Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Gián án sinh 6-tuan 23-24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.21 KB, 8 trang )

Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
Tuần: 23 Tiết: 45
Chương III: Các nhóm thực vật
Bài 37: TẢO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp .
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp
- Hiểu rõ những ích lợi thực tế của tảo.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Mẫu vật : Tảo xoắn để trong cốc thủy tinh
- Tranh : Tảo xoắn , rong mơ và một số tảo khác
2. HS: - Xem laị cấu tạo chung của tế bào thực vật.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Phương pháp NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, mẫu vật của
tảo xoắn  Thảo luận theo nội dung :
? Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào
? Vì sao tảo xoắn có màu lục
? Cách sinh sản của tảo xoắn
HS: Thảo luận  Phát biểu ý kiến.
GV giải thích :
- Tên gọi tảo xoắn : do chất nguyên sinh có dải
xoắn chứa diệp lục


- Cách sinh sản của tảo xoắn : sinh dưỡng , tiếp
hợp.
? Tảo xoắn có cấu tạo cơ thể như thế nào
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Yêu cầu HS quan sát cây rong mơ  Trả
lời
? Cây rong mơ sống ở đâu
? Rong mơ có cấu tạo cơ thể như thế nào
? Vì sao rong mơ có màu nâu
? Rong mơ khác cây xanh ở những điểm nào
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo
I. Cấu tạo của tảo :
1. Quan sát tảo xoắn :(tảo
nước ngọt)
Cơ thể tảo xoắn là một sợi
gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
2. Quan sát rong mơ :
- Sống thành đám lớn bám vào
đá hoặc san hô nhờ giá bám ở
gốc , có màu nâu
- Sinh sản :vô tính , hữu tính
(tiếp hợp).
Sinh học 6 1 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
luận  các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: Nhận xét, chốt lại
? Tại sao tảođược xếp vào nhóm thực vật bậc
thấp

HS: Tự rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Làm quen 1 vài tảo khác
thường gặp
GV: cho HS quan sát tranh một số loại tảo
khác
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk  Rút ra
nhận xét hình dạng của tảo
HS: Nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình
dạng, cấu tạo, màu sắc.
 Nêu được: Tảo là TV bậc thấp, có 1 hay
nhiều tế bào.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo
GV: YC HS đọc thông tin sgk, trả lời:
? Tảo sống ở nước có lợi gì
? Với đời sống con người tảo có ích lợi gì
? Khi nào tảo có thể gây hại
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại
GV liên hệ:
- Vì sao trong nước thường thiếu oxi mà cá
vẫn có thể sống được?
- Ở vùng biển người ta có thể dùng nguyên
liệu gì để làm phân bón? (người ta thường
vớt rong mơ về làm phân bón ).
 Tảo là thực vật bậc thấp : cấu
tạo cơ thể đơn giản , có diệp lục ,
chưa có rễ , thân , lá.
II. Một vài tảo khác thường
gặp
- Tảo đơn bào :

Tảo tiểu cầu ( Ở nước ngọt )
Tảo Silic ( Ở nước ngọt )
- Tảo đa bào :
Tảo vòng ( Ở nước ngọt )
Rau câu ( Ở nước mặn )
Tảo sừng hươu ( Ở nước mặn).
III. Vai trò của tảo:
- Cung cấp oxy và thức ăn cho
động vật ở nước .
- Làm thức ăn cho người và gia
xúc.
- Làm thuốc.
Ngoài ra một số tảo cũng gây
hại:
+ Tảo đơn bào  Làm ô nhiễm
môi trường.
+ Tảo xoắn tảo vòng  gây hại
cho lúa  giảm năng suất.
4. Củng cố:
? Tảo là động vật bậc thấp vì :
a. Cấu tạo cơ thể đơn bào
b. Sống ở nước
c. Chưa có rễ, thân, lá
5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài sGK.
- Đọc mục”Em có biết”. - Chuẩn bị mẫu : cây rêu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Sinh học 6 2 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm

Tuần: 23 Tiết: 46
Bài 38 RÊU – CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu , phân biệt rêu với tảo và cây có hoa .
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu .
- Thấy đuợc vai trò của rêu trong tự nhiên .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan. - Mẫu vật : cây rêu
- Tranh : Cây rêu và cây rêu mang túi bào tử - Dụng cụ : kính lúp
2. HS: - Chuẩn bị cây rêu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bai mới
Phương pháp NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu rêu sống ở đâu ?
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Giới thiệu 1 số loài rêu
? Nhận xét môi trường sống của một số loài rêu
? Rêu mọc đơn độc hay từng đám
? So sánh môi trường sống giữa rêu và tảo
* Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu
GV: hướng dẫn HS cách tách một hoặc hai cây
rêu ra để quan sát dưới kính lúp
HS: quan sát cây rêu dưới kính lúp kết hợp đối
chiếu hình 38.1 sgk để nhận biết các bộ phận của
cây rêu

