Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Địa năm 2016 TP.Cần Thơ có đáp án chi tiết | Đề thi đại học, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>


<b>KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA</b>
<b>NĂM 2016</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<i>(Đề thi có 01 trang)</i>


<b>MƠN THI:ĐỊA LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.</i>
<b>Câu I (2,0 điểm)</b>


1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam.


2. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và
nông thôn ở nước ta được biểu hiện như thế nào?


<b>Câu II (2,0 điểm)</b>


Dựa vào trang 17 và trang 14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:


1. Xác định các tỉnh có GDP bình qn đầu người năm 2007 ở mức thấp nhất (dưới
6 triệu đồng) của nước ta.


2. Kể tên các cao nguyên ở Tây Nguyên.
<b>Câu III (3,0 điểm)</b>


<b>Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2000-2013</b>
<i>(Đơn vị: tỉ đồng)</i>


<b>Năm</b> <b>Công nghiệp</b>


<b>khai thác</b>


<b>Công nghiệp</b>
<b> chế biến</b>


<b>Công nghiệp sản</b>
<b>xuất và phân phối</b>
<b>điện, khí đốt, nước</b>


2000 53 035 264 459 18 606


2005 110 919 818 502 54 601


2010 250 466 2 563 031 132 501


2013 390 013 4 307 560 210 401


1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
ngành ở nước ta giai đoạn 2000-2013.


2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích.
<b>Câu IV (3,0 điểm)</b>


1. So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chun mơn hóa trong sản xuất cây
cơng nghiệp lâu năm giữa hai vùng chuyên canh Trung du miền núi Bắc Bộ và
Đơng Nam Bộ.


2. Phân tích những hạn chế về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển


kinh tế- xã hội. Tại sao nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khơ ở
vùng này?


---


<b>HẾT---Ghi chú</b>:<i> Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, máy tính cầm tay trong phòng thi. </i>
<i>Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>


<b>KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA</b>
<b>NĂM 2016</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÔN THI: ĐỊA LÍ</b>


<b>Câu</b> <b><sub>Nội dung</sub></b> <b><sub>Điểm</sub></b>


<i>Câu I</i>


<i>2,0 đ</i> <sub> - Thời gian hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.</sub><b>1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam</b>


- Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta
theo hướng Tây Nam. Gió này gây mưa lớn cho Nam bộ và Tây Nguyên, tạo
thành gió phơn cho khu vực Bắc Trung Bộ và Tây Bắc.


- Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh (xuất phát từ cao
áp cận chí tuyến bán cầu Nam). Gió này kết hợp với hoạt động của dãi hội tụ


nhiệt đới gây mưa cho cả hai miền Nam, Bắc nước ta.


<b>2. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng và trung du miền núi,</b>
<b>thành thị và nông thôn ở nước ta được biểu hiện như thế nào?</b>


- Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng và trung du miền núi:


+ Đồng bằng: tập trung 75 % dân số, mật độ cao, trong khi diện tích đất hẹp chỉ
25% .


+ Trung du và miền núi: Dân cư tập trung thưa thớt, mật độ thấp.


- Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn: Tỉ lệ dân nông thôn
trong tổng số dân cả nước lớn hơn nhiều so với thành thị (dẫn chứng).


<i>1,0 đ</i>


<i>1,0 đ</i>


<i>Câu II</i>


<i>2,0 đ</i> <b>1. Xác định các tỉnh có GDP bình qn đầu người năm 2007 ở mức thấp<sub>nhất (dưới 6 triệu đồng) của nước ta. </sub></b>
Lai Châu, Yên Bái, Sơn La, Hà Giang, Bắc Kạn.


<b>2. Kể tên các cao nguyên ở Tây Nguyên.</b>


Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên.


