng điệu lâm li thống thiết.


_Những đặc điểm của thể hát nói:


*Lời thơ viết ra theo điệu hát nói, ngữ điệu tư do phóng túng.
*Bố cục gồm 2 phần: phần mưỡu và phần lời bài hát nói.


*Phần lời bài hát nóigồm 11câu chia làm 3khổ (khổ
1:t-b-b-t;khổ2(t-b-b-t); khổ 3(t-b-b).


<b>4.</b> <b>Củng cố : </b>


- Nội dung u nước trong VHTĐ từ tK XVIII- hết TK XIX?
- Nội dung nhân đạo ...?


- Đặc trưng nghệ thuật?
<b>5.</b> <b>Dặn dò</b>


- Học bài và nắm được những nội dung cơ bản vùa ôn tập
- Chuẩn bị bài Khái quát VHVN từ đầu TK XX – CMTT 1945
- Nhận xét






Ngày soạn../10/2007
Ngày dạy.../10/2007


Tieát 32 Tiếng Việt THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH


<b>A/ Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS : - Nắm được mục đích yêu cầu và cách so sánh trong văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>B/ Chuẩn bị </b>


- GV: Giaùo aùn, sgk


- HS: Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập
C<b>/ Tiến trình lên lớp </b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- Cho HS đọc văn bản sgk


- VG đọc và gợi ý các câu hỏi sgk để
học sinh trả lời


- So sánh là gì?



- Mục đích và yêu cầu của so sánh
trong văn nghị luận là gì?


- Cho HS đọc văn bản trong sgk
- GV nêu câu hỏi 1 sgk


- Mục đích của sự so sánh trên?


<b>I/ Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận so sánh</b>.


<b>1. Xét ví dụ</b>


a, - Đối tượng được đửâ ra để so sánh: Lòng yêu người trong
“Văn tế thập loại chúng sinh”


- Đối tượng so sánh: Lòng yêu người trong Chinh phụ ngâm,
<i>Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều </i>


b, - Giống nhau: Tình yêu thương con người


- Khác nhau ở đối tượng được đề cập ở mỗi tác phẩm


+ Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc: Người phụ nữ có
chồng đi chinh chiến xa, người cung nữ bị nhà vua lạnh nhạt
+ Truyện Kiều: Cả xã hội


+ Văn chiêu hồn: ta thấy cả xã hội lúc chết và lúc sống


C, Mục đích của việc so sánh trên là để luận điểm rõ ràng hơn,
cụ thể sinh động và có sức thuyết phục hơn.



<b>2. Kết luaän</b>


- So sánh là đối chiếu đối tượng này với đối tượng khác nhằm
tìm ra những điểm giống và khác nhau để rút ra một nhận xét
nào đó


- Thao tác lập luận so sánh trong văn nghị luận là nhằm làm
sáng tỏ, vững chắc hơn luận điểm của mình trong mối tương
quan với đối tượng khác -> Bài văn cụ thể , sinh động thuyết
phục hơn .


- Yêu cầu: + Đặt đối tượng trên cùng một bình diện
+ Đánh giá trên cùng một tiêu chí
+ Nêu rõ ý kiến, quan điểm


<b>II/ Cách so sánh</b>
<b>1, Xét ví dụ</b>


a, Nguyễn Tn đã so sánh Ngơ Tất Tố với quan điểm của hai
loại người


+ Loại chủ trương cải lương hương ẩm. Họ cho rằng chỉ cần cải
cách những hủ tục thì đời sống của người nơng dân sẽ được
nâng cao.


+ Loại người hoài cổ : Họ cho rằng chỉ cần trở về với cuộc sống
thuần phác, trong sạch ngày xưa thì đời sống của người nơng
dân sẽ được cải thiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Theo em so sánh có mấy loại ? Đó là
những loại nào?


GV cho HS đọc và thực hiện yêu cầu
của bài tập


- HS Thảo luận theo nhóm sau đó GV
gọi một số em lên trình bày


so sánh tương phản ( khác nhau)
2<b>, Kết luận</b>


- Có hai cách so sánh cơ bản :


+ So sánh tương đồng ( so sánh hai hay nhiều đối tượng để tìm
ra điểm giống nhau)


+ So sánh tương phản ( ... tìm ra những nét khác nhau


<b>III/ Luyện tập</b>


Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi


- Trong đoạn trích tác giả so sánh Bắc với Nam về các mặt:
văn hố, lãnh thổ , chính quyền, hào kiệt../


- Những điểm khác nhau đó chứng tỏ nước Đại Việt là một
nước độc lập tự chủ. Ý đồ muốn thơn thính nước ta là hồn
tồn phi lí, khơng thể chấp nhận được. Đây là một đoạn văn
so sánh mẫu mức có sức thuyết phục cao.



<b>4. Củng cố</b> : So sánh là gì? Mục đích của so sánh trong văn nghị luận? Có
những cách lập luận so sánh nào?


<b>5. Nhận xét dặn dò</b>


- Nắm được khái niệm , mục đích yêu cầu của lập luận so sánh, cá cách lập luận so sánh
- Chuẩn bị bài mới


<i> </i>


Ngày soạn :11/2007


Ngày dạy :11/2007


TPPCT :33-34 KHAÙI QUAÙT VĂN HỌC VIỆT NAM


<b> </b>

TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CMT8 – 1945


<b>A.Mục tiêu cần đạt</b> :


Giúp học sinh thấy được<i> :</i>


1- Đây là thời kỳ văn học diễn ra không đầy nửa thế kỷ
nhưng lại có vị trí đặc biệt trong tiến trình lịch sử tư
tưởng và lịch sử văn học hơn 10 thế kỷ.


- Khái niệm về hiện đại hoá, các khái niệm lãng mạn chủ
nghĩa hiện thực.



- Những đóng góp mới mẻ, có giá trị nghệ thuật và tư
tưởng.


2- Giáo dục lòng tự hào trân trọng nền văn học dân
tộc.


3- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích một giai đoạn
văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV: Giaùo aùn, sgk


- HS: Đọc và soạn trước nội dung bài học, dụng cụ học tập
<b>C )Tiến trình lên lớp</b>


1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cuõ


3 - Giới thiệu bài mới


Hoạt động thầy - trò Nội dung bài giảng
- Văn học từ đầu thế


kỷ XX đến1945 đã đạt
được những thành
tựu gì ?


- Nêu những cơ sở bước
đầu của thế kỷ XX ?


- Bối cảnh lịch sử trong


giai đoạn này ntn ?


- Thế nào là thi pháp
của VH thời Trung Đại ?


- Những điều kiện
chính của giai đoạn này
là gì ?


<b>I. Khái quát</b>


- Thờikỳ văn học từ đầu thế kỷ XX - 1945 văn
học Việt Nam có nhiều thay đổi lớn dẫn đến
những biến đổi sâu sắc trong ý thức và tâm lý
con người.


- Nền văn học và tâm hồn người Việt có điều
kiện vượt ra ngoài giới hạn của tư tưởng và
văn hóa Trung Hoa.


II. Những đặc điểm cơ bản của Văn học Việt
Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng Tháng
8/1945 :


<b>1- Văn học trên đường hiện đại hóa :</b>
<b>* Cơ sở xã hội :</b>


- Những cuộc cách tân văn học diễn ra sôi nổi,
công chúng văn học mở rộng, đội ngũ sáng tác
chuyên nghiệp ra đời.



- Sáng tác văn học phong phú, đa dạng về thể
loại, dần dần thốt khỏi ước lệ có tính phi
ngã : Nhà văn nhà thơ có nhu cầu khẳng định
cá tính sáng tạo của mình.


- Xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc ở thành
thị xuất hiện nhiều tầng lớp, giai cấp mới :
Tư sản, Tiểu tư sản, Cơng nhân .... Có nhu cầu
văn hóa thẩm mỹ mới, địi hỏi một nền văn
chương mới.


- Qua tầng lớp tri thức Tây học  Trào lưu tư


tưởng văn học của thế giới hiện đại thâm
nhập.


- Các hoạt động kinh doanh văn hoá bắt đầu
phát triển ( Nghề in, nghề xuất bản .... Viết
văn trở thành nghề kiếm sống )


 Yêu cầu nâng cao dân trí, đổi mới văn học +


các điều kiện trên đã thúc đẩy nền văn học
Việt Nam phát triển nhanh chóng trên con đường
hiện đại hóa.


<b>* Khái niệm văn học hiện đại hóa :</b>


- Hiện đại hoá văn học : Là văn học thoát ra


khỏi hệ thống thư pháp của văn học thời
phong kiến trung đại ( Hệ thống những yếu
tố của hình thức nghệ thuật . Văn chương
phản ánh quan điểm thẩm mỹ của giới văn học
thời trung đại ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Những thành tựu đạt
được ?


- Nêu những nội dung
chính của VH giai đoạn
này ?


- Văn học giai đoạn 1930
1945 đã có sự phát
triển ntn nào về mặt
nội dung và hình thức ?


mực của cái đẹp, không thể hiện cái tôi bản
ngã “ Cá thể “. Phân biệt tách bạch văn


chương “ Văn sử triết bạch phân minh “.


<i><b>2- Các bước của q trình hiện đại hóa </b></i>
<i><b>nền văn học : </b></i>


Q trình hiện đại hố nền văn học từ đầu
thề kỷ XX - 1945 diễn ra qua 3 bước :


<b>a) Từ đầu thế kỷ XX đến khoảng những </b>


<b>năm 1920 :</b>


- Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi 


Thúc đẩy nền văn học phát triển.


- Sự xuất hiện của báo chí và phong trào dịch
thuật  Góp phần hình thành văn xi.


 Nội dung văn học : Tun truyền tác động


cách mạng, có nội dung chính trị mới mẻ,
mang hơi thở, khí phách của thời đại.


<b>* Thnh tỉûu</b> :


+ Xuất hiện một phong trào viết truyện kí,
văn xi quốc ngữ ở miền Nam.


Tác giả : Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Ngô Đức
Kế, Huỳnh Thúc Kháng ( Thuộc cây bút của
phong trào Duy Tân, Đông Du, Đông kinh nghĩa
thục ... )


 Nhìn chung những sáng tác này chỉ là những


thử nghiệm bước đầu, chất lượng nghệ
thuật chưa cao.


<i>b) Từ đầu những năm 1920 -1930 :</i>



- Tốc độ phát triển mau lẹ, đã tiến mạnh hơn
trên con đường hiện đại hóa.


- Sức sống văn hóa dân tộc được khơi dậy bởi
phong trào cách mạng nổ ra liên tục.


<b>* Näüi dung</b> :


+ Vạch trần những mặt trái của xã hội thực dân phong kiến.


+ Giải phóng cái tơi cá nhân, cá thể thoát khỏi
hệ thống ước lệ khắt khe có tính phi ngã của
thơ ca cổ điển phong kiến ( Hán - Nôm ) 


Khẳng định cái tơi tràn đầy cảm xúc .


<b>* Thnh tỉûu</b> :
+ Vàn xuäi :


Hồ Biểu Chánh “ Con nhà nghèo “
Hoàng Ngọc Phách “ Tố Tâm “


Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học ...
+ Kịch nói :


“ Chén thuốc độc “, “ Tồ án lương tâm “ ( Vũ
Đình Long )


“ Äng Táy An Nam “ ( Nam Xæång )



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Nhận xét về nhịp độ
phát triển của giai đoạn
này ?


- Nguyãn nhán ?


- Nội dung chính của bộ
phận VH công khai? Nó
phát triển theo xu
hướng nào ?


- Nội dung xu hướng
HTCN là gì ?


- Bộ phận VH bất hợp
pháp phát triển ntn ?
Nội dung và thành tựu
đạt được ?


Quang tâm sử ). Đặc biệt là Nguyễn Ái Quốc
với thể loại truyện kí, phóng sự.


 Văn học đã tiến bộ mạnh hơn trên con


đường hiện đại hóa với nhiều thành tựu
đáng kể nhưng vẫn chưa đổi mới toàn diện
sâu sắc.


<b>c) Từ đầu những năm 1930 - 1945 :</b>



- Nhiều cuộc cách tân văn học sâu sắc trên
nhiều thể loại.


- Hoàn cảnh chế độ thuộc địa và cuộc đấu
tranh dân tộc quyết liệt khiến nền văn học
chia làm 2 bộ phận hợp pháp và bất hợp
pháp ( Cách mạng và không cách mạng ).
- Sự thức tỉnh của ý thức cá nhân trong giới
cầm bút.


<b>* Nội dung</b> : Tiếng nói tố cáo xã hội thực
dân - phong kiến. Đấu tranh địi quyền sống,
tình u, hạnh phúc.


<b>* Thnh tỉûu</b> :


+Tieơu thuyêt:Nhóm “ Tự lực văn đồn “ với các
nhà văn hiện thực phê phán như Khái hưng,
Nhất Linh.. với các tác phẩm: Hồn bướm mơ
tiên, Đoạn tuyệt, Nửa chừng xuân, Gánh hàng
hoa.


+ Truyện ngắn :


Vũ Trọng Phụng: Số đỏ, Giông tố.
Ngô Tất Tố : Tắt đèn.


Nam Cao : Lo Hảc.



+ Tùy bút : Nguyễn Tuân, Xuân Diệu ....
+ Thơ :


Phong trào thơ mới 1932 với các tác giả như :
Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử....
Thơ cách mạng : Tố Hữu


+ Kịch nói : Có những đổi mới mạnh mẽ với
những tên tuổi như Đoàn Phú Tứ, Nguyễn Huy
Tưởng...


 Nhìn tổng thể, văn học Việt Nam 1930 - 1945


đã có tính hiện đại từ nội dung đến hình
thức, khơng cịn lạc điệu với tiếng nói của văn
học thế giới hiện đại.


<b>3- Nhịp độ phát triển :</b>


- Phát triển nhanh về nhiều mặt : Phát triển
cả số lượng lẫn chất lượng.


* Nguyãn nhán :


+ Sự thôi thúc của thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Tinh thần nhân đạo
được thể hiện ở
những tác phẩm nào ?



- Văn học thời kỳ này có
những đóng góp gì cho
kho tàng Văn học


+ Vai trò của tầng lớp tri thức Tây học.
+ Những cuộc cách tân văn học sâu sắc.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng.


<b>4- Sự phân hóa phức tạp thành nhiều xu</b>
<b>hướng :</b>


- Do sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật
và sự khác nhau về khuynh hướng thẩm mỹ.
- Thái độ chính trị đối với chủ nghĩa thực dân
và quan điểm về mối quan hệ văn học với
chính trị của người cầm bút  Đã tạo ra sự


phán hoïa.


<b>a) Bộ phận văn học cơng khai hợp pháp :</b>


- Có những xu hướng đã đóng góp ý nghĩa
quyết định đối với q trình hiện đại hóa.


<b>* Xu hướng lãng mạn chủ nghĩa</b> :<b> </b>


+ Thể hiện trực tiếp và sâu sắc cái tơi trữ
tình đầy cảm xúc, đồng thời phát huy cao độ
trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng
ước mơ.



+ Có tính dân tộc, chứa đựng những tư
tưởng lành mạnh, tiến bộ nhưng không có ý
thức cách mạng và tinh thần chống đối thực
dân.


+ Buông xuôi bất lực trước cuộc sống.
Tác giả ; Tản Đà, Trầìn Tuấn Khải, Nhóm Tự
lực văn đồn


<b>* Xu hướng hiện thực chủ nghĩa</b> :


+ Phê phán xã hội trên tinh thần dân tộc dân
chủ và nhân đạo.


Tác giả : Hồ Biểu Chánh, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng
Phụng, Nguyễn Công Hoan.


+ Chú trọng diễn tả và lý giải một cách chân
thực, chính xác và khách quan của hiện thực
xã hội thơng qua những hình tượng điển hình.


<b>b) Bộ phận bất hợp pháp khođng cođng khai :</b>


- Thơ trong tù, thơ văn một nửa bất hợp pháp
( Đông kinh 1936- 1939 ).


- Đội ngũ sáng tác : Những nhà yêu nước,
những chiến sĩ cách mạng.



 Thơ văn là vũ khí chiến đầu chống kẻ thù,


thực dân và phong kiến.


- Là phương tiện tuyên truyền vận động cách
mạng, toàn tâm toàn ý phục vụ lý tưởng đấu
tranh cao cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

lập - Tự do “.


 Nghệ thuật : Chưa được gọt giũa nhiều về


hình thức ( Do khơng có điều kiện ).


<b>III. Đánh giá thành tựu văn học thời kỳ </b>
<b>từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng </b>
<b>8/1945</b> :


<b>1- Kế thừa và phát huy những truyền </b>
<b>thống tư tưởng lớn của văn học dân tộc :</b>


- Lòng yêu nước , tinh thần nhân đạo chủ nghĩa
anh hùng.


- Phát huy trên tinh thần dân chủ sâu sắc thể
hiện.


<b>* Yêu nước gắn với lý tưởng xã hội chủ </b>
<b>nghĩa, với tinh thần quốc tế vô sản.</b>



+ Thể hiện kín đáo ở bộ phận văn học hợp
pháp.


+ Yêu thiên nhiên đất nước, trân trọng vẻ đẹp
của con người, yêu phong tục tập quán, tiếng
mẹ đẻ, thể hiện nỗi đau mất nước : Phan
Bội Châu, Hồ Chí Minh.


<b>* Tinh thần nhân đạo :</b>


- Hướng về những con người bình thường trong
xã hội. Trên cơ sở những ý thức cá nhân, đấu
tranh chống lễ giáo phong kiến, địi hạnh phúc
cá nhân, tình yêu, hôn nhân, bênh vực những
con người cùng khổ.


- Tác phẩm : Nhật kí trong tù, Từ ấy  Tư


tưởng văn học hiện thực phê phán.


<b>* Chủ nghĩa anh hùng</b> : ( Thuộc văn học bất
hợp pháp )


Giác ngộ lý tưởng cộng sản, mang tinh thần
lạc quan chiến thắng.


<b>2- Văn học gắn với kết qủa của cuộc </b>
<b>cách tân văn học trên các thể loại và </b>
<b>ngôn ngữ văn học ( Nghệ thuật ) :</b>



- Vàn xuäi :


+ Phát triển mạnh, tiểu thuyết, truyện ngắn,
phóng sự, bút ký....


+ Nhóm Tự lực văn đoàn 1930 ( Cách tân tiểu
thuyết )


- Thå :


+ Cuộc cách mạng về hình thức thơ ca, thốt
khỏi quy phạm chặt chẽ và ước lệ của tính
phi ngã.


+ Khám phá thế giới mới, thế giới muôn màu
sắc của ngoại cảnh và thế giới phong phú tinh
vi mn màu sắc của nội tâm con người.


+ Dịng thơ cách mạng  Biến ngục tù thành


Tao đàn chất lượng nghệ thuật cao.


<b>IV. Kết luận</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Kế thừa tinh hoa truyền thống văn học dân
tộc, mở ra một thời kỳ mới với những thành
tựu kinh nghiệm lâu dài, văn học mở rộng
quan hệ với văn học thế giới.






Ngày soạn:../11/2007<b> BAØI VIẾT SỐ 3</b>


Ngày dạy : /11/2007.
Tiết:35,36.


A)Mục tiêu cần đạt :


Giúp học sinh thấy được<i> :</i>


Biết vận dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh trong văn nghị luận.
Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


Giáo viên:soạn đề +đáp án.
Học sinh:ơn tập


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ


3- Nội dung bài viết


<b>Đề bài:Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của</b>
<b>Nguyễn Đình Chiểu.</b>


<b>Đáp án: </b>1)Yêu cầu chung:học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận văn học theo
đúng đặc trưng thể loại.Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, hành văn trong


sáng, khơng mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


<b>2)Yêu cầu cụ thể:</b>


HScó thể trình bày, diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản
sau:


-Họ là những ngưịi chất phác mộc mạc,tầm nhìn vốn hiểu biết hạn hẹp,khơng được trang
bị vũ khí, khơng được học tập cách bày binh bố trận... Nhưng họ ra trận với một tinh thần
tự nguyện với quyết tâm cao dám xã thân chống giặc cứu nước, hy sinh anh dũng.


3.Tổ chức HS tự giác tích cực làm bài.
4.Thu bài nhận xét dặn dò.





Ngày soạn .../11/2007
Ngày dạy /11/2007


Tiết:37,38,39 <b>HAI ĐỨA TRẺ</b>


- Thaïch


<b>Lam-A )Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lamđối với những người phai
sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự thông cảm,trân trọng của nhà văn trước những mong
ước của họ về một cuộc sống tươi sáng hơn.


-Thấy được vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lamqua truyện


ngắn trữ tình Hai đứa trẻ.


<b>B )Chuẩn bị</b>


<b>C. Các bước lên lớp </b>


<b>1- Ổn định lớp</b>
<b> 2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày những đặc điểm cơ bản của VHVNtừ đầu thế kỷ XXđến CMT8-1945


<b>Hoạt động thầy trò </b> <b>Nội dung cần đạt </b>


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn
Em hãy nêu vài nét cơ bản về
tác giả ?


Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
Truyện được chia làm mâý
phần ?nội dung của từng phần ?


Bức tranh thiên nhiên ở


phốhuyện lúc chiều tà được tác
giả khắc họa qua các chi tiết
nào ?


Cảm nhận của em về bức tranh
phố huyện ?



I<b>, Đọc – tìm hiểu chung</b>
<b>1, Tác giả</b>


- Thạch Lam ( 1910 – 1942 ), quê ở Hà Nội, tên khai sinh là Nguyễn
Tường Vinh sau đổi thành NG. Tường Lân. Là em ruột của hai nhà văn
nỗi tiếng trong Tự Lực Văn Đoàn là Nhất Linh ( Ng. tường Tam ),và
Hoàng Đạo ( NG. Tường Long )


- Ơng có quan niệm văn chương rất lành mạnh “ Văn chương khơng
phải là sự thốt li hay lãng quên... Nó làm thay đỗi xã hội tàn ác và giả
dối. Nó làm cho lịng người trong sạch và trong sáng hơn.”


- Những tác phẩm chính: Ngày mới (TT) Nắng trong vườn, Gió đầu
mùa (Tr. Ngắn), Hà Nội băm sáu phố phường (tuỳ bút)...


<b>2, Tác phẩm</b>


a, Xuất xứ: Hai đứa trẻ là truyện ngắn in trong tập Nắng trong vườn.
b, Bố cục:chia làm ba đoạn


+ Đ1 : Từ đầu đến “ tiếng cười khanh khách nhỏ dần về phía làng”
( Tâm trạng của Liên trước cảnh chiều muộn ở phố huyện )


+ Đ2 : Tiếp đến “ Có những cảm giác mơ hồ khơng hiểu” ( Tâm trạng
của Liên trước cảnh đêm ở phố huyện )


+ Đ3 : Còn lại ( Tâm trạng của Liên trước cảnh chuyến tàu đêm đi qua


<b>II, Đọc – Khám phá văn bản </b>



<b>1, Tâm trạng của hai đứa trẻ trước cảnh chiều buông</b>.


<b>- Cảnh chiều buông được miêu tả bằng những âm thanh</b>:


+ Tiếng trống thu không :Đây là âm thanh quen thuộc của mọi người
dân phố huyện ,tiếng trống đơn điệu điểm nhịp cho thời gian trôi
+ Tiếng ếch nhái từ đồng xa vọng vào


+ Trong cửa hàng muỗi đã vo ve
- <b>Hình ảnh khơng gian</b>:


+ Phương tây đỏ rực như lửa cháy


+ Đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn


+ Dãy tre làng đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời


Một bức họa đồng quê quen thuộc ,gần gũi ,tĩnh mịch ,gợi buồn


- <b>Hình ảnh, hoạt động của con người</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Cuộc sống của con người hiện
lên như thế nào ?


Trước cảnh ngày tàn và những
kir6p1 người tàn tạ ,Liên có
tâm trạng như thế nào ?


Qua những chi tiết ấy em có


cảm nhận gì về cơ bé ?


Cảng phố huyện về đêm có đặc
điểm gì nổi bật ?


Tìm các chi tiết miêu tả ánh
sángvà nhận xét chung cề các
chi tiết ấy ?


Con người phố huyện được tác
giả miêu tả như thế nào ?


Em có nhận xét gì về cuộc sống
và ước mơ của những con
người nơi đây?


Thái độ của tác giả ?


Tâm trạng của Liên được tác
giả miêu tả như thế nào ?Qua
đó thể hiện khát khao ,ước mơ
gì?


+ Một vài người bán hàng về muộn, địn gánh đã xỏ sẵn vào quang
+ Mấy đứa trẻ nhà nghèo đi đi lạilại nhặt nhạnh...


Cơ cực tù túngcủa người dân


- <b>Tâm trạng của Liên</b>



+ Một buổi chiều êm ả như ru.
+Cảm thấy lòng buồn man mác


+Cảm nhận “ mùi riêng của đất,của quê hương này”
+Động lịng thuơng bọn trẻ con nhà nghèo


+Xót thương cho mẹ con chị Tí


Liên là một cô bé có tâm hồn nhạy cảm ,tinh tế ,có lòng trắc ẩn ,


,đối với những người nơi phố huuyện cô hiểu rõ từng hồn cảnh gđ từng
người ,cơ u thương trân trọng họ


<b>2</b> )<b>Tâm trạng của hai đứa trẻ khi đêm xuống.</b>
<b>-Cảnh phố huyện </b>


+Đêm mùa hạ êm như nhung


+Bóng tối mênh mông tràn ngập lên ,bao trùm lên tất cả cảnh vật
:đường phố ,các ngõ ,con đường qua sông ,con đường qua chợ về nhà


Thế giới đầy bóng tối chứa ẩn nhiều bí mật nhưng lại quá quen thuộc


đối với người dân phố huyện


+Aùnh sáng :những đốm sáng mờ nhạt ,leo lét ,nhỏ nhoi :những đốm
sáng ,hạt sáng ,vệt sáng ấy không đủ mạnh để tạo nên vẻ đẹp của phố
huyện về đêm mà tạo cho ta cảm giác bóng tối bao trùm càng giày đặc
hơn



<b>-Con người trong phố huyện </b>


+Vẫn những động tác quen ,công việc quen thuộc :


Chị Tí tối nào cũng dọn hàng mặc dù lời lãi chăng bao nhiêu
Bác phở Siêu thổi lửavà cuộc sống cũng đầy vất vả ,bấp bênh ;


Gia đình bác Sẩm :rách rướingồi trên manh chiếu nơi góc phố ,họ sống
nhờ vào việc bán tiếng hát ,tiếng đàn để nhận những đồng xu từ lòng
thương hại của người khác


Bà cụ Thi nghiện rượu


-Ước mơ ,mong đợi trong bóng tối :một cái gì tươi sáng cho sự sống
nghéo khó hằng ngày ước mơ mơ hồ ,càng cho thấy cuộc sống tội


nghiệp của những nguời dân phố huyện Dù vậy họ không hết hi


vọng và niền tin váo cuộc sống ,trong hồn cảnh nào họ vẫn khơng thôi
ước mơ về một tương lai tươi sáng giọng văn đều đều ,chậm buồn tha


thiết ,thể hiện sự xót thương cảm thông da diết của tác giả đối với
những con dân nghèo


-<b>Tâm trạng của chị em Liên</b>


+Ngồi n khơng động đậy ,tâm hồn n tĩnh ,có những cảm giác mơ
hồ khó hiểu


+Liên hồi tưởng về quá khư ùvới cuộc sống náo động, giàu sang trong


ánh đèn đô thị Quá khứ tươi đep ,hiện tại ngèo nàn ,mờ mịt ánh


sáng và cuộc sống náo nhiệt là ước mơ của chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Cảnh về khuya được tác giả
miêu tả như thế nào ?


Hình ảnh đồn tàu được tác giả
miêu tả như thế nào ?


Đoàn tàu xuất hiện có ý nghĩa
gì ?


Vì sao hai chị em lại cố thức để
được nhìn chuyến tàu đi qua
trong đêm ?


Từ sự kiện haiđứa trẻ cố thức
đợi đoàn tàu đặc biệt là những
hồi tưởng của liên về Hà Nội
anh chị có suy ngĩ gì về về 2
đứa trẻ và thái độ ,dụng ý tư
tưởng của nhà văn?


Thông điệp nhà văn muốn gửi
gắm đến người đọc ?


