Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu tiết 35,36,37 hình học 7theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.93 KB, 9 trang )

Tuần: 20
Tiết : 35
Ngày soạn: 18/01/2011
Ngày dạy : 21/01/2011
TAM GIÁC CAN
A. Mục tiêu:
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất
về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân,
tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trình bày bài
- Liên hệ với thực tế.
II. Kiến thức nâng cao : Không
B. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề ,luyện giải, hoạt động nhóm, phân tích theo hướng đi
lên, vấn đáp
C. Chuẩn bị:
Gv - Com pa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
Hs: Com pa, thước thẳng, thước đo góc, thực hiện theo những yêu cầu của tiết trước
D. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1.Định nghĩa
Mục tiêu : hs biết tam giác cân và các yếu tố


trong tam giác cân
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh:

ABC có AB = AC là tam giác
có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- Học sinh:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r)

(C; r) tại A
? Cho

MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của
1. Định nghĩa
a. Định nghĩa: SGK

B
C
A
b)

ABC cân tại A (AB = AC)
tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh:


ADE cân ở A vì AD = AE = 2

ABC cân ở A vì AB = AC = 4

AHC cân ở A vì AH = AC = 4
Hoạt động 2 Tính chất
Mục tiêu : hs nắm được hai tính chất của tam
giác cân và định nghĩa của tam giác vuông cân
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc
B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành
định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng
nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Học sinh: tam giác ABC có

B =

C thì
cân tại A
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh:

ABC, AB = AC



B =

C
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là
tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng
nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam
giác đó.
- Học sinh:

ABC (

A = 90
0
) AB = AC.

tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh:

ABC ,

A = 90
0
,

B =


C


B +

C= 90
0


2

B = 90
0



B =

C =45
0
? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn
bằng 45
0
.
Hoạt động 3. Tam giác đều
Mục tiêu : hs biết định nghĩa và các tính chất
trong tam giác đều
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của

tam giác đó.
- Cạnh bên AB, AC
- Cạnh đáy BC
- Góc ở đáy

B,

C
- Góc ở đỉnh:

A
?1
2. Tính chất
?2
GT

ABC cân tại A

BAD =

CAD
KL
Chứng minh:

ABD =

ACD (c.g.c)
Vì AB = AC,

BAD =


CAD. cạnh AD chung



B =

C
a) Định lí 1:

ABC cân tại A



B =

C
b) Định lí 2:

ABC có

B =

C



ABC cân tại A
c) Định nghĩa 2:


ABC có

A = 90
0
,
AB = AC



ABC vuông cân tại A
?3
3. Tam giác đều
a. Định nghĩa 3

ABC, AB = AC = BC thì

ABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam
giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC)

(C; BC) tại A



ABC đều.

- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh:

ABC có


A +

B +

C = 180
0
3

C= 180
0


A =

B =

C = 60
0
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
- HS nêu hệ quả
4. Củng cố
Gv cho hs đứng tại chỗ nêu định nghĩa và các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều
Gv treo bảng phụ bài 47/trang 127 SGK
Gv cho hs đứng tại chổ trả lời

5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
E. Rút kinh nghi ệm

Kí duyệt của tổ trưởng
Gio Sơn , Ngày 17 tháng 01 năm 2011
Đặng Văn Ái
Tuần: 21
Tiết : 36
Ngày soạn: 23/01/2011
Ngày dạy : 27/01/2011
Luyện tập
A. Mục tiêu:
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày, lập luận và chứng minh các bài toán
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trình bày bài
- Liên hệ với thực tế.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II. Kiến thức nâng cao : Không
B. Phương pháp : Luyện giải, hoạt động nhóm, phân tích theo hướng đi lên, vấn đáp
C. Chuẩn bị:
Gv: - Bảng phụ vẽ các hình 117

119, thước thẳng, compa, thước đo góc, hệ thống các
dạng bài tập cần giải

Hs: thước thẳng, compa, thước đo góc, học bài cũ, thực hiện theo những yêu cầu của tiết
trước
D. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47(hình 116, 117)
Học sinh 2 : Nêu các tính chất của tam giác cân, tam giác đều , làm bài 47(h118)
Gv cho hs dưới lớp nhận xét bài bạn, bổ sung và cho điểm
3. Luyện tập
Hoạt động của thày, trò Nội dung
Hoạt động 1.Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3
góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện

B =

C
Bài tập 50 (tr127)
a) Mái tôn thì

A = 45
0

Xét


ABC có


A +

B +

C = 180
0
145
0
+

B +

C = 180
0
2

B = 35
0


B = 17
0
30’
b) Mái nhà là ngói
Do

ABC cân ở A




B =

C
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh

ABD =

ACE
ta phải làm gì.
- GV hướng dẫn Học sinh chứng
minh:

ABD =

ACE


ADB =

AEC (c.g.c)

AD = AE ,


A chung, AB = AC




GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.
Mặt khác

A +

B +

C = 180
0
100
0
+ 2

B = 180
0
2

B = 80
0



B = 40
0
Bài tập 51 (tr128)

B
C
A
E
D
GT

ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh

ABD,

ACE
b)

IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét

ADB và

AEC có
AD = AE (GT)



A chung
AB = AC (GT)



ADB =

AEC (c.g.c)



ABD =

ACE
b) Ta có:

AIB +

IBC =

ABC

AIC +

ICB =

ACB



ADB =

ACE,

ABC =

ACB



IBC cân tại I
4. Củng cố:
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam
giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 52 SGK
- Làm bài tập phần tam giác cân 67,68,70
trang 106- SBT
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Hướng dẫn HS vẽ hình bài tập 52:
x
y
O
A
B
C

×