Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án: Vào phủ chúa Trịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.27 KB, 121 trang )

trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
Ngày soạn : 3 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 1
vào phủ chúa trịnh
Lê hữu trác
( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học
* Cho học sinh thấy đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và nhân cách thanh cao
của tác giả qua ngòi bút kí sự chân thực sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm thuộc thể kí của Lê Hữu Trác.
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. P h ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm : Sách vở, đồ dùng học tập...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
HS đọc phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi.
GV: Nêu vắn tắt tiểu sử cuộc đời Lê Hữu
Trác ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn SGK, trả lời- tên,
hiệu, quê quán, những hoạt động chính...
GV: Nêu quá trình sáng tác của Lê Hữu


Trác ?
HS : Nêu lĩnh vực Y học và lĩnh vực Văn học
( tên tác phẩm, nội dung...)
GV: Giới thiệu tác phẩm và đoạn trích
A. Tác giả- Tác phẩm
1. Về tác giả
- Cuộc đời : Lê Hữu Trác 1724-1791 hiệu là
Hải Thợng Lãn Ông ngời làng Liêu Xá nay
thuộc huyện Yên Mĩ, Hng Yên. Ông và làm
nghề thày thuốc vừa dạy họ. Phần lớn cuộc
đời và sự nghiệp của ông gắn với quê ngoại ở
xã Sơn Quang, huyện Hơng Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
- Sáng tác :
+ Về lĩnh vực Y học : ông có bộ Hải Th ợng
y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển, tác phẩm
vừa có giá trị y học vừa có giá trị văn học
+ Về Văn học : ông có Th ợng kinh kí sự, (
Hán) hoàn thành năm 1783 ( xếp ở cuối bộ
Hải Thợng y tông tâm lĩnh) ghi chép
những chuyện có thật tả quang cảnh phủ chúa
xa hoa... qua đó tác giả bộc lộ phẩm cách
trong sạch, thanh cao không màng danh lợi
của bản thân
2. Về tác phẩm
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
1
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
Vào phủ chúa Trịnh ?
HS : Phần cuối trong tác phẩm Hải Th ợng
y tông lĩnh

* HS đọc đoạn trích- tìm hiểu, giải thích các
từ Hán Việt
* Hớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật
GV: Nêu bố cục của đoạn trích ?
HS : Nêu bố cục 2 phần ( tả quang cảnh ohủ
chúa- quá trình kê đơn bắt mạch... )
GV: Quang cảnh phủ chúa đợc kể và miêu
tả nh thế nào ?
HS : Nêu quang cảnh phủ chúa, nêu cảm
nghĩ của tác giả
* Nhận xét chung về ý nghĩa của việc miêu
tả
Đoạn Vào phủ chúa Trịnh nói về việc Lê
Hữu Trác lên tới kinh đô, đợc dẫn vào phủ
chúa để bắt mạch kê đơn cho Trịnh Cán
3. Đọc- chú thích
- Đọc theo giọng kể chuyện có bộc lộ cảm xúc
kín đáo...
- Giải thích một số từ ( SGK tr 4-8)
B. Nội dung- Nghệ thuật
I. Bố cuc
- Từ đầu... cho thật kĩ : Quang cảnh phủ
chúa
- Còn lại : Bắt mạch kê đơn
II. Phân tích
1. Quang cảnh phủ chúa
- Cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa
đua thắm, gió đa thoang thoảng mùi h-
ơng...hành lang quanh co nối nhau liên tiếp...
=>Suy nghĩ : ...chỗ nào mình cũng từng

biết...mới hay cảnh giàu sang của vua chúa
thực khác hẳn ngời thờng.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu khái niệm thể loại truyện kí ?
( HS xem bài Đại Việt sử kí toàn th của Ngô Sĩ Liên- Lớp 10, trả lời câu hỏi )
* Chú ý :
Tính chất kịch trong tình huống, tình tiết; sự kiện có tính chất hiện thực, sát thực tế..
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Phần tiếp theo của bài Vào phủ...
Yêu cầu tìm hiểu- chuẩn bị :
+ Thái độ tác giả...
+ Nghệ thuật kể chuyện...
+ Su tầm TL...
E. Rút kinh nghiệm
**************************************************************************
Ngày soạn : 3 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 2
vào phủ chúa trịnh
Lê hữu trác
( Tiết 2- Tiếp theo...)
A. Mục tiêu bài học
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
2
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
* Cho học sinh thấy đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và nhân cách thanh cao
của tác giả qua ngòi bút kí sự chân thực sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm thuộc thể kí của Lê Hữu Trác.
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. P h ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
- Tóm tắt đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ?
Y/c :
Nêu đợc các ý chính- quang cảnh phủ chúa và bắt mạch kê đơn
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Cảnh phòng trà đợc miêu tả nh thế
nào ?
HS : Căn cứ phần I, nêu các dẫn chứng
trong tác phẩm...kèm theo nhận xét về
cách miêu tả và ý nghĩa của đoạn văn
GV : Nêu quá trình bắt mạch kê đơn
của Lê Hữu Trác ?
HS : Nêu tình cảnh ngời bệnh và sự chuẩn
đoán bệnh của Lê Hữu Trác và của những
lang y khác
GV: So sánh cách chuẩn đoán, kê đơn
của Lê Hữu Trác với các vị lang y khác
* HS : Căn cứ vào cách chữa bệnh, kê đơn
và những suy nghĩ của Lê Hữu Trác, từ
đó tìm hiểu tấm lòng lơng y của ông

-Cảnh phòng trà : cảnh các đồ vật sang trọng, tên
gọi phòng trà
-Cảnh phòng ăn : bát đũa bằng bạc, bàn ăn, cảnh
trí đợc bày biện sáng sủa sang trọng, quí phái
=> Nhìn chung khung cảnh phủ chúa hiện lên
trong vẻ sang trọng giàu có, quí phái và phong l-
u. Khung cảnh đợc nhà văn miêu tả tỉ mỉ, sát
thực sinh động và có ý nghĩa
2. Bắt mạch kê đơn
*Ngời bệnh : chừng 5, 6 tuổi, rốn lồi to, da thời
xanh, chân tay yếu đuối....
*Chuẩn bệnh :
-Có bệnh nặng cần phải dùng các loại thuốc trị
bệnh mạnh để chế ngự ( quan Chánh đờng và các
lang y khác- cách trị bệnh của cụ khác chúng
ta nhiều lắm)
- Do lâu ngày ở trong cung cấm, không chịu vận
động cho nên ngời suy nhợc, yếu đuối và trở
thành căn bệnh kinh niên trầm trọng =>Cần phải
bồi bổ kết hợp với vận động để tăng cờng sức
khỏe qua đó có thể đẩy lùi bệnh ( theo LHT)
Nhận xét : Qua việc kể chuyện và miêu tả
trong tác phẩm, Lê Hữu Trác đã cho ngời đọc
thấy một cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa, đồng
thời còn thấy một tấm lòng trị bệnh cứu ngời
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
3
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
*Chia nhóm thảo luận về suy nghĩ của Lê
Hữu Trác khi ông kê đơn thuốc