+Tiếng trống cầm canh vang lên khô khốc ,đêm đã về khuya phố huyện
càng vắng vẻ đìu hiu



-<b>Hình ảnh đồn tàu</b>:


+Sự xuất hiện của người gác ghi ngọn lửa xanh biếc sát mặt đất như


ma trơitiếng còi xe lửa từ đâu vọng lại tiếng dồn dập ,tiếng xe rít


mạnh vào ghi đồn tàu rầm rộ đi tới ,đén sáng trưng ,người lố nhố 


chuyến tàu đi vào đêm tốixa dần và khuất sau rặng tre


Đồn tàu là hoạt động cuối cùng của mơt ngày,nó làm cho khơng khí


tĩnh lặng của phố huyện có sự thay đổi ,sự lặng lẽ cố hữu bị đánh thức
bởi tiếng còi và ánh sáng nhưng tất cả chỉ vụt qua ,thoáng chốc như
một tia chớp rồi trả cho phố huyện bóng tối giày đặc ,Đồn tàu là


biểu tượng của một thế giới sống động mạnh mẽ ,giàu sang và rực rỡ
,nó đối lập với cuộc sống mòn mỏi ,nghéo nàn ,tối tăm ,và quẩn quanh
cùa người dân phố huyện


<b>-Tâm trạng của chị em Liên </b>


+Cố gắng chờ đồn tàu chạy qua khơng phải là mong bán được một vài
món hàng mà vì đồn tàu mang một thế giới khác đi qua ,một thế giới
sang trọng ,đầy ánh sáng của một Hà Nội huyên náo xa xăm


+Chuyến tàu đi qua trong sự nuối tiếc của hai chị em Liên vì đối với
chị emLiên thế giới đoàn tàu mang đi qua vừa là kỷ niệm tuổi thơ hạnh
phúc vừa là khát khao tương lai



-Thạch Lamkhông chỉ làm nổi bật cuộc sống đáng thương của 2 chị


em Liên mà còn thể hiện khát khao ước mơ về một cuộc sống ,chuyến
tàu là niềm vui ,niềm an ủi của chị em Liên củng như những người dân
phố huyện tối tăm ,buồn tẻ


-Tác giả trân trọng ,nâng niu khát vọng vươn ra ánh sáng vượt ra khỏi
cuộc sống tù túng ,quẩn quanh,không cam chịu hiện tại tầm thường
,nhạt nhẽođang vây quanh mình của 2 đứa trẻ .Thông điệp nhà văn
muốn gửi gắm :


+Đừùng bao giờ để cuốc sống của con người chìm trong “ao đời phẵng
lặng”,Con người phải không ngừng khát khao và xây dựng một cuộc
sống có ý nghĩa


+Những người đang phải sống cuộc sống khó khăn ,tù túng hãy cố vươn
ra ánh sáng hướng` tới cuộc sống ngày mai tốt đẹp giá trị nhân văn


của truyện


<b>III)Tổng kết </b>


Thạch Lam đã vẽ lên bức tranh phố huyện nghèo nàn ,xơ xác ,buồn tẻ
và cuộc sống cơ cực lầm than của những con người phố huyện


Qua truyện ngắn ta còn thấy được tấm lịng nhân hậu ,bao dung củatác
giả :ơng đã nâng niu trân trọng những nét bình dị đơn sơ cả con người
và niềm tin hi vọng vào một ngày maicủa họ


<b>4 )Củng cố</b> :Vì sao có thể nói :Truyện ngắn Hai đứa trẻ giống như một bài thơ trữ tình


đượm buồn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>




Ngày soạn :11/2007

<b> NGỮ CẢNH</b>


Ngày dạy :11/2007


TPPCT :40


A)Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh


-Nắm được khái niệm ngữ cảnh ,các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong hoạt
động giao tiếp bằng ngơn ngữ


-Biết nói và viết cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp ,đồng thời có năng lực lĩnh hội chính xác
nội dung ,nục đích của lời nói ,câu văn trong mối quan hệ với ngữ cảnh


B )Chuẩn bị :


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
C)Tiến trình lên lớp
1 )Ổn định tổ chức
2 )Kiểm tra bài cũ
3 )Nội dung bài mới


Hoạt động thầy - trị Nội dung cần đạt


Có thể xác định được được nhân
vật giao tiếp ,đối tượng được nói


đến ,hồn cảnh gioa tiếp trong câu
nói trên khơng ?tại sao?


Gióa viên cho học sinh đọc văn
bản trong sách giáo khoa và đặt
câu hỏi :Em hãy xác định nhân
vật tham gia giao tiếp ,đối tượng
được nói đến trong câu văn ?
Xác định bối cảnh giao tiếp trong
câu văn ?


Khi xác định định bối cảnh có tác
dụng gì ?


Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố
nào ?




<b>I )Khái niệm :</b>
<b>1)Ví dụ :</b>


-Xét câu : “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ”
Nếu khơng đặt câu nói trong một hồn cảnh cụ
thể ta không thể trả lời được câu nào ,nên không
thể xác định được nhân vật giao tiếp là ai và đối
tượng “họ” được nói tới là những ai ,và bối cảnh
giao tiếp như thế nào


-Nhưng nếu đặt câu nói đó trong trong bối ảnh cụ


thể ta có thể nhận ra :


+Nhân vật Tham gia giao tiếp :đó là chị Tí người
bán nước ,chị em Liên ,bác Siêu bán phở …
+Đối tượng được nói đến là những người khách
quen thuộc :bác phu xe ,mấy chú lính …


+Bối cảnh giao tiếp :-Nhỏ :Trong trong một thị
trấn nhỏ ,hỏe lánh -Rộng :Xã hội Việt Nam
trước cách mạng tháng tám


<b>2 )Kết luận :Ngữ cảnh là bối cảnh ngơn ngữ ,ở </b>
đó người nói sản sinh ra ra lời nói thích ứng ,cịn
người nghe căn cứ vào đó để lĩnh hội được đúng
lời nói


<b>II )Các nhân tố của ngữ cảnh :</b>


<b>1 )Nhân vật giao tiếp :là những người trực tiếp </b>
tham gia giao vào quá trình giao tiếp


<b>2 )Bối cảnh ngồi ngơn ngữ </b>


-Bối cảnh giao tiếp rộng :đó là toàn bộ những
nhân tố xã hội …


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Có những bối cảnh nào


Vãn cảnh là gì ?



Ngữ cảnh có vai trị gì ?


Giáo viên u cầu học sinh đọc
mục III trong sách giáo khoa
Ngữ cảnh có vai trị như thế nào
đối với q trình trong hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ và đối
với các nhân vật giao tiếp ?
Giáo viên chia nhóm và cho học
sinh thảo luận bài tập trong sách
giáo khoa ,sau 5 phút yêu cầu đại
diện các nhóm lên trình bày


Hiện thực được nói đến trong hai
câu thơ là gì ?


tượng xảy ra xung quanh
-Hiện thực được nói tới :
Hiện thực cuộc sống


Hiện thực trong tâm trạng con người


<b>3 )Vãn cảnh :Những yếu tố đi trước và đi sau </b>
trong lời nói là vãn cảnh


<b>III )Vai trị của ngữ cảnh</b>


-Đối với nguời nói và q trình sản sinh ra lời
nói câu văn



-Đối với người nghe và q trình lĩnh hội lới nói
câu văn


<b>IV)Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1 : Những chi tiết được miêu tả trong hai</b>
câu thơ trong bài văn tế nghĩa sỹ Cần Guộc
Tiếng phong hạc …..trông mưa :người dân lo âu
cho vận mệnh của quê hương đất nước họ mong
đợi trông chờ triều đình cất quân xua đuổi quân
xâm lược ra khỏi bờ cõi nhưng đáp lại lòng
mong mỏi của dân là sự bạc nhược của triều đình
nhà Nguyễn


Thái độ căm thù giặc đến tột đỉnh của nhân dân
<b>Bài tập 2 :Hiện thực được nói đến trong hai câu </b>
thơ :Đêm khuya ….nước non


Hai câu thơ làm nổi bật tâm trạng cô đơn buồn
tủi ,bẽ bàng của Hồ Xuân Hương khi phải đối
diện với chính lịng mình trong khoảng khơng
gian rộng lớn vào lúc canh khuya


4 <b>)Củng cố : Vai trò của ngữ cảnh trong giao tiếp ?</b>
Các nhân tố của ngữ cảnh ?


5 ) Dặn dị :Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập cón lại
Chuẩn bị bài mới






Ngày soạn :11/2007


Ngày dạy :11/2007

<b>CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ </b>



TPPCT :41-42


(NGUYỄN TUÂN )
<b>A)Mục tiêu cần đạt :gúp học sinh </b>


-Càm nhận được hình ảnh đẹp của Huấn Cao ,đồng thời hiểu thêm quan điểm nghệ thật của
Nguyễn Tuân qua nhân vật này


Hiểu và phân tích được thiên truyện :tình huống độc đáo ,khơng khí cổ xưa ,thủ pháp đối
lập ,ngơn ngữ góc cạnh giàu giá trị tạo hình


<b>B )Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

3 )N i dung bài m i ộ ớ


Hoạt động thầy trò T


G


Nội dung bài cần đạt


Giáo viên gọi học sinh đọc phần
tiểu dẫn trong SGK ,nêu vài nét
cơ bản về tác giả ?



Sáng tác của NT được chia làm
mấy giai đoạn ?


Kể tên các tác phẩm chính ?


Nêu vài nét cơ bản về tác phẩm ?
Nội dung của tác phẩm có đặc
điểm gì ?


Nhân vật trong tác phẩm có đặc
điểm chung gì ?


Xuất xứ của truyện ?


Xác định tình huống truyện?
(HC gặp VQN trong các hịan
cảnh nào ?)


I)Đọc và tìm hiểu chung
<b>1 )Tác giả :</b>


Nguyễn Tuân (1910-1987)sinh ra và lớn lên
trong một gia đình nhà Nho


-Quê:ngoại thành Hà Nội


-Là nhà văn tài hoa , uyên bác,môt nhà văn am
hiểu sâu sắc nhiều lĩnh vực đời sống ,đặc biệt là
các nôn nghệ thuật :hội họa ,điện ảnh ,sân khấu


…-Sáng tác của Nguyễn Tuân chia làm 2 giai
đoạn


+Trước cách mạng tháng Tám :Ơng là cây bút
tiêu biểu cho văn xi lãng mạn


+Sau CMTT;’Ông tham gia kháng chiến trên
lĩnh văn hóa nghệ thuật


Nguyễn Tuân là nhà văn lớn ,một nghệ sỹ


suốt đời đi tìm cái đẹp


-Các tác phẩm chính :Một chuyến đi
(1938),Vang bóng một thời (1940),Chiếc lư đồng
(1941)…


<b>2 )Tác phẩm :Vang bóng một thời </b>


-Tác phẩm gồm 11 truyện ,viết về một thời đã xa
nay chỉ cịn vang bóng .Nội dung mang khuynh
hướng hồi cổ ,phảng phất lịng u nước kín
đáo của tác giả (Qua tập truyện nhà văn vừa thể
hiện sự nuối tiếc vẻ đẹp của thời quá khứ vừa
bộc lộ niềm trân trọng và tự hào vể truyền thống
văn hóa lâu đời của dân tộc )


-Nhân vật trong tác phẩm chủ yếu là những Nho
sỹ cuối mùa ,tuy buông xuôi bất lực nhưng
nhưng vẫn giữ thiên lương và sự trong sạch của


tâm hồn bằng cách đạo sống của người tài tử qua
một thú vui tao nhã :chơi chữ ,thưởng thứcchén
trà buổi sáng ,làm một chiếc đén trung thu …
<b>3 )Truyện ngắn :Chữ người tử tù </b>


-Xuất xứ :Rút từ tập :vang bóng một thời”
<b>II )Đọc và hướng dẫn khám phá văn bản </b>
<b>1 )Tình huống truyện :</b>


-Cuộc gặp gỡ khác thường của hai người khác
thường :


+Viên quản ngục -kẻ đại diện cho bạo lực tối tăm
nhưng lại khao khát cái đẹp và Huấn Cao -người
tử tù có thiên luơng và có tài viết chữ đẹp nổi
tiếng


+Bối cảnh gặp mặt :Hai người gặp nhau giữa
chốn ngục tù trong tình thế éo le :một người tử tù
vì cầm đầu trong cuộc nổi loạn đang đợi ngày
đưa ra pháp trường với một kẻ đại diện cho trật
tự xã hội đương thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Khi nghe tin HC được giải tới
VQN có tâm trạng như thế nào ?
Tại sao ơng lại có tâm trạng mừng
,lo lẩn lộn ?


Chân dung VQN trong đêm được
tác giả miêu tả như thế nào ?Qua


chi tiết đó em hiểu gì về VQN?


VQN biệt đãi HC như thế nào ?


Khi bị HC xúc phạm VQN có thái
độ như thế nào ?Tại sao ơng lại có
thái độ như vậy ?


Em có nhận xét gì về chi tiết
:VQN luôn mong muốn có một
ngày HC cho ơng xin chữ ?
(Có những cái cúi đầu làm cho
con người trở nên hèn hạ ,có cái
cúi lậy làm cho con người đê
tiện ,Nhưng có những cái cúi đầu
làm cho con nguời trở nên cao cả
hơn ,lớn lao hơn ,đấy chính là cái
cúi đầu trước cái tài ,cái đẹp )
Nguyễn Tuân miêu tả tài năng của
Huấn Cao như thế nào ?Tìm chi
tiết để chứng minh ?


HC có tái độ như thế nào khi đến
nhà giam ?Thái độ ấy có ý nghĩa
như thế nào ?


Thái độ của HC khi VQN tới
thăm ?Tại sao ơng lại có thái độ
ấy ?



Em có nhận xét gì về HC qua chi
tiết trên ?


nghễ ,viên quan ngục :nhún nhường ,khép nép...
<b>2 )Nhân vật viên quản ngục :</b>


<b>a )Nỗi lòng của VQN khi nghe tin Huấn Cao</b>
<b>sẽ được giải tới </b>


-Trằn trọc đến khuya :băn khoăn thương tiếc
-Mừng lo lẫn lộn :


+Mừng :gặp được Hấn Cao một người nổi tiếng
trong thiên hạ


Đây là cơ hội để thỏa nãm sở nguyện
xin được câu đối do chính tay HC viết


Có cơ hội biệt đãi đặc biệt một con người
tài hoa


+Lo :Sợ bị thầy thơ lại tố giác
-Chân dung VQN trong đêm
+Đầu điểm hoa râm


+Râu ngả màu vàng một người lớn tuổi ,có


thâm niên tronh nghề


+|Gương mặt :bình yên phẳng lặng Bản chất



lương thiện bấy lâu bị che khuất trong bóngtối
nay được khơi dậy


<b>b)Thái độ của VQN đối với Huấn Cao </b>


-Chuẩn bị phòng giam một cách chu đáo ,sạch sẽ
-Biết đại HC trong suốt tgian bị giam giữ


-Đến thăm HC với thái độ rụt rè nhưng trân trọng
-Khi bị lăng nhục vẵn cung kính nhẫn nhịn ,cung
kính  “Biết đáng giá người ,biết trọng người


ngay”,cảm phục tài năng và và nhân cách cao
đẹp của HC


-Luôn mong muốn một ngày gần nhất Huấn Cao
sẽ hiểu tấm lịng của ơng và cho xin chữ 


là người có tâm hồn nghệ sỹ ,say mê và quý
trọng cái đẹp


Là người có nhân cách đẹp đẽ giữa đống cạn


bã của xã hội


2 )Nhân vật Huấn Cao
<b>a )Một con nguời tài hoa :</b>


-Chữ viết nhanh và đẹp nổi tiếng chỉ có những



con người trí trức ,có hồi bão mới tu dưỡng vả
gìn gĩư được ,chính cái tài này đã cảm hóa con
người ,giúp VQN thay đổi cả hành động ,tâm
hồn và quan niệm sống


<b>b )Người ang hùng có dũng khí hiên ngang </b>
-Chống laị triều đình mục rỗng mà ơng căm ghét
-Lạnh lùng rỗ gông trừ rệp không thèm để ý đến
lời đùa cợt ,dọa dẫm của tên lính áp giải


-Thảm nhiên nhận biệt đãi của Huấn Cao


phong thái ung dung ,coi cái chết nhẹ như lông


hồng


-Khước từ lời đề nghị của VQN với thái độ khinh
bạc mạnh mẽ ,ngang tàn ,luôn làm chủ tình thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Thái độ của HC khi biết rõ về
VQN? Theo em cái gì đã xóa đi
khoảng cách giữaVQN và HC ?
(Việc cho chữ của HC là việc làm
của một tấm lòng đền đáp tấm
lòng trong thiên hạ ,là tấm lòng
của kẻ tri âm giành cho người tri
âm )


Nhà văn đã gọi cảnh cho cữ lả


gì ?vì sao?


(Tại sao nói :đây là cảnh tượng
xưa nay chưa từng có ?)


Để khắc họa cảnh cho chữ NG
Tuân chủ yếu sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào ?


Em có nhận xét gì về nhịp điệu
câu văn và ngôn ngữ được tác gỉa
sử dụng trong cảnh cho chữ?
(Nhịp điệu câu văn chậm rãi ,câu
văn giàu hình ảnh gợi chota liên
tưởng đến đoạn phim quay
chậm ,từ đó tạc vào vĩnh hằng cái
đẹp ,thời gian sống của HC khơng
cịn nhưng cái đẹp mà ơng sáng
tạo nên đang đi vào cõi vĩnh cửu)
(VQN có thể là đống lửa chốn lao
tù ,còn HC là mặt trời của xã hội
bất công ,tối tăm lúc bấy giờ )
NG Tuân muốn khẳng địnhđiều gì
qua cảnh cho chữ ?


Lời khuyên của HC đ/v VQN có ý
nghĩa như thế nào ?


Hành động bái lĩnh của VQN có ý
nghiã gì ?



Những yếu tố nghệ thuật nào góp
phần tạo nên sự thành cơng của
truyện ?


trung thực ,thẳng thắn ,có nhâm cách cao q
,khơng dùng tài năng để vụ lợi hoặc tiến thân
,phục vụ kẻ có tiền


<b>c )Có thiên lương </b>


-Độ lượng coi trọng ân nghĩa


-Biết quý trọng cái tài ,cái đẹp ,ơng trân trọng sở
thích cao đẹp của VQN


-Đống ý cho chữ vì trân trong tấm lịng của VQN
,chính tân hồn cao quý đã xóa đi vực sâu ngăn


Cái đẹp là cầu nối giữa những con người có


nhân cách
<b>3 )Cảnh cho chữ </b>


-Thời gian :đêm khuya ,yên tĩnh ,vắng vẻ


-Không gian :trong một buồng tối chật chội ,tối
tăm ,ẩm thấp ,đầy phân gián ,phân chuột


-Tác giả sử dụng những hình ảnh tương phản ,đối


lập


Buồng chật hẹp ,tối tăm ><a/s rực rỡ của bó đũa
Hơi hám ,bẩn thỉu ><mực thơm ,lụa trắng


Một bên đại diện cho tối tăm ,dơ bẩn ,một bên


là a/s và cái đẹp ,một bên là cái phàm tục độc
ác ,một bên là c thiện ,cái tinh khiết ,cơng việc
đẹp đẽ cao q diễn ra trong khơng gian đối lập
đó là nhà tù –nơi ngự trị của cái ác ,cái xấu
Người cho chữ :là người tù đang chịu cảnh án
chém có phong thái ung dung ,làm chủ


Người nhận chữ :Khúm núm ,sợ sệt ,run run


Cái đẹp đã làm cho mọi thứ trật tự nơi đây bị


đảo lộn ,cái đẹp đã chiến thắng ngay trong sào
huyệt của bóng tối ,của cái xấu ,của cái ác sự


bất diệt của cái đẹp


-Lời khuyên của HC đối với VQN Cái đẹp có


thể nảy sinh từ mảnh đất chết nhưng không thể
sống chung với cái xấu cái ác


-Hành động bái lĩnh của VQN :cái thiện ,cái đẹp
có sức mạnh cảm hóa con ngườiTác giả thể



hiện niềm tin vững chắc vào con người ,nhà văn
khẳng định :thiên lương là bản chất tự nhiên của
con người ,dù trong hồn cảnh nào con gnười
ln khao khát hướng tới chân- thiện- mỹ .Đây
chính là chiều sâu giá trị nhân văn của tác phẩm
<b>4 )Vài nét về nghệ thuật </b>


-Tác giả xây dựng tình huống đặc biệt :HCgặp
VQN trong tình huống éo le


-Phân tích tâm lý nhân vật một cách tinh tế
-Ngơn ngữ giàu hình ảnh vừa cổ kính ,vừa hiện
đại đan xen


<b>III )Kết luận :</b>


CNTT là truyện ngắn xuất sắc của Nguyển Tuân
về nội dung và nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>4)Củng cố :Huấn Cao là con người như thế nào ?Lời khuyên của Huấn Cao có ý </b>
nghĩa như thế nào ?


<b>5)Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>
Chuẩn bị bài tiếp


Ngày soạn :11/2007


Ngày dạy :11/2007 



TPPCT :43


<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH </b>


A)Mục tiêu bài dạy :giúp học sinh


Biết vận dụng lập luận so sánh để làm sáng ang1 ý kiến ,1 quan niệm
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


Hoạt động thầy -trò tg Nội dung cần đạt
Giáo viên chia lớp học thành 6


nhóm ,nhóm 1,2 thảo luận bài
tập 1 ,nhóm 3,4 thảo lụân bài
tập 2 ,nhóm 5,6 thảo luận bài
tập 3 trong sách giáo khoa ,viết
ra bảng phụ và yêu cầu đại diện
của từng nhóm lần lượt lên trình
bày


Bài tập 1 Tâm trạng của nhân
vật trữ tình trong hai bài thơ của
Hạ Tri Chương và Chế Lan
Viên



Sau khi so sánh hãy rút ra kết
luận về tình cảm của con nguời
đối với quê hương ?(dù ở thời
đại nào thì tình cảm đối với q
hương có thay đổi khơng )


<b>Bài tập 1 :Hai bài thơ đều thể hiện tình cảm của </b>
tác giả khi về thăm quê


-Sự giống nhau :


+Cả hai hà thơ đều rời quê hương lúc còn nhỏ và
trở về lúc tuổi đã cao


<i>Khi đi trẻ ,lúc về già (Hạ Tri Chương )</i>
<i>Trở lại An nhơn tuổi đã già (Chế Lan Viên )</i>


Tác giả cảm nhận được thời gian và tuổi tác , cả


hai đều bỡ ngỡ đều buồn man mác trước cảnh cũ
người xưa


+Khi về cả hai đều trở thành người xa lạ trên chính
q hương của mình


<i>Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi(HTC),không </i>
ai nhận ra Tâm trạng ngậm ngùi của người


xa quê khi trở về ,thời gian đã làm thay đổi mọi


thứ :cảnh vật ,con người


<i>Bạn chơi …ai</i>


<i>Chẳng lẽ thăm quê …người (CLV):Quê hương </i>
biến đổi nhiều ,bạn ngày nhỏ khơng cịn ai ,người
làng những năm chiến tranh ai còn ai mất nỗi


lòng bâng khuâng ,thổn thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hãy giải thích tại sao nói :Học
cũng có ích như trồng cây ,mùa
xn được hoa ,mùa thu được
quả


So sánh ngôn ngữ rtong thơ của
HXH và ngôn ngữ trong thơ của
BHTQ


Giáo viên hướng dẫn học sinh
chia đôi bảng phụ và sosánh
về :ngôn ngữ ,chất liệu và về
phong cách


người đối với nơi chơn nhau cắt rốn đều gần gũi
,gắn bó


<b>Bài tập 2 :</b>


Học cũng có ích như trồng cây ,mùa xâu được


hoa ,mùa thu được quả Đây là cách so sánh


tương đồng


-Học và trồng cây đều có ích như nhau


+Học để nâng cao trình độ ,sự hiểu biết và cách
sống


+Trồng cây cho hoa cho quả cho mơi trường trong
sạch ,điều hịa khí hậu và thời tiết


-Học và trồng cây đều có thời gian


+Học địi hỏi cần phải kiên trì và có thời gian học
từ dễ đến khó ,từ đơn giản đến phức tạp,từ thấp
đến cao


Trồng cây khơng được nơn nóng :ban đầu thu
hoạch ít cùng với thời gian rồi sẽ có một mùa bội
thu


<b>Bài tập 3 :So sánh ngôn ngữ của bà huyện thanh </b>
Quan và ngôn ngữ thơ của HXH ,qua hai bài: “ tự
tình” và “nhớ nhà”


-Hai bài thơ có điểm giống nhau ;cùng được làm
bằng thể thơ thất ngôn bát cú và tôn trọng yêu cầu
của thể loại



<b>-Sự khác nhau :</b>


+Ngôn ngữ thơ của HXH đa phần là ngôn ngữ
hằng ngày ,chỉ có một câu có nhiều từ Hán Việt
Trong bài thơ của bà HTQ dùng nhiều từ Hán Việt
+Bà HTQ dùng nhiều thi liệu của văn thơ cổ điển
(Chương đài ,ngàn mai ,dặm liễu ,người lữ thứ )
HXH ít dùng thi liệu văn chương cổ


+Từ sự khác nhau về ngôn ngữ ,chất liệu dẫn tới
sự khác nhau về phong cách


Thơ BHTQ là cảm xúc và tiếng nói của những văn
nhân tri thức thuộc tầng lớp quý tộc :trang nhã ,đài
các


Thơ hxh gần gũi với nhân dân đặc biệt là người
phụ nữ trong xã hội xưa :xót xa ,tinh nghịch ,hiểm
hóc


4)Củng cố :Trong văn học so sánh có tác dụng gì ?


<b>5 )Dặn dò :Về nhà đọc thêm :một phương diện của thiên tài Nguyễn Du :Từ Hải </b>
Chuẩn bị bài mới





Ngày soạn :11/2007 LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC
Ngày dạy :11/2007 <b>LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH </b>



TPPCT :44


A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


Hoạt động thầy –trò tg Nội dung cần đạt
Giáo viên gọi học sinh đọc văn


bản trong sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi


Luận điểm chínhcủa đạo văn là
gì ?


Trong đoạn trích tác giả có làm
cơng việc phân tích khơng ?
Tác giả có sử dụng tao tác trong
văn bản khơng ?


Vậy trong đoạn trích tác giả kết
hợp các thao tác lập luận nào ?



Cần chú ý đến những yêu cầu
nào khi sử dụng hai thao táclập
luận so sánh và phân tích ?


Giáo viên chia nhóm và cho
học sinh thảo luận phần luyện
tập :Viết một đoạn văn bàn về
vẻ đẹp của một bài thơ mà có
sử dụng thao tác lập luận phân
tíchvà so sánh


<b>1)Ví dụ </b>


-Lụân điểm chính của đoạn trích là :Chớ tự kiên ,tự
đại


-Trong văn bản tác giả chia luận điểm chính tành 2
mặt để tìm hiểu cho kỹ càng hơn :Tự đại là khờ dại
và tự kiêu tự đại là thối bộ Lập luận phân tích


Sau đó tác giả đối chiếu luận cứ :Tự đại tự kiêu là
thóai bộ với các sự vật tự nhiên ai cũng biết
(biển ,sơng ,chén ,đĩa )để nó trở nên gần gũi ,dễ
hiểu hơn


Thao tác lập luận so sánh


Trong VB tác giả kết hợp hai thao tác lập luận


phân tích và so sánh nhưng thao tác phân tích là


thao tác chính ,thao tác so sánh là thao tác hỗ trợ
gíup cho văn bản sinh động và dễ hiểu hơn
2 :Kết luận


Để thành công trong việc kết hợp hai thao tác lập
luận phân tích và so sánh cần :


-Sử dụng hai tao tác đó trong cùng một đoạn văn
-Hai thao tác đó khơng tồn tại độc lập mà có sự kết
hợp để làm sáng tỏ một luận điểm


-Căn cứ vào mục đích nghị luận để xác định lập
luận nào là chủ yếu ,lập luận nào là hỗ trợ
<b>3 )Luyện tập </b>


Viết một đoạn văn về vẻ đẹp của bài thơ :thu điếu
của Nguyễn khuyến


Học sinh có thể viết theo cảm nhận của mình
nhưng giáo viên định hướng cho học sinh :với yêu
cầu của đề này thì nên dùng thao tác phân tích là
chính ,thao tác so sánh là thao tác hỗ trợ giúp cho
bài văn rõ ràng và sâu sắc hơn


<b>4 )Củng cố :Kết hợp hai thao tác lập luận so sánh và phân tích có tác dụng gì ?</b>
<b>5 )Dặn dò :Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa </b>


Chuẩn bị bài mới






Ngày soạn :11/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>A)Mụctiêu bài dạy :Giúp học sinh </b>


-Hiểu được bản chất giả dối lố lăng ,đồi bại của xã hội thượng lưu thành thị những năn trước
cách mạng tháng Tám


-Thấy được bút pháp châm biếm mãnh liệt ,đầy tài năng của Vũ Trọng Phụng
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b> Hoạt động thầy –trò </b> <b>tg Nội dung bài dạy </b>
Gọi học sinh đọc phần tiểu


dẫn .Nêu vài nét cơ bản về tác
giả ?


(VTP mất vì bệnh tật ,túng quẫn
lúc mới 27 tuổi khi tỉ đời và
tuổi nghề cịn quá trẻ và nhiều
hứa hẹn )


SVTP thành công trog lĩnh vức


nào ?


