Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 9


MÔN SINH NĂM 2017



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Bình An



2.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Hồng Phương



3.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Trung Kiên



4.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Yên Lạc



5.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Yên Phương



6.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Trường THCS Ngũ Đoan



7.

Đề thi học kì 1 lớp 9 mơn Sinh năm 2017 có đáp án -


Phịng GD&ĐT Vĩnh Tường



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TRƯỜNG THCS:……….
HỌ VÀ TÊN: ………..
LỚP:……….


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2
KIỂM TRA HỌC KÌ I



Năm học: 2017-2018
MƠN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)


Chữ kí
GT1


Chữ kí
GT2


SỐ THỨ TỰ


Số phòng Số báo danh SỐ MẬT MÃ


---


ĐIỂM Lời phê của giám khảo Chữ kí


GK1


Chữ kí
GK2


SỐ THỨ TỰ


SỐ MẬT MÃ


<b>LÝ THUYẾT : </b>



<b>Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích </b>
<b>gì? (1.0 điểm) </b>


...
...
...
...
...
...


<b>Câu 2</b>: <b>So sánh ADN và ARN về cấu tạo và chức năng?(2.0 điểm) </b>


...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Câu 3: Đột biến gen là gì? Theo em, tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh </b>
<b>vật? (1.5 điểm) </b>


...


...
...


...


...
...


...


<b>Câu 4: Trong Luật Hôn nhân và Gia đình quy định: </b><i><b>“Những người có quan hệ huyết thống </b></i>
<i><b>trong vịng 03 đời khơng được kết hơn với nhau.”</b></i><b> Em hãy dựa trên cơ sở di truyền học để </b>
<b>giải thích vì sao lại có quy định cấm như trên? (0.5 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY </b>
<b>VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT </b>


---
Câu 5: <i><b>Q trình nhân đơi ADN (hay tổng hợp ADN) là một cơ chế sao chép các phân </b></i>
<i><b>tử ADN xoắn kép trước mỗi lần phân bào. Kết quả của quá trình này: Từ 01 ADN ban đầu </b></i>
<i><b>tạo ra hai phân tử ADN mới giống nhau và giống ADN ban đầu (hoặc có thể gần như giống </b></i>
<i><b>nhau hoàn toàn, chỉ sai khác với tần số rất thấp (thông thường dưới một phần vạn)). </b></i>


<b>a/ Giả sử: 01 ADN thực hiện liên tiếp 02 lần nhân đơi thì kết thúc q trình này sẽ có bao </b>
<b>nhiêu ADN? (0.5 điểm) </b>


<b>b/ Cơ chế nhân đôi thực hiện dựa trên ngun tắc nào? Giải thích vì sao 02 ADN mới giống </b>
<b>nhau và giống ADN ban đầu? (1.0 điểm) </b>


<b>c/ Q trình nhân đơi ADN có thể tạo ra 02 ADN mới gần giống nhau (tần số rất thấp). </b>
<b>Theo em, nguyên nhân nào làm 02 ADN mới xảy ra sai khác? (0.5 điểm) </b>


...
...
...


...
...
...
...
...


<b>Câu 6</b>: <b>(1, 0 điểm) Một gen có một phần trình tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: </b>
<b>5 </b>/… - A - T - G - X - T - A - G - T - X - … <b>3 / </b>


<b>Hãy viết một phần trình tự các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của gen và một phần trình tự </b>
<b>nuclotit trên phân tử ARN do gen này tổng hợp. </b>


...
...
...
...


<b>BÀI TẬP: ( 2,0 điểm) Ở Cá chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho lai Cà </b>
<b>chua quả vàng với quả đỏ đều thuần chủng. Em hãy, xác định kiểu hình và kiểu gen của F1 và F2?. </b>
(Học sinh có thể không cần viết sơ đồ lai)


<b>BÀI LÀM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TRƯỜNG THCS:……….
HỌ VÀ TÊN: ………..
LỚP:……….


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2
KIỂM TRA HỌC KÌ I



Năm học: 2017-2018
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)


Chữ kí
GT1


Chữ kí
GT2


SỐ THỨ TỰ


Số phòng Số báo danh SỐ MẬT MÃ


---


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 <b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>


Năm học 2017-2018


<b>MÔN : SINH 9 </b>


<b>Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích </b>
<b>gì? (1 điểm) </b>


+ Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trang trội cần phân tích kiểu gen với cá thể



mang tính trạng lặn . <i><b>( 0,5 điểm)</b></i>


+ Mục đích của phép lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là
thuần chủng hay không thuần chủng. <i><b>( 0,5 điểm)</b></i>


<b>Câu 2</b>: <b>So sánh ADN và ARN về cấu tạo và chức năng?(2.0 điểm) </b>


<b>ADN </b> <b>ARN </b>


<b>Cấu </b>
<b>tạo </b>


Có 2 mạch đơn;


Có 4 loại đơn phân là A,T,G,X
Kích thước,khối lượng phân tử lớn


hơn ARN


Có 1 mạch đơn;


Có 4 loại đơn phân là A,U,G,X
- Kích thước,khối lượng phân tử
nhỏ hơn ADN


<b>0.5 điểm</b>
<b>0.5 điểm</b>
<b>0.5 điểm</b>


<b>Chức </b>


<b>năng </b>


Lưu giữ và truyền đạt thông tin di
truyền.