GV : Nêu đặc điểm nghệ thuật của tác
phẩm ?
HS : Nêu 2 ý tính chân thực và đặc trng
của thể kí nh : xung đột, tính tập trung...
* Hớng dẫn đánh giá chung
đáng kính của một vị lơng y chân chính không
vì hoàn cảnh mà làm trái với lơng tâm của mình.
3. Giá trị Nghệ thuật
-Cách miêu tả sinh động khách quan, sát với
thực tế làm cho ngời đọc cảm thấy bị cuốn hút
vào câu chuyện
-Tác phẩm đã mang sắc thái của thể loại truyện
kí, tình tiết sự kiện và xung đột tập trung cao tạo
đợc sự hấp dẫn đối với ngời đọc
C. Tổng kết
-Về nội dung : Tác phẩm đã kín đáo bộc lộ quan
điểm, thái độ phê phán của Lê Hữu Trác đối với
cảnh sống xa hoa của vua chúa thời bấy giờ,
đồng thời bày tỏ đợc đạo đức của một vị lơng y
chân chính.
-Về Nghệ thuật : Tác phẩm có đặc điểm của thể
kí, có cách miêu tả, kể chuyện sát với thực tế; có
tính tập trung cao
4. Luyện tập củng cố
* Nêu khái niệm thể loại truyện kí ?
( HS xem bài Đại Việt sử kí toàn th của Ngô Sĩ Liên- Lớp 10, trả lời câu hỏi )
* Chú ý : Tính chất tập trung trong tình huống, tình tiết; sự kiện có tính chất hiện thực, sát
thực tế...
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học

* Soạn bài : T ừ ngôn ngữ chung...
Yêu cầu tìm hiểu- chuẩn bị :
+ Thái độ tác giả...
+ Nghệ thuật kể chuyện...
+ Su tầm TL...
E. Rút kinh nghiệm
**************************************************************************
Ngày soạn : 4 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 3
từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học
* Cho học sinh thấy đặc điểm các yếu tố của ngôn ngữ, các nguyên tắc và các phơng
thức chuyển đổi của ngôn ngữ
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một vấn đề ngôn ngữ ( trong giao tiếp và trong các
tác phẩm văn học).
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
4
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra

Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm : Sách vở, đồ dùng học tập...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đàm thoại, phát vấn :
GV: Nêu yếu tố chung của ngôn ngữ ?
HS : Nêu 4 yếu tố, lấy ví dụ...
GV: Nêu qui tắc và phơng thức chung của
ngôn ngữ ?
HS : Nêu qui tắc, lấy ví dụ, phân tích ví dụ...
GV: Lời nói cá nhân có đặc điểm gì ?
HS : Nêu 5 đặc điểm, lấy ví dụ...
I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội
-Yếu tố chung :
+Các âm và các thanh ( các nguyên âm, phụ
âm, thanh điệu...)
Ví dụ : a, e, i, o...thanh huyền ` , ...
+Các tiếng ( các âm tiết ) do sự kết hợp của
các âm và thanh theo qui tắc nhất định. Ví dụ :
nhà , cửa , sông , suối , núi , đồi ...
+Các từ. Ví dụ : Đất nớc, đẹp đẽ, xanh xanh...
+Các ngữ cố định ( thành ngữ, quán ngữ). Ví
dụ : Thuận buồm xuôi gió, xuôi chèo mát
mái...
-Qui tắc và phơng thức chung
+Qui tắc cấu tạo các kiểu câu, ví dụ câu ghép
có quan hệ từ nguyên nhân- kết quả ( Vì ta
khăng khít cho ngời dở dang- Truyện Kiều)
+Phơng thức chuyển nghĩa của từ
II. Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân
(Lời nói của cá nhân)

1. Giọng nói : Khi nói, giọng nói của mỗi cá
nhân có đặc điểm riêng không giống nhau
2. Vốn từ ngữ cá nhân : mỗi cá nhân có một
thói quen dùng một số từ ngữ nhất định, tùy
thuộc vào hoàn cảnh riêng của bản thân nh
trình độ, lứa tuổi, quan hệ xã hội, vốn sống...
Ví dụ : Bác nói giọng nó khang khác thế
nào ấy. Trời bác nói là giời. Sợ bác nói
là hãi- Ma Văn Kháng...
3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
chung quen thuộc : Các trờng hợp nh gộp từ,
tách từ, chuyển loại từ...của cá nhân. Ví dụ :
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
5
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
*HS nêu kết luận chung
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hơng đừng bay đi
( Xuân Diệu )
4. Việc tạo ra các từ mới : Cá nhân có thể tạo
ra các từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo
các phơng thức chung. Ví dụ : ốp lát, sân chơi,
số hóa...
5. Vận dung qui tắc và phơng thức chung
sáng tạo.
Ví dụ :
Tình th một bức, phong còn kín
Gió nơi đâu gợng mở xem

III. Kết luận
Ngôn ngữ là tài sản chung, là phơng tiện
giao tiếp chung của cả cộng đồng xã hội; lời
nói là sản phẩm đợc cá nhân tạo ra trên cơ sở
vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung và tuân
thủ các qui tắc chung
4. Luyện tập củng cố
* Nêu các nội dung cơ bản cùng các ví dụ minh họa
* Thử phân biệt một số ví dụ- làm bài tập 1, 2, 3 SGK tr.13
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Chuẩn bị bài làm văn số 1
Yêu cầu:
+ Yêu cầu chung : Đảm bảo bố cục của bài văn nghị luận (MB-TB-KL)
+ Lập dàn ý cho một số đề bài sau
- Đề 1 : Đọc truyện Tấm Cám, anh (chị) suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện
và cái ác, giữa ngời tốt và kẻ xấu trong xã hội xa và nay ?
- Đề 2 : Viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phơng châm học đi đôi với
hành
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 5 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 4

viết bài làm văn số 1: nghị luận xã hội
A. Mục tiêu bài học
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
6
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
* Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận, viết đợc bài nghị luận xã hội
có nội dung sát thực tế đời sống và học tập của học sinh
* Rèn kĩ năng nghị luận về một vấn đề xã hội

B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV...
* Giáo án, Bài soạn.
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Ra đề, lập dàn ý, xây dựng biểu điểm
* Coi kiểm tra, chấm bài
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
*GV Đọc và chép đề, nhắc nhở HS
*GV giám sát quá trình làm bài của HS
*GV Xây dựng Đáp án
I. Đề bài
1. Câu 1 (2đ) :
Kể tên các thể loại văn học đã học ở lớp 10
2. Câu 2 (8đ) :
Tinh thần học tập thời nay đã phát huy đợc
điều gì của lối học tập ngày xa
II. Giám sát làm bài
* Yêu cầu học sinh làm bài đúng nh qui chế thi,
kiểm tra
* Xử lí các biểu hiện bất thờng, nếu có
* Thu bài, kiểm đếm số lợng bài viết
* Có thể gợi ý một số vấn đề của đề bài trong
khuôn khổ cho phép
III. Đáp án- Biểu điểm
1. Đáp án