Kể tên các tác phẩm chính ?


Nêu hồn cảnh sáng tác ?


Giá trị nội dung ?


(thế giới nhân vật trong số đỏ đa
dạng ;từ bình dân như cơ hàng
nước mía ,thầy bói đến các nhân
vật chóp bu ;vua Xiêm ,vua ta
,từ cô gái mới lớn hư hỏng ,mụ
me tây dâm đãng ,ơng chủ tiệm


<b>I )Đọc và tìm hiểu chung </b>
<b>1 )Tác giả </b>


-Vũ Trọng Phụng (1912-1939),ông sinh ra và lớn
lên trong một gia đình nhà nghèo ,mồ cơi cha từ
khi cịn nhỏ ,sớm có cuộc sống tự lập


-Là cây bút hiện thực tiêu biểu của VHVN trước
cách mạng tháng Tám


-VTP sáng tác đều đặn từ 1930 đến lúc mất .Trong
gần 10năm lao động nghệ thuật không mệt mỏi
,ông đã để lại cho đời số lượng tác phẩm đồ sộ :9
tiểu thuyết ,8 phóng sự ,6 vở kịch 30 truyện ngắn
và nhiều bài báo



-Ơng thành cơng trong hai lĩnh vực :tiểu thuyết và
phóng sự


-Các tác phẩm chính :Cạm bẫy người ,Kỹ nghệ lấy
Tây ,Giơng tố ,lấy nhau vì tình ….


<b>2 )Tác phẩm :Số đỏ </b>


<b>a )Hoàn cảnh sáng tác :Số đỏ được viết năm</b>
1936,được in thành sách 1938 .Giai đoạn này
khơng khí đấu tranh dân chủ sôi nổi ,chế độ kiểm
duyệt khắt khe của chính quyền thực dân tạm thời
bãi bỏ .Bối cảnh ấy tạo điều kiện cho nhà văn
công khai mạnh mẽ vạch trần thực chất thối nát
,giả dối ,bịp bợm của các phong trào :âu hóa ,thể
thao ,vui vẻ trẻ trung ….


b) Tóm tắt :SGK


<b>c )Giá trị nội dung :Thông qua tác phẩm tác giả</b>
lên án gay gắt xã hội thành thị đang đua đòi lối
sống văn minh rởm ,lố lăng ,đồi bại


-Vạch ra thực chất ,đả kích đích đáng sự thối
nát ,bịp bợm của phong trào âu hóa ,thể thao ,giải
phóng phụ nữ ….Đây chính là âm mưu của bọn


thực dân dẫn đến lối sống hư hỏng ,phi nhân
bản ,chà đạp lên truyền thống tốt đẹp của con


người


<b>d )Giá trị nghệ thuật :</b>


-Bút pháp cường điệu độc đáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

may ,nà cải cách xã hội đến tên
ma cà bông năng lực bao quát


hiện thực của tác giả


Giá trị nghệ thuật ?


Xác định vị trí của đoạn ?


Nhan đề đoạn trích có ý nghĩa
như thế nào ?Nhân xét về nhan
đề ?


Nêu tình huống truyện ?(Tại sao
nhà có đại tang mà mọi thành
viên trong gia đình lại hạnh
phúc ,vui vẻ ?)


Emhãy phân tích niềm vui của
từng thành viên trong gia đình
cụ cố Hồng ?


Thái độ của cụ cố Hồng như thế
nào khi cha chết ?Em cío nhận


xét gì về con người này ?


Bố chồng chết bà cố Hống có
thái độ như thế nào ?


Ơng Văn Minh có tái độ như thế
nào ?Ông buồn ,đăm chiêu vì
điều gì ?


mang tính biếm họa vào bậc nhất trong văn học
Việt Nam


-Nghệ thuật trào phúng đặc sắc
<b>3 )Đoạn trích :</b>


Vị trí :thuộc chương XV của tác phẩm
<b>II )Đọc và khám phá văn bản </b>


<b>1 )Mâu thuẫn trào phúng của chương truyện</b>
<b>qua nhan đề </b>


-Ý nghĩa ;một cái chết mang lại cho mọi gnười
trong gia đình niềm vui ,niềm hạnh phúc đả


kích lên án


Tang gia ><hạnh phúc nghịch lý ,dự báo một


màn bi hài kịch sắp diễn ra với những chi tiết cười
ra nước mắt



<b>2 Tình huống kịch :</b>


-Sau khi được đám con cháu thực hiện thuyết
:nhiều thầy thối ma gọi hết ông lang băm đến ơng
lang tây thì cụ cố Hồng -một ông già hơn tám
mươi tuổi phải chết một cách bình tĩnh điều


này có nghiã việc tờ di chúc của cụ đã tới lúc được
thực thi ,cái gia tài kếch sù của cụ được chia cho
đám con cháu đang háo hức chờ mong


<b>3 )Niềm hạnh phúc của những người trong và</b>
<b>ngoài gia quyến </b>


<b>a )Niềm hạnh phúc của con cháu trong gđ</b>
-Cái chết của cụ cố tổ là tin vui lớn ,nó đem lại
niềm vui sướng cho con cháu cụ ,đối với họ đây là
dịp may để thỏa nãm một nguyện vọng nào đó :
+Cụ cố Hồng


Khơng những khơng xót thương cho người cha
vừa khuất mà còn cảm thấy vui sướng ,hãnh
diện ,đối với ông đây là cơ hội để ơng diễn trị già
yếu trước bàn dân thiên hạ :”ông mơ màng
…..khen ngợi”


Ung dung ,bình thản tận hưởng cảm giác tuyệt vời
do nàng tiên nâu mang lại



Ln tỏ ra thơng thái ,nói ln mồm “:biết rồi khổ
lắm nói mãi”


 Qua nhân vật cụ cố Hồng tác giả dựng được


bức chân dung trào phúng ,lột tả sự ngu giốt ,háo
danh của một đứa con bất hiếu


+Bà cố Hồng :sung sướng trong sự tất bật ,tứ sáng
đến giờ bà phải chạy như con thoi tìm cách lo cưới
chạy tang cho cơ con gái út hư hỏng


+Ơng văn Minh :Sung sướng đến tột cùng vì ơng
sẽ có một gia sản lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tại sao bà Văn Minh lại nóng
ruột ?


Nỗi niềm của cậu Tú Tân như
thếnào ?


Ai là người trong gia đình có
niềm hạnh phúc nhất tại sao ?


Cơ Tuyết có thái độ như thế nào
?


Qua thái độ của từng thành viên
trong gia đình gợi cho em có
suy ngĩ gì ?



Niềm hạnh phúc lan ra ngồi cả
nghững ngươì ngoài gia
quyến ,vậy họ là ai ,đến đám
tang vì mục đích gì ?


(những người bạn của cụ Cố
hồng được tác giả giới thiệu như
thế nào ?)


Nhận xét gì về thái độ của cụ
Tăng Phú ?


Tại sao bây giờ Xuân mới xuất
hiện?điều đó cho ta hiểu thêm
gì về con người này ?


Qua hành động của những
người đến đám tang em có nhận
xét khái qt gì về xã hội Việt
Nam trước cách mạng tháng
Tám ?


Đám tang của cụ tổ được đám
con cháu tổ chức như thế nào ?
EM có nhận xét gì về cách kết
hợp các loại kèn trong đám tang
?


Ngưòi đi đưa gồm những ai ?



lại hợp thời với cảnh gia đình có tang nhà văn


muốn vạch trần bản chất giả dối ,bất nhân của hắn
+Bà Văn Minh :nóng ruột vì mãi chưa được trưng
diện bộ sơ gai tân thời


+Cậu Tú Tân :Cứ điên lên ,cậu sốt cả ruột vì sẵn
sàng mấy cái máy ảnh ,đây là cơ hội để cậu khoe
tài Môt kẻ vô tâm ,bất hiếu


+Ơng phàn mọc sừng: Mừng thầm vì có món tiền
to do kinh doanh danh dự


Tìm được bạn làm ăn


+Cô Tuyết :Được dịp mặc đồ ngây thơ để cho
thiên hạ biết mình chưa đánh mất cả chữ trinh


Đám tang đã trở thành sàn diễn thời trang của


đám con cháu thiếu văn hóa ,vơ đạo đức


Con cháu cụ cố tổ là đám con cháu bất hiếu ,lố


lăng ,đồi bại luân thường đạo lý bị chà đạp


,đồng tiền ,lối sống thực dụng len lỏi vào các khía
cạnh của cuộc sống đã chi phối mọi quan hệ tình
cảm của con người kể cả mối quan hệ máu mủ


ruột già


<b>b )Niền vui của những người ngoài gia quyến :</b>
-Cảnh sát Min Đơ và NinToa đang thất nghiệp khi
được thuê giữ trật tự cho đám tang thì vui cực
điểm nên đã làm việc hết mình


-Những ơng bạn của cụ cố Hồng :đây là cơ hội để
họ khoe huân chương ,khoe râu ria ,bề ngoài ai
cũng oai vệ ,trịnh trọng ,trang nghiêm nhưng thực
chất là những kẻ dâm đãng


-Cụ Tăng phú :sung sướng vênh váo Ông đến


không phải, để làm lễ cho vong linh người chết mà
chủ yếu để cho thiên hạ nhận ra mình vì vừa đánh
đổ hội phật giáo


-Xuân tóc đỏ :đến viếng với vòng hoa to ,hắn xuất
hiện đúng lúc ,đáp ứng đúng ý người hắn cần lấy
lòng láu lỉnh ,tinh quái


-Trai thanh ,gái lịch :hẹn hị nhau ,chê bai nhau
,bình phẩm nhau bằng gương mặt của kẻ đưa đám
Những người đến đám tang đều có tâm trạng
giống nhau họ đến thỏa mãn một nhu cầu nào
đó ,những kẻ được coi là Âu hóa ,văn minh thực
chất chỉ là lũ đồi bại về đạo đức ,cả xả hội thượng
lưu ấy đều giả dối ,lố lăng



<b>4 )Cảnh đám tang :</b>


-Một đám ma lớn ,đưa đến đâu huyên náo đến
đấy ,ai cũng phải khen đám ma to


-Có sự kết hợp kỳ dị ,bát nháo ;kèn tây ,kèn ta thi
nhau rộn lên ,lại có lợn quay đi lọng ,kiệu bát cống
,vài trăm vòng hoa ,nhiều câu đối một mớ âm


thanh hỗn độn ,xô bồ ,đám tang mà như một đám
rước


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Thái đỗ của ngưịi hàng phố ?
Em có nhận xét gì về thái độ
ấy ?


Em có nhận xét gì về giọng văn
của VTP?Thái độ của tác giả thể
hiện như thế nào ?


Điệp khúc :đám cứ đi”có ý
nghĩa gì ?


Em có nhận xét gì về cảnh hạ
huyệt ?


Thái độ của đám con cháu như
thế nào ?


Chủ đề của đoạn trích ?



Nêu vài nét cơ bản về nghệ thật
và nội dung của đoạn trích ?


nhà caỉ cách ,đốc tờ đến nhà thiết kế thời trang
-Hàng phố nhốn nháo khen đám ma to và bàn tán
đồ xô gai thời trang của tiệm may âu hóa cũng


bát nháo khơng phân biệt được đúng –sai ,phải
-đúng ,văn hóa và vơ văn hóa ,chủ yếu là thỏa mãn
sự hiếu kỳ ,thích lạ đời ,khơng xác định nó có phù
hợp với hồn cảnh khơng


Bằng giọng văn mỉa mai và thủ pháp cường


điệu hóa VTP đang giễu cợt những kẻ đang tổ
chức và tham gia đám tang Đây là sự xuống


cấp nghiêm trọng về đạo đức của cả xã hội
thượng lưu thành thị lúc bấy giờ


-Điệp khúc :đám ma cứ đi có ý nghĩa hài hước thật
đặc biệt ,nhà văn muốn mhắc mọi người đây là
một đám ma đừng vì những gì nhìn thấy mà nhầm
đó là đám rước


<b>+Cảnh hạ huyệt :</b>


Dưới ngòi bút của VTP cảnh hạ huyệt giống như
một màn kịch ,một trò hề



Cụ cố Hồng :ho ,khạc ,mếu ,ngất đi


Ơng Phán :Khóc “hựt hứt” ,muốn lặng người đi
nhưng vẫn đủ tỉnh táo dúi vào tay Xuân 5 đồng
gấp 4 kẻ có bộ mặt giả dối ghê sợ


Cậu Tú Tân ;phấn chấn ,vui vẻ một cánh tột độ
,cậu bắt mọi người phải cúi ,đứng ,khóc theo đúng
kịch bản


<b>III)Chủ đề :Nhà văn vạch rõ chân tướng nhố</b>
nhăng ,lố bịch của một số hạng người mang danh
thượng lưu trong XHVN trước cách mạng tháng
Tám


<b>IV )Kết luận </b>


+Nghệ thuật :Bút pháp châm biếm mãnh liệt ,đầy
tài năng của VTP


-Kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật ;tương phản đối
lập và cường điệu để tạo bức chân dung biếm họa
nhằm lật tung cái mặt nạ của bọn đạo đức giả
+Nội dung :Tố cáo xã hội tư sản thành thị lố lăng
tinh quái ,làm đảo lộn luân thường đạo lý tốt đẹp
của con người


<b>4 Củng cố :qua đoạn trích em có nhận xét gì về xã hội thượng lưu thành thị đương thời .Thái</b>
độ của nhà văn đối với xã hội ấy ?



<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>
Chuẩn bị bài mới





</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

TPPCT :47 -52


A )Mục tiêu bài dạy :giúp học sinh


-Nắm được khái niệm ,đặc trưng ngơn ngữ báo chí và phong cách ngơn ngữ báo chí
phân biệt được ngơn ngữ báo chí và ngơn ngữ ở các văn bản khác được đăng tải trên báo


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


<b>Họat động thầy trò</b> <b>tg</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản 1
trong sách giáo khoa và trả lời các câu
hỏi :


Nêu nhận xét về ccá đặc điểm nổi bật
trong văn bản vừa đọc ?



bản tin là gì ?


Giáo viên hco học sinh đọc văn bản
thứ 2 trong SGK và nhận xét về đặc
điểm nổi bật trong văn bản


Giáo viên chuẩn bị trước một vài bài
phóng sự và đọc cho học sinh nghe và
yêu cầu xác định đặc điểm trong các
bài phòng sự đó


Phóng sự là gì ?


Giáo viên hco học sinh đọc văn bản
thứ 3 trong SGK và nhận xét về đặc
điểm nổi bật trong văn bản ì


Tiểu phẩm là gì?


<b>I. Ngơn ngữ báo chí :</b>


<b>1. Tìm hiểu một số lọai văn bản báo chí :</b>
<b>a. Bản tin :</b>


* Xét ví dụ : Văn bản trên có nội dung đưa tin
sự kiện tôn vinh 122 thủ khoa năm 2006,
Thời gian từ ngày 29 đến ngày 21 tháng 3
Địa điểm : Tại thủ đô Hà Nội,



Nội dung cụ thể : Tôn vinh 98 thủ khoa của kỳ
thi tuyển sinh đại học và đạt huy chương vàng ở
các kỳ thi Olimpic quốc tế và 24 thủ khoa tốt
nghiệp đại học năm 2006,


<b>* Kết luận : Bản tin thông báo những tin tức</b>
thời sự diễn ra ở các phương diện cuộc sống ,
do đó bản tin cần cho biết thời điểm địa điểm sự
kiện chính xác,


<b>b. Phóng sự :</b>


* Xét văn bản : Văn bản trên thông tin về việc ở
cửa khẩu Cà Rồng Nộng Ma phía trên núi
PuLaNhích là nơi đầu tiên xóa song nhà tạm
cho đồng bào dân tộc, gồm 500 ngôi nhà vững
trãi, khang trang,


Để giúp người đọc hình dung được vẻ đẹp của
các ngơi nhà và niềm vui sướng của đồng bào,
tác giả đã tường thuật và miêu tả ,


* Kết luận : phóng sự chứa đựng những thơng
tin cụ thể có thật, nhưng thường cịn có tường
thuật và miêu tả một cách chi tiết, giúp người
đọc có cái nhìn đầy đủ sinh động và hấp dẫn,
<b>c. Tiểu phẩm :</b>


* Xét văn bản : Văn bản đề cập tới việc xây nhà
trái phép, đồng thời làm nổi bật sự thái hóa biến


chất của một số người có chức, có quyền trong
việc cấp và quản lý giấy phép xây dựng ,vì tiền
mà họ làm trái pháp luật


* Kết luận : Tiểu phẩm là bài báo ngắn gọn,
thường viết về hiện tượng thời sự có tính tiêu
cực bằng gọng văn hài hước châm biếm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Nếu phân loại báo chí theo phương
tiện thì báo chí tồn tại ở những dạng
nào ?


Phân loại theo định kỳ ?


Phân loại theo lĩnh vực xã hội ?
Phân loại theo đối tượng độc giả ,giới
tính


(Giáo viên kẻ bảng và chia làm 4 để
học sinh tiện trong việc điền các loại
báo )


thế nào là ngôn ngữ báo chí ?


Chức năng chung của ngơn ngữ báo
chí là gì ?


Phương tiện diễn đạt gồm những yếu
tố nào ?



Em có nhận xét gì từ ngữ,ngữ pháp ,
trong phong cách ngơn ngữ báo chí


Phong cách ngơn ngữ báo chí có
những đặc trưng nào ?


Cho học sinh đọc bài tập tập 2 và


<b>ngôn ngữ báo chí :</b>
a. Phân loại


-Xét theo phương tiện


Báo chí có nhiều thể lọai và tồn tại ở hai dạng
chính : dạng viết và dạng nói,


-Phân loại theo định kỳ xuất bản :có


Báo hằng ngày (nật báo ),báo hằng tuần (tuần
báo ),báo hằng tháng (nguyết báo ,nguyệt san )
-Phân theo lĩnh vực hoạt động xã hội :Báo văn
nghệ ;báo khoa học ;báo pháp luật ;báo thương
mại;báo giáo dục thời đại …


-Phân loại theo đối tượng độc giả ,giới tính ,lứa
tuổi :Báo thanh niên ,báo tiền phong ,báo phụ
nữ ,báo người cao tuổi ,báo hoa học trò ,báo nhi
đồng …..


<b>b. Ngơn ngữ báo chí :là ngôn ngữ dùng để</b>


thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc
tế ,phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận
quần chúng nhằm thúc đẩy tiến bộ xã hội
Mỗi thể lọai có yêu cầu riêng trong việc sử
dụng ngôn ngữ, tuy nhiên ngơn ngữ báo thường
có chức năng chung là cung cấp tin tức thời sự
phản ánh dư luận và ý kiến của quần chúng
đồng thời nêu lên quan điểm chính kiến của tờ
báo


<b>II )Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng</b>
<b>của ngôn ngữ báo chí </b>


<b>1 )Các phương tiện diễn đạt </b>


-Từ ngữ phong phú đa dạng ,và được sử dung
theo từng thể loại báo chí .Lhơng có sự hạn chế
ở phạm vi ,lĩnh vực nào .Có thể bao gồm từ
sinh hoạt ,từ địa phương ,tiếng lóng


-Về ngữ pháp :Câu có kết cấu đa dạng ,nhưng
thường ngắn gọn ,mạch lạc


-Về biện pháp tu từ :Sử dụng các biện pháp tu
từ về từ vựng ,về cú pháp và các kiểu chữ ,nhất
là ở các tít báo để tăng độ hấp dẫn ,thu hút độc
giả


<b>2 )Các đặc trưng của phong cách ngơn ngữ</b>
<b>báo chí </b>



-Tính thời sự cập nhật :báo chí cần đáp ứng nhu
cầu thông tin cập nhật ,do vậy ngơn ngữ dùng
trong báo chí là ngơn ngữ của hiện tại ,ln đổi
mới và sing động


-Tính thơng tin ngắn gọn :báo chí cần thơng tin
nhanh .Tuy nhiên một bài báo phải trả lời các
câu hỏi :ở đâu?,khi nào? ,Cái gì sảy ra ?,sảy ra
nhụ thế nào ?Ý kiến ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

phân biệt sự giống và khác nhau ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 3 trong SGK ;131 .Muốn viết
được tin ngắn phản ánh học tập của
lớp phải quan sát ,lựa chọn sự việc
.phải nêu thời gian ,địa điểm cụ thể
,đồng thời trình bày ý kiến đánh giá
của mình


Cho học sinh đọc văn bản và xác định
những đặc trưng của văn bản


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 2 :Muốn viết được phóng sự
cần xác định :Hiện tượng nào được dư
luận quan tâm .sau đó thu thập tài liệu
ghi chép về người thực ,việc thực
,thời gian .địa điểm cụ thể trên cơ sở
đó miêu tả chi tiết sự kiện



<b>III )Luyện tập </b>


Bài tập 2 :SGK trang :131:Phân biệt hai thể
loại báo chí :bản tin và phóng sự


*Sự giống hau :Cả hai đều đưa tin về những sự
việc mới xảy ra ,có thời gian ,có địa điểm ,con
người cụ thể


*Sự khác nhau


Bản tin Phóng sự


-Thơng tin sự việc
một cách ngắn gọn
-Thông tin kịp thời
,cập nhật


-Vừa thông tin sự
việc vừa miêu tả sinh
động ,cụ thể


-Yêu cầu :gợi cảm
,gây được hứng thú
Bài tập 1 :SGK trang :145 đặc trưng cơ bản của
ngơn ngữ báo chí trong văn bản :


-Đặc trưng :
+Tính thời sự :


Thời gian :3-2


Địa điểm :tại An Giang


Những vấn đề cần thông tin :An Giang đón
nhận danh hiệu di tích lịch sử cách mạng cấp
quốc gia ƠTàSóc ,đây là di tích số 15 của An
Giang với hệ thống hang động và núi non hiểm
trở ,trong những năm chiến tranh đây là căn cứ
dự phịng của tỉnh


+Tính ngắn gọn :Mỗi câu là một thông tin cần
thiết


<b>4 )Củng cố :Phong cách ngôn ngữ khoa học là gì ?Các đặc trưng của phong cách khoa học ?</b>
<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>


Chuẩn bị bài tiếp





Ngày soạn :11/2007 TRẢ BÀI SỐ 3


Ngày dạy :11/2007
TPPCT :48


<b>A )Mục tiêu cần đạt :Thông qua bài trả giáo viên giúp học sinh thấy ưu, khuyết điểm trong </b>
bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết sau


<b>B )Chuẩn bị ;</b>



Giáo viên :chấm bài ,nhận xét
Học sinh :


<b>C)Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>


Giáo viên gọi học sinh lên chép lại đề và xác định yêu cầu ,và lập dàn ý


Đề :Phân tích vẻ đẹp hình tượng của người nghĩa sỹ nơng dân trong bài : “Văn tế nghĩa sỹ
Cần Guộc” của Nguyễn Đình Chiểu


<b>I )Nhận xét chung : </b>


<b>1 )Ưu điểm; Đa số học sinh xác định được yêu cầu của đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Hạn chế được cách viết tắt ,viết số trong bài
Trình bày bố cục rõ ràng hơn


Đã biết phân đoạn ở mỗi ý giúp bài viết rõ ràng ,khoa học hơn
Nhiều bài viết sâu sắc và có cảm xúc :


<b>2 ) Hạn chế :</b>


Nhiều bài viết có nội dung cịn sơ sài
Mắc nhiều lỗi về câu ,từ ,và cách diễn đạt
Lấy dẫn chứng còn sai


<b>II )Giáo viên đọc một số bài mẫu và chữa một vài lỗi điển hình của học sinh :dùng từ ý nghĩa </b>


sai ,câu tối nghĩa ,chính tả


III )Trả bài ,vào điểm


Nhắc nhở học sinh xem lại bài và tự sửa lỗi





Ngày soạn :11/2007 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC :TRUYỆN ,THƠ
Ngày dạy :11/2007


TPPCT :49


A )Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh :


-Hiểu được khái quát đặc điểm mộtsố thể loại văn học ;truyện thơ
-Vận dụng những hiểu biết đó vào đọc văn


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3 )Nội dung bài mới </b>


Họat động thầy trò tg Nội dung cần đạt
Gọi học sinh đọc phần mở đầu



trong tác phẩm văn học


Loại và thể trong tác phẩm văn học
được xác định như thế nào ?


Đặc điểm về nội dung trong thơ ?


Ngơn ngữ trong thơ có đặc điểm
gì ?


<b>1 )Tìm hiểu loại .thể văn học :</b>
Tác phẩm văn học gồm :


+Tự sự :Dùng lời kể ,lời miêu tả để xạy dựng cột truyện ,khắc
họa tính cách nhân vật ,dựng lên bức tranh đời sống


Tự sự gồm :Truyện ,ký …


+Trữ tình :Lấy cảm xúc suy nghĩ ,tâm trạng của con nguời làm
đối tượng thể hiện chủ yếu


Trữ tình gồm :Thơ ca ,khúc ngâm …


+Kịch :Thơng qua lời thoại và hành động của các nhân vật mà
tái hiện các xung đột kịch


Lịch bao gồm :Bi kịch ,hài kịch …


+Nghị luận :Dùng ý kiến ,lý lẽ ,dẫn chứng của mình để bàn
bạc ,để thuyết phục người khác về một vấn đề nào đó


<b>2 )Thơ và yêu cầu của đọc thơ </b>


<b>a )Khái lược về thơ </b>


-Nôị dung quan trọng của thơ là chất trữ tình ,cảm xúc của cái
tơi trữ tình ,nhân vật trong bài thơ thổ lộ ,chia sẻ giãi bày về
những điều sâu thẳm trong nội tâm


-Ngôn ngữ trữ tình giàu nhịp điệu thể hiện qua cách hiệp
vần ,ngắt nhịp .phối thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Có những tiêu chí nào để phân loại
thơ ?


Nếu phân theo nội dung thơ gồm
mấy loại ?


Phân theo kết cấu thơ được phân
loại như thế nào ?


đọc thơ có những u cầu gì ?


Thế nào là cốt truyện ?


Tình tiết sự kiện ,biến cố là gì ?


Truyện có đặc điểm cơ bản gì ?


Những u cầu khi đọc truyện ?



Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ trong SGK


Giáo viên chia nhóm cho học sinh
thảo luận và trình bày ra bảng
phụ ,sau 5 phút u cầu đại diện các
nhóm lên trình bày ,giáoviên chốt
lại vấn đề và bổ sung nếu thấy cần


-Theo nội dung


+Thơ trữ tình :Đi sâu vào tâm tư tình cảm ,những chiêm
nghiệm của con nguời về cuộc đời


+Thơ tự sự :cảm nghĩ vận động theo mạch kể chuyện


+Thơ trào phúng :phủ nhận những điều xấu xa bằng cách nói
đùa cợt ,mỉa mai ,khơi hài


*Theo tổ chức bài thơ :


+Thơ cách luật :viết theo luật đã được định trước
+Thơ tự do :Không theo luật


+Thơ văn xuôi :cân thơ gần như câu văn i nhưng có vần có
nhịp


<b>b )u cầu đọc thơ :</b>


-Cần nắm được tên bài thơ ,tên tác giả ,năn xuất bản ,tìm hiểu


hồn cảnh sáng tác của bài thơ


-Cảm nhận ý thơ


-Lý giải đánh giaỉ bài thơ về cả hai phương diện :nghệ thật và
nội dung


<b>3 )Truyện và yêu cầu của truyện :</b>
<b>a )Khái lược về truyện :</b>


-Cốt truyện :Là chuỗi các tình tiết ,sự kiện ,biến cố sảy ra liên
tiếp tạo nêu sự vận động của hiện tượng thực được phản ánh
,khắc họa rõ nét tích cách nhân vật


+Tình tiết ;những yếu tố cụ thể trong một sự kiện


+Sự kiện :những biến đổi ,tác động ,sự cố ý có nghĩa quan
trọng đối với nhân vật ,làm cho nhân vật và quan hệ của chúng
không giữ nguyên hiện trạng mà phải biến đổi theo


+Biến cố :những sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt quyết định đối
với nhân vật ,số phận của nhân vật


-Đặc điểm tiêu biểu của loại truyện :
+Tính khách quan trong sự phản ánh


+Cốt truyện được tổ chức một cách nghệ thuật


+Nhân vật được miêu tả sinh động chi tiết ,gắn với hồn cảnh
+Phạm vi miêu tả khơng bị hạn chế về thời gian ,không


gian ,ngôn ngữ linh hoạt gần với ngôn ngữ đời sống
<b>b )Yêu cầu của việc đọc truyện :</b>


-Tìm hiểu bối cảnh xã hội ,hồn cảnh sáng tác
-Phân tích diễn biến cốt truyện


-Phân tích nhân vật


-Khái quát giá trị tư tưởng ,nghệ thuật
<b> 4 )Ghi nhớ :sgk</b>


<b>5 )Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1 :Một số nét đặc sắc trong nghệ thuật biểu hiện của </b>
bài :câu cá mùa thu


-Nghệ thụât tả cảnh :Chọn điểm nhìn :(từ ao thu đến tầng
mây ,rối trở lại ao thu )


Đặc tả cận cảnh những gì quan sát được trên mặt ao mà gợi
được cái thần thái của nùa thu nơi làng cảnh Việt nam (se
lạnh ,trong trẻo ,yên tĩnh )


Mở rộng không gian với chiều cao đến vô tận của trời thu
Dùng động để tả tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

thiết


Nhận xét cồt truyện ,nhân vật ,lời
kể trong hai đứa trẻ của Thạch Lam



-Sử dụng ngơn ngữ :Giàu hình ảnh ,màu sắc (sóng ;gợn tí ,mây
;lơ lửng ,nước trong veo ..)