HS: lên ghi chú tranh câm .
HS xác định : các bộ phận làm nhiệm vụ dinh
dưỡng , các bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản
HS : thảo luận nhóm theo nội dung :
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo cơ quan dinh dưỡng
- quan sát đặc điểm cấu tạo của rễ , thân , lá và
đọc sgk/126 để hoàn thành phiếu học tập :
Loại cây Thân Lá Rễ
Tảo
Rêu
Cây có
hoa
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận
 Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
1. Môi trường sống của rêu :
Rêu sống ở nơi ẩm ướt
2. Cơ quan sinh dưỡng của
cây rêu
Sinh học 6 3 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
GV giảng giải đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của
rêu trên tranh .
? Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm những bộ
phận nào
HS: rự rút ra kết luận:
? Tại sao rễ của cây rêu chỉ được xem là rễ giả
? Vậy rễ thật có cấu tạo như thế nào
? Qua kết quả trên ta thấy cây rêu và cây có hoa
giống và khác nhau ở những điểm nào
HS: Giống : đã phân hoá thành rễ , thân và lá

Khác : Rêu : thân , lá , rễ chưa có mạch dẫn
Đậu : thân , lá , rễ có mạch dẫn
? Do những đặc điểm nào về cấu tạo mà rêu chỉ
mọc được ở những nơi ẩm ướt và không vươn
cao được
? So với tảo rêu có điểm gì tiến hoá hơn mà được
xếp vào nhóm thực vật bậc cao
* Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển
của cây rêu
GV: yêu cầu HS quan sát tiếp hình 38.2 và đọc

Thảo luận theo nội dung :
? Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào
? Rêu sinh sản bằng gì
? Trình bày sự phát triển của rêu
? Quá trình hình thành bào tử diển ra như thế
nào
Thân :ngắn , không phân nhánh
Lá : nhỏ , mỏng
Rễ giả : có khả năng hút nước,
chưa có mạch dẫn
3. Túi bào tử và sự phát triển
của cây rêu
Cơ quan sinh sản là túi bào tử
Rêu sinh sản bằng bào tử .
Bào tử nảy mầm phát triển
thành cây rêu
4. Củng cố:
GV cho HS trả lời qua bài tập diền vào chỗ chấm :
Cơ quan sinh dưỡng cây rêu gồm có: ……….(1), ………. (2), chưa có ……… (3)

thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có …………. (4). Rêu sinh sản bằng ……… (5)
được chứa trong …….(6), cơ quan này nằm ở ……..(7) cây rêu.
5. Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: cây dương xỉ.
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Yên Lâm, ngày … tháng 01 năm 2011
Kí duyệt
Tuần: 24 Tiết: 47
Sinh học 6 4 Vũ Văn Tuất
Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm
Bài 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của
dương xỉ
- Biết cách nhận dạng 1 cây thuộc dương xỉ
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
- Tranh : hình 39.2 phóng to
- Mẫu vật :Cây dương xỉ
2. HS : - Chuẩn bị Cây dương xỉ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật ( trong đó cây có các cây dương xỉ)
sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản.
Vây chúng khác nhau như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Phương pháp NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cây dương
xỉ
GV: yêu cầu HS quan sát cây dương xỉ
HS: Các nhóm quan sát cây dương xỉ đối chiếu
tranh vẽ xác định các bộ phận của cây.
- Quan sát đặc điểm của rễ , thân , lá ( chú ý đặc
điểm của lá non).
? Cây dương xỉ được cấu tạo bởi những bộ phận
nào
đặc điểm các bộ phận đó
GV lưu ý HS không nhầm lẫn cuống lá già là thân
? So sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng
của rêu
HS: Phát biểu,
GV: Nhận xét, chốt lại
GV: yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già để tìm túi
bào tử
HS : quan sát kĩ hình 39.2 và đọc kỹ chú thích
 Tiến hành thảo luận theo nội dung :
? Vòng cơ có tác dụng gì
? Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử
I. Quan sát cây dương xỉ
1. Cơ quan sinh dưỡng:
Lá già : có cuống dài , lá non
cuộn tròn

Thân ngầm hình trụ
Lá thật
Có mạch dẫn
2.Túi bào tử và sự phát
triển của dương xỉ :
Sinh học 6 5 Vũ Văn Tuất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×