<i>1,0 đ</i>



<i>1,0 đ</i>
<i>Câu III</i>


<i>3,0 đ</i> <i><b>1. </b></i><b><sub>phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2000-2013.</sub>Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp</b>
<b>* Xử lí số liệu: %</b>


<b>Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta </b>
<b>giai đoạn 2000-2013</b>


<i> (Đơn vị : %)</i>


<b>Năm</b> <b>Tổng</b>


<b>cộng</b>


<b>Công nghiệp</b>
<b>khai thác</b>


<b>Cơng nghiệp</b>
<b>chế biến</b>


<b>Cơng nghiệp</b>
<b>sản xuất và</b>


<b>phân phối</b>
<b>điện, khí đốt,</b>


<b>nước</b>


2000 100 15.8 78.7 5.5



2005 100 11.3 83.2 5.5


2010 100 8.5 87.0 4.5


2013 100 7.9 87.8 4.3




<b>* Vẽ biểu đồ:</b>


- Vẽ biểu đồ miền, chính xác, ghi chú đầy đủ


<i>0,5 đ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 đ, biểu đồ khác khơng chấm điểm.
<b>* Nhận xét và giải thích:</b>


<i>Nhận xét:</i>


- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành có sự thay đổi.


- Sự thay đổi diễn ra theo hướng: Tăng tỉ trọng ngành CN chế biến, chế tạo,
giảm tỉ trọng ngành CN khai thác mỏ và ngành sản xuất phân và phối điện, khí
đốt, nước (dẫn chứng)


<i>Giải thích: </i>


- Ngành CN chế biến đem lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội, tốc độ tăng trưởng
nhanh nên tỉ trọng tăng nhanh.



- Ngành CN khai thác và ngành sản xuất phân và phối điện, khí đốt, nước tuy có
tăng về giá trị nhưng tăng chậm hơn ngành CN chế biến nên tỉ trọng giảm.


<i>0,5 đ</i>


<i>0,5 đ</i>
<i>Câu IV</i>


<i>3,0 đ</i> <b>1. So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chun mơn hóa trong các sản<sub>phẩm cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng chuyên canh Trung du miền</sub></b>
<b>núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ.</b>


<b>* Sự khác nhau về chun mơn hóa cây cơng nghiệp giữa hai vùng:</b>


- Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
như: Chè.


- Đông Nam Bộ: cây công nghiệp nhiệt đới cao su, hồ tiêu, điều, cà phê…
<b>* Giải thích:</b>


- Trung du và miền núi Bắc Bộ:


+ Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.


+ Khí hậu cận nhiệt, ơn đới trên núi, có mùa đơng lạnh…
+ Các yếu tố khác: thị trường, lao động…


- Đông Nam Bộ:


+ Đất ba dan, xám trên phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.


+ Khí hậu cận xích đạo, có hai mùa mưa khô rõ rệt.


+ Các yếu tố khác: thị trường, lao động…


<b>2. Phân tích những hạn chế về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với</b>
<b>phát triển kinh tế- xã hội. Tại sao nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu</b>
<b>vào mùa khô ở vùng này?</b>


* <b>Những hạn chế về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển</b>
<b>kinh tế- xã hội:</b>


- Mùa khô kéo dài (5-6 tháng) thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt, nước mặn xâm
nhập vào đất liền, làm tăng độ chua mặn trong đất.


- Thiên tai khác như lốc xốy, dơng thường xảy ra.


- Diện tích đất phèn, mặn chiếm quá nửa diện tích tốn nhiều chi phí cải tạo. Một
vài loại đất thiếu dinh dưỡng, khó thốt nước.


- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.


* <b>Tại sao nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khơ ở vùng</b>
<b>này?</b>


Vì: Đồng bằng sơng Cửu Long có một mùa khô sâu sắc. Thiếu nước ngọt dẫn
đến hậu quả đất bị nhiễm phèn mặn nhiều nên nước ngọt là vấn đề quan trọng ở
đây vào mùa khô để đối phó với sự khơ hạn, bốc phèn nhiễm mặn trong đất và
cải tạo đất ( rửa phèn, rửa mặn)


<i>0,5 đ</i>



<i>1,0 đ</i>


<i>1,0 đ</i>


<i>0,5 đ</i>


</div>

<!--links-->

×