Cách gieo vần eo trong cuối nhiều câu htơ gợi khumg cảch
tĩnh lặng ,vắng vẻ , ,sự vật bé nhỏ ,xinh xắn


<b>Bài tập 2: Nhận xét cốt truyện ,nhân vật ,lời kể trong hai </b>
đứa trẻ


-Cốt truyện :Cốt truyện đơn giản ,ít các sự kiện .Nội dung chủ
yếu được kết cấu theo diễn biến tâm hồn của hai đứa trẻ là


truyện tâm tình ,khơng có cốt truyện


-Nhân vật :những kiếp người tàn tạ ,quẩn quanh với những
công việc quen thuộc :Chị em Liên ,mẹ con chị Tí ,gđ bác Sẩm
,bác Siêu ,tất cả đều mong muốn khao khát có gì thay đổi
trong cuộc sống của họ


-Lời kể :Lúc thì bên ngịai nhân vật ,lúc lại nhập vào nhân vật :
(Liên thấy lịng buồn man mác ),gắn với loại truyện tâm tình
,lời kể có giọng điệu rát riêng ,độc đáo ,đó là lối kể chuyện
tâm tình,thủ thỉ


<b>4)Củng cố :những yêu cầu của đọc truyện và thơ ?</b>
<b>5 )Dặn dò :nắm nội dung cơ bản </b>


Chuẩn bị bài mới






Ngày soạn :11/2007


Ngày dạy :11/2007

<b>CHÍ PHÈO </b>



TPPCT :50-51-53-54 (NAM CAO )
<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Nắm được những nét chính về con người ,quan điểm nghệ thuật ,các đề tài chính và phong
cách nghệ thuật của Nam Cao


-Hiểu được hân tích các nhân vật ,đặc biệt là nhân vật Chí Phèo để thấy được giá trị hiện thực
và giá trị nhân đạo sâu sắc ,mới mẻ của Nam Cao


Thấy được vài nét nghệ thuật cúa tác phẩm như điển hình hóa nhân vật ,miêu tả tâm lý nhân
vật ,nghệ thuật trần thuật và ngôn ngữ nghệ thuật


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên :soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạon bài +đdht
<b>C)Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>
3 )N i dung bài m i ộ ớ


<b>Hoạt động thầy trò </b> <b>Nội dung cần đạt </b>


Nêu vài nét cơ bản về cuộc đời


NC?


Những nét chính nào ảnh hưởng
đến sự nghiệp sáng tác của Nam
Cao?


<b> Phần 1 :Tác giả </b>

I )Vài nét về tiểu sử và con người


<b>1 )Cuộc đời </b>


-Tên thật là Trần Hữu Tri (1915-1951)


-Quê quán :Làng Đại Hòang ,phủ Lý Nhân ,Hà Nam -một
vùng chiêm trũng ,xa phủ xa huyện ,nghèo đói tù túng quanh
năm là dấu ấn trong sáng tác của Nam Cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Cuộc đời của Nam cao trước và sau
CM tháng Tám có sự thay đổi như
thế nào ?


Nêu vài nét cọ bản về con người
Nam Cao ?


Nam Cao có những quan điểm sáng
tác nào ?


Những quan điểm đúng đắn nhất
quán này có phải ngay từ khi cầm
bút đã được Nam cao xác định ?



Sau cách mạng tháng Tám Nam
Cao có quan điểm như thế nào về
sống và viết ?


Nam Coa chủ yếu sáng tác ở những
đề tài nào ?


Trong mảng đề tài này Nam Cao
phản ánh những nội dung nào ?


-Trước cách mạng tháng Tám :cuộc sống gặp nhiều khó
khăn ,đau ốm liên miên ,phải thay đổi chỗ làm liên tục ,có khi
thất nghiệp phải sống nhờ vợ


-1943 tham gia nhóm văn hóa cứu quốc


-Sau cách mạng tháng Tám :Ơng hăng hái hoạt động cách
mạng ,trong những năm kháng chiến chống Pháp Nam Cao
vừa làm biên tập cho báo cứu quốc vừa làm công việc của cán
bộ tuyên truyền


-1948 Nam Cao vinh dự được đứng trong hàng ngũ của Đảng
<b>2 )Con người :</b>


-Là người trí thức “trung thực vơ ngần”,ln nghiêm khắc đấu
tranh với chính mình để thốt khỏi lối sống tầm thường nhỏ
nhen


-Là người có tâm trạng bất hịa sâu sắc đối với xh đương
thời ,đó là xh bất cơng đã bóp nghẹn sự sống sự bi phẫn của



người tri thức có ý thức về cuộc sống


-Có bề ngồi lạnh lùng ít nói nhưng có đời sống nội tâm phong
phú ,sơi sục . Ơng có tấm lịng đơn hậu ,chan chứa ỵêu thương
có sự gắn bó sâu nặng với bà con nơng thơn nghèo khó


<b>II )Quan điểm sáng tác :</b>


-Nhà văn không chạy theo cái đẹp ,cái thơ mộng mà quay lưng
với hiện thực để viết lên những điều giả dối ,phù phiếm ,văn
chương phải phản ánh hiện thực cuộc sống của người nông dân
:”nghệ thuật không phải là ánh trăng lừa dối ,không nên là
<i>ánh trăng lừa dối ,nghệ thuật chỉ là tiếng đau khổ kia thoát ra </i>
<i>từ những kiếp lầm than”</i>


-Văn chương chân chính là thấm đượm lý tưởng nhân đạo :
<i>“nó ca tụng lịng thương ,tình bác ái ,sự cơng bằng …nó làm </i>
<i>cho con người gần người hơn”</i>


-Ơng khơng thích sự dễ dãi với những lối mịn trong sáng tác ,
ông quan niệm nghệ nthuật muốn thành công phải có sự tìm tịi
sáng tạo :văn chương khơng cần đến những người thợ khéo tay
<i>,làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho .Văn chương chỉ dung nạp</i>
<i>những người biết đào sâu biết tìm tịi ,khơi nhữnh nguồn chưa </i>
<i>ai khơi ,sáng tạo những cái gì chưa có”</i>lý giải tại sao Nam


Cao bước chân vào con đường văn chương muộn nhưng tên
tuổi của ông không bị lu mờ



-Người cầm bút phải có lương tâm ,viết cẩu thả chẳng những
bất lương mà còn đê tiện


Đây là quan điểm đúng đắn ,mới mẻ và nhất quán


-Sau cách mạng tháng Tám :tuy vẫn ấp ù hoài bão được sáng
tác nhưng nhà văn tự nhủ : cái quan trọng nhất là lợi ích cách
mạng ,lợi ích dân tộc


<b>III )Sự nghiệp sáng tác :</b>


<b>1 )Bi kịch ngưòi trí thức nghèo </b>


- Đề tài về người trí thức nghèo : Tác phẩm “Giăng sáng”,
“Đời thừa”, “Sống mòn”…


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Kể tên các tác phẩm chính trong đề
tài người nông dân ?


Nội dung và giá trị của đề tài này ?


Nêu vài nét về nghệ thuật trong
sáng tác của Nam Cao ?


Xác định các nhan đề và ý nghĩa
của nhan đề đó ?


Nhân vật nào đại diện cho giai cấp
thống trị ?



Nhân vật Bá kiến được tác giả miêu
tả như thế nào ?


Xác định các quan điểm của Bá
Kiến trong cách cai trị ?


Tác giả giới thiệu sự xuất hiện của
nhân vật Chí phéo như thế nào ?Em


có ích, thực sự có ý nghĩa.
2) Đề tài người nơng dân nghèo:


+ Các tác phẩm chính: Chí Phèo, Lão Hạc, Một bữa no…
+ Nội dung chính : Tập trung khắc hoạ tình cảnh và số phận
những người nông dân nghèo bị đẩy vào đường cùng, bị chà
đạp tàn nhẫn, đặc biệt là bị tha hoá, lưu manh hoá.


+ Giá trị : Kết án xã hội tàn bạo đă huỷ diệt nhân tính của
những người nơng dân hiền lành đồng thời khảng định nhân
phẩm và bản chất lương thiện của họ.


_ Nam Cao là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng
chiến chống Pháp.


_ Tác phẩm : truyện ngắn Đơi mắt (1948), Nhật kí ở rừng
(1948) và tập kí sự Chuyện biên giới (1950)


<b>III) Phong cách nghệ thuật của Nam Cao :</b>


+ Nam Cao thường viết vềø cái nhỏ nhặt, xoàng xĩnh, tầm


thường trong đời sống hàng ngày, từ đó đặt ra những vấn đề
có ý nghĩa xã hội to lớn, những triết lí sâu sắc về con người,
cuộc sống và nghệ thuật.


+ Nam Cao ln có hứng thú khám phá “con người trong con
người”, có biệt tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật.


+ Nam Cao thường sử dụng thủ pháp độc thoại và độc thoại
nội tâm.


+ Giọng điệu buồn thương chua chát, lạnh lùng mà đầy
thương cảm, đằm thắm u thương…


Phần 2 :Tác phẩm Chí Phèo
<b>I)Tìm hiểu chung :</b>


-Chí Phèo”là câu chuyện về người thực việc thực ở quê hương
tác giả ,tuy nhiên tác giả vẫn sử dụng quyền hư cấu của tác giả
-Nhan đề :lúc đầu có tên là “Cái lị gạch cũ”,đến khi in thành
sách lần đầu ,nhà xuất bản đã tự đổi ý thành “đôi lứa xứng
đôi”,năm 1946 khi in lại trong tập “luống cày”,Nam Cao đặt
lại tên là Chí Phèo


<b>II )Đọc và khám phá văn bản :</b>
<b>1 )Nhân vật Bá Kiến :</b>


-Giọng quát sang sảng


-Lời lẽ ngọt ngào ,cái cười Táo Tháo



-Có những âm mưu thâm độc :Hãy ngấm ngầm …..thương anh
túng thiếu”


-Nhan hiểm dùng thủ đoạn trong việc đàn áp thống trị
+ “Nềm nắn rắn buông”


+ “Thứ nhất sợ kẻ anh hùng ….thân”
+ “Dùng thằng đầu bò trị những ….đầu bò”
-Háo sắc ,dâm dục ,ghen tng


<b>2 )Hình tượng Chí Phèo :</b>


<b>a )Sự xuất hiện độc đáo của nhân vật Chí Phèo </b>


-Nam Cao mở đầu truyện ngắn bằng hình ảnh Chí Phèo say
rượu ,vừa đi vừa chửi :Chí chửi tất cả từ trời đời cả làng


Vũ Đại cha đứa nào không chửi nhau với hắn đứa chết mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

có nhận xét gì về cách giới thiệu
ấy ?


Qua tiếng chửu của Chí gợi cho em
suy nghĩ gì ?


Trước khi đi tù Chí là người như
thế nào ?


Tìm chi tiết để chứng minh Chí là
người có lịng tự trọng ?



Em có nhận xét gì về ước mơ của
Chí ?Tại sao giấc mơ chính đáng đó
của Chí lại khơng đạt được ?


Sau khi ở tù về Chí có sự thay đổi
như thế nào ?


Chí có bộ dạng như thế nào ?


Tính cách của Chí thay đổi ra sao ?
Những biểu hiện của kẻ lưu manh ?
Tác giả miêu tả cơn say của Chí
như tế nào ?


-Chí chửi nhưng khơng có người nghe và cũng khơng ai chửi
lại hắn


Qua tiếng chửi cho ta thấy đó là phản ứng của con người cô


độc ,đau đớn, bất mãn với đời ,hắn ít nhiều ý thức được sự bạc
bẽo ,phũ phàng của cuộc đời cũng như những bất hạnh mà
cuộc đời giành cho Chí


Cách vào chuyện và sử dụng ngôn ngữ của Nam Cao độc


đáo ,bằng cách này Nam cao đã tạo ấn tượng mạnh cho người
đọc về hình tượng nhân vật chính


<b>b )Q trình tha hóa của nhân vật Chí Phèo :</b>



*Từ một người nông dân hiền lành ,lương thiện trở thành một
kẻ lưu manh


-Trước khi đi tù :


+Là đứa trẻ khơng cha khơng mẹ ,khơng họ hàng thân thích
,lớn lên trong sự yêu thương đùm bọc của ngững người lao
động nghèo


+Lớn lên Chí trở thành anh canh điền khỏe mạnh ,hiền lành
,chăm chỉ “hiền như cục đất”;giàu lòng tự trọng ,ý thức rõ về
nhân phẩm “mõi lhi bà ba bắt bóp chân anh cảm thấy nhuịc
nhã hơn là sung sướng”


Có mơt ước mơ giản dị ,chính đáng về cuộc sống :đó là gia
đình đầm ấm , lương thiện : “chồng cuốc mướn , cày thuê,vợ
dệt vải …”Xã hội đương thời ngăn cản giấc mơ hãnh phúc


của Chí ,bản chất lương thiện ấy bị xã hội ra sức hủy diệt ,nhà
tù phong kiến đã tiếp tay cho Bá Kiến giết chết phần người
trong Chí Giá trị hiện thực của XHVN trước CMTT


-Sau khi ở tù về :Chí thay đổi cả nhân hình đến nhân tính, trượt
dài trên cái dốc của sự tha hóa


+Nhân hình : “Đầu trọc lốc ,răng cạo trắng héo ,mặt đen ,câng
câng ,hai mắt gờm gờm trơng gớm chết”Chí đánh mất bộ


dạng của của mơt người nâng dân hiền lành thay vào đó là bộ


dạng của tên cơn đồ hung hãn


+Tính cách :Chí trở thành kẻ lưu manh ,một con quỷ làng Vũ
Đại ,mà khi nhìn vào ai cũng phải xa lánh Tố cáo hà tù


TDPKđả hủy hoại ghê gốm nhân cách của con người
-Biểu hiện của kẻ lưu manh :


Cơn say :Say triền miên ,say bô tận ,hết ngày này qua
ngày khác Chí khơng ý thức được về cu6ọc sống và sựtồn


tại của mình


Tiếng chửi :qua tiếng chửi ta thấy Chí như đang một
mình đứng giữa làng Vũ Đại cơ đơn ,biệt lập


Rạch mặt ăn vạ :khuôn mặt vằn ngang vằn dọc nhữnh
vết mảnh chai của bao nhiêu lần vạch mặt ăn vạ CHí Phèo là


nhân vật đặt biệt dám bán rẻ nhân hình để có miếng ăn,để tốn
tại


Đâm th chém mướn :Chí vơ tình trở thành tay sai đắc
lực của giai cấp thống trị ,lám tất cả những gì mà người khác
sai


Ưa phá phách :Chí đã đánh đổ bao nhiêu cơ nghiệp ,đạp
đổ bao nhiêu hạnh phúc ,làm chảy máu và nước mắt của bao
nhiêu người lương thiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Chí Phéo đến nhà Bá kiến mấy
lần ?Mục đích của các lần đến có
giồng nau hay khơng ?


Qua nhân vật Chí tác giả Nam Cao
muốn nói lên điều gì ?


Thị Nở được tác giả miêu tả như thế
nào ?Có phải qua nhân vật này NC
đã rơi vào chủ nghĩa tư nhiên hay
đó chính là dụng ý nghệ thuật của
tác giả ?


Khi gặp thị Nở Chí Phèo có sự thay
đổi như thế nào ?


Khi tỉnh rượu Chí có tâm trạng như
thế nào ?


Em có nhận xét gì về tâm trạng đó ?


Tại sao Chí lại xúc động khi được
ăn bát cháo hành của Thị Nở ?Lúc
này Cgí mong muốn điều gì ?Qua
đị Nam Cao muốn khẳng định điều
gì ?


Mong ước của Chí thực hiện được
khơng ?



Thị Nở đến với Chí như một tia chớp ,đánh
thức phần lương thiện và tình cảm cịn sót
lại trong Chí nhưng nhanh chóng mém trả
Chí váo khoảng khơng mênh mơng khơng
lồi thốt .Ước mơ trở về cuộc sống lương
thiện khơng được chấp nhận Chí rơi vào bi
kịch ,XHPK khơng mở đường cho Chí trở
về cuộc sống lương thiện ngay cả khi Chí
khao khát nhất ,tỉnh táo nhất .Ước mơ vút
tắt như chiếc cầu vồng bảy sắc thống hiện
sau cơn mưa


Em có nhận xét gì về câu nói của
Chí khi nói với BK để địi lại quyền


+Lần 1 :Nhắm mục đích báo thù nhưng thiếu` tỉnh táo ,khơn
ngoan ,Chí bị Bá Kiến làm mất phương hướng ,làm mếm nhũn
ý chí trả thù Chí bằng lịng giàn hịa


+Lần 2:Chí đến xin đi ở tù nhưng lần này Chí đã trở thành tay
sai trung thành của giai cấp thống trị ,trở thành công cụ để bọn
thống trị cai trị những người dân khác


+Lần 3:Đòi quyền làm người lương thiện


Qua nhân vật Chí Nam Cao khẳng định một sự thật đau đớn


ở làng quê Việt Nam trước cách mạng tháng Tám :hiện tượng
người nông dân lương thiện bị chà đạp về tinh thần và thể
xác ,bị xã hội phi nhân tính cướp đi cả nhân hình và nhân tính



cố cáo thế lực thống trị tdpk và tay sai đã gây biết bao tội ác


<b>c )Q trình hồi sinh của Chí Phèo :</b>


-Cuộc gặp gỡ với Thị Nở đã thức tỉnh phần người trong Chí
+Diễn biến tâm lý ,tình cảm của Chí


*Từ tỉnh rượi tới tỉnh ngộ


-Tỉnh rượi :đây là lần đầu tiên Chí tỉnh táo và cảm thấy :
Lịng buồn vơ hạn


Lắng nghe những âm thanh ngằng ngày của cuộc sống :tiếng
chim hót ,tiếng cười nói của những người đi chợ


-Say rồi tỉnh ngộ :Nhận thức tỉnh táo nhìn lại cuộc đời mình
cả trong quá khứ(nhớ lại thời hắn đã từng ao ước có một gia
đình nho nhỏ ) hiện tại(Chí cảm thấy mình già mà vẫn cơ
độc ,đã ở bên kia cái dốc cuộc đời ,và cơ thể đã bị hư hỏng
nhiều ) và tương lai (Chí trơng thấy trong q khứ có nhiều bất
hạnh :tuổi già ,đ rét và ốm đau và cô độc )


*Từ ngạc nhiên xúc động đến khao khát được làm người lương
thiện


-Hương vị của bát cháo hành và lòng thương yêu mộc mạc
chân thành của Thị Nở đã làm cho bản chất lương thiện trong
con người Chí thức dậy ,lơi Chí ra khỏi những cơn say dài
triền miên vô tận làm thổi bùng ngọn lửa lương tri cịn sót lại


trong Chí ,Chí khao khát được làm người lương thiện .khao
khát hạnh phúc một mái ấm gia đình Nam Cao khẳng định


sức sống mãnh liệt của thiên lương khơng thế lực nào có thể
hủy diệt


<b>d )Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí </b>


Con đường trở về cuộc sống lương thiện vừa mở bị chặn lại
ngay trứơc mắt ,bà cô Thị Nở không cho thị lấy Chí ,cái xh ấy
khơng thừa nhận Chí ,khơng cho Chí làm người lương thiện
,Chí rơi vào bi kịch đau đớn bi kịch của một kẻ làm người mà
không được công nhận làm người


-Khi Thị nở tỏ rõ sự cắt đứt dứt khoát ,sự cự tuyệt Chí rơi vào
đau đớn và thất vọng ,hắn uống rượi nhưng càng uống càng
tỉnh hắn ơm mặt khóc ,hắn khóc cho chính mình ,cho sự bất
hạnh và đau khổ cùng cực của mình .Rượi đã không khỏa lấp
nỗi đau thân phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

lương thiện ?


Tại sao Chi` lại giết chết Bá Kiến
rồi tự sát ?


Nghệ thụât của truyện ?


Nêu chủ đề ?


Nêu kết luận về nội dung ?



-Hành động đâm Bá Kiến và tự sát vì không muốn trở về cuộc
sống thú vật trước kia ,hắn chết trên ngưỡng cửa trở về cuộc
sống lương thiện ,đây là hệ quả tất yếu của sự khủng hoảng và
bế tắc của cơn phẫn uất đang trào dâng ,đang lên tới đỉnh điểm
trong tâm hồn Chí c chết của Chí có ý nghĩa tố cáo mãnh


liệt cái xh td nửa pk khoôg nhữnh đẩy con người vào con
đường lưu manh hóa mà cịn đẩy họ vào chỗ chết


<b>3 )Nghệ thuật :Nam Cao xây tính cách nhân vật một cách độc </b>
đáo


-Miêu tả tâm lý nhân vật tài tình
-Ngơn ngữ tự nhiên


-Kết cấu thỏa mái khơng theo trình tự lơ gích ,thời gian bị đảo
lộn


<b>III )_Chủ đề :</b>


Tác phẩm phản ánh quá trình bi thảm của một kiếp người nông
dân lương thiện ,bị đầy váo con đường lưu manh khơng lối
thốt .Qua đó tố cáo ,lên án xh


<b>IV)Kết luận </b>


-Bằng cái nhìn tinh tế Nam Cao khắc họa thành công thực tế
trở thành quy luật ở nông thôn Việt Nam TCMTT:một bộ phận
người dân bị tha hóa bị xã hội cướp đi cả nhân hình đến nhân


tính tố cáo xh bất cơng


-Nam cao phát hiện và khẳng định thiên tính đẹp đẽ ,sức sống
tiềm tàng ,mãnh liết của con người ngay khi họ bị xh chà đạp


ngòi bút nhân đạo của Nam Cao


-Chí Phèo là tác phẩm mang y/n triết lý sâu sắc ,một vấn đề
nhân sinh lớn:làm thế nào con người được sống theo đúng
nghĩa trong xh bạo tàn


<b>4 )củng cố :Nêu quan đỉêm nghệ thuật của Nam Cao?</b>


Tác giả diễn tả q trình lưu mang hóa của Chí phéo như thế nào ?
<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>


Chuẩn bị bài mới
Tiết 55 TIẾNG VIỆT :


THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ
CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU
A/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


_ Giúp học sinh nhận thức được vai trò tác dụng trật tự các bộ phận của câu trong việc thể
hiện ý nghĩa.


_ Có kĩ năng sắp xếp trật tự trong câu khi nói và viết.
B/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH


GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


C/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


SGK + SGV


D/ TIẾN TRÌNH DẬY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ


2/ Giới thiệu bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

I/ Trật tự câu đơn
1/ Đọc đoạn trích
HS đọc SGK
Câu hỏi a:


Câu b :
Câu c :


2/ Lựa chọn hai cách diễn đạt


3/ Phân tích tác dụng cách sắp
xếp khác nhau của thành phầm
trạng ngữ chỉ thời gian


II/ Trật tự trong câu ghép
1/a


1/b


2/ Lựa chọn câu văn thích hợp
nhất để điền vào vị trí trống ở


đầu đoạn văn.


_ Nêu sắp xếp theo trật tự rất sắc, nhưng nhỏ thì nội dung ý trong
nội bổ câu không thay đổi nhưng sự liên kết ý với câu đi sau
không phù hợp. Mục đích Chí Phèo rút dao là để uy hiếp, hăm
dọa Bá Kiến. Do đó đặc tính rất sắc của con dao cần phải đặt vào
vị trí có hiệu lực mạnh – vị trí cuối câu, sau đặc tính nhỏ. Trong
ngữ cảnh đó, cách sắp xếp duy nhất và tối ưu là một con dao nhỏ,
nhưng rất sắc.


_ Việc sắp xếp theo trật tự nhỏ, nhưng rất sắc để phù hợp với sự
liên kết ý với câu đi sau trong đoạn.


_ Trong ngữ cảnh c thì sắp xếp theo trật tự rất sắc, nhưng nhỏ lại
thích hợp, vì chuẩn bị cho ỳ phủ định, mỉa mai ở câu đi sau.
_ Trong ngữ cảnh đó, cách viết A là tối ưu, duy nhất. Câu trước
là luận cứ câu sau là kết luận. Để được chọn vào đội tuyển học
sinh giỏi thì phẩm thơng minh là quan trọng nhất. Vì thế nó cần
đặt sau đặc điểm nhỏ người.


 Ở mỗi trường hợp cụm từ chỉ thời gian cần đặt ở một vị trí


thích hợp, khơng thể cố định ở một vị trí.


a/ Câu đầu bắt đầu kể vè một sự kiện, nên việc đặt cụm từ chỉ
thời gian ở đầu câu là phù hợp với việc nêu hồn cảnh, sau đó
mới thuật lại sự kiện. Còn câu tiếp theo cũng đặt cụm từ đặt thời
gian (sáng hôm sau) ở đầu câu để tạo mạch tiếp nối về thời gian.
b/ Cụm từ chỉ thời gian ( một buổi sáng tinh sương) cần đặt ở giữa
câu, dành phần đầu câu cho cụm từ chỉ người thực hiện hành


động.


c/ Cụm từ chỉ thời gian (đã máy năm) cần đặt ở cuối câu vì nó
biểu hiện thơng tin mới và quan trọng nhất ở thời điểm của câu
này.


_ Vế chỉ nguyên nhân (là vì mẩu chuyện ấy nhắc cho hắn một cái
gì rất xa xơi) cần đặt sau vế chính, vì vế chính (hắn lại nao nao
buồn) nêu một hệ quả từ sự việc ở câu đi trước. Sau đó mới giải
thích ngun nhân dẫn đến hệ quả. Cái nguyên nhân đó lại được
cụ thể hóa ở câu đi sau nữa. Quan hệ giữa các sự kiện mà các câu
hoặc vế câu kể lại là quan hệ theo chuỗi dây chuyền.


_ Về sự nhượng bộ (tuy…) và về chỉ giả thiết (nếu..) đật sau. Đó
đều là các vế phụ của câu ghép, nhưng đặt sau để bổ sung những
thông tin cần thiết.


_ Đặt trạng ngữ trong những năm gần đây ở đầu câu, để tạo ra sự
đối lập với trạng ngữ trong các thời kì khác nhau trước đây ở câu
2.


_ Cần bố trí vế câu nó khơng phải là điều mới lạ ở cuối câu để
thể hiện rõ chủ đề của cả đoạn, chủ đề này sẽ được cụ thể hóa ở
các câu sau đó.


 Từ sự phân tích trên, cần thống nhất chọn phương án C để viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

LÀM VĂN : Tiết 56 BẢN TIN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC



_Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bản tin.


_ Biết cách viết bản tin về các sự kiện xẩy ra trong cuộc sống.
B/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH


Trao đổi thảo luận về lý thuyết, trả lời các câu hỏi gợi tìm.
C / PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


SGK + SGV


D / TIẾN TRÌNH TIẾT DẬY
1/ Kiểm tra bài cũ


2/ Giới thiệu bài mới


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I/ Tìm hiểu chung


1/ Mục đích yêu cầu cơ bản của bản
tin


Cho học sinh kể lại những bản tin mà
hằng ngày các em vẫn nge qua các
phương tiện thông tin đại chúng.
? chỉ ra những đặc điểm chung của
những bản tin?


? Vì sao có thể coi văn bản ở mục I,
SGK là một bản tin?



2/ Cách viết bản tin


? Muốn viết bản tin việc đầu tiên
chúng ta phải làm gì?


? Khi có tin rồi thì cần viết NTN để
thành một bản tin có gí trị?


(HS đọc những bản tin trong SGK)
? Có phải mọi bản tin đều phải có
tiêu đề khơng?


? Tiêu đề của các loại bản tin đó cần
phải đạt các yêu cầu cụ thể nào?
? Phần mở đầu của bản tin cần phải
viết thế nào?


_ Bản tin thường xuất hiện trên các phương tiện thơng tin đại
chúng như : báo chí, phát thanh, truyền hình, internet.


_ Bản tin được viết để thơng báo những sự kiện có ý nghĩa trong
đời sống xã hội mà đông đảo công chúng cần biết đến.


_ Sự thơng báo trong bản tin cần phải:


+ Nhanh chóng, kịp thời để đảm bảo ý nghĩa thời sự.


+ Chính xác, đầy đu, khách quan, dễ tiếp nhận và hấp dẫn, để
người đọc nắm được nội dung bản chất sự việc một cách thuận lợi
và hứng thú.