Các ý chính cần nêu
a. Nêu đặc điểm về cách học tập ngày xa
-Đặc điểm nổi bật là số môn học ít, chủ yếu là
học chữ và luận văn
-Cách học vì thế mà đơn giản chỉ là học thuộc
bài ( ngời xa có câu chi hồ giả giã , hay
nhân chi sơ, tính bản thiện . ..)-Hình thức tổ
chức học tập theo hoàn cảnh của từng vùng và
thi cử cũng chỉ tuân thủ một kiểu là nhà nớc
(PK) cứ vài năm lại tổ chức một lần để tuyển
chọn ngời có tài về văn chơng
Tuy vậy, với truyền thống hiếu học, ham hiểu
biết ông cha ta đã không ngừng tìm tòi và khám
phá tri thức. Đã có nhiều gơng sáng trong học
tập nh Mạc Đĩnh Chi, Lê Văn Hu, Lê Hữu Trác,
Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Nguyễn Du...
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
7
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
*GV Xây dựng Biểu điểm
b. Những bài học quí về gơng học tập
-Thứ nhất là không ngừng tìm tòi sáng tạo, vừa
tìm hiểu kiến thức của cha ông, vừa sáng tạo ra
những giá trị văn hóa tinh thần mới cho dân tộc.
Chẳng hạn nh Nguyễn Trãi đã sáng tạo ra t tởng
Nhân nghĩa mang màu sắc riêng của dân tộc,
ông đã gắn Lí tởng của đạo Nho với quyền lợi
của dân tộc, với truyền thống nhân ái của nhân
dân ; Nguyễn Du đã sáng tạo ra một tác phẩm
bất hủ, tác phẩm của ND đợc thế giới công nhận

là nền tảng văn hóa của nhân loại...
-Thứ hai là cha ông ta đã xây dựng đợc truyền
thống học tập và truyền cho các thế hệ, trong đó
có cả những cách học độc đáo. Câu chuyện về g-
ơng học tập của Mạc Đĩnh Chi là một bài học có
ý nghĩa cho mọi thời đại, cách học của Lơng Thế
Vinh cũng là một ví dụ đáng khâm phục và ngợi
ca...
...
2. Biểu điểm
1. Điểm 7, 8
Nắm chắc nội dung yêu cầu của đề. Đáp ứng
đầy đủ các ý trong đáp án. Văn viết sáng tạo, có
cảm xúc, dẫn chứng phong phú
2. Điểm 5, 6
Nêu đầy đủ ý trong đáp án, lời văn mạch lạc,
rõ ràng. Tuy nhiên còn mắc một vài lỗi nhỏ về
câu, chữ
3. Điểm 3, 4
Nêu đợc các ý chính mà lời văn còn khô khan,
diễn đạt vụng, cha thoát ý, hoặc nêu đợc một số
ý cơ bản với lời văn tơng đối rõ
5. Điểm 0, 1, 2
Lạc ý hoàn toàn, hoặc chỉ nêu sơ sài một vài
câu rời rạc, cha nêu đợc ý nào trong đáp án
4. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Lập dàn ý chi tiết cho đề bài số 1
Tìm hiểu các dạng đề trắc nghiệm
* Soạn bài : Tự tình II ...
Yêu cầu : Tìm hiểu về tác giả-tác phẩm

Tìm hiểu các biện pháp miêu tả, các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ...
Tìm hiểu tâm trạng HXH qua bài thơ
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 6 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 5
tự tình

hồ xuân hơng
A. Mục tiêu bài học
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
8
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
* Thấy đợc vài nét về tác giả- tác phẩm. Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn
uất trớc duyên phận éo le và khát vọng hạnh phúc của HXH. Đồng thời thấy tài năng thơ
Nôm của bà : Thơ Đờng luật viết bằng Tiếng Việt, cách dùng từ ngữ giản dị, giàu sức biểu
cảm, táo bạo và tinh tế...
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm của HXH
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Suy nghĩ của Lê Hữu Trác có ý nghĩa gì ?
Yêu cầu trả lời :

Tác phẩm đã kín đáo bộc lộ quan điểm, thái độ phê phán của Lê Hữu Trác đối với cảnh sống
xa hoa của vua chúa thời bấy giờ, đồng thời bày tỏ đợc đạo đức của một vị lơng y chân chính...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
HS đọc phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi.
GV: Nêu vắn tắt cuộc đời HXH ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn SGK, trả lời- tên,
hiệu, quê quán, những hoạt động chính...
GV: Nêu quá trình sáng tác của HXH ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung, thể loại,
chữ viết...)
GV: Giới thiệu xuất xứ tác phẩm Tự tình II
?
A. Tác giả- tác phẩm
1. Tác giả
* Cuộc đời : Cha rõ năm sinh năm mất, quê ở
làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ
An nhng sống chủ yếu ở Thăng Long. HXH
có nhiều bạn trong đó có Nguyễn Du . Cuộc
đời, tình duyên của bà nhiều éo le, ngang trái
* Sáng tác : Gồm cả chữ Hán và chữ Nôm.
Hiện còn tập Lu hơng kí với 24 bài chữ Hán,
26 bài chữ Nôm. Giọng thơ vừa trào phúng
vừa trữ tình, đồng thời đậm đà chất văn học
dân gian. Chủ đề nổi bật là tiếng nói thơng
cảm đối với ngời phụ nữ.
2. Tác phẩm
Bài Tự tình II nằm trong chùm thơ Tự tình
gồm 3 bài của HXH

* HS đọc bài thơ- tìm hiểu, giải thích các từ
Hán Việt
* Hớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật
GV: Nêu kết cấu bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 4 phần ( hoặc 2 phần tả
cảnh- ngụ tình )
3. Đọc- chú thích
-Giọng thơ truyền cảm, hớng vào nội tâm
-Giải thích một số từ khó ( theo SGK)
B. Nội dung-Nghệ thuật
1. Kết cấu : ( 4 phần- hoặc 2 phần)
2. Phân tích
a. Đề :
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
9
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
GV: Yếu tố thời gian gợi lên điều gì ?
HS : Liên hệ đến khung cảnh đêm khuya để
tìm hiểu tâm trạng nhân vật trữ tình
GV: Nhân vật trữ tình cảm thấy mình thế
nào ?
HS : Giải thích từ Trơ , nhịp câu thơ...
GV: N/v trữ tình rơi vào tình cảnh thế nào ?
HS : Tìm hiểu nội dung ẩn dụ qua các từ
say , tỉnh , xế , khuyết ...
GV: Câu luận có hình ảnh gì, tính chất thế
nào, cách miêu tả ra sao ?
HS : Tìm hiểu, phân tích các hình ảnh rêu ,
đá , đâm , xiên ...cách đảo ngữ...