+ Ngắn gọn cơ đúc; lời phải ít nhưng lượng thơng tin chứa đựng
trong đó phải nhiều.


_ Văn bản áy xuất hiện trên một tờ báo


_ Văn bản ấy thông báo một sự kiện mà những người có lịng tự
hào dân tộc và quan tâm đến nền giáo dục của nước nhà cần biết
đến.


_ Đó là sự thơng báo nhanh chóng, kịp thời.
_ Sự thơng báo ấy cụ thể, chính xác, ngắn gọn


 Văn bản ấy là một bản tin, vì có đủ đặc điểm của thể loại đó.


_ Việc đầu tiên là khai thác và lựa chọn tin.


+ Không phải sự kiện nào cũng cho vào bản tin. Muốn trở thành
tin có tính thời sự thì sự kiện đó phải tiêu biểu kích thích suy nghĩ
và sự quan tâm của mọi người.


_ Khơng nhất thiết, vì loại tin vắn khơng có tiêu đề.


_ Bản tin thường, bản tin tường thuật, bản tin tổng hợp đều phải có
tiêu đề


_ Ngắn gọn ; phản ánh được nội dung cơ bản của bản tin và hấp
dẫn độc giả, khiến họ tị mo,ø thích thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Giả sử có người cho rằng, bản tin


chỉ cần nêu rõ tiêu đề và thêm phần
mở đầu là đủ. Em giải đáp vấn đề
này thế nào?


? Phần triển khai đó phải viết NTN?
II/ Củng cố


III/ Luyện tập
Bài1


Bài 2


gọn, rõ, có sức khái quát và tác động mạnh vào ấn tượng của
người đọc.


_ Nếu thế người đọc (nghe) sẽ không thể biết nội dung cụ thể của
sự kiện. Một bản tin đích thực cần phải có phần triển khai ở phía
sau.


_ Phần triển khai có nhiệm vụ chi tiết hóa nội dung cơ bản đã ghi
ở tiêu đề và phần mở đầu. Thông thường, ở phần triển khai, người
viết phải thông báo gọn, nhưng phải rõ : sự kiện đó xẩy ra vào lúc
nào, ở đâu, do những ai làm, làm như thế nào, diễn biến và kết
quả ra sao?


Ngày soạn :12/2007


Ngày dạy :12/2007 ĐỌC THÊM


TPPCT: 57-58



<b>A )Mục tiêu bài học</b> :giúp học sinh:


-Hiểu:+ được tình cha con thiêng liêng thắm thiết cảm động (Cha con nghĩa nặng )


+Tính bịp bợm của phong trào thể dục thể thao đương thời mà thực dân pháp cổ động rầm rộ
để đánh lạc hướng thanh niên (Tinh thần thể thao)


+Bản chất mù nhìn ,tay sai của Khải Định và tính chất điêu trá của bịp bợm của những cái gọi
là tvăn minh ,khai hóa của TDP


B )Chuẩn bị :Giáo viên :Soạn giáo án +đddh
Học sinh :soạn bài +đddh


<b>C )Tiến trình lên lớp </b>


Hoạt động thầy trị Nơi dung cần đạt


Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


Tình cảm cao quý của Trần
Văn Sửu đối với con được tác
giả m


miêu tả như thế nào ?


Cuộc gặp gỡ cảm động ,bất
ngờ của cha con Tí được miêu
tả như thế nào ?Hành động của
Tí chứng tỏ được điều gì ?Tính


cách chả người Nam Bộ ?


<i>BÀI 1 : CHA CON NGHĨA NẶNG (Hồ biểu Chánh)</i>
<b>I )Tìm hiểu chung :</b>


Hồ Biểu Chánh (18885-1958),tên thật là Hồ Văn Trung ,quê
Tiền Giang


-ông thành công nhất ở lĩnh vực tiểu thuyết


-HBC sáng tác đều đặn từ 1909 đến lúc mất ,trong gần 10
năm ông để lại số lượng lớn tác phẩm :65 tác phẩm
<b>II )Khám phá văn bản :</b>


<b>1 )Tình phụ tử thiêng liêng cao quý </b>


Sau nhiều năm xa cách ,chịu tất cả vất vả khổ cực để mong
có ngaỳ gặp con nhưng khi nghe bố vợ kể về dự định
tương lai tốt đẹp của hai đứa con Trần văn sửu quyết định ra
đi ,chấp nhận sự đau đớn


Để đảm bảo hạnh phúc cho con ,anh định nhảy xuống sơng
tự tử vì nỗi lo lắng bấy lâu của mình về con cái được giải tỏa
,anh thanh thản và mãn nguyện ra đi yêu thương con ,sẵn


sàng hi sinh bản thân vì hạnh phúc của con cái tình cảm


cao quý của người cha


<b>2 )Tình cảm cao q của Tí đối với cha </b>


-Chạy theo cha mà không hề đắn đo suy tính


-Khơng nghe lời khun của cha là trở về cưới vợ ,mà kiên
quyết đi theo cha để được chăm sóc cha vì theo Tí cha anh
là người chịu đau khổ nhất :xa những người thân yêu nhất
,sống trốn tránh chui lủi với công việc làm thuê cuốc mướn


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nhận xét gì về cách sử dụng
ngơn ngữ của Hị Biểu
Chánh ?


Tác phẩm ra đời trong hồn
cảnh nào ?


Mục đích sáng tác ?


Tác giả đã tạo tình huống
nhầm lẫn như thế nào ?Mục
đích của việc tạo tình huống
ấy?


Chân dung Khải Định hiện lên
qua lới nịi của đơi nam nữ như
thế nào ?


Đối tượng đả kích trong
truyện?


Giá trị nghệ thuật ?



,che chở cho cha là người con có hiếu ,biết thơng cảm và


ln kính trọng cha
III )Kết luận :


-Ngôn ngữ giản dị ,quen thuộc với người dân Nam Bộ
-Tính cách nhân vật được khắc họa một cách rõ nét
-Sủ dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật đối lập ,mâu thũân
IV )Kết luận :


Tác giả ca ngợi tình cảm cao đẹp của con người :d0ó là tình
cha con gắn bó ,thiêng liêng


<i>BÀI 2 : VI HÀNH (Nguyễn Ái Quốc )</i>
I )Tìm hiểu chung :


-Hồn cảnh sáng tác :Trong lúc chính phủ Pháp đang gặp
phải luồng dư luận lê án vấn đề Việt Nam,đểlấy lại uy tín và
thuyết phục nhân dân ủng hộ chế độ thống trị ở Việt Nam
,TDP đã đưa Khải Định sang với âm mưu chứng minh cho
hiệu quả của chế độ thuộc địa


Bài thơ được viết bằng tiếng Pháp đăng trên báo nhân đạo ra
ngày 19-2-1923


Mục đích sáng tác :NAQ muốn cho nhân dân Pháp và nhân
dân thế giới rõ sự vô dụng của Khải Định ,một tên vua bù
nhìn,ngu dốt ,khơng phải là kẻ đại diện cho nhân dân Việt
Nam ,đồng thời vạch rõ bộ mặt xảo trá của thực dân
II )Khám phá văn bản :



1 )-Tình huống nhầm lẫn độc đáo ,thú vị :Đôi thanh niên
người Pháp đả lầm tưởng tác giả là Khải Định đang vi hành


tác giả đưa ra những nhận xét khách quan về Khải Định


(đánh giá của người dân Pháp chứ khơng cịn là của tác giả )
-Chân dung Khải Định qua lời thoại của đơi nam nữ :
+Hình thức bên ngồi :Lụa là ,hạt cườm ,ngón tay đeo đầy
<i>nhẫn </i>


+Bộ dạng :lúng túng như gà mắc tóc Khải Định như một


con rối ,một trò cười dưới con mắt của người dân Pháp
+Việc vi hành của Khải Định thực chất là chuyến đi lén
lút,ám muội ,hao tiền tốn của phục vụ cho mục đích xấu xa,
bẩn thủi của tên vua bù nhìn


-Tác phẩm ngịai mục đích đả kích Khải Định ,tác giả vạch
trần bộ mặt xảo trá của chế độ thực dân và phê phán những
người dân Pháp :


+Họ tự coi mình là khai hóa nhưng chỉ là người có lối sống
hời hợt ,tầm thường và phân biệt chủng tộc


+Phê phán chính sách cai trị dã man của thực dân Pháp ở
thuộc địa :dùng rượi cồn ,và thốc phiện để đầu độc người
dân và làm suy nhược giống nòi


+Vạch trần chế độ mật thám của Pháp và cuốc sách của


Pháp


2 )-Nghệ thuật :


-Tác giả sử dụng hình thức viết thư
-Dẫn dắt vấn đề kháo léo tài tình, dí dỏm


-Thời gian,khơng gian được dịch chuyển linh hoạt
-Đa dạng về giọng điệu :giễu cợt,mỉa mai ,đả kích …


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


Sáng tác của NCH tập trung
phản ánh vấn đề gì ?


Em có nhận xét gì về cách đặt
nhan đề của truyện ?


Truyện được chia làm mấy
đoạn?


Nội dung của từng đoạn?


Cảnh lùng sục được tác giả
miêu tả như thế nào ?Em có
nhận xét gì về cảnh đó ?


Cảnh lên đường được tác giả
miêu tả như thế nào ?Tại sao
những người dân lúc lại thể


hiện tinh thần thể thao của
mình như vậy ?


nơ lệ


<b>BÀI 3 : TINH THẦN THỂ DỤC (Nguyễn Cơng </b>
Hoan )


<b>I )Tìm hiểu chung :</b>


<b>1 )Tác giả :Nguyễn Công Hoan (1903-1977),quê Bắc Ninh </b>


-Trước cách mạng tháng Tám :ông thành công ở loại truyện
trào phúng


+Tác phẩm của ông tập trung phản ánh thói hư tật xấu trong
xã hội ,đối tượng phản ánh là là bọn nhà giàu, quan lại ,tư
sản


-Sau cách mạng tháng Tám ơng tích cực tham gia phục vụ
kháng chiến


<b>2 )Truyện ngắn :Tinh thần thể dục </b>


Đây là truyện trào phúng tiêu biểu cho phong cách của NCH
<b>giai đoạn :36-39 ở cả hai phương diện :tư tưởng và nghệ </b>
<b>thuật </b>


<b>II )Khám phá văn bản :</b>



1)Cách đặt nhan đề nhà văn cũng chú ý đến cách tạo mâu
thuẫn :câu chuyện kể việc người ta trốn đi xem bóng đá như
trốn lính, trốn phu, vậy mà nhà văn lại lấy nhan đề là :tinh
thần thề dục


2 )Câu chuyện được chia làm 6 đoạn :mỗi đoạn thể hiện một
nội dung :


<b>Đoạn 1 :</b><i><b>Lệnh quan trên</b></i> :Đây là cái lệnh đặc biệt,độc
đáo :nội dung bắt người đi xem bóng đá


-Lệnh quy định rõ :số người phải có mặt ,thời gian ,trang
phục …cho thấy quan trên coi trọng việc thẻ dục này


<b>Đọan 2 :</b><i><b>Van xin</b></i> :Anh Mịch van xin ông Lý cho miễn đi
xem bóng đá vì phải đi làm trừ nợ cho ông nghị .Nhưng lời
van xin thống thiết của anh không được ông lý chấp
<b>nhận </b>


<b>Đoạn 3 :</b><i><b>Nài nỉ</b></i> :Bác Phô đến xin cho chồng khỏi phải đi vì
ốm nhưng Lý kiên quyết :ốm gần chết cũng phải đi …người
<i>ta đá bóng cho chó xem à ? </i>


<b>Đoạn 4 :Đút lót :Bà Bính đút lót ơng lý 3 đồng và xin thuê </b>
người đi thay con


<b>Đoạn 5 :Lùng sục :Ai cũng kiếm cớ trốn không đi xem </b>
bóng đá khiến ơng lý vơ cùng vất vả : phải đánh đập quát
tháo ,chửu rủa ,có trường hợp thật thương tâm :ôm con trốn


đống rơm cũng khơng thốt và bị lơi đi xềnh xệch


<b>Đoạn 6 :Lên đường :Những người không may mắn ,không </b>
trốn thoát được phải tật trung xếp hàng đi xem đá bóng ,họ
bị giải đi như tù binh


<b>3 )Mâu thuẫn trào phúng :Đi xem bóng đá một hoạt động </b>
thể thao ,người tham gia thường tự nguyện,thích thú thế
hưng trong câu chuyện xem bóng đá trở thành tai họa của
người dân Hoạt động thể thao mà quan trên tổ chức chỉ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

LAØM VĂN: Tiết 59 LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN


A / MỤC TIÊU BÀI HỌC


_ Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách viết bản tin.


_ Viết được những bản tin về những sự kiện xẩy ra trong cuộc sống.
B /Phương pháp


Nêu vấn đề, HS thảo luận
D/ Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Giới thiệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


Giáo viên cho học sinh thảo
luận theo nhóm ,sau 10 phút


u cầu các nhóm lê trình bày ?
Xác định nội dung chủ yếu của
bản tin ?Làm thế nào để nhanh
chóng nắm bắt được nội dung
thông tin ?


Sắp xếp lại nội dung của bản
tin?


<b>Bài 1 :-Dung lượng :Độ dài trung bình ,nội dung thơng tin về kết quả chỉ </b>
số bình đẳng giới ,và các sự kiện bình đẳng giới trong giáo dục, y tế, kinh
tế, và các hạn chế về bình đẳng giới


-Cấu trúc :Bản tin có nhan đề ,triển khai thông tin từ khái quát đến cụ thể
.Phần sau cụ thể hóa cho phần trước


<b>Bài 2:</b>


-Nội dung chủ yếu :Dự án phát triển và đưa cây dược liệu của Việt Nam
ra nước ngoài Đa7y là dự án duy nha7t1 của khu vực được giải thưởng


:môi trường và phát triển 2007
-Cách thức đọc tin nhanh :
+Căn cứ vào nhan đề của bản tin


+Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin quan trọng đến sự kiện được
<b>nhắc trong nhan đề </b>


<b>Bài 3 )</b>



-Lý do đường tới thành công ra đời :
-Đây là sân chơi của sinh viên


-Hình thức :gameshow ,với sự tham gia của 3 đội chơi
-Thể lệ cuộc chơi :+Mổi trận đấu trải qua 3 vòng
+Đội thắngở mỗi vòng được giải 30 triệu


+ Đội thắng trong trận loại tham gia thi quý
-Số lượng tham gia 50 trường




LAØM VĂN : Tiết 60 PHỎNG VẤN VAØ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


_ Thấy được mục đích tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn trong đời sống.
_ Nắm được những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng như trả lời
phỏng vấn.


B/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH


Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
C/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


SGK – SGV


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

2/ Giới thiệu bài mới


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
_Giáo viên chọn một bài báo đã



chuẩn bị sẵn và đọc ,sau đó yêu cầu
học sinh xác định:nội dung phỏng
vấn ?, mục đích phỏng vấn ?
GV nêu tầm quan trọng của phỏng
vấn và trả lời phỏng vấn.


Phỏng vấn trong những trường hợp
nào?


? Vì sao phải trả lời phỏng vấn ? nếu
được phỏng vấn em có trả lời


không ? vì sao?


? Chuẩn bị như thế nào cho cuộc
phỏng vấn?


I<b>/ Tìm hiểu chung</b>


<b>1/ Mục đích , tầm quan trọng của phỏng vấn và trả </b>
<b>lời phỏng vấn</b>


-Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là cuộc hỏi đáp có
mục đích rõ ràng là thu thập thông tin về một chủ đề
được quan tâm


-Nói :một xã hội dân chủ văn minh khơng thể khơng đề
<i>cao vai trị quan trọng của cuộc phỏng vấn là đúng :tôn</i>
trọng phỏng vấn là tôn trọng sự thật ,tôn trọng quyền


bày tỏ ý kiến của công chúng


<b>2/ Yêu cầu cơ bản của hoạt động phỏng vấn</b>


a<b>/ Chuẩn bị phỏng vấn</b>


-Hoạt động phỏng vấn gồm 5 yếu tố :phỏng vấn, ngươi
trả lời phỏng vấn, mục đích phỏng vấn, chủ đề phỉng
vấn, phưong tiện phỏng vấn


-Các yếu tố tồn tại riêng biệt mà gắn bó quyết định lẫn
nhau


Ví dụ :phỏng vấn cái gì ,để làm gì ,sẽ quyết định chọn
ai phỏng vấn


_ Muốn cuộc phỏng vấn tốt, yêu cầu phải trả lời được :
+ Nội dung phỏng vấn là gì? (chủ đề gì)


+ Đối tượng phỏng vấn là ai ( một hay nhiều người)
+ Mục đích phỏng vấn ? (để làm gì)


+ Phương pháp phỏng vấn? ( như thế nào)


-Để đạt được mụcđích ,người phỏng vấn pahỉ dùng
nhiều câu hỏi .Vì vậy phải tổ chức câu hỏi thành hệ
thống


<b>b/ Tiến hành phỏng vấn </b>



_ Khi phỏng vấn người phỏng vấn phải có câu hỏi
chuẩn bị trước. Nhưng ln phải nhậy bén với tình
huống hồn cảnh cụ thể để có những câu hỏi phù hợp.
Vì bất cứ cuộc phỏng vấn nào cũng phụ thuộc vào
cách trả lời của người đựoc phỏng vấn. Phải có câu hỏi
gợi mơ,û tìm tịi, phát hiện để dẫn người trả đi đúng
theo nội dung yêu cầu của cuộc phỏng vấn đă xác
định.


-Công việc phỏng vấn là hành động giao tiếp ,muốn
thành công người phỏng vấn phải có văn hóa giao
tiếp :


+Duy trì thân tình tự nhiên


+Lịch thiệp, nhã nhặn, biết lắng nghe ý kiến
+Tôn trọng ý kiến của họ :


-Khi kết thúc nên cảm ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Biên tập sau khi phỏng vấn cần chú
ý đến nhủng yêu cầu nào ?


? Người được phỏng vấn phải đáp
ứng u cầu gì?


II/ Củng cố


-Người phỏng vấn khơng được tự sửa những câu trả lời
-Tuy nhiên ngưòi phỏng vấn phảidiễn đạt là sao cho rõ


ràng trong sáng, hấp dẫn


<b>3/ Yêu cầu với người trả lời phỏng vấn </b>


_ Phải nêu thật trung thực, rõ ràng ý kiến của mình về
vấn đề được hỏi với thái độ thẳng thắn, chân thành.
_ Ngoài ra phải chú ý :


+ Dùng cử chỉ, hành động để làm rõ điều mình cần trả
lời.





Ngày soạn :12/2007 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI


Ngày dạy :12/2007 (Trích Vũ Như Tơ )-Nguyễn Huy Tưởng
TPPCT 61-62


<b>A )Mục tiêu bài học :Giúp học sinh ;</b>


-Nắm được những đặc điểm thể loại bi kịch ,trên cơ sở đó ,hiểu và phân tóc xung đột kịch
,tính cách diễn biến tâm trạng nhân vật Vũ Như Tô và Đan Thiền


-Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của vở kịch qua đoạn trích
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>


<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
3 )N i dung bài h c :ộ ọ


<b>Hoạt động thầy trò </b> <b>tg Nội dung bài học </b>
Nêu vài nét cơ bản về tác giả


NHT?


Nêu vài nét cơ bản về tác
phẩm


Theo em thế nào là bi kịch ?
Nhân vật chính trong bi kịch
có đặc điểm gì ?


Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc :Giọng Đam Thiền lo lắng
,hoảng hốt ,đau đớn .Giọng
VNT băn khoăn chất chứa
những câu hỏi nhức nhối ,vừa
da diết vừa khắc khoải ,cuối


I )Tìm hiểu khái quát :


<b>1 )Tác giả :Nguyễn Huy Tưởng (1912 -1960 ).Xuất </b>
thân trong một gia đình nhà Nho


-Q :Hà Nơi ngày nay


-Là người có thiên hướng khai thác lịch sử để dựng lên


bức tranh hoành tráng về lịch sử bi hùng của dân tộc
-Văn phong :giản dị trong sáng


<b>2 )Tác phẩm :viết 1941 </b>


-Vũ Như Tô là vở bi kịch lịch sử gồm 5 hồi ;tác phẩm
đặt ra một vấn đề sâu sắc về cuộc sống và nghệ thụât
-Bi kịch :Xung đột kịch dược dựng lên từ những mâu
thuẫn không thể giải quyết ,mọi cách khắc phục mâu
thuẫn đều dẫn đến sựdiệt vong các giá trị quan trọng
+Nhân vật chính là những người có có những say mê
khát vọng lớn lao ,đơi khi có những sai lầm trong hành
động và suy nghĩ ,có kết thúc bi thảm nhưng mang ý
nghĩa thức tỉnh


<b>3 )Đoạn trích :Cửu Trùng Đài là hồi thứ 5 của tác phẩm</b>
<b>II )Nhám phá văn bản :</b>


<b>1 )Xung đột kịch trong đoạn :</b>


* Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động khốn khổ lầm than
với bọn hôn quân bạo chúa xa hoa trụy lạc


Để có chỗ ăn chơi ,hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

cùng là đau đớn tột cùng
.Giọng quân lính hỗn hào
,gịong lũ cung nữ lẳng lơ….
Trong truyện có những mâu
thuẫn nào ?



Phân tích những mâu thuẫn
ấy?


CTĐ có ý nghĩa như thế nào
đối với VNT? Còn đối với
nhân dân CTĐ là hiện thân của
điều gì ?


Cái tài của VNT trong kịch
được thể hiện như thế nào ?


Ước mơ của VHT có chính
đáng không ?Tại sao lại bị
nhânndân lên án ?


Những chi tiết nào chứng
minh VHT rơi vào ảo tưởng về
CTĐ?


Thái độ và tâm trạng của VHT


Cửu Trùng Đài


Nhà vua và cung nữ nô
đùa ,đàn ca , đánh trận
giả


sống điêu đứng trăm bề
Thợ làm việc vất vả


nhưng cũng bị ăn chặn
nên đói khát chết vì bệnh
dịch ,tai nạn


Mâu thuẫn phát triển thành xung đột ,thành coa trào


-Kết quả :Bọn Lê Tương Dực bị giết .Nguyễn Vũ tự
tử .,Kim Phượng cùng đám cung nữ bị bắt bớ ,nhục
mạ ,Cửu Trùng Đài hiện thân cho tham vọng ăn chơi bị
đốt


* Mâu thuẫn giữa quan điểm cao siêu thuần túy mn
đời và lợi ích trực tiếp của nhân dân


C u Trùng ài ử Đ


Đối với Vũ Như Tô Đối với nhân dân
-Chấp nhận làm việc cho hôn


quân và coi CTĐ là phần
xác ,phần hồn của đời mình
,ơng mong muốn điểm tô cho
đất nước ,để lại cho đời môt
công trình nghệ thuật đẹp đẽ
huy hồng Đây là ước mơ


chính đáng nhưng CTĐ càng
cao ,mạng người càng rẻ
mạt ,nhân dân càng điêu đứng



CTĐ thành đóa hoa độc


-Khi xảy ra biến cố ông
không chạy trốn để quyết bảo
vệ sinh mạng của CTĐ -một
sinh mạng nghệ thuật


-Là hiện thân của sự
ăn chơi xa xỉ,hiện
thân của tội ác .Thợ
oán VHT vì nhiều
người chết bị tai
nạn ,vì ơng cho chém
những kẻ chạy trốn
do vậy VNT là kẻ
thù của họ ,cần phải
trị tội


-Khi CTĐ bị cháy họ
reo hà ,ăn mừng


<b>2 )Tâm trạng của VNT và Đan Thiềm :</b>
<b>a )Vũ Như Tô :</b>


-Là kiến trúc sư tài ba ,đam mê và khát khao được sáng
tạo cái đẹp : “nàng năm chưa dễ có một”


-Là nghệ sỹ có nhân cách ,co` hồi bão ,có lý rưỡng
nghệ thuật cao cả .Là nghệ sỹ chân chính ,khơng hám
lợi ,gắn bó với nhân dân nhưng lý tưởng nghệ thuật của


ơng thốt ly khỏi hồn cảch lịch sử ,xa rời hiện thực của
đời sống của nhân dân lao động đi ngược với lợi ích của
nhân dân ,chính vì vậy VNT khơng nhận ra thực tế tàn
nhẫn :CTĐ được xây bằng mồ hôi ,sương máu ,nước
mắt của nhân dân nên trở nên ảo vọng :


+Mượn tay bạo chúa xây dựng một công trình nghệ
thuật : : ‘có thể so sánh với trăng sao” vơ tình gây ra


nỗi khốn khổ cho nhân dân


+Trước thái độ oán trách của nhân dân ông vẫn cho là
họ nhầm và khặng định mình khơng có tội


+Muốn giảng giải cho mọi người biết rõ nguyện vọng
của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

khi thấy CTĐ bị đốt ?


Tại sao trước khi chết VNT
không trả lời được câu hỏi ta
có tội gì ?


Tại sao lại nói VHT là nhân
vật bi kịch ?


NHT viết trong tựa đề : “cầm
bút chẳng qua cùng một bệnh
với Đam Thiền”,em lý giải
điều mà nhà văn gọi là bệnh


của Đam Thiền ?


Phân tích những biểu hiện cho
tấm lịng trân trọng ,hết mình
bảo vệ cái đẹp ,cái tài của
Đam Thiền ?


Thái độ của Đam Thiền khi
biết


Không bảo vệ được VHT?


Nêu vài nét đặc sắc về nghệ
thuật ?


Cho học sinh đọc phần bài tập
trong phần luyện tập và thảo
lận theo nhóm sau 5 phát yêu
cầu đại diện các nhóm lên
trính bày


vang lên hịa nhập vào nhau thành nỗi đau bi tráng
-Trước khi chết VHT không trả lời được : “ta tội gì ?”


Bởi ơng đứng trên lập trường của một nghệ sỹ thuần


túy ,dốc hết tài năng ,sức lực cho cái đẹp


Vũ Như Tô là nhân vật bi kịch bởi đã mang trong



mình khơng chỉ những say mê ,khát vọng mà còn cả
những lầm lạc trong suy nghĩ và hành động


<b>b )Đan Thiền :</b>


-Là người đam mê cái tài tạo ra cái đẹp :


+Nàng khuyên VHT lấy tiền của Tư Dực để thực hiện
hoài bão : “ xây dựng một cơng trình đồ sộ ,vĩnh cửu”
+Khích lệ VNT xây dựng CTĐ


-Luôn tỉnh táo sáng suốt trong mội trường hợp :


+Biết chắc ước vọng xây đài không thành tìm cách bảo
vệ tính mạng cho VNT ,nàng khẩn khoản khuyên VNT
trốn (Trốn đi ,chạy đi ,chắp tay van lạy )


+Đến khi quân phiếm loạn kéo vào nàng khóc sẵn sàng
đổi mạng sống của mình , xin tha cho VNT vì ơng là
người kiến trúc tài ba


+Khi biết không thể cứu nổi VHT nàng kêu lên đau đớn
và buông lời vĩnh biệt


Đam Thiền là người bạn tri âm tri kỷ của VHT


3 )Nghệ thuật :


-Ngơn ngữ điêu luyện ,có tính tổng hợp cao



-Mâu thuẫn tính cách nhân vật ,tâm trạng nhânvật được
thể hiện rõ


-Kịch tính được tạo qua đối thoại
<b>III )Luyện tập </b>


Qua đoạn trích Nguyễn Huy Tưởng bộc lộ nỗi băn
khoăn của mình :


+Lẽ phải thuộc về VNT hay kẻ giết VHT?
+Mất CTĐ nên mừng hay nên tiếc ?


Tác giả khẳng định :Cầm bút chẳng qua cùng một bệnh
với Đam Thiền :Bệnh đam mê cái đẹp ,mê cái tài ,quý
trọng những người có tài .Thực chất mất CTĐ vừa
mừng vừa tiếc ,chân lý thuộc về VHt một nửa ,còn nửa
kia thuộc quần chúng nhân dân


<b>4)Củng cố :</b>


<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>
Chuẩn bị bài mới





Ngày soạn :12/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

TPPCT :63-64


<b> CÂU TRONG VĂN BẢN </b>


<b>A )M ục tiêu cần đạt :</b>


-Củng cố nâng cao kiến thức về một số kiểu câu thường dùng trong tiếng Việt


-Biết phân tích và lĩnh hội kiểu câu trong văn bản ,biết cách lựa chọn kiểu câu trong văn bản
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
3 )N i dung bài h c :ộ ọ


Hoạt động thầy trò <sub>tg</sub> Nội dung cần đạt
Xác định câu bị đọng trong đoạn trích ?


Chuỵển câu bị đọng sang câu chủ đọng
có ý nghĩa cơ bản tương đương ?
Thay câu chủ động vào câu bị động và
sự nhận xéty về sự thay đổi ?


Xác định câu bị động trong bài tập 2 ?và
phân tích tác dụng ?


Khởi ngữ là thành phần câu nêu lên đế
tài của câu ,là điểm xuất phát của điều
thông báo trong câu .Đặc điểm :


+Khởi ngữ luôn đứng đầu câu



+Khởi ngữ tách biệt với phần còn lại của
câu bằng từ :thì ,là hoặc quãng ngắt (dấu
phẩy )


+trước khởi ngữ có thể có hư từ:cịn
,về ,đối với


Bài tập 2 :Chọ câu văn thch1 hợp nhất
điền vào chỗ trống ?


Xác định khẩu ngữ và phân tích đặc


<b>I )Dùng kiểu câu bị động </b>
<b>Bài tập 1 :</b>


-Câu bị động :Hắn chưa được người đàn bà nào u
<i>cả </i>


Mơ hình chung của kiểu câu bị động :Đối tượng của
hành động:Đối tượng của hjành động -động từ bị
động(bị , được ,phải )-chủ thẻ hành đọng –hành động
-Chuỷên sang câu chủ động :Chưa một người đàn bà
<i>nào u hắn cả </i>


Mơ hình của câu chủ động :Chủ thể hành đọng –
hành đọng -đối tượng hành động


-Thay đổi câu chủ động vào vị trí câu bị động thì câu
khơng sai nhưng khơng nối tiếp ý và hướng triển


khai của câu đi trước .Câu đi trước trong đoạn đang
lấy “hắn”làm đề tài vì vậy phải sử dụng câu bị động
cón sử dụng câu chủ động đề tài dược chuyển đổi
một cách đột ngột sang người đàn bà nào


<b>Bài tập 2 :</b>


Câu bị động :Đời hắn chưa ……..đàn bà


Tác dụng :Tạo sự liên kết với các câu đi trước ,nghĩa
là tiếp tục đề tài nói về hắn


<b>II )Dùng kiểu câu có khởi nghĩa:</b>


<b>1 )Câu khởi ngữ :Hành thì nhà nhà thị may lại cịn :</b>
Tác dụng :khởi ngữ có tác dụng liên kết câu chứa nó
với những câu đi trước


<b>2 )Chủ đề trong đoạn văn :tôi :quê qn ,bím tc1 </b>
,cho nên câu tiếp theo nói về mắt nhằm tạo nên mạch
thống nhất về đề tài :


+Nếu chọn câu A không tạo được mạch ,ý văn
chuyển đổi một cáh đột ngột sang đề tài người lái xe
+Nếu chọn phương án B câu văn bị động gây ấn
tượng nặng nề


+Phương án D đảm bảo được ý nhưng không dẫn
được nguyên văn lời anh lái xe ,mấ đi sắc thái kiêu
hãnh của cô gái



+Đáp án C là phù hợp :vừa tạo được ý kiên kết ,vừa
gây được sắc thái kiêu hãnh của cọ gái


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

điểm của khởi ngữ về các mặt ?


Phần in đậm nằm ở phần nào ?Nó được
cấu tạo như thế nào ?


Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ
ngữ sau đó nhận xét ?


Điền câu văn vào vị trí trống ?


Xác định trạng ngữ chỉ tình hống trong
bài tập 3 ?


Nêu tác dụng của việc đặt câu có trạng
ngữ chỉ tình huống ?


Giáo viên cho học sinh thảo luận 3 câu
hỏi trong phần tổng kết ,sau đó đại diện
các nhóm lên trình bày


Vị trí :ở đầu câu trước chủ ngữ


Có quãng ngất (dấu phẩy)sau khởi ngữ


Tác dụng :Nêu một đề tài có quan hệ liên tưởng
(giữa đồng bào - người nghe và tơi -người nói )với


điều đã nói trong câu trước (đồng bào ….tơi )
<b>b )Câu khởi ngữ :Cảm giác ,tình tự ,đời sống cảm </b>
xúc


Vị trí :Ở đầu câu trước chủ ngữ :ấy
Có quãng ngắt sau khởi ngữ


Tác dụng :khởi ngữ nêu một đề tài quan hệ với điều
đã nói trong câu đi trước (thể hiện thơng tin đã biết
từ trước ):tình ughét ,niềm vui buồn ,ý đẹp xấu
<b>III )Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống </b>
1 )-Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu


-Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ
-Chuyển :Bà già kia thấy thị hỏi ,bật cười


Sau khi chuyển ,câu có hai vị ngữ ,hai vị ngữ đó có
cùng cấu tạo là các cụm động từ ,cùng biểu hiện hoạt
động của một chủ thể :bà gài kia .Nhưng sự liên kết
ý ,sự nối tiếp mạch không rõ như cách viết cũ
<b>2 )Điền vào chỗ trống</b>


+Câu A :Sự việc ở hai câu đi liền nhau như xa nhau
như xa nhau cách quãng một thời gian


+câu B :Lặp lại chủ ngữ (Lien )một cách không cần
thiết ,gây ấn tượng nặng


+Câu D :Không tạo được ý rõ ràng



+ Câu C :Vừa đúng về ý ,vừa liên kết ý một cách
chặt chẽ ,vừa mềm mại vừa uyển chyển


<b>3 )Xác định trạng ngữ chỉ tình huống :</b>


a )Trạng ngữ chỉ tình huống :Nhận được phiếm tráp
của …..bộ đường


b )Đây là cạu đầu của văn bản nên tác dụng không
phải là để liên kết ,cũng không phải để thể hiện
thông tin đã biết ,mà phân biệt tin thứ ỵếu với tin
quan trọng


<b>III _Tổng kết về việc sử dụng ba kiểu caâu trong </b>
<b>văn bản :</b>


-Thành phần chủ ngữ trong kiểu bài bị động ,thành
phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình
huống đều chiếm vị trí đầu câu


-Các thành phần kể trên thường thể hiện nội dung
thông tin đã biết từ những cân đi trước trong văn bản
,hay thể hiện nộ dung dễ dàng liên tưuỏng từ nững
điều đã biết ở những câb đi trước ,hoặc thông tin
không quan trọng


-Vì vậy việc sử dụng những câu kiểu bị động ,câu
rthành phần khởi ngữ ,câu có trạng ngữ chỉ tình
huống có tác dụng liên kết ý tạo mạch lạc trong văn
bản



<b>4 )Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>





Ngày soạn :12/2007 TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN


Ngày dạy :12/2007 (Trích Rô –mê –ôvà Giu-li-ét ) U.Sếch-Xpia
TPPCT


<b>A )Mục tiêu bài học :Giúp học sinh hiểu </b>


-Tình yêu cao đẹp bất cháp thù hận giữa hai dòng họ của Rvà G


-Phân tích được diễn biến tâm trạng của 2 nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại ,từ đó nhận biết
được xung đột giữ khát vọng tình cảm cá nhân và hận thù dai dẳng giữa 2 dòng dọ


-Nhận thức được sức mạnh tình u chân chính
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


Hoạt động thầy trò tg Nội dung cần đạt
Giáo viên gọi một học sinh đọc phần



tiểu dẫn trong SGK


Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


ND sáng tác của SP có đặc điểm gì ?


Nghệ thuật của SP có đặc điểm nào ?


Gọi học sinh tóm tắt văn bản theo SGK
Nêu vài nét cơ bản về tác phẩm ?


Giá trị của tác phẩm ?


Giáo viên phân vai gọi học sinh đứng
dậy đọc ?


Đoạn trích có 16 lời thoại nhưng ở các
lời thoại đó có giống nhau hay khơng ?


Tuy là lời độc thoại nội tâm nhưng
không phải là phát ngơn đơn tuyến ,một
chiều mà trong đó cũng xuất hiện tính
đối thoại .


<b>I )Tìm hiểu khái quát :</b>


<b>1 )Tác giả :U.Sếch-Xpia (1565-1616)là nhà thơ ,nhà viết </b>
kịch thiên tài ,một người khổng lồ của nước Anh và nhân
loại trong thời kỳ Phục Hưng



-Tài năng của SP gắn kiền với q trình lao động khơng mệt
mỏi của bản thân ,ông đã để lại 37 vở kịch gồm kịch sử,bi
hài kịch .Tác phẩm của ông là là tiếng nói lương tri tiến bộ
của khát vọng tự do ,của lòng nhân ái và khả năng hướng
thiện


-Nghệ thuật :Kịch SP là đỉnh cao nghệ thuật sân khấu với
cách tạo dựng xung đột điển hình ,các xung đột đó gay gắt
,quyết liệt và dai dẳng mang tính thời đại


<b>2 )Tác phẩm Rơ-Mê-Ơ và Giu-Li-Ét </b>


-Vở kịch được sáng tác vào khoảng 1594-1595,là vở kịch
đầu tay của SP,gồm 5 hồi bằng thơ xen lẫn văn xi


Từ câu chuyện có thật bằng tài năng SP đã thổi hồn vào tác
phẩm với những khát vọng lớn của thời đại ,ngay từ khi mới
ra đời tác phẩm đã được công chúng chào đón nồng nhiệt
-Giá trị của tác phẩm :


<b>3 )Văn bản :</b>


Đoạn trích thuộc hồi hai ,cảnh 2 của tác phẩm
<b>II )Đọc và khám phá văn bản :</b>


<b>1 )Những nỗi niềm muốn ngỏ :</b>


Đọan trích gồm 16 lời thoại nhưng hình thức lời thoại có sự
khác nhau :



-6 lời thoại đầu là những lời độc thoại ,các nhân vật nói về
nhau chứ khơng nói với nhau


“ấy khẽ chứ”, “ôi đấy là người ta yêu”, ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Nhìn thấy Gi bên cửa sổ tại sao R lại
thốt lên : “Đấy ……mặt trời” ?


Em có nhận xét gì về cách so sánh
của R ?


Rhướng vào những vẻ đẹp nào của G?
những vẻ đẹp ấy được miêu tả như thế
nào ?


Em có hnhận xét gì về những hình ảnh
mà R so sánh ?


‘Chao ơi’thể hiện tâm trạng gì của G ?


Em có nhận xét gì về tâm trạng của G
qua câu nói?


Tâm trạng của G diễn biến như thế nào
trong đoạn độc thoại nội tâm ?


Qua những lời độc thaọi đó em có nhận
xét gì về G ?



Thái độ của G khi biết người đứng trong
bóng tối là R ?


tư của nhân vật  nhà viết kịch đã thể hiện những cảm xúc


muôn thủa của các nhân vật khi đến với tình yêu :tương tư và
tự giải tảo nỗi lịng


<b>a )Nhân vật Ro-mê-ơ</b>


-Khơng gian thổ lộ tâm tình của nhân vật là bầu trời đêm
thanh tĩnh ,một thiên nhiên thơ mộng ,trữ tình phù hợip với
tâm tình ucả nhân vật


-Trong khung cảnh ấy ,trăng trở thành đối tượng để P so sánh
với vẻ đẹp kiều diễm của G ,trăng trở nên héo hon nhợt
nhạt ,xanh xao cách so sánh độc đáo thú vị nhưng lại rất


hợp lý :những người yêu nhau thường tìm đến nguồn sáng
vĩnh hằng của vũ trụ để thể hiện một tình yêu cũng cao đẹp
và bật tử như vậy


-Mạch suy nghĩ của R hướng vào :


+Đôi mắt : “đôi mắt nàng lên tiếng”và được so dánh với :
“hai ngôi sao đẹp nhất bầu trời”


+Sự so sánh đựơc đẩy lên cấp độ cao hơn bằng một sự giả
thiết: “Nếu mắt ……thế nào nhỉ”,một vẻ đẹp nữa lại được
tơn vinh : gị má đẹp đến mức tinh tú phỉa xấu hổ ,đẹp như


ánh sáng ban ngỳ làm cho đèn nến phải thẹn thùng


R đã lấy nhiều hìnhảnh đẹp để so sánh với bà chúa lịng


của mình ,,tronh đó hình ảnh ánh sáng đựơc lặp đi lặp kại ,đó
khơng phỉa là thứ ánh sáng mờ ảo mà là nguồn sáng vọ
biên ,diễm lệ


-G đã thổi bùng ngọi lửa tình yêu mãnh liệt trong lòng R
,chàng khao khát được thổ lộ : “Ôi giá nàng biết nhỉ”
.Chàng mơ ước được gần gũi : “ôi ,ước …má ấy”.Chàng
mong muốn được nghe những lời yêu thương tử G “hả nói
nữa đi”, “em hãy nhìn …nữa đâu”Tình u đã đem đến


nguốn sức mạnh ,bất ngờ mãnh liệt
<b>2 )Nhân vật G :</b>


- “Chao ôi” :Dường như G khơng chủ định nói mà lỡ thốt lên
bởi trái tim bị nén chắt và rối bời trong bao nhiêu cảm súc
- “ôi R…nhỉ”: Một tâm trạng chất chứa băn khoăn ,bởi cái
tên ấy gợi cho nàng nhớ đến mối thù truyền kiếp giữa 2 dòng
họ


- “Chàng khước từ ….đi” vang lên nhiều lần nàng khẩn
khoản ,lời thỉnh cầu ấy mỗi lúc một tha thiết


-“Chàng hãy thề yêu em đi…nữa” :tình yêu của mãnh mãnh
liệt đến mức nàng có thể chối bỏ cả tên tuổi và dịng dọ của
mình



-“Chỉ có tên ….vẹn 10” :nàng lí luận ,chất vấn ,phân
tích ,đưa ra câu hỏi và lời giải đáp


Những lời độc thại nội tâm đã khắc họa một G chân


thành ,hồn nhiên , và trong trắng ,nàng chín chắn hơn nhiều
so với tuổi thiếu nữ chớm hé của mình ,tình yêu chân trhành
đã mạnh hơn thù hận


<b>2)Sức mạnh kỳ diệu của tình u :</b>


Rơ-mê-ơ Giu-li-ét


R khơng sự tường cao
,khơng sợ những khó
khăn mình sẽ gặp phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Bức tường nàng nói đến có ý nghĩa như
thế nào ?


Trước thái độ băn khoăn của G R có thai
độ ra sao ?


Em có nhân xét gì về tình u cùa R và
G ?


Tại sao lại nói đây là bi kịch của tình
u ?


RvàG có một khoảng cách vơ hình ln


ngăn cản .Khơng gian giữa họ có chênh
vênh ,họ chỉ có thể hướng vào nhau ,nói
với nhau và khơng thể nắm tay nhau
.Thời gian gặp gỡ vào buổi đêm ,đêm tối
là khoảng khắc tình yêu ,che chở cho
tình yêu của họ ,ban ngày với họ được
xem là sự đối đầu ,là thù địch


chàng chỉ lo lắng nếu G
nhìn chàng bằng đơi mắt
hận thù thì nó cón nguy
hiểm hơn hai chục lưỡi
kiếm


-Trước những băn khoăn
của G, Rđã nói : “cái gì
tình u có thể làm là
tình yêu dám làm”:
+R thù ghét cái tên của
mình


+Chàng có thể vượt qua
bức tưịng bằng đơi cánh
kỳ diệu của tình u


khoăn trong lịng mình,G
cất tiếng :Anh làm …rất
khó trèo qua”:


Bức tường G nói tới vừa


là bức tường bảo vệ ,vừa
là bức tường của hận thù
giưã hai dòng họ


-“Em chẳng đời nào
muốn họ bắt anh
đâu”:Thể hiện sự quyết
tâm trong việc bạo vệ
tình u chân chính


Hai nhân vật đối thoại mà không hề đối nhau về tính


cách ,giữa họ có một tình u nồng nàn ,say đắm ,tình yêu của
họ nảy nở trên cái nền của sự hận thù .Qua đây tác giả muốn
khẳng định sức mạnh của tình yêu


<b>III Kết luận :</b>


Từ tình yêu vuợt lên thù hận của Rvà G ,tác giả ca ngợi
,khẳng định vẻ đẹp của tình người ,tình đời theo hướng
CNDV


--Đạn trích cho ta thấy tài năng thể hiện tâm trạng nhân
vật ,nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ giàu chật thơ của S
IV )Luyện tập


-Ca ngợi tình u chân chính của con nguời và khẳng định
con người :


+Tình yêu chân chính là tình u trong sáng ,cao đẹp xuất


phát từ trái tim để hướng đến trái tim


+Tình yêu chân chính có sức mạnh kỳ diệu ,lớn lao


Nó hắn gắn nối kết con nguời ,giúp con người xóa bỏ hận thù
để chung sống yêu thương


Nó tạo cho con người có sức mạnh đấu tranh để vượt lên thù
hận


4)Củng cố


Ngày soạn :1/2008 XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT
Ngày dạy :1/2008


TPPCT :73 (Phan Bội Châu )


A )Mục tiên bài học : giúp học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


<b>Hoạt động thầy trò </b> <b>T</b>


<b>g</b>



<b>Nội dung cần đạt </b>


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn ,và nêu đặc
điểm bối cảnh xã hội ?


Nêu vài nét cơ bản về tác giả?


Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?


PBC có quan niệm như thế nào về chí làm
trai ? Đây có phải là quan niệm mới là
khơng ?


Liên hệ :Nam nhi ...Vũ Hầu (PNL)
Chí làm trai ….bốn bể (NCT)


Đến PBC ông khẳng định làm trai phải lạ
Em có nhận xét gì về quan niệm của tác giả
trong câu thơ ?(Con người muốn tham gia vào sự
vân động của vũ trị ,làm chủ đất trời ,làm chủ vận
mệnh dân tộc .Tuy được đào tạo ở cửa Khổng sân
Trình nhưng ngay từ những ngày cịn trẻ PBC
khơng ham lập cơng danh bằng con đường thi cử
,ông tâm niệm lẽ sống của một đấng man nhi là
trong câu thơ của Viên Mai (TQ):Lập thân tối hạ thị
văn chương (Lập thân hèn nhất ấy văn chương )


<b>I )Tìm hiểu khái quát </b>
<b>1 )Bối cảnh thời đại :</b>



-Những năm cuối` thế kỷ XX,tình hình chính trị
trong nước hết sức den tối :đất nước mất chủ
quyền phong trào Cần Vương thất bại …,con
đường cứu nước đang trong thời kỳ bế tắc,
trước tình hình đó đã đặt ra cho các nhà u
nước một câu hỏi lớn, day dứt :Phải cứu nước
bằng con đường nào ?


-Ảnh hưởng của phong trào dân chủ tư sản
nước ngoài tràn vào Việt Nam là gợi ý về con
đường cứu nước mới với những viễn cảnh đầy
hứa hẹn cho tương lai .Ví thế các nhà nho tiến
bộ của thời đại như Phan Bội Châu say sưa dấn
bước ,bất chấp mọi nguy hiểm, gian nan


<b>2 )Tác giả :</b>


-Phan Bội Châu (1867-1941),tên thật là Nguyễn
Văn San, quê :Nam Đàn Nghệ An


-Là nhà lãnh tụ của phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX


-Văn thơ của PBC là thành công rực rỡ của thể
loại văn chương yêu nước và tuyên truyền cổ
động cách mạng


-Các tác phẩm chính :Việt Nam vong quốc
sử ,Hải ngoại huyết thư ,Sào Nam thi tập …
<b>2 )Bài thơ :</b>



-Hoàn cảnh sáng tác :1905trong buổi chia tay
ác đồng chí ra nước ngồi hoạt động PBC đã
làm bài thơ này


-Thể loại :Thất ngôn bát cú Đường luật
-Đề tài : “lưu biệt” là đề tài quen thuộc trong
thơ ca


<b>II )Khám phá văn bản :</b>
<b>1) Chí làm trai :</b>


-“Làm trai: phải lạ ở trên đời”:Khẳng định lý
tưởng làm trai ,phải làm được những điều kỳ lạ
,kiệt xuất ,phi thường lý tưởng lớn lao mãnh


liệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

>Cái mộng của PBC là cứu nước cứu dân thoát khỏi
cảnh :TDPlộng hành , “Vua là tượng gỗ ,dân là thân
trâu”,ơng phải tìm cho mình một con đường đi khác
để cưú nước nhằm thỏa chí nam nhi


Nhà thơ ý thức về cái tôi cá nhân như thế
nào ?(Phiên âm “tu hữu ngã”(tơi ,ta) mà dịch
thốt :tớ,làm lạc điệu câu thơ .tác giả ý thức được
vai trò lịch sử của mình một cách kiêu hùng đầy tự
tin ;mình trở thành nhân vật không thể thiếu trong
khoảng 100năm ,cái tôi xuất hiện nhưng không phải
là cái tôi háo danh ,cái tôi hưởng lạc mà là cái tôi


trách nhiệm ,cái tơi hành động vì dân vì nước ,tác
giả tự khắc họa mình trong mêng mơng của khơng
gian ,lồng lộng về thời gian tạo nên một vẻ đẹp
nguy nga ,hoành tráng


Trong câu thơ tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ?(Non sơng được nhân hóa
như một thực thể có sinh mạng ,ý thơ là
tâm trạng đau đớn xót xa của tác giả .Từ đó
bng lời than đau đớn về hậu quả của cái
chét đó: sống nhục :sống trong một đất
nước mất chủ quyền ,là sống kiếp nô lệ
,sống mà như chết vì khơng có tự do ,vậy
để không phải sống nhục ,phải đấu tranh và
tác giả đã chọn cho mình con đường ra đi
tìm đường cứu nước


So sánh phần dịch thơ và phần phiên âm
trong câu thơ 6 ?Câu thơ dịch nghĩa chưa lột tả
được cái thần của nguyên tác :trong câu thơ PBC
phủ nhận một cách quyết liệt : “có đọc sách cũng
ngu thơi”,cịn bản dịch là : “học cũng hồi”chưa thể
hiện được cái khí phách ,ngang tàn , táo bạo dứt
khoát của tác giả .PBC được đào tạo theo khuôn
mẫu đạo đức của Nho gia ,vậy mà có ý tưởng từ bỏ
sách vở thánh hiền là một điều độc đáo ,táo bạo :vấn
đề quan tâm nhất lúc này là vận mệnh của tổ quốc
,vì vậy học hành trong lúc này có ý nghĩa gì ,phải
dồn hết tài năng và sức lực để có hành động cụ thể
đưa đất nước ra khỏi cảnh lầm than



Khát vọng của người ra đi được thể hiện
như thế nào qua câu thơ ?


Khi đọc hai câu này Tố Hữu cho rằng :đây là câu
thơ dậy sóng .Câu đầu tiên thể hiện sự khát vọng
muốn đạp sóng ,lướt gió để ra đi tìm đưịng cứu
nước :câu thơ vừa có ý tả thực :biển Đơng nổi sóng
thử thách người ra đi vừa có ý ẩn dụ :chỉ những khó
khăn ,vất vả mà người chiến sỹ phải đối mặt ,nhưng
mọi khó khăn vất vả không làm lu mờ xoay chuyển
lý tưởng cao đẹp của ngưởi ra đi


So sánh phần phiên âm và dịch thơ ?
Âm điệu nhịp nhàng hơn :diễn tả ngưởi chiến sỹ ra
trong sóng to gió cả với tư thế hiên ngang ,ngạo
nghễ được ngàn đợt sóng bạo nâng đỡ dìu dắt bay
lên ,sự ra đi được sự hậu thuẫn của con ngưòi và
thiên nhiên


Tất cả tạo nên một bức tranh bằng ngôn ngữ mà con
người là trung tâm được chắp cánh bởi khát vọng


<b>2 )Ý thức về cái tôi cá nhân </b>


-“Trăm năn cần có tớ” :Ý thức được vai trị lịch
sử của mình ,tự nhận xứ mạng một con ngưịi
cần thiết của thế kỷ ,giữa lúc cuộc sống tối tăm
của đất nước lúc ấy ý thức được cái tôi như vậy
thật đẹp đẽ ,cao cả một người sống có mục



đích ,có lý tưởng


-Sau này …ai?:một câu hỏi nhằm khẳng định
:sau ơng sẽ có người nối tiếp sự nghiệp cao cả
của ơng Ơng lạc quan tin tưởng vào mình


,vào cộng đồng ,vào dân tộc  trăn trở của một


con ngưịi có trách nhiệm


<b>3 )Cái nhìn tỉnh táo về thời cuộc :</b>


-“Non sơng đã chết” :sống trong một đất nước
mất chù quyền là sống nhục thể hiện nỗi


đau ,sự phẫn uất của một con người yêu nước
nhưng mất nước


-“sống thêm nhục”:Ý thơ vừa tốt lên mối quan
hệ khăng khít giữa tổ quốc và cuộc sống của
nhân nhân ,vừa thấy được quan niệm sống
vinh ,sống nhục của tác giả


-Hiền thánh cịn đâu học cũng hồi” :Có ý
tưởng từ bỏ sách vở Thánh hiền ,bởi chẳng thấy
ích gì trong thời buổi nước mất nhà tan ý


nghĩ táo bạomới mẻ ,có ý nghĩa tiên phong với
thời đại có tinh thần dân tộc ,có bầu nhiệt



huyết cứu nước


<b>4 )Tư thế của người ra đi </b>


-“Muốn vượt biển Đơng theo cánh gió” :Âm
hưởng câu thơ rắn rỏi miêu tả khát vọng và sự
quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước bất chất
mọi khó khăn gian khổ trước mắt


-“Mn trùng ….khơi”:Một hình ảnh lãng mạn,
đẹp ,diễn tả tư thế hăm hở ra đi tìm đường cứu
nước ,một tư thế oai phong ,lẫm liệt đầy hào khí
:ra đi khi cả đất trời nhất tề đưa tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

lớn lao đã vút bay cao cùng ngọn gió ,lồng lộng giữ
trời biển mênh mơng ..hình ành này đã thắt sáng
niềm tin và hi vọng cho một thời đại ,một thế kỷ
mới


giả ,qua đấy thấy được tấm lòng yêu nước của
tác giả


<b>IV)Kết kuận :</b>


Bài thơ cho ta thấy được chí làm trai của người
ang hùng ,thấy được ý thức trách nhiệm của cái
tôi đối với lịch sử ,với dân tộc và hoài bão của
nhà cách mạng



<b>4 )Củng cố: Tư duy mới mẻ ,táo bạo của nhà thơ được thể hiện như thế nào ?</b>
<b>5 )Dặn dò :Học thuộc bài thơ </b>


Nắm nội dung cơ bản
Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :1/2008 <b>NGHĨA CỦA CÂU </b>


Ngày dạy :1/2008
TPPCT :74


<b>A)Mục tiêu bài học :Giúp học sinh:</b>


Nắm được những nội dung cơ bản về 2 thành phần của câu


-Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu ,diễn đạt được nội dung cần thiết của
câu phù hợp với ngữ cảnh


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
3 )N i dung bài h c :ộ ọ


<b>Hoạt động thầy trò </b> <b>Nội dung cần đạt </b>


Giáo viên gọi học sinh đứng dậy


đọc ví dụ trong SGK và lần lượt
trả lời câu hỏi


Tìm sự việc mà mỗi cặp câu đề
cập


Câu nào trong hai cặpnhững tin
chưa tin tưởng ,chắc chắn ?


Câu nào phỏng đốn có sự tin cậy
cao?


Từ phân tích ví dụ em rút ra kêế
luận .Câu gồm mấy thành phần ?


Nghĩa của sự việc là gì ?


Có những loại sự việc phổ biến
nào?


<b>I )Hai thành phần nghĩa của câu</b>
<b>1 )Ví dụ :So sánh câu </b>


-Câu a 1và a 2 cả hai đầu nói đến một sự việc Chí
Phèo từng có thời ao ước có một gia đình nho nhỏ
.Nhưng câu a 1 nhờ có từ, hình như nên sự đánh giá
chưa chắc chắn về sự việc ,còn câu a 2 đề cập đến sự
việc như đó đã xảy ra


-Ở câu bcả hai đều đề cập đến sự viẹc :người ta cũng


bằng lòng ,nhưng ở câu b 1 thể hiện sự đánh giá chủ
quan của người nói về kết quả của sự việc chắc chắn
hơn ,còn câu b 2 chỉ nói đến sự việc


<b>2 )Kết luận :</b>


-Mỗi câu gồm có hai thành phần nghĩa


+Nghĩa sự việc : đề cập đến một sự việc (hoặc một
vài sự việc)


+Nghĩa tình thái :bày tỏ thái độ ,sự đánh giá của
người nói đối với sự việc


<b>II)Nghĩa sự việc :</b>


-Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với
sụ việc mà câu đề cập đến


-Một số loại sự việc phổ biến
+câu biểu hiện hành động


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Giáo viên chia nhóm và cho học
sinh thảo luận ,sau 7 phút yêu cầu
đại diện các nhóm lên trình bày ?