GV: Tác giả bộc lộ tâm trạng gì, vì sao lại có
tâm trạng nh vậy ?
HS : Nêu nội dung và tìm hiểu ý nghĩa t tởng
của hình ảnh
Trơ cái hồng nhan với nớc non
-Thời gian : vào khuya ( hớng nội)
-Trống : Văng vẳng- âm thanh ở xa, nhẹ ; dồn-
nhịp nhanh, hối thúc...
-Nhân vật trữ tình : Hồng nhan- đẹp/ Trơ với
nớc non ( Nhịp 1-3-3)=> bộc lộ niềm bẽ bàng
( buồn chán) của bản thân đối với thế giới
xung quanh
* Nh vậy 2 câu đề giới thiệu tình cảnh lẻ loi
cô đơn của ngời phụ nữ
2. Thực :
Chén rợu hơng đa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn
-Tâm trạng Say , tỉnh , chán chờng
-Trăng xế , khuyết , hình ảnh ẩn dụ
* Với các hình ảnh ẩn dụ, hai câu thực diễn
tả tâm trạng chán chờng của ngời phụ nữ trớc
tình cảnh muộn mằn và thiếu thốn trong lĩnh
vực tình duyên của bản thân.
3. Luận :
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
-Rêu/xiên, đá/đâm ( đảo ngữ ), thể hiện sự
khao khát mạnh , mãnh liệt
-Nhận xét : Hình ảnh ẩn dụ, có tính chất tợng
trng kết hợp với biện pháp đảo ngữ, hai câu

thơ nói đến sự khao khát vơn lên, phá vỡ
những sự gò bó chật hẹp của khuôn khổ, điều
đó thể hiện khát vọng của ngời phụ nữ trong
lĩnh vực tình yêu và hôn nhân.
4. Kết :
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con
-Tâm trạng : ngán -tình cảnh chán chờng,
ngán ngẩm
-Tình : mảnh , tí , con con -Tình yêu
quá nhỏ bé và thiếu thốn
=>Nh vậy, câu kết của bài thơ chính là một
nỗi niềm than thở của nhân vật trữ tình trớc
tình cảnh hẩm hiu của nhân vật trữ tình . Qua
*GV hớng dẫn tổng kết
( Nhận xét chung về ý nghĩa của việc miêu tả
và cách miêu tả )
đó bài thơ đã nói lên những khát vọng mãnh
liệt trong tình yêu lứa đôi của HXH nói riêng
và của những ngời phụ nữ nói chung.
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật
Bài thơ đã có nhiều biện pháp nghệ thuật
độc đáo và đặc sắc nh việc sử dụng từ ngữ, sử
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
10
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
dụng cách đảo, đối kết hợp với âm thanh, hình
ảnh sát thực tế, vì vậy mà bài thơ đã diễn tả
tâm lí một cách tự nhiên và sâu sắc

2.Nội dung
Bài thơ là tiếng nói khát vọng của HXH, của
ngời phụ nữ trong vấn đề tình duyên và đồng
thời còn là một niềm cảm thông đối với ngời
phụ nữ sống trong xã hội xa. Qua đó tác phẩm
còn có ý nghĩa đề cao những giá trị và những
quyền lợi chính đáng của ngời phụ nữ vốn
phải chịu rất nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu các biện pháp nghệ thuật của bài thơ
( Đảo , đối, từ thuần Việt và các thủ pháp NT khác...)
* Nêu ý nghĩa t tởng của bài
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Câu cá mùa thu
Yêu cầu:
+ Phân tích đợc t tởng của NK đối với thời thế và đối với lí tởng của đạo Nho
+ Phân tích đợc vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
+ Hiểu đợc tâm trạng tác giả
E. Rút kinh nghiệm
***************************************************************************
Ngày soạn : 10 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 6
câu cá mùa thu

nguyễn khuyến
A. Mục tiêu bài học
* Thấy đợc vài nét về tác giả- tác phẩm. Cảm nhận đợc bức tranh thu ở nông thôn với
nhiều nét đặc sắc, hấp dẫn qua đó hiểu đợc tình cảm của nhà thơ đối với cuộc sống
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm chữ Nôm của NK
B. Ph ơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
11
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Đọc thuộc bài thơ Tự tình II của HXH và phân tích tâm trạng tác giả ?
Yêu cầu trả lời :
Yêu cầu thuộc từng từ trong bài thơ - Nêu đợc tâm trạng chán chờng cho cảnh tình
duyên của bản thân cũng nh niềm cảm thông của HXH với số phận hẩm hiu của ngời phụ
nữ xa...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
HS đọc phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi.
GV: Nêu vắn tắt cuộc đời NK ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn SGK, trả lời- tên,
hiệu, quê quán, những hoạt động chính...
GV: Nêu quá trình sáng tác của NK ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung, thể loại,
chữ viết...)
GV: Giới thiệu xuất xứ tác phẩm Mùa thu

câu cá ?
* HS đọc bài thơ- tìm hiểu, giải thích các từ
Hán Việt
* H ớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật
GV: Nêu kết cấu bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 4 phần ( hoặc 2 phần tả
cảnh- ngụ tình )
A. Tác giả- tác phẩm
1. Tác giả
* Cuộc đời : Nguyễn Khuyến (1835-1909), có
tên là Thắng sinh tại Hoàng Xá, ý Yên, Nam
Định, sống chủ yếu tại Yên Đổ, Bình Lục,
tỉnh Hà Nam. Năm 1864 đỗ đầu kì thi Hơng,
1871 đỗ đầu thi Hội và thi Đình (nên gọi là
Tam nguyên Yên Đổ). Làm quan 10 năm rồi ở
tại quê nhà. Ông có tài nhng không hợp tác
với thực dân Pháp.
* Sáng tác : Gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với
số lợng lớn. Thơ ông nói lên tình yêu quê h-
ơng đất nớc, phản ánh cuộc sống cực khổ của
ngời dân. Đóng góp nổi bật đối với văn học là
mảng thơ chữ Nôm...
2. Tác phẩm
Bài Câu cá mùa thu nằm trong chùm thơ
thu của NK
3. Đọc- chú thích
-Giọng thơ truyền cảm, hớng vào nội tâm
-Giải thích một số từ khó ( theo SGK)
B. Nội dung-Nghệ thuật
1. Kết cấu : ( 4 phần- hoặc 2 phần)

2. Phân tích
a. Đề :
Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
GV: Tả mùa thu bằng những hình ảnh gì ?
HS : Ao , Nớc , Thuyền cùng các trạng
thái, tính chất...
GV: Nh vậy, câu đề giới thiệu điều gì ?
HS : Mùa thu ở nông thôn với những nét đặc
trng...
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
-Thời gian : Giữa thu ( lạnh lẽo), nớc trong-vẻ
thanh thoát...
-Thuyền : Tẻo teo, gợi cảm giác bé nhỏ, cụ thể
của cảnh vật, có ý nghĩa tô điểm cho bức tranh
của cuộc sống...
* Nh vậy 2 câu đề giới thiệu hình ảnh mùa
thu ở nông thôn với những nét rất đặc trng..
2. Thực :
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
12
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
GV: Câu thực tả cái gì ?
HS : Sóng , Lá ...
GV: Câu thực tả khung cảnh nh thế nào ?
HS :Tìm hiểu, phân tích các hình ảnh gợn ,
vèo...
GV: Câu luận miêu tả điều gì ?
HS : Nêu các hình ảnh Trời , Mây ,
ngõ . Đồng thời phân tích ý nghĩa tợng tr-
ng của các hình ảnh đó (cảnh đẹp, cuộc sống

yên ả, thanh bình- tâm hồn tác giả thanh
cao...)
GV: Hình ảnh ở câu kết nói lên điều gì ?
HS : Nêu nội dung và tìm hiểu ý nghĩa t tởng
của hình ảnh- Hòa với cuộc sống dù nhà thơ
đã từ quan- thể hiện t tởng nhập thế của nhà
thơ
*GV hớng dẫn tổng kết
( Nhận xét chung về ý nghĩa của việc miêu tả
và cách miêu tả )
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo
Cá đâu đớp động dới chân bèo
- Sóng : biếc, gợn...(rất nhỏ)
- Lá : đa vèo...(nhanh, nhẹ, thanh, mảnh)
* Hình ảnh đem lại cảm giác vô cùng tĩnh
lặng và thanh thoát. Đồng thời qua cách miêu
tả, ngời đọc có thể cảm nhận đợc sự quan sát
cảnh thu rất tinh tế của nhà thơ.
3. Luận :
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
- Trời : Xanh ngắt-đặc trng;
- Mây : Lơ lửng-vẻ yên tĩnh của trời mây
- Ngõ : Vắng teo
-Nhận xét : Với vài hình ảnh tợng trng, tác giả
đã phác họa lên một khung cảnh rộng lớn có
cả thiên nhiên, con ngời trong một không gian
tĩnh lặng mà thanh cao, dờng nh nhà thơ đang
bị hút vào cuộc sống của một thôn quê yên ả

và thanh bình.
4. Kết :
Tựa gối buông cần lâu chẳng đợc
Cá đâu đớp động dới chân bèo
-Hình ảnh ngời câu cá :
+ Buông cần : dáng vẻ th nhàn
+ Cá đâu : Vẻ nh đang hớng về động tĩnh
của những con cá-(nội tâm n/v trữ tình)
-ý nghĩa : Hình ảnh ông câu cá cho thấy dờng
nh tác giả vẫn đang hớng tới cuộc sống ở thôn
quê trong một sự quan tâm đặc biệt và điều đó
cũng cho ta thấy NK vẫn mang một tình yêu
đối với thiên nhiên và con ngời một cách sâu
sắc
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật
Bài thơ đã có nhiều biện pháp nghệ thuật
độc đáo và đặc sắc nh việc sử dụng từ ngữ, sử
dụng cách điểm xuyết, ớc lệ và đối kết
hợp với âm thanh, hình ảnh sát thực tế sinh
động vì vậy mà bài thơ có sự hấp dẫn đặc biệt
2.Nội dung
Bài thơ là một bức tranh quê độc đáo và có
nét vẽ cổ điển. Cũng qua bức tranh sinh động
này mà tình yêu quê hơng đất nớc của nhà thơ
đợc thể hiện một cách mãnh liệt và sâu sắc.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu các biện pháp nghệ thuật của bài thơ
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
13

trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
Đối, từ thuần Việt và các thủ pháp NT khác...
T tởng nhập thế- tình cảm yêu nớc của tác giả...
* Nêu ý nghĩa nội dung của bài
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Phân tích đề , lập dàn ý bài văn nghị luận
Yêu cầu nắm đợc
+ T.tác : phân tích đề
+ Lập dàn ý
+ Thực hành vận dụng
E. Rút kinh nghiệm
**************************************************************************
Ngày soạn : 12 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 7
phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận

A. Mục tiêu bài học
* Nắm đợc cách thức phân tích đề văn nghị luận
* Biết vận dụng thao tác lập dàn ý trong bài văn nghị luận
* Rèn kĩ năng phân tích đề lập dàn ý.
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Kết luận
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:

- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Nêu hiểu biết của em về văn nghị luận ?
TL : Là loại văn dùng lí lẽ và dẫn chứng để nêu quan điểm của mình về một vấn
đề (VH-XH)
3. Bài mới

Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn : A. Phân tích đề
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
14
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
HS đọc ví dụ, trả lời câu hỏi.
GV: Những đề nào có định hớng ?
GV: Nêu các luận điểm trong hai đề 1 và
2 ?
HS : Nêu luận điểm
GV: Nêu luận cứ cho các luận điểm trên ?
HS : Nêu các luận cứ- nhận xét
1. Ví dụ
*Đề 1:
Từ ý kiến dới đây, anh(chị)suy nghĩ gì về
việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ?
Cái mạnh của con ngời Việt Nam là sự
thông minh và nhạy bén với cái mới...Nhng
bên cạnh cái mạnh đó vẫn tồn tại không ít
cái yếu. ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ
bản do thiên hớng chạy theo những môn
học thời th ợng , nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học

chay, học vẹt nặng nề...
*Đề 2 :
Tâm sự của HXH trong bài Tự tình II
*Đề 3 : Về một vẻ đẹp của bài thơ Câu cá
mùa thu (NK)
2. Nhận xét :
+Đề 1 và 2 là những đề có định hớng cụ thể,
đề 3 ngời làm phải đi tìm luận điểm.
+Phạm vi bài viết chỉ bàn trong tác phẩm
B.Lập dàn ý
1. Xác lập luận điểm
*Đề 1
+Luận điểm 1: Cái mạnh của con ngời Việt
Nam là sự thông minh và nhạy bén với cái
mới
+Luận điểm 2 :Nhng bên cạnh cái mạnh đó
vẫn tồn tại không ít cái yếu. ấy là những lỗ
hổng về kiến thức cơ bản do thiên hớng
chạy theo những môn học thời th ợng ,
nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị
hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề
*Đề 2
+Luận điểm 1 : Hoàn cảnh tình duyên của
bản thân
+Luận điểm 2 : Tâm trạng chán chờng cho
tình duyên của mình...
2.Xác lập luận cứ
-Luận cứ trong luận điểm 1, đề 1:
GV: Nêu cách xắp xếp các luận điểm, luận
cứ ?

+Sự thông minh
+Sự nhạy bén với cái mới
-Luận cứ trong luận điểm 2, đề 1:
+Chạy theo môn học thời thợng
+Học chay,học vẹt
3.Xắp xếp luận điểm luận cứ
-Mở bài
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
15
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
HS : Nêu cách sắp xếp
* Nhận xét chung về ý nghĩa của việc miêu tả
-Thân bài
-Kết luận
Tóm lại :
+Phân tích đề là công việc trớc tiên trong quá
trình làm bài văn nghị luận. Khi phân tích đề
cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ then chốt
để xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và
phạm vi t liệu cần sử dụng
+Quá trình lập dàn ý bao gồm : xác định luận
điểm, luận cứ ; xắp xếp các luận điểm luận cứ
theo một trình tự lôgic. Cần có đề mục để
phân biệt các ý trong dàn bà
4. Luyện tập củng cố
* Nêu các yêu cầu trong quá trình phân tích đề- Lập dàn ý
HS : Có 3 yêu cầu chính- Phân tích đề
Luận điểm, luận cứ...xắp xếp các ý trong bài văn
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học