+Câu biểu hiện quá trình
+Câu biểu hiện tư thế
+Câu biểu hiện sự tốn tại
+Câu biểu hiện quan hệ


<b>III )Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1 :Phân tích nghĩa sự việc ở từng câu thơ :</b>
Câu 1 :diễn tả hai sự việc :Ao thu lạnh lẽovà nước
<i>thu trong veo:đều là câu biểu hiện trạng thái </i>
Câu 2 :Một sự việc –đặc điểm (thuyền –bé)
Câu 3 :Một đặc điểm –q trình (sóng -gợn)
Câu 4 :Một sự việc –quá trình (lá-đưa vèo)
Câu 5 :Trạng thái :tầng mây –lơ lửng
Đặc điểm :trời –xanh ngắt
Câu 6 :Đặc điểm :ngõ trúc –quanh co
Trạng thái :khách -vắng teo


Câu 7 :Hai sự việc tư thế (tựa gối, buông cần)
Câu 8 :một sự việc ,hành động (cá -đớp)
<b>Bài tập 2 :</b>


a ) Nghĩa tình thái từ :thể hiện ở các từ :kể, thực,
đáng


Các từ còn lại biểu hiện nghĩa sự việc


Nghĩa tình thái :cơng nhận danh giá có thực ,nhưng
chỉ thực ở một phương diện nào đó ,cịn phương diện
khác thì là điều đáng sợ


B )Tình thái từ :có lẽ thể hiện sự phỏng đốn chỉ mới
là khả năng chưa hoàn toàn chắc chắn về sự việc
C )Câu có hai sự việc và hai nghĩa tình thái :
Sự việc một :Họ cũng phân vân như mình :Sự việc


này cũng chỉ phỏng đồn chưa chắc chắn


-Sự việc 2 :Mình cũng khơng biết rõ con mình có hư
hay khơng


<b>Bài tập 3 :Cần chọn tình thái từ để điền vào ơ </b>
trống .Chú ý đến sự phù hợp với phần nghĩa sự
việc :nói đến một nguời có nhiều phẩm chất tốt :biết
<i>kính mến khí phách ,biết tiếc ,biết trọng người tài thì </i>
khơng phải là người xấu .Đây là tình thái từ nhắm
khẳng định mạnh mẽ ,cho nên cần chọn từ “ hẳn”
<b>4 )Củng cố </b>


<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>
Chuẩn bị bài tíêp


Ngày soạn :1/2008 <b>BÀI VIẾT SỐ 5 </b>


Ngày dạy :1/2008
TPPCT :75


<b>A )Mục tiêu cần đạt :</b>


-Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm một bài văn nghị luận
<b>B )Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>C )Tiến trình lên lớp </b>
<b>1 )Ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Nội dung kiểm tra</b>



Đề :Có ý kiến cho rằng : “Xuất dương lưu biệt thể hiện một tư tưởng mới mẻ ,táo bạo
và khát vọng hành động của nhà chiến sỹ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu


nước”,anh (chị) hãy làm sáng tỏ ý kiến trên
<b>Đáp án </b>


<b>1 )Yêu cầu chung :học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận văn học theo đúng đặc trưng </b>
thể loại .Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ .Bố cục rõ ràng .Hành văn trong sáng .Chữ viết rõ
ràng. Không mắc lỗi diễn đạt


<b>2 )Yêu cầu cụ thể </b>


Học sinh có thể trình bày ,diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ
bản sau :


-Quan niệm ,mới về chì làm trai của tác giả : “phải lạ”: Khẳng định lý tưởng làm trai ,phải
làm được những điều kỳ lạ ,kiệt xuất ,phi thường lý tưởng lớn lao mãnh liệt


Con người muốn tham gia vào sự vân động của vũ trị ,làm chủ đất trời ,làm chủ vận mệnh dân
tộc


Cái mộng của PBC là cứu nước cứu dân thoát khỏi cảnh :TDPlộng hành , “Vua là tượng gỗ
,dân là thân trâu”,ơng phải tìm cho mình một con đường đi khác để cưú nước nhằm thỏa chí
nam nhi


-Ý thức trách nhiệm cá nhân trước thời :cuộc tác giả ý thức được vai trò lịch sử của mình một
cách kiêu hùng đầy tự tin ;mình trở thành nhân vật không thể thiếu trong khoảng 100năm ,cái
tôi xuất hiện nhưng không phải là cái tôi háo danh ,cái tôi hưởng lạc mà là cái tôi trách
nhiệm ,cái tơi hành động vì dân vì nước



-Thái độ quyết liệt trước cảnh đất nước và những tín điều xưa:


sống trong một đất nước mất chủ quyền là sống nhục thể hiện nỗi đau ,sự phẫn uất của một


con người yêu nước nhưng mất nước


Có ý tưởng từ bỏ sách vở Thánh hiền ,bởi chẳng thấy ích gì trong thời buổi nước mất nhà tan


ý nghĩ táo bạomới mẻ ,có ý nghĩa tiên phong với thời đại có tinh thần dân tộc ,có bầu


nhiệt huyết cứu nước


-Khát vọng hành động và tư thế ra đi :diễn tả khát vọng tư thế hăm hở ra đi tìm đường cứu
nước ,một tư thế oai phong ,lẫm liệt đầy hào khí :ra đi khi cả đất trời nhất tề đưa tiễn


Ngày soạn :1/2008


Ngày dạy :1/2008 <b>HẦU TRỜI </b>


TPPCT :76-77 (Tản Đà)


A )Mục tiêu bài học :Giúp học sinh :


-Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sỹ Tản Đà
-Thấy được giá trị đặc sắc của thơ Tản Đà


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht


<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

ông .Tuổi chửa bao nhiêu văn rất
hùng


Sông Đà núi Tản ai hun đúc
Bút thánh câu thần sớm vãi vung
Chữ chữ Nôm Nôm nào kém
cạnh


Khuyên khn ,điểm điểm có
hay khơng .Bởi ơng hay q nên
không đỗ .Không đỗ ông càng
tốt bộ ngông (Tự trào )


Trời sinh ra bác Tản Đà .Quê
hương thời có bạn bè thời khơng
.Nửa đời Nam Bắc Tây Đông
.Bạn bè xum hôp ,vợ chồng biệt
ly.Túi thơ đeo khắp 3 kỳ .Lạ chi
rừng biển ,lạ gì gío trăng


Bài thơ có nhiều chi tiết cụ thể
xếp đặt lơ gích , em hãy xác định
các chi tiết ấy ?


Em có nhận xét gì về ngun cớ


được lên hầu trời của tác giả ?
Cách mở đầu như vậy có ý nghĩa
gì ?


Thái độ của nhà thơ khi lên thiên
đình đọc thơ cho trời nghe ?


Thái độ của chư tiên và trời khi
nghe Tản Đà đọc thơ ?


Qua thái độ của chư Tiên Tản
Đà muốn khẳng định điều gì ?
Qua đị em có nhận xèt gì về nhà
thơ ?


Nhận xèt về giọng điệu của Tản
Đàkhi kể cho trời nghe các tác
phẩm đã in ?


Tác giả đã tâu trình về lai lịch
của mùnh như thế nào ?Em có
nhận xét gì về cách giới thiệu
ấy?


1 )Tác giả :


-Tản Đà (1889-1993),tên khai sinh là Nguyễn Khắc
Hiếu ,quê Hà Tây ngày nay ,ông sinh ra và lớn lên
trong một gia đình nhà Nho có tuyền thống khoa bảng
và VHNT



-Là đại diện tiêu biểu của kiểu nhà Nho taì tử trong
buổi giao thời


-Văn thơ của Tản Đà mang màu sắc cổ điển về hình
thức ,mới mẻ về nội dung , được gọi là cầu nối giữa
hai thời đại văn học


-Các tác phẩm chính :SGK
2 )Tác phẩm:


-Xuất xứ :rút ra từ tập thơ :Còn chơi (1921), đây là bài
thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Tản Đà


-Bài thơ được viết dưới dạng tự sự kể lại cảnh taácgiả
lên gặp và ngâm thơ cho trời nghe qua đó thể hiện ý


thức cá nhân và thái độ của nhà thơ về nghề văn ,về
cuộc đời


II ) Khám phá văn bản :


1 )Nguyên cớ được lên hầu trời


-Nằm buồn ,dậy đun nước uống ,ngắm trăng và ngâm
thơ “tiếng ngâm vang cả ngân hà” Mở đầu bằng


giọng điệu hấp dẫn ,độc đáo ,bịa mà rất tự nhiên ,hóm
hỉnh



-Tác giả kể về giấc mơ nhưng khi bừng tỉnh tác giả
cũng khơng biết tỉnh hay mơ ,có hay khơng  muốn


người đọc cảm nhận được cái hồn cốt của cõi mộng
,mộng mà như tỉnh ,hư mà thực


2 )Đi tìm sự đồng cảm và sẻ chia


-Được lên và đọc cho trời nghe nhà thơ cao hứng ,say
sưa “hết văn vần sang văn xuôi,hé thuyết lý lại chơi
văn”bộc lộ sự hiểu biết về văn chương


-Thái độ của chư tiên và trời :


+Trời nghe : “lấy làm hay ,văn giàu ,văn hay tuyệt”
+Chư tiên :Hắng Nga ,Chúc Nữ “chau đôi mày”, “lắng
tai nghe’, “lại vỗ tay”xúc động tán thưởng hâm mộ
Nhà thơ mượn lời của trời để khẳng định tài năng


của bản thân .Tác giả ý thức được về tài năng văn
chương của mình ,ơng đàng hồng bộc lộ cái tơi tài
hoa ngơng ,biểu hiện thía độ phản ứng của người


nghệ sỹ tài hoa ,có cốt cách ,có tâm hồn ,khơng chấp
nhận sự bằng phẳng đơn điệu


-Tác giả kể cho trời nghe các tác phẩm đã in bằng
giọng tự hào, hóm hỉnhĐây là bằng chứng thuyết


phục để chứng minh cho cái tài của Tản Đà



-Tác giả “tâu trình’rõ ràng về họ tên ,quê quán của
mình cho trời nghe .Việc xưng danh của Tản Đà rất tự
nhiên phù hợp với mạch truyện và khá cụ thể , pha lẫn
với kiêu hãnh ý thức dân tộc của nhà thơ


-Nhà thơ tự cho là trời giao cho nhiệm vụ giữ thiên
lương của nhân loại nhà thơ khẳng định nghĩa vụ và


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tại sao nhà thơ lại tự cho mình
là người cị nhiệm vụ truyền bá
thiên lương ?


Trả lời câu hỏi thứ 3 trong SGK?
Nhà tớ xưa nay vốn vẫn nghèo
Buôn văn bán chữ kiếm tiền tiêu
Quanh năm luống vẫn lo văn ế
Thân thế xem thua chú hát chèo
(Lo văn ế)


Tại sao Tản Đà phải lên trời tâm
sự cùng với các chư tiên?


Nêu vài nét cơ bản về nghệ
thuật?


Cái ngông của Tản Đà được biểu
hiện như thế nào qua tác phẩm


tác phẩm văn chương của mình có tác động tích cực và


cải biến con người Tản Đà khơng hồn tồn thốt li


thực tế ,ông vẫn ý thức trách nhiệm của mình với đời
và khát khao được gánh vác chuyện đời


-Khó khăn của nghề văn :


+Vốn liếng :một bụng sự hiểu biết phong phú dồi


dào, có tài sáng tạo thơ


-Giấy :mua ,in : thuê, cửa hàng :thuê


Nhưng văn chương rẻ như bèo Nhà thơ nói đến hiện


thực của văn chương :đó là một nghề kiếm sống có
người bán ,có người mua ,có thị trường tiêu thụ và
cũng đầy phức tạp ,khó khăn thân phận của nhà văn rẻ
rúng ,cuộc sống tù túng ,cơ cực


-Lời của trời là sự tự an ủi bản thân của Tản Đà ở


trần gian cô độc khơng tìm được người tri kỷ phải lên
tận cõi tiên mới có thể thỏa nguyện


3 )Nghệ thuật :


-Ngơn ngữ thơ chọn lọc ,tinh tế ,gợi cảm và cũng rất
đời thường ,không cách điệu ,ước lệ



-Cách kể chuyện hóm hỉnh ,có dun ,lơi cuốn người
đọc


-Cảm xúc biểu hiện phóng túng ,tự do
III )Luyện tập :


Ngông :chỉ một kiểu ứng xử xh và nghệ thuật khác
thường của các nhà văn ,nhà thơ có ý thức cá nhân
mạnh mẽ .Tản Đàkhông phải là cái ngông cá biệt trong
văn học .Nhưng cái ngông của ông có biểu hiện nổi bật
:


+Tự mình cho là văn hay đến mức trời phải tán thưởng
+Khơng có ai đáng là người tri âm với mình ngi trời
và chư tiên


+Xem mình là một trích tiên bị đảy xuống hạ giới vì
tội ngơng


+Nhận mình là người của nhà trời được sai xuống hạ
giới thực hiện một sứ mệnh cao cả


4 )Củng cố :Tại sao Tản Đà phải lên tận trời để chia sẻ?
5 )Dặn dò :Học thuộc bài thơ


Nắm nội dung cơ bản
Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn ;1/2008


Ngày dạy :1/2008 NGHĨA CỦA CÂU


TPPCT :78


<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh :</b>


-Nắm được những nội dung cơ bản về 2 thành phần của câu


-Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu ,diễn đạt được nội dung cần thiết của
câu phù hợp với ngữ cảnh


<b>B )Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
3 )N i dung bài h c :ộ ọ


Hoạt động thầy trị Nội dung bài học
Nghĩa tình thái là gì ?


Nghĩa tình thái được thể hiện
qua ví dụ là gì?


Phân tích ví dụ ?


Nghĩa tình thái được thể hiện
qua VD như thế nào ?


Phân tích tình thái tronh câu ?


Xác định tình cảm thái độ của
người nói đối với người nghe ?
Phân tích ví dụ ?



Lấy một vài vd chứng minh ?


Gióa viên chia lớp học thành 6
nhóm


N1+N2 ;thảo luận bài tập 1
N3+N4 :Thảo luận bài tập 2
N5+N6:Thảo luận bài tập 3
Phân tích nghĩa tình thái ,nghĩa
sự việc ?


Xác định từ ngữ thể hiện tình
thái trong các câu sau:


<b>I )Nghĩa tình thái ;</b>


<b>1 )Sự nhìn nhận ,đánh giá và thái độ của người nói </b>
<b>đơi với sự việc được đề cập đến trong câu</b>


a )Khẳng định tính chân thực của sự việc


VD :sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay
Nhật chứ không phải từ tay Pháp


b )Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc với độ
tin cậy thấp


<i> VD :Mặt trời chắc đã lên cao,và nắng bên ngoài chắc</i>
<i>là rực rỡ</i>



c )Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với phương
diện nào đó của sự việc :


VD :Với lại , đêm họ chỉ mua bao diêm hay gói thuốc
là cùng


d )Đánh giá sự việc có thực hay khơng có thực ,đã xảy
ra hay chưa xảy ra


<b>VD :Giá thử đêm qua khơng cí thị thì hắn chết </b>
Đ)Khẳng định tính tất yếu ,sự cần thiết hay khả năng
của sự việc


Tao không thể là người lương thiện nữa


<b>2 )Tình cảm thái độ của người nói đối với người </b>
<b>nghe </b>


a )Tình cảm thân mật gần gũi :
Em thắp đèn lên chị Liên nhé
<b>b)Thái độ bực tức hách dịch </b>


Kệ mày ,theo lệ quan ,tao chiếu sổ đinh thì lần này đến
lượt mày rồi


-Thái độ kính cẩn :


Bẩm chỉ mới có hai ơng …..
<b>II )Luyện tập :</b>



<b>Bài tập 1 :Phân tích ý nghĩa nghĩa sự việc </b>


a/ Nghĩa sự việc :Hiện tượng thời tiết (nắng)ở hai miền
(Bắc /Nam)có sắc thái khác nhau :


Nghiã tình thái :phỏng đốn với độ tin cậy cao
b/Nghĩa sự việc :ảnh của mợ Du và thằng Dũng
-Nghĩa tình thái :Khẳng định sự việc ở mức độ cao
c /Nghĩa sự việc :cái gông (to,nặng)tương xứng với tội
án tử hình


Nghĩa tình thái :khẳng định một cách mỉa mai (thật là )
d/Nghĩa sự việc :


Câu 1:nghề cướp giậy của hắn Tình thái nhấn mạnh
bằng từ chỉ


<b>Câu 3 :Đã đành là tình thái hàm ý miễn cưỡng công n </b>
hận một sự thất rằng hắn mạnh vì liều (nghĩa sự
việc),nhưng cái nhấn mạnh vì liều ấy cũng khơng thể
giúp hắn sống khi khơng cịn sức cướp giật ,dọa nạt
Bài tập 2 ):Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong
câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Chọn từ ngữ tình thái ở cột b
điền vào chỗ trống ở cột a để tạo
nên câ có nghĩa tình thái phù hợp
với ngjĩa sự việc



nên làm đối với đứa bé
b/ Có thể :nêu khả năng


c/ Những :đánh giá mức độ giá cả là cao
d/ Kia mà :Nhắc nhở để trách móc
<b>Bài tập3 :Chọn các từ ngữ </b>


a/ Hình như :thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn
b/ dễ:Thể hiện sự phỏng đốn chưa chắc chắn =có lẽ)
c/ Tận :đánh giá khoảng cách là xa


<b>4 )Củng cố :</b>


<b>5 )Dặn dò :Nắm nội dung cơ bản </b>
Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :1/2008 VÔỊ VÀNG
Ngaỳ dạy :1/2008 (Xuân Diệu )
TPPCT :79-80


<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Cảm nhận được niềm khát klhao sống mãnh liệt ,sống hết mình của Xuân Diệu


-Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa ảm xúc mãnh liệt ,dồi dào mạch luận lý sâu sắc ,những
sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht


Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
3 )N i dung bài h c :ộ ọ


Hoạt động thầy trò tg Nội dung cần đạt


Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?




Nêu xuất xứ của bài thơ ?


Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn ?nội


<b>I )Tìm hiểu khái quát </b>
<b>1 )Tác giả :</b>


-Tên thật là Ngô Xuân Diệu (1916-1985),,sinh ra và
lớn lên tại quê mẹ ở Bình Định


-Từ nhỏ ông học chữ Nho và lớn lên ông trở thành trí
thức Tây học ,ơng hấp thụ văn hóa Pháp một cách có
truyền thống nên trong thơ văn ông có sự giao thoa
giữa hiện đại và truyền thống ,giữa phương đông và
phương Tây


-Là người đa tài ,làm thơ, viết văn ,phê bình văn học
nhưng người đọc biết đến ông nhiều nhất với tư cách là


nhà thơ.Ơng là nhà thơ của tình u ,của mùa xuân và
của tuổi trẻ với giọng thơ sôi nổi đắm say ,yêu đời
thắm thiết


-Xuân Diệu để lại sự nghiệp văn học lớn ,ông xứng
đáng với danh hiệu : một nhà thơ lớn ,một nhà văn hóa
lớn của dân tộc


<b>2 )Bài thơ </b>


- Xuất xứ :“Vội vàng” được in trong tập : “thơ thơ”
-Bố cục :bài thơ chia làm 3 đoạn :


+Đoạn 1 : (13 câu thơ đầu):bộc lộ tình yêu trần thế
cuộc sống tha thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

dung của từng đoạn ?


Mở đầu bài thơ nhà thơ đã có mong
muốn gì ?Xuất phát từ đâu mà nhà thơ
lại mong muốn như vậy ?(Nhà thơ cảm
nhận thời gian trôi đi bắng ánh sáng
,bằng màu sắc ,bằng hương thơm
,khiến ngườiđọc cảm nhận được niền
say mê ,yêu đời ,lạc quan của thi sỹ
(Nếu thơ ca truyền thống chuẩn mực củ cái
đẹp là thiên nhiên “phù dung như diện ,liễu
như mi”(mặt như hoa phù dung ,lông mày như
là liễu).Thì XD lại đưa ra một tiêu chuẩn
khác :con ngưới là chuẩn mực của mọi vẻ đẹp


tyhế gian .Con người là thước đo thẩm mỹ của
vũ trụ ,vẻ đẹp con người ntrần thế là tác phẩm
kỳ diệu nhất của tạo hóa )


Tại sao tâm trạng nhà thơ lại có sự thay
đổi như vậy ?


Xuân Diệu cảm nhận về thời gian như
thế nào ?


Tính triết lý của bài thơ để thể hiện
như thế nào qua những câu thơ trên ?
Em có nhận xét gì về âm điệu của câu
thơ ?


Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện
như thế nào qua câu thơ ?


(Mau lên chứ vội vàng lên với chứ .Em
em ơi tình non sắp già rồi .Con chim
nhỉ trái tim hồng của tôi .Nhanh với
chứ thời gian không đứng đợi…..Gấp
đi em anh rất sợ ngày mai .Đời trôi
chảy lịng ta khơng vĩnh viễn )
(Giục giã )


ngắn ngủi của kiếp người ,trước sự trơi qua nhanh
chóng của thời gian


+Đoạn 3 :(từ câu 30 đến hết ) :lời gục giã cuống


quýt ,vội vàng để tận hưởng những giây phát tuổi xuân
của mình giữa cuộc đời


<b>II )Khám phá văn bản :</b>


<b>1 )Khát vọng của nhà thơ đối với cuộc sống </b>
-Muốn : +Tắt nắng :lưu giữ sắc màu của cuộc sóng
+Buộc gió :để giữ mãi mùi hương của cỏ, cây, hoa ,lá


Một ước muốn kỳ lạ ,phi lý ,muốn quay ngược quy


luật của thiên nhiên ,xuất phát từ sự lạc quan ,yêu
đời ,yêu thế giới thắc sắc đậm hương


-Ong bướm : ‘tuần tháng mật”:cuộc sống thi vị ,hấp
dẫn


-Hoa ,lá ,cỏ ,cây ;đang tràn trề nhựa sống


Nhà thơ liệt kê hàng loạt cái hay ,cái đẹp trong cuộc


sống để chứng minh ,cuộc sống thật đẹp ,thật đáng quý
-Tháng giêng ngon …gần :cách so sánh độc đáo ,mới
mẻ ,táo bạo diễn tả cái đẹp ,sự căng đầy của cuộc sống


<b>2 )Tâm trạng buồn chán băn khoăn của nhà thơ </b>
-Tôi sung sướng/ nhưng vội vàng một nữa :hai tâm
trạng đối lập đan xen :niềm sung sướng qua mau ,thay
váo đó là sự lo lắng đến tột cùng



-Xuân tới –xuân qua
Xuân non –xuân già
Xuân hết –tôi mất


Từ sự ý thức thời gian như một dòng chảy mà mỗi


khoảng khắc qua là mất đi vĩnh viễn ,nhà thơ lo sợ cái
đẹp cái quý giá sẽ mất ,sẽ phơi phai


-Lịng tơi rộng ><lượng đời cứ chật
Xn tuần hồn ><tuổi trẻ chẳng thắm lại
Cịn trời đất ><chẳng cịn tơi mãi


Thước đo thời gian của thi sỹ là tuổi trẻ ,qua đó ta cảm
nhận được sự ngắn ngủi hữu hạn của kiếp người trước
sự vô cùng vô tận của không gian ,thời gian . Câu


thơ mang giọng điệu hờn giận pha chút u uất ,thiên
hiên đã trở nên đối kháng với con người


-Tháng năm :rướm vị phôi phai
Cơn gió xinh :hờn phải bay đi
Chim :sợ độ phai tàn sắp sửa


Tất cả mỗi khoảng khắc đang lìa hiện tại để trở thành
quá khứ .Trong mỗi khoảng khắc đều diễn ra cuộc chia
tay giữa thời gian và con người ,giữa thời gian và cảnh
vật nên sự tàn phai không thể tránh khỏi ,lời than âm
vang khắp sông núi đất trời



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Khát vọng đối với cuộc sống của XD
được thể hiện như thế nào ?


níu kéo


<b>3 )Lời giục giã :</b>
Ta muốn ôm
Ta muốn riết
Tam muốn say
Ta muốn thâu


Điệp ngữ :ta muốn xuất hiện với mật độ dày ,kết hợp
với những động từ cung bậc thể hiện khát vọng muốn
níu kéo tất cả tốt đẹp của cuộc sống ,của tuổi trẻ sự


vội vàng,gấp gáp ,ham sống đến hoảng hốt của nhà
thơ : sống để tận hiến ,tận hưởng ,sống đã đầy ,chớp
lâý từng khoảng khắc ,phải chạy đua cùng thời gian
<b>III)Kết luận :Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu cảnh, </b>
yêu tuổi trẻ của nhà thơ ,từ đị ơng có quan điểm sóng
gấp gáp vội vàng ,cuống quýt


<b>4 )Củng cố :Tại sao XD lại thái độ sống hoảng hốt ,gấp gáp khi thấy thời gian trơi </b>
<b>5 )Dặn dị :Học thuộc bài thơ </b>


Nắm nội dung cơ bản
Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :2/2008 THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ
Ngày dạy :2/2008



TPPCT :81


<b>A Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Hiểu được mục đích ,yêu cầu của thao tác lập luận
-Biết cách lập luận trong bài văn nghị luận


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt


Bác bỏ là gì ?


Khi nào ta sử dụng thao tác bác bỏ?


Để bác bỏ thành công cần nắm vững
những yêu cầu nào ?


<b>I )Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận </b>


Mục đích :khi gặp ý kiến sai lầm ,những lời nói lệch
lạc , thiếu tính chính xác ta thường trao đổi ,tranh


luận để bác bỏ ý kiến sai đó nhằm bênh vực hoặc đưa
ra quan điểm, ý kiến đúng đắn có cơ cở khoa học
-Yêu cầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Cho học sinh thảo luận nhóm 3 bài tập
trong sách giáo khoa :sau 3 phút đại
diện các nhóm đứng lên trình bày


Luận điểm nào bị bách bỏ ?Cách bác bỏ?


Luận điểm bị bác bỏ ?Cách bác bỏ?


Ý kiến nào bị bác bỏ?Cách bác bỏ?


Ý kiến nào bị bác bỏ ?giọng điệu bác bỏ
như thế nào ?


làm ,một quan điển ,một lý lẻ nào đó


+Người phản bác phải có sự hiểu biết về vấn đề mình
phản bác để đưa ra lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục
+Trong khi phản bác giọng văn phải dứt khoát ,đầy
tự tin


<b>II )Cách lập luận :</b>


<b>VB1 :Luận điểm : Nguyễn Du là con bệnh thần kinh </b>
-Cách bác bỏ :Tác giả đặt hệ thống câu hỏi :căn cứ
vào đâu để Nguyễn Bách Khoa kết luận như trên
+Căn cứ vào di bút ?



+Căn cứ vào người cùng thời với ND?
+Căn cứ vào một số câu thơ?


-So sánh với thi sỹ nước ngoài từng có trí tưởng
tượng kỳ dị như ND


<b>VB2 :Luận điểm bị bác bỏ :ngôn ngữ nước ta nghèo </b>
nàn


Cách lập luận :


-Khẳng định :lời trách cứ ấy là khơng có cơ sở
Chỉ trích :Những người đó có vốn từ nghèo nàn hơn
bất cứ người phụ nữ An Nam nào


Đặt câu hỏi :Ngôn ngữ của ND nghèo hay giàu ?
Chứng minh nhắm khẳng định ngơn ngữ Việt Nam
giàu :Người An Nam có thể dịch những tác phẩm
nước ngoài ra tiếng Việt


Đặt câu hỏi và chỉ ra nguyên nhân : Nghèo ngôn ngữ
….bất tài


<b>VB3 :Bác bỏ ý kiến :Tôi hút ,tôi bị bệnh mặc tôi </b>
Cách lập luận :


- Khẳng định :hút thuốc là quyền của anh nhưng anh
không được đầu độc người khác :+Những người
xung quanh



+Vợ con


+Nêu gương xấu cho con cháu


-So sánh tác hại của uống rượi và hút thuốc
<b>III )Luyện tập :</b>


<b>Bài 1 :Ý kiến bị bác bỏ :cứng quá thì gãy</b>


Nguyễn Dữ dùng phương pháp so sánh sau đó dùng
lý lẽ và dẫn chứng để trực tiếp bác bỏ với giọng văn
dứt khoát ,chắc nịch


<b>Bài 2 :NĐThi bác bỏ :”thơ là nhũng lời đẹp đẽ”</b>
Tác giả sử dụng phương pháp chứng minh để bác bỏ
luận điểm với giọng văn nhẹ nhàng ,tế nhị


<b>4 )Củng cố :Trong cuộc sóng thao tác bác bỏ có ý nghĩa như thế nào ?</b>
<b>5 )Dặn dị :Nắm nội dung cơ bản </b>


Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :2/2008


Ngày dạy :2/2008 <b>TRÀNG GIANG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Cảm nhận được nỗi buồn ,sự cô đơn trước vũ trụ rộng lớn ,nỗi sầu nhân thế


-Thấy được màu sắc trong thơ mới


<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


<b>Hoạt động thâỳ trò </b> <b>T</b>


<b>g</b>


<b>Nội dung cần đạt </b>
Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?


Nêu xuất xứ của bài thơ ?