* Soạn bài : Thao tác lập luận phân tích
YC : Xác định mục đích yêu cầu của thao tác lập luận
Cách phân tích
Xem ví dụ
E. Rút kinh nghiệm
**************************************************************************
Ngày soạn : 14 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 8
thao tác lập luận phân tích
A. Mục tiêu bài học
* Cho học sinh nắm đợc mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
* Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học
* Rèn kĩ năng lập luận phân tích.
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp, luyện tập...
D.Tiến trình thực hiện
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
16
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Nêu yêu cầu của việc phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận ?
Yêu cầu trả lời :
Phân tích đề là công việc trớc tiên trong quá trình làm bài văn nghị luận. Khi phân

tích đề cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ then chốt để xác định yêu cầu về nội dung, hình thức
và phạm vi t liệu cần sử dụng
Quá trình lập dàn ý bao gồm : xác định luận điểm, luận cứ ; xắp xếp các luận điểm
luận cứ theo một trình tự lôgic. Cần có đề mục để phân biệt các ý trong dàn bài.
3. Bài mới

Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
*Đọc văn bản, đàm thoại - Trắc nghiệm
GV: Nêu câu chủ đề của đoạn văn ?
HS : Căn cứ ví dụ, trả lời...
GV: Thế nào là phân tích trong văn nghị
luận ?
HS : Nêu thao tác, mục đích...
Chia nhóm
GV: Nêu nội dung phân tích của đoạn
văn ?
HS : Thế lực của đồng tiền
I. Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận
phân tích
*Ví dụ : Đoạn văn của Hoài Thanh
( Gồm 14 câu )
+Câu khái quát chủ đề của đoạn : câu 14-
Luận điểm
+Câu bộ phận : các câu đầu
+Câu 14 là câu tổng hợp các ý trong đoạn văn
+Văn nghị luận phân tích có thể đề cập đến
nhiều lĩnh vực của đời sống ( Văn học hoặc
xã hội )
+Phân tích là chia nhỏ vấn đề thành các vấn
đề bộ phận, tìm hiểu nội dung bản chất của

từng vấn đề rồi tổng hợp lại...
II. Cách phân tích
*Ví dụ 1 : Đoạn văn của Hoài Thanh ( tr.26 )
+Thế lực của đồng tiền
+Đồng tiền tác oai tác quái trong mọi lĩnh
vực của đời sống
+Cách phân tích vấn đề theo từng khía cạnh
*Ví dụ 2 : Đoạn văn của Nguyễn Minh
Thuyết ( tr.27 )
GV: Nêu nội dung phân tích của đoạn văn (
NMT) ?
HS : Dân số và chất lợng cuộc sống
* Nhận xét chung
+Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn 2
+Các ý trong đoạn văn có mối quan hệ móc
xích với nhau
III. Kết luận
-Mục đích của phân tích là làm rõ đặc điểm
về nôi dung, hình thức, cấu trúc và các mối
quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tợng
-Khi phân tích cần chia tách đối tợng thành
các yếu tố theo từng tiêu chí quan hệ nhất
định ( quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối t-
ợng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tợng
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
17
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
với các đối tợng liên quan, quan hệ giữa ngời
phân tích với đối tợng phân tích,...)
-Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng

khía cạnh, song cần đặc biệt lu ý đến quan hệ
giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể vẹn
toàn, thống nhất.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
Nh phần 1
* Nêu cách phân tích
Khi phân tích cần chia tách đối tợng thành các yếu tố theo từng tiêu chí quan
hệ nhất định ( quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tợng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa
đối tợng với các đối tợng liên quan, quan hệ giữa ngời phân tích với đối tợng phân tích,...)
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Thơng vợ
Yêu cầu :
+ Tác giả, tác phẩm ( cuộc đời, t liệu tranh ảnh, chân dung nhà thơ)
+ Hình ảnh ngời phụ nữ
+ Tâm trạng, thái độ tác giả
+ Bút pháp miêu tả...
E. Rút kinh nghiệm
**************************************************************************
Ngày soạn : 18 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 9
thơng vợ

thần tế xơng
(Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học
* Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú và tình cảm thơng yêu, quí trọng ngời vợ cùng những
tâm sự của nhà thơ
* Thấy đợc thành công nghệ thuật của tác giả trong bài thơ nh : sử dụng tiếng Việt, hình
ảnh dân gian, và các biện pháp nghệ thuật khác...

* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm chữ Nôm của TTX
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
18
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV:
Phân tích tâm trạng HXH qua bài Tự tình II ?
Yêu cầu trả lời :
TL: bài thơ chính là một nỗi niềm than thở của nhân vật trữ tình trớc tình cảnh hẩm
hiu của nhân vật trữ tình . Qua đó bài thơ đã nói lên những khát vọng mãnh liệt trong tình yêu
lứa đôi của HXH nói riêng và của những ngời phụ nữ nói chung.
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
HS đọc phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi.
GV: Nêu vắn tắt cuộc đời NK ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn SGK, trả lời- tên,
hiệu, quê quán, những hoạt động chính của
bản thân tác giả...

GV: Nêu quá trình sáng tác của NK ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung, thể loại,
chữ viết...)
GV: Giới thiệu xuất xứ tác phẩm Thơng
vợ ?
* HS đọc bài thơ- tìm hiểu, giải thích các từ
Hán Việt
* H ớng dẫn tìm hiểu ND- NT
GV: Nêu kết cấu bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 4 phần ( hoặc 2 phần tả
cảnh- ngụ tình )
A. Tác giả- tác phẩm
1. Tác giả
* Cuộc đời : TTX còn gọi là Tế Xơng sinh
1870 mất 1907, quê ở làng Vị Xuyên huyện
Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định. Ông thi nhiều nhng
chỉ đỗ Tú tài và là ngời nổi tiếng về văn ch-
ơng.
*Sáng tác : Tú Xơng có trên 100 bài thơ Nôm
với nhiều thể loại khác nhau nhng nổi bật là
thơ trào phúng và thơ trữ tình
2. Tác phẩm
Tú Xơng có nhiều bài viết về bà Tú với
nhiều thể loại khác nhau, Th ơng vợ đợc
coi là một bài thơ cảm động về bà.
3. Đọc- chú thích
-Giọng thơ truyền cảm, hớng vào nội tâm
-Giải thích một số từ khó ( theo SGK)
B. Nội dung-Nghệ thuật
1. Kết cấu : ( 4 phần- hoặc 2 phần)