So sánh nghĩa của ‘trường giang’ và
“tràng giang’ ?Tác dụng của việc sử
dụng hai vần ang liên tiếp?


Lời đề từ của bài thơ có ý nghĩa như thế
nào ?


Bức tranh sông nước được tác giả miêu
tả như thế nào ?



Thuyền ,nước có tâm trạng như thế
nào ?


Giải thích từ : “Sâù trăm ngả”?


Nhận xét cách sắp xết từ trong câu thơ ?
Cành củi khơ có ý nghĩa gì ?


(Bâng khng …để nước trơi xi )


<b>I )Tìm hiều khái quát :</b>


<b>1 )Tác giả :Huy Cận (1919-2005),tên khai sinh là Cù Huy</b>
Cận .Quê :Hà Tĩnh


-Tham gia cách mạng sớm và giữ nhiều trọng trách quan
trọng


-Là một trong những nhà thơ hàng đầu của phong trào thơ
mới .Thơ của ông hàm súc ,giàu chất suy tưởng ,triết lý
<b>2 )Tác phẩm </b>


-Xuất xứ : “tràng giang’ được viết 1939và được rút ra từ
tập “ lửa thiêng”


-Tiêu đề và lời đề từ :


* “Tràng giang’ :sông dài :hai âm Hán Việt vùa tô đậm
sắc thái cổ kính ,trang nhã trầm buồn và tăng cảm giác về
sự mênh mông bát ngát của con sông lớm



*Lời đề từ :bâng khuâng …dài


Nói đến cả tình lẫn cảnh gợi nỗi nhớ tâm trạng bâng
khuâng trước cái mênh mông ,rợn ngợp của đất trời
<b>II )Khám phá văn bản :</b>


1 )Khổ đầu :


Sóng gợn :tháng xao động nhẹ của sóng


-Buồn điệp điệp :nỗi buồn nối tiếp nhau đến vô cùng
Cảnh sông nước mênh mơng với những con sóng như lơ
xơ nối tiếp nhau tới vô tận như một nỗi buồn da diết
không nguôi


Con thuyền xuôi mái …song song


Trên mặt sơng mênh mơng bát ngát chỉ có con thuyền lẻ
loi thụ động ,buông trôi sự tương phản giữa mênh mông


của sông nước với con thuyền cô đơn nhỏ nhoi làm tăng
cảm giác trơ trọi ,đơn lẻ


Thuyền về nước lại sầu trăm ngả:âm hưởng của câu thơ
buồn gợi cảm giác chia li :nước một đường ,thuyền một
ngả tạo nột nỗi buồn lan tỏa bao phủ trên mặt sơng
Củi một cành khơ lạc mấy dịng :Một hình ảnh độc
đáo ,tượng trưng cho những con người nhỏ bé bơ vơ
<b>2 )Khổ hai :</b>



Thơ thơ cồn nhỏ :cồn nhỏ ,d0ơn lẻ thưa thớt
Gió đùi hiu :tạo cảm giác buồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tác dụng của từ láy trong câu thơ ?
Em hiểu gì về câu thơ ?


Trong câu thơ có phải HC đã lạ hóa
ngơn ngữ khơng ?.Nhận xét cách sử
dụng từ trong câu thơ ?


Cầu ,đị có ý nghĩa gì ?Qua cách sử
dụng các từ phủ định liên tiếp của tác
giả thể hiện khát vọng gì của nhà thơ ?
Bức tranh thiên nhiên được miêu tả
trong khổ cuối như thế nào ?


So sánh : ‘Khơng khói ….nhà” với câu
thơ : “Quê hương …ai”(Thôi Hiệu )


+Nếu đâu có :thể hiện sự tróng vắng tuyệt đối trong khơng
gian rộn lớn


Nắng xuống ….chót vót :Hai động từ ngược hướng gợi
cảm giác chuyển động rõ rệt :không gian đang giãn ra tạo
cảm giác 3 chiều : rộng –cao –sâu không gian vô tận


đến rợn ngợp
3 )Khổ 3 :



-Cánh bèo :đang trôi dạt về một phương trời vô định tạo


một nỗi buồn xa vắng ,bất tận


-Khơng cầu”, “khơng đị”:tác giả phủ định khơng một
chiếc cầu bắc ngang ,khơng một con đị qua lại để hai bên
có thể giao hịa gần gũi nhà thơ thèm khát dấu hiệu của


cuộc sống để không gian bớt buồn bã ,hiu quạnh ,trống
vắng


<b>4 ) Khổ 4 :</b>


Lớp …bạc :mây trắng đùn lên chồng xếp lên nhau tạo
thành một lớp mây trắng nổi bật trên nền trời xanh
-Cánh chim chao nghiêng báo hiệu trời xuống cảnh vật


êm ả lúc chiều tà ,một bức tranh rộng lớn đẹp đẽ ,thơ
mộng ,hùng vĩ vừa cổ kính ,vừa quen thuộc


Lịng q ……nhà :Hồng hôn buông xuống ,nước triều
dâng lên ,trước cảnh trời rộng ,sông dài nỗi hớ quê hương
của tác giả dội lên da diết


<b>III )Kết luận :</b>


Bài thơ thể hiện nỗi buồn man mác của nhà thơ trước vô
cùng vô tận của vũ trụ ,qua đấy trể hiện khát khao về cuộc
sống ,sự hòa hợp giữa con người vơí con người
<b>4 )Củng cố : HC có tâm trạng như thế nào trước cành mêng mơng của sơng nước ?</b>



<b>5 )Dặn dị :Học thuộc bài thơ </b>
Nắm nội dung cơ bản


Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :2/2008


Ngày dạy :2/2008 <b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ </b>


TPPCT :83


<b>A)Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh :</b>


Củng cố và nâng cao hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ


Vận dụng được thao tác lập luận bác bỏ thìch hợp trong bài văn nghị luận
<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht
<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


Hoạt động thầy trò Tg Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Gióa viên chia lớp học thành 2 nhóm lớn
và thảo luận 2 văn bản trong SGK.Sau 5


phút yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
Xác định nội dung bác bỏ ,cách bác bỏ ,
cách diễn đạt ?


Xác định nội dung bác bỏ ,cách bác bỏ ,
cách diễn đạt ?


Giáo viên cho học sinh thảo luân theo
nhóm sau 5 phút u cầu đại diện các
nhóm trình bày


Giáo viên hướng dẫn :Mỗi bài ,mỗi đoạn
bác bỏ nêu ý kiến cần bác bỏ ,phân tích
nguyên nhân , sau đó chỉ ra các tác hại
của việc sai lệch ,cuối cùng có thể đưa ra
một vài phương hướng ,suy nghĩ và hành
động đúng đắn về vấn đề bàn luận


<b>kỹ năng</b>


<b>Văn bản 1 :Ngệ thuật bác bỏ trong trong đoạn </b>
văn của Ghéc –xen


-Nội dung :Bác bỏ một quan niện sống sai lầm
-sống bó hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình


-Cách bác bỏ :Dùng lý lẽ bác bỏ trực tiếp ,kết hợp
với so sánh hình ảnh sinh động (mảnh vườn rào
kín ,đại dương mêng mơng bị bão táp làm nổi sóng
)để vừa nêu bác bỏ vừa nêu ý đúng ,động viên


người đọc làm theo


-Diễn đạt :Từ ngữ giản dị ,có mức độ .phối hợp
câu tường thuật với câu miêu tả khi đối chiếu so
sánh, khiến đoạn văn sinh động , thân mật ,có sức
thuyết phục cao


<b>Văn bản 2 :</b>


-Nội dung :Vua Quang Trung bác bọ thái độ e
ngại, né tránh cũa những hiền tài không chịu ra
giúp nước trong buổi đầu nhà vua dựng nghiệp
-cách bác bỏ :Không phê phán một cách trực tiếp
mà phân tích hững khó khăn trong sự nghiệp
chung ,nỗi lo lắng và lòng mong đợi người tài của
nhà vua ,đồng thời khẳng định trên giải đất văn
hiến của nước ta không hiếm những người hiên
2tài để bác bỏ thái độ sai lầm trên ,động viên
người hiền tài ra giúp nước


-Diễn đạt :Từ ngữ trang trọng mà giản dị ,giọng
điệu chân thành ,khiêm tốn ,sử dụng câu tường
thuật ,kết hợp với câu hỏi tu từ ,dùng lý lẽ kết hợp
với hình ảnh so sánh (Một cái cột nhà không đỡ
nổi căn nhà lớn )…Đoạn văn vừa có tác dụng bác
bỏ ,vùa đọng viên khích lệ ,thuyết phục đối tượng
ra giúp nước


<b>II )Bài tập vận dụng sáng tạo </b>



Yêu cầu của bài viết :luận cứ rõ ràng , cách viết
rành mạch ,sếp sếp hợp lý ,dẫn chứng khoa học
,chặt chẽ phù hợp


<b>4 )Củng cố :</b>


<b>5 )Dặn dò:Về nhà viết một đoạn văn trong đó có sử dụng hình thức lập luận bác bỏ </b>
Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :2/2008


Ngày dạy :2/2008 <b>TRẢ BÀI SỐ 5 </b>
TPPCT :84


<b>A )Mục tiêu cần đạt :Thông qua bài trả giáo viên giúp học sinh thấy ưu, khuyết điểm trong </b>
bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết sau


<b>B )Chuẩn bị ;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Học sinh :


<b>C)Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1 )Ổn định tổ chức</b>
<b>2 )Kiểm tra bài cũ </b>


Giáo viên gọi học sinh lên chép lại đề và xác định yêu cầu ,và lập dàn ý


Đề :Có ý kiến cho rằng : “Xuất dương lưu biệt thể hiện một tư tưởng mới mẻ ,táo bạo
và khát vọng hành động của nhà chiến sỹ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu



nước”,anh (chị) hãy làm sáng tỏ ý kiến trên
<b>I )Nhận xét chung : </b>


<b>1 )Ưu điểm; Đa số học sinh xác định được yêu cầu của đề </b>


Biết lấy dẫn chứng phù hợp để chứng minh cho luận điểm vừa nêu
Hạn chế được cách viết tắt ,viết số trong bài


Trình bày bố cục rõ ràng hơn


Đã biết phân đoạn ở mỗi ý giúp bài viết rõ ràng ,khoa học hơn
Nhiều bài viết sâu sắc và có cảm xúc


<b>2 ) Hạn chế :</b>


Nhiều bài viết có nội dung cịn sơ sài
Mắc nhiều lỗi về câu ,từ ,và cách diễn đạt
Lấy dẫn chứng còn sai


<b>II )Giáo viên đọc một số bài mẫu và chữa một vài lỗi điển hình của học sinh :dùng từ ý nghĩa </b>
sai ,câu tối nghĩa ,chính tả


III )Trả bài ,vào điểm


Nhắc nhở học sinh xem lại bài và tự sửa lỗi


Bài viết số 6 (bài viết ở nhà )
<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận ;so sánh ,phân tích ,bác bỏ



-Viết được bài văn thể hiện quan niệm ,ý kiến của mình một cách chặt chẽ ,mạch lạc và thuyết
phục


-Nhạy bén với những vấn đề xã hội đặt ra ,có quan niệm và cách giải quyết đúng đắn
<b>B )Bài viết </b>


<b>Đề :Tai nạn giao thông đang là vấn đề nóng bỏng hiện nay ở nước ta .Anh (chị )hãy đóng góp </b>
ý kiến của mình để góp phần giảm thiểu vấn đề đó


<b>Đáp án </b>


<b>Yêu cầu chung :học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận theo đúng đặc trưng thể loại </b>
.Bài viết phải có kết cấu chặt chẽ .Bố cục rõ ràng .Hành văn trong sáng .Chữ viết rõ ràng.
Không mắc lỗi diễn đạt


Ngày soạn :2/2008


Ngày dạy :2/2008 ĐÂY THÔN VĨ DẠ
TPPGCT :85-86 (Hàn Mặc Tử )
<b>A )Mục tiêu bài học :giúp học sinh </b>


-Cảm nhận được bài thơ là bức tranhj phong cảnh và cũng là tâm cảnh ,thể hiện nỗi buồn cô
đơn của nhà thơ trong một mối tình xa xăm ,vơ vọng .Hơn thế đó cịn có lịng thiết tha của
nhà thơ với thiên nhiên ,cuộc sồng và con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>B )Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Soạn giáo án +Đdht
Học sinh :Soạn bài +Đdht


<b>C )Tiến trình bài học :</b>
<b>1 )ổn định tổ chức </b>


<b>2 )Kiểm tra bài cũ :Đọc thuộc bài thơ : “tràng giang” của Huy Cận .Phân tích khổ thơ đầu </b>
<b>3 )Nội dung bài học :</b>


<b>Hoạt động thầy trị </b>

<b>Nội dung cần đạt </b>


- Học sinh đọc tiểu dẫn SGK


Dựa vào sgk , em hãy nêu
những nét cơ bản vssf cuộc đời
nhà thơ Hàn Mạc Tử?


-Đời thỏ của HMT có nhưũng
điểm nào đáng lưu ý?


- Nêu xuất xứ của bài thơ?


-Gọi HS đọc bài thơ


-Nội dung khái quát khổ thơ
đầu ?


- Câu hỏi tu từ ở khổ thơ đầu
thể hiện điều gì?


-Em có cảm nhận gì về hình
ảnh “ nắng hàng cau, nắng mới


I )Tìm hiểu khái quát


1 )Tác giả :


- Tên thật là Nguyễn Trọng Trí, quê ở Đồng Hới, Quảng Bình
- Cha mất sớm, từ nhỏ sống với mẹ, từ nhỏ sống với mẹ ở Quy
Nhơn


- Ông từng học ở Huế, làm ở Sở Đạc điền Bình Định, sau vào Sài
Gịn làm báo, ít lâu sau trở lại Quy Nhơn.


<b>- Năm 1936 mắc bệnh phong, căn bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng khá</b>
sâu sắc đến hồn thơ Hàn Mạc Tử.


2 . Đời thơ Hàn Mặc Tử:


- Làm thơ từ lúc 16 tuổi. Bút danh khác: Phong Trần, Lệ
<i>Thanh.</i>


<i>-Phong cách thơ:</i>


+ HMT là m t h n th m c m c nh ng đau ộ ồ ơ ộ ạ ư


thương đ y lên đ n đ nh cao c a s hoang tẩ ế ỉ ủ ự ưởng( Siêu th c)ự
<i>“ Ngày mai bên khe nở</i> <i>ước ng cọ</i>


<i>V i sao sớ</i> <i>ương anh n m ch t nh trăngằ</i> <i>ế</i> <i>ư</i>


<i>Khơng tìm th y nàng trăng mơ đ n khócấ</i> <i>ế</i>


<i>Đ n hơn anh và r a v t thế</i> <i>ử</i> <i>ế</i> <i>ương tâm”</i>



+ Đ ng th i th HMT chan ch a tình yêu cu c ồ ờ ơ ứ ộ


s ng v i nh ng hình nh th tuy t mĩ, trong tr o l thố ớ ữ ả ơ ệ ẻ ạ ường.
- <i>Tác ph m: ẩ</i> Gái quê , Th Điên , Thơ ượng thanh khí…
II.Đọc – khám phá văn bản


1. Xuất xứ:


- Đây thôn Vĩ Dạ (lúc đầu có tên là <i>Ở </i>
<i>đây thơn Vĩ Dạ) </i>sáng tác năm 1938, in trong tập Thơ
Điên, là tác phẩm tiêu biểu cho hồn thơ Hàn Mạc Tử.
2. Cảm hứng sáng tác:


-Bài thơ được viết từ cảm hứng của nhà
thơ về bức bưu ảnh của Hoàng Thị Kim Cúc gửi tặng
khi HMT đang mắc bệnh hiểm nghèo.


3. Thôn Vĩ ( Sgk)


1 . Khổ 1: Cảnh vườn tược và con người thôn Vĩ


- Là 1 câu hỏi tu từ nhiều sắc thái: vừa hỏi, vừa nhắc
nhở, vừa trách, vừa mời mọc ân cần tha thiết.


- Câu hỏi ở đây là 1 hình thức để thi nhân bày tỏ nỗi
lịng: Ước muốn trở về thơn Vĩ.


- Âm điệu nhẹ nhàng, lời thơ mượt mà, dung dị đưa
người đọc bước vào khơng gian hồi niệm của HMT:



<i>thơn Vĩ- 1 làng kề sát thành phố Huế, bên dòng </i>
<i>Hương giang thơ mộng, trữ tình.</i>


<i>Câu2,3 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

lên”?


- Phân tích giá trị gợi tả của từ
“mướt” và phép so sánh trong
câu thơ?


- Phân tích câu thô 1,2 ?


- Điệp từ “mơ” cho ta cảm
nhận được điều gì?


- Ở đây” chỉ địa điểm nào?


-Điệp từ ai ở câu cuối có tác
dụng gì?


-Cho HS đọc ghi nhớ sgk


-


- <i>Điệp từ “ nắng” ( Điệp từ “ nắng” ( nắng hàng cau, nắng mới lên): nắng hàng cau, nắng mới lên): </i>
tạo ấn tượng về những tia nắng ban mai ấm áp
tạo ấn tượng về những tia nắng ban mai ấm áp
tỏa sáng lấp lánh trên những hàng cau còn ướt đẫm
tỏa sáng lấp lánh trên những hàng cau còn ướt đẫm


sương đêm. Đó là những tia nắng sớm tinh khơi, đẹp
sương đêm. Đó là những tia nắng sớm tinh khơi, đẹp
trong trẻo lạ thường.


trong trẻo lạ thường.


-- Vườn: mướt- xanh như ngọcVườn: mướt- xanh như ngọc
<i>+ mướt </i>


<i>+ mướt </i>-> từ cực tả gợi ra cái mượt mà, mơn mởn,
trù phú của vườn cây thôn Vĩ.


+


+ xanh như ngọc <i>xanh như ngọc </i>-> cách Nhà thơ miêu tả thơn Vĩ
dưới <i>con mắt cổ hóa</i>: Thơn Vĩ hiện lên như 1 khu
vườn cổ tích. Tất cả đều trinh nguyên, thanh lọc đến
mức sáng trong, kì ảo => Niềm yêu thiết tha thôn Vĩ
của Hàn thi nhân.


Câu 4: Lá trúc che ngang mặt chữ điền


(gợi cảm, xinh xắn (phúc hậu, dễ thương)
tình tứ)


-> Câu thơ sử dụng nghệ thuật cách điệu hóa- hình
ảnh rất gợi. Con người ẩn hiện trong thiên nhiên
càng thơ mộng. Cô gái thôn Vĩ thật đáng u, dun
dáng, thấp thống nét kín đáo, dịu dàng rất Huế. Cái


đẹp làm say lòng thi sĩ?


Xứ Huế hiện lên trong vẻ đẹp diệu kỳ: Cảnh đẹp,
Xứ Huế hiện lên trong vẻ đẹp diệu kỳ: Cảnh đẹp,
người đẹp, tình đẹp bởi một hồn thơ khao khát cuộc
người đẹp, tình đẹp bởi một hồn thơ khao khát cuộc
đời.


đời.


<i>2. Khổ 2: </i>


<i>2. Khổ 2: </i>Cảnh sông nước, mây trời xứ Huế


Cảnh vật <i>rời rạc, đơn độc, hiu hắt</i>. <i> </i>Khơng gian có
chuyển động nhưng chậm rãi như mệt mỏi, rã rời-
thấm đượm nỗi buồn thi nhân.


Hình ảnh lẫn lộn giữa hư và thực. “Trăng”- điểm tựa
linh hồn thi nhân nhưng quá monh manh hư ảo, có
nguy cơ tan vỡ ước mơ.


Tóm lại: Khổ 2 đã phác họa đúng cái hồn, vẻ đẹp
huyền ảo, trầm tư,nhịp điệu khoan thai của xứ Huế,
gợi 1 t/yêu dịu dàng, kín đáo mà sâu xa, rộng mở.


<i>3. Khổ 3:</i>Hình ảnh người thiếu nữ Huế và tâm trạng
nhà thơ.


- Mo : đắm chìm trong thế giới tâm linh, mộng ảo


miêu tả shấn mạnh h/ảnh con người trong cõi xa xôi,
mộng tưởng -> Nỗi lịng da diết với người tình nhưng
người tình rất mơ hồ.


Từ xác định( mơ hồ) : “ Ở đây
Ở chỗ Tử (Qui Nhơn) hay ở Vĩ Dạ?


=> Màu kí ức, màu hồi niệm đã phủ mờ tất cả. Sắc
màu, cảnh vật, cả con người đều nhịa đi trước mắt.
Hình ảnh người thiếu nữ “ áo trắng q” dường như
tan lỗng trong khói sương xứ Huế, chỉ thấy bóng
dáng huyền ảo, lung linh( mờ nhân ảnh).


<i>Câu cuối: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>+ Điệp từ “ ai” </i>-> nhấn mạnh tâm trạng: vừa
yêu thương khao khát, vừa chất chứa vô vọng


=> Câu thơ cuối bài như 1 câu hỏi triết lí bi tham
của cuộc đời. Nó đáp lại cho câu hỏi đầu bài thơ. Có
1 cái gì day dứt về một mối tình xa xăm, mong manh
khơng níu được.


Khổ thơ cuối thể hiện t/yêu thầm kín, say đắm,lung
linh, huyền ảo chơi vơi đầy hụt hẫng trong tâm hồn
nhà thơ.


Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh vật, con người
xứ Huế. Bài thơ thể hiện t/yêu quê hương đất nước
tha thiết. Đồng thời, bộc lộ t/yêu thầm lặng, sâu kín,


mờ ảo như sương khói của nhà thơ.


IV. TổNG KếT:


1. Thế giới thực và mộng trong bài thơ hòa quyện
vào nhau tạo vẻ đẹp tồn bích cho bài thơ.


2. “ ĐTVD” là 1 bài thơ hay nổi tiếng trong thơ lãng
mạn 1930-1945, vẫn sống mãi trong lòng người u
thơ bao thế hệ.


4/ Dặn dò


- Học thuộc bài thơ và nắm nội dung đã phân tích
- Chuẩn bị bài Chiều tối của Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn: 28/2/2008


<b>TỪ ẤY</b>



<b> Tố Hữu</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh:


+ Thấy rõ niềm say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cách mạng,
tác dụng kì diệu của lí tưởng đó đối với nhà thơ.


+ Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong bài thơ trữ tình: tứ thơ, hình ảnh, ngôn ngữ,


nhịp điệu trong việc làm nổi bật cái tơi trong thơ.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV: giáo án ,sgk, ph.pháp phát vấn ,gợi tìm
-HS: Đọc và soạn trước các câu hỏi trong sgk


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


1. Ổn định tổ chức


2. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ “chiều tối” và phân tích 2 câu thơ đầu?
3. Bài mới


<b>HĐ CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


-Học sinh đọc khổ thơ đầu và phân
tích.


+ “Từ ấy” ?


+ “Bừng nắng hạ” ?
+ “Mặt trời chân lí” ?
+ “Chói” ?


+ Lí tưởng cách mạng có tác dụng gì
đến tâm hồn nhà thơ?


+ Ở hai câu thơ tiếp ta thấy Tố Hữu
đã đó nhận lí tưởng cách mạng như


thế nào? Biện pháp nghệ thuật?


<b>I/ Đọc – tìm hiểu chung</b>
<b>1/ Tacù giả</b>


<b>2/ Về bài thơ Từ ấy:</b>


* Xuất xứ: - Sáng tác 1937, in trong tập Từ ấy , phần Máu
lửa.


* Bố cục: 3 đoạn


<b>II/ Đọc – Khám phá văn bản</b>


<b>1/ Niềm say mê náo nức của nhà thơ khi đón nhận lí </b>
<b>tưởng cách mạng:</b>


- “ Từ ấy” : thời điếm đánh dấu một bước ngoặt lớn trong
cuộc địi người thanh niên Tố Hữu.


- Hình ảnh mặt trời chân lí chói qua tim” :


+ từ hình ảnh mặt trời của mùa hạ- Mặt trời toả ánh sáng rực
rỡ chói chang, nhà thơ đẫ chuyển hố thành mặt trời chân lí
– mặt trời toả ánh sáng đúng đắn mạnh mẽ chói chang nhất
trong tâm trí nhà thơ.


+ từ “bừng “ chỉ một thứ ánh sáng bất ngờ, đột ngột.
+ “chói” : nguồn ánh sáng có sức mạnh xun thấu mạnh
mẽ



 Lí tưởng của Đảng của cách mạng đã xua tan nhận


thức mờ tối, mở ra trong tâm hồn nhà thơ một chân
trời mới.


- Ở hai câu thơ tiếp , ta thấy tố hữu khơng chỉ đón nhận lí
tưởng cách mạng bằng trí tuệ mà bằng cả tình cảm rạo
rực say mê, sôi nổi nhất:


<i>“Hồn tôi là một vườn hoa lá</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Qua sự phân tích trên, ta thấy giữa
thơ ca và cách mạng có mqh như thế
nào?


- HS đọc khổ thơ 2,3.


+ Em hãy phân tích khổ thơ thứ 3 để
làm rõ lẽ sống của nhà thơ?


+ Em có nhận xét gì về tình yêu
thương con người ở khổ thơ này?


- Lời tâm nguyện của nhà thơ được
thể hiện như thế nào trong khổ thơ
thứ3?


- Đối tượng mà nhà thơ tự nguyện
gắn bó là ai?



-Em có kết luận gì về sự chuyển
biến về tình cảm và lẽ sống của nhà
thơ?


-Nêu tổng kết khái quát về nội dung
của bài thơ?


 Một khu vườn xanh tươi tràn trề nhựa sống -> tâm


hồn ngập tràn niềm vui, niềm say mê náo nức trẻ
trung sôi nổi với cảm hứng lãng mạn tràn đầy trong
buổi đầu tiếp nhận lí tưởng cộng sản.


=> Cách mạng khơng hề đối lập với nghệ thuật mà trái lại
nó ln luôn khơi nguồn và mang lại cảm hứng đầy sáng tạo
của thơ ca.


<b>2. Lời tâm nguyện chân thành của nhà thơ.</b>


- Lí tưởng cộng sản đã làm thay đổi nhận thức về lẽ sống
của nhà thơ. Oâng đã tự nguyện gắn cái tôi cá nhân với cái ta
chung của cộng đồng: “ Tơi buộc lịng tơi với mọi người /
Để tình trang trải khắp mn nơi”.


-> Sự đồng cảm sâu xa và tình thương bao la của nhà thơ.
+ Hai tiếng “lao khổ” giúp người đọc liên tưởng tới quần
chúng nhân dân lao khổ.


- Với quan niệm mới mẽ này chứng tỏ nhà thơ đã thoát khỏi


cái tơi cơ đơn bế tắc, gắn bó với giai cấp cần lao, tìm thấy
niềm cui và sức mạnh ngay trong cuộc đời: “ Gần gũi nhau
thêm mạnh khối đời”.


- Khổ thơ thứ 3 đã thể hiện sự chuyển biến sâu sắc trong
tình cảm của nhà thơ. Tố hữu đã khẳng dịnh mình là con
người gần gũi thân thiết, là thành viên của đại gia đình lao
khổ. Các từ đã la”ø, là con”, là anh”, là em” đã diễn tả tình
cảm đầm ấm thân thiết, gắn bó và gần gũi biết bao nhiêu.
Tình thương của nhà thơ khơng cịn chung chung mà đã
hướng vào đơi tượng cụ thể


+ Là vạn kiếp phôi pha: lực lượng đông đoả quần chúng lao
khổ


+ Là vạn kiếp phôi pha: những kiếp sống cơ cực , dãi dầu
đáng thương


+ Là vạn đầu em nhỏ sống lang thang cù bất cù bơ đầu
đường xó chơ,ï không cửa không nhà, không nơi nương tựa,
không biết trông cậy vào đâu.


- Nhà thơ càng đồng cảm, yêu thương những con người
lao khổ bao nhiêu thì càng căm giận những bất công
ngang trái của cuộc đời bấy nhiêu -> càng hăng say hoạt
động cách mạng.


- Vì thể “Từ ấy” là khúc ca reo vui của tâm hồn người
thanh niên Tố Hữu khi đón nhận lí tưởng cách mạng. Lí
tưởng cách mạng đã thắp sáng tâm hồn nhà thơ, soi


đường để nhà thơ bước tiếp con đường đấu tranh lao khổ
gắn bó với quần chúng để giành thắng lợi.


<b>III/ TỔNG KẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Chỉ ra những biện pháp nghệ
thuật của bài thơ?


- HS đọc ghi nhớ sgk


bó với Đảng của giai cấp vô sản
2, Nghệ thuật:


- Sử dụng nhiều ẩn dụ
- Sử dụng nhiều điệp từ:


- Nhịp điệu linh hoạt phù hợp với mạch cảm xúc :
+ Khổ thơ 1: sơi nổi, say mê, náo nức


+ Khổ2,3 : da diết, sâu lắng


<b>IV) LUYỆN TẬP</b>


</div>

<!--links-->

×