2. Phân tích
a. Đề :
GV: Câu đề có những hình ảnh gì ?
HS : Nêu các hình ảnh và tìm ý nghĩa của
hình ảnh cũng nh cách miêu tả hình ảnh...
GV: Hai câu thực miêu tả điều gì ?
Quanh năm buôn bán ở mom sông
Nuôi đủ năm con với một chồng
- Quanh năm - thời gian kéo dài.
- Buôn bán - công việc vất vả của bà Tú
- Mom - nơi nguy hiểm
- Nuôi/5 con, 1 chồng - nhiệm vụ nặng nề
* Nh vậy 2 câu đề giới thiệu công việc nặng
nhọc cũng nh trách nhiệm cao cả của bà Tú
2. Thực :
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nớc buổi đò đông
- Thân cò , hình ảnh quen thuộc trong ca
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
19
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
HS : Phân tích các từ Thân cò , Lặn lội ,
Eo sèo ...
GV: Hai câu luận miêu tả điều gì ?
HS : Giải thích nghĩa các từ
- Duyên , phận -số phận con ngời (theo
t tởng đạo Phật)
- Nắng , m a-những khó khăn (ẩn dụ)
Nhận xét giá trị
dao gợi lên bóng dáng những con ngời nhỏ bé

yếu đuối và đáng thơng
- Lặn lội , quãng vắng - cho thấy công
việc của bà Tú vừa cực nhọc vừa nguy hiểm
- Eo sèo , từ tợng thanh phản ánh những
điều tiếng, những cãi vã, tranh giành lúc bán
mua.
*Nhận xét : Với sự kết hợp giữa các hình
ảnh ẩn dụ và biện pháp đảo ngữ, hai câu thực
đã diễn tả nỗi khó khăn cực nhọc, vất vả của
bà Tú trong công việc bán buôn của mình.
3. Luận :
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mời ma dám quản công
- Một duyên / hai nợ : số vất vả, long
đong, đè nặng lên cuộc đời bà Tú- âu đành
phận (chấp nhận, chịu đựng)
- Năm nắng , m ời ma : rất nhiều khó
khăn, gian khổ- dám quản công
-Nhận xét : Với số từ và hình ảnh ẩn dụ, kết
hợp với biện pháp đối câu, phần luận đã mở
rộng từ hình ảnh công việc thờng ngày sang
cuộc đời và số phận của bà Tú. Cũng trong
phần này, ngời đọc còn cảm nhận đợc một
niềm cảm thông sâu sắc của ông đối với bà.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu các biện pháp nghệ thuật của bài thơ
( Đảo , đối, từ thuần Việt và các thủ pháp NT khác...)
* Nêu ý nghĩa t tởng của bài thơ
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học

* Soạn bài : Vịnh khoa thi Hơng, Khóc Dơng Khuê
Yêu cầu:
+ Thấy đợc tình cảm sâu sắc của NK với DK
+ Phân tích đợc t tởng của NK đối với thời thế và đối với lí tởng của đạo Nho
+ Phân tích đợc bức tranh xã hội PK qua vấn đề thi cử
+ Hiểu đợc tâm trạng tác giả
+Su tầm tranh ảnh, chân dung tác giả...
E. Rút kinh nghiệm
***************************************************************************************
Ngày soạn : 20 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 10
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
20
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
thơng vợ...(Tiết 2...tiếp theo)
đọc thêm : vịnh khoa thi hơng

thần tế xơng
A. Mục tiêu bài học
* Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú và tình cảm thơng yêu, quí trọng ngời vợ cùng những
tâm sự của nhà thơ
* Thấy đợc thành công nghệ thuật của tác giả trong bài thơ nh : sử dụng tiếng Việt, hình
ảnh dân gian, và các biện pháp nghệ thuật khác...
* Thấy đợc một giọng điệu trào phúng bên cạnh các bài thơ trữ tình của TTX
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm chữ Nôm của TTX
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...

* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
- GV: Phân tích 4 câu đầu bài Thơng vợ của TTX ?
- Yêu cầu trả lời :
Hai câu đề : giới thiệu công việc nặng nhọc cũng nh trách nhiệm cao cả của bà Tú,
(phân tích dẫn chứng).
Hai câu thực : với sự kết hợp giữa các hình ảnh ẩn dụ và biện pháp đảo ngữ, hai câu
thực đã diễn tả nỗi khó khăn cực nhọc, vất vả của bà Tú trong công việc bán buôn của mình,
(phân tích dẫn chứng).
3. Bài mới

Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
Tiếp bài Th ơng vợ
GV: Tác giả bộc lộ tâm trạng gì, vì sao lại
có tâm trạng nh vậy ?
HS : Nêu nội dung và tìm hiểu ý nghĩa t tởng
của hình ảnh cha mẹ , thói đời , bạc ...
4. Kết :
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng nh không
-Cha mẹ thái độ bực dọc
-Thói đời...bạc: Chửi đời đen bạc
-Chồng hờ hững : Chửi bản thân ông Tú
(TTX)
=>Nh vậy, câu kết của bài thơ chính là một
nỗi niềm than thở, lời than thân trách phận và

cũng là một tiếng chửi đời của nhân vật trữ
tình trớc tình cảnh vô dụng của nhân vật trữ
tình (ông Tú) . Qua đó bài thơ vừa thể hiện đ-
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
21
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
*GV hớng dẫn tổng kết
( Nhận xét chung về ý nghĩa của việc
* HS tìm hiểu xuất xứ,
* Đ ọc, giải thích các từ Hán Việt
ợc niềm cảm thông, sự nâng niu trân trọng
của ông đối với bà lại vừa nói lên đợc thái độ
của ông đối với xã hội bất công thời bấy giờ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Bài thơ đã có nhiều biện pháp nghệ thuật
độc đáo và đặc sắc nh việc sử dụng từ ngữ, sử
dụng cách đảo, đối kết hợp với hình ảnh sát
thực tế, do đó mà bài thơ đã diễn tả đợc hoàn
cảnh và tâm lí một cách tự nhiên, hiện thực và
sâu sắc
2. Nội dung
Bài thơ là tiếng nói cảm thông và là niềm
nâng niu trân trọng đối với những phẩm chất
và giá trị của những ngời phụ nữ trong xã hội
xa đồng thời bài thơ còn là một tiếng nói lên
án xã hội bất công thời bấy giờ. Qua đó tác
phẩm đã đem đến cho ngời đọc những giá trị
nhân văn sâu sắc.
Phần đọc thêm

Bài Vịnh khoa thi H ơng
1.Tác phẩm
-Tên khác : Lễ xớng danh khoa thi Đinh
Dậu
-Tú Xơng viết về nhiều thể loại khác nhau,
nếu Th ơng vợ là bài thơ có giọng điệu trữ
tình thì Vịnh khoa thi Hơng lại là bài thơ có
giọng trào phúng khá đặc sắc
2. Đọc- chú thích
-Giọng thơ hớng theo giọng trào phúng
-Giải thích một số từ khó ( theo SGK)


* H ớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật
GV: Nêu kết cấu bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 4 phần ( hoặc 2 phần tả
cảnh- ngụ tình )
Trắc nghiệm
HS : Trả lời theo phiếu trắc nghiệm (1)
(Xem phần củng cố)
3. Nội dung-Nghệ thuật
a. Kết cấu : ( 4 phần- hoặc 2 phần)
b. Phân tích
*. 6 câu đầu :
Nhà nớc ba năm mở một khoa
Trờng Nam thi lẫn với trờng Hà
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
ậm ọe quan trờng miệng thét loa
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến
Váy lê quét đất mụ đầm ra

=>Nhận xét : Sáu câu đầu của bài thơ đã
vẽ lên khung cảnh hiện thực với những vẻ
nhốn nháo ô hợp và cả sự sỉ nhục về kì thi H-
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
22
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
GV: Tác giả bộc lộ tâm trạng gì, vì sao lại
có tâm trạng nh vậy ?
HS : Nêu nội dung và tìm hiểu ý nghĩa qua
hình ảnh nhân tài , cảnh n ớc nhà ...
*GV hớng dẫn tổng kết
( Nhận xét chung về ý nghĩa ND- NT )
ơng của xã hội nửa phong kiến nửa thực dân
đơng thời lúc bấy giờ
* 2 câu kết :
Nhân tài đất Bắc nào ai đó
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nớc nhà
-Câu hỏi tu từ : thái độ trào phúng, mỉa mai
- Cảnh n ớc nhà : Chỉ nền học vấn của xã
hội đơng thời, chỉ chính sánh của chế độ, qua
đó phê phán chính quyền phong kiến thực
dân.
=>Nh vậy, câu kết của bài thơ chính là một
nỗi niềm sỉ nhục của nhà thơ và cũng là nỗi sỉ
nhục của tầng lớp trí thức phong kiến với xã
hội lố lăng thời bấy giờ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Bài thơ đã có nhiều biện pháp nghệ thuật
độc đáo và đặc sắc nh việc sử dụng từ ngữ, sử

dụng cách đảo, đối kết hợp với hình ảnh sát
thực tế, do đó mà bài thơ đã diễn tả đợc hoàn
cảnh và tâm lí một cách tự nhiên, hiện thực và
sâu sắc
2. Nội dung
Bài thơ là tiếng nói lên án chế độ thi cử
nhố nhăng của xã hội thực dân- phong kiến
thời bấy giờ. Đồng thời bộc lộ đợc tình cảm
và trách nhiệm của nhà thơ đối với dân tộc và
đối với đất nớc.
4. Luyện tập củng cố
(1) Phiếu trắc nghiệm
Câu 1 : Từ nào tạo lên giọng điệu trào phúng cho câu đề ?
a. Nam, Hà
b. Lẫn
c. Mở
d. Nhà nớc
Câu 2 : Nghĩa nào dới đây phù hợp với nội dung phần đề ?
a. Giới thiệu kì thi Hơng
b. Giới thiệu sự nhốn nháo ô hợp của kì thi Hơng
c. Phản ánh hiện trạng thi cử thời bấy giờ
d. Tố cáo hiện thực nhố nhăng trong thi cử
Câu 3 : Chữ lọ trong phần thực mang nghĩa nào ?
a. Lọ mực
b. Lọ nớc uống
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
23
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
c. Lọ đựng thức ăn
d. Lọ đựng bút lông

Câu 4 : Phép đối trong câu luận có ý nghĩa gì ?
a. Làm nổi bật kì thi long trọng
b. Ca ngợi sự trang nghiêm của kì thi Hơng
c. Đả kích kì thi
d. Đả kích chế độ thi cử nhố nhăng của xã hội phong kiến-thực dân.
* Nêu các biện pháp nghệ thuật của bài thơ
( Đảo , đối, từ thuần Việt và các thủ pháp NT khác...)
* Nêu ý nghĩa t tởng của bài thơ
5. H ớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Khóc Dơng Khuê
Yêu cầu:
+ Thấy đợc tình cảm sâu sắc của NK với DK
+ Phân tích đợc t tởng của NK đối với thời thế và đối với lí tởng của đạo Nho
+ Hiểu đợc tâm trạng tác giả
+Su tầm tranh ảnh, chân dung tác giả...
E. Rút kinh nghiệm
***************************************************************************************
Ngày soạn : 24 / 09 / 2007 Tiết PPCT : 11
khóc dơng khuê

nguyễn khuyến
A. Mục tiêu bài học
* Cảm nhận đợc tình cảm của Nguyễn Khuyến với ngời bạn đồng khoa Dơng Khuê, một
tình bạn sâu sắc hiếm thấy
* Thấy đợc thành công nghệ thuật của tác giả trong bài thơ nh : sử dụng tiếng Việt, hình
ảnh dân gian, và các biện pháp nghệ thuật khác...
* Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích một tác phẩm chữ Nôm của NK
B. Ph ơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, T liệu văn học ...

* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...
C. Ph ơng pháp tiến hành
* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình thực hiện
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
24
trờng thpt vũ văn hiếu giáo án ngữ văn 11- cb
1. ổ n định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Phân tích 6 câu đầu bài Vịnh khoa thi Hơng của TTX ?
Yêu cầu trả lời :
Sáu câu đầu của bài thơ đã vẽ lên khung cảnh hiện thực với những vẻ nhốn nháo ô hợp
và cả sự sỉ nhục về kì thi Hơng của xã hội nửa phong kiến nửa thực dân đơng thời lúc bấy giờ.
3. Bài mớ i
Hoạt động của g.v và Học sinh Kiến thức cơ bản cần đạt
GV: Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nh
thế nào ?
HS : Nêu hoàn cảnh sáng tác, thể loại và chữ
viết...
* HS tìm hiểu xuất xứ, đọc, giải thích các
từ Hán Việt
* H ớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật
GV: Nêu kết cấu bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 4 phần ( hoặc 2 phần tả
cảnh- ngụ tình )
1. Tác phẩm :

Dơng Khuê (1839- 1902) ngời làng Vân
Đình tỉnh Hà Đông, nay là tỉnh Hà Tây, bạn
đồng khoa với NK. Khi ông mất, đợc tin
Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ này để tỏ
lòng thơng tiếc với bạn.
Bài thơ lúc đầu đợc viết bằng chữ Hán về
sau NK dịch sang chữ Nôm với thể thơ song
thất lục bát
2. Đọc- chú thích
-Giọng thơ hớng theo cảm xúc trữ tình, sững
sờ nghẹn ngào và đau đớn...
-Giải thích một số từ khó ( theo SGK)
3. Nội dung- Nghệ thuật
a. Bố cục
+2 câu đầu : Nỗi sững sờ khi nghe tin bạn
mất
+20 câu tiếp : Nhớ kỉ niệm xa
+Còn lại : Trở lại nỗi đau ban đầu
b.Phân tích
*.Đoạn 1
- Thôi
1
: h từ- ý nghĩa chỉ thời của sự việc
GV: Nêu ý nghĩa của các từ thôi trong
đoạn 1 ?
Thảo luận
GV: Đoạn 2 nêu những kỉ niệm gì của NK
và DK ?
HS : Chia nhóm thảo luận...Trình bày
- Thôi

2
: động từ- chỉ cái chết ( nói giảm )
- N ớc mây man mác : vẻ buồn của nớc mây
- Ngậm ngùi : nỗi buồn đau của tác giả
=>Hai câu đầu của bài thơ nói lên nỗi
đau sững sờ của NK khi ông nghe tin bạn mất
*.Đoạn 2
Những kỉ niệm xa
- Thuở đăng khoa : k/n ngày thi (trong
sáng, tràn ngập lí tởng, ớc mơ, gắn bó và ng-
ỡng mộ...)
- Chơi : Tham quan, thởng ngoạn danh lam
thắng cảnh- Ca hát thởng thức âm nhạc...(thú
vui tao nhã)
- R ợu : tâm tình ngày xuân
tổ văn- sử- gdcd giáo viên : vũ viết phơng
25

×