Tham gia vào qua trình tổng hợp
protein


<b>0.5 điểm </b>


<b>Câu 3: Đột biến gen là gì? Theo em : tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh </b>
<b>vật? (1.5 điểm) </b>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp


nuclêôtit. <i><b>( 0,5 điểm)</b></i>


- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên<i><b>(0,5 điểm)</b></i>, gây ra
những rối loạn trong quá trình tổng hợp prơtêin. <i><b>( 0,5 điểm)</b></i>


<b>Câu 4: Trong Luật Hơn nhân và Gia đình quy định: </b><i><b>“Những người có quan hệ huyết thống </b></i>
<i><b>trong vịng 03 đời khơng được kết hôn với nhau.”</b></i><b> Em hãy dựa trên cơ sở di truyền học để </b>
<b>giải thích vì sao lại có quy định cấm như trên? (0.5 điểm)</b>


- Vì làm cho các đột biến gen lặn (hay tính trạng lặn) được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp
thành kiểu hình gây hại  giảm sức sống cá thể đời con, bệnh tật.


Câu 5: <i><b>Quá trình nhân đôi ADN (hay tổng hợp ADN) là một cơ chế sao chép các phân </b></i>
<i><b>tử ADN xoắn kép trước mỗi lần phân bào. Kết quả của quá trình này: Từ 01 ADN ban đầu </b></i>


<i><b>tạo ra hai phân tử ADN mới giống nhau và giống ADN ban đầu (hoặc có thể gần như giống </b></i>
<i><b>nhau hồn tồn, chỉ sai khác với tần số rất thấp (thông thường dưới một phần vạn)). </b></i>


<b>a/ Giả sử: 01 ADN thực hiện liên tiếp 02 lần nhân đơi thì kết thúc q trình này sẽ có bao </b>
<b>nhiêu ADN? </b>


- 04 phân tử ADN <b>(0.5 điểm)</b>


<b>b/ Cơ chế nhân đôi thực hiện dựa trên ngun tắc nào? Giải thích vì sao 02 ADN mới giống </b>
<b>nhau và giống ADN ban đầu? (1.0 điểm) </b>


- Nguyên tắc bổ sung: <b>(0.25 điểm)</b> Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn
của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắc: A liên kết T, G liên kết X và ngược lại<b>. (0.25 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY </b>
<b>VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT </b>


---


<b>c/ Q trình nhân đơi ADN có thể tạo ra 02 ADN mới gần giống nhau (tần số rất thấp). </b>
<b>Theo em, nguyên nhân nào làm 02 ADN mới xảy ra sai khác? (0.5 điểm) </b>


- Do các tác động của mơi trường trong hoặc ngồi xảy ra trong q trình nhân đơi  làm
xuất hiện đột biến gen


<b>Câu 6</b>: <b>(1, 0 điểm) Một gen có một phần trình tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: </b>
<b>5 </b>/… - A - T - G - X - T - A - G - T - X - … <b>3 / </b>


<b>Hãy viết một phần trình tự các nucleotit trên mạch khuôn mẫu của gen và một phần trình tự </b>


<b>nuclotit trên phân tử ARN do gen này tổng hợp. </b>


<b>5 </b>/… - A - T - G - X - T - A - G - T - X - … <b>3 / </b>mạch bổ sung<b> </b>


<b> 3 / … - T - A - X - G - A - T - X - A - G - … 5 / mạch khuôn của gen (0.5 điểm)</b>
<b> 5 </b>/… - A - U - G - X - U - A - G - U - X - … <b>3 / </b>ARN <b>(0.5 điểm)</b>


<b>BÀI TẬP: ( 2, 0 đ) Ở Cá chua, tính trạng quả đỏ là trội hồn toàn so với quả vàng. Cho lai Cà chua </b>
<b>quả vàng với quả đỏ đều thuần chủng. Em hãy, xác định kiểu hình và kiểu gen của F1 và F2?. (Học </b>
sinh có thể khơng cần viết sơ đồ lai)<b>.</b>


* Quy ước gen : - Gen <i>A: Quả đỏ > </i>Gen <i>a: Quả vàng <b>(0,25 đ)</b></i>
* Kiểu gen bố mẹ thuần chủng (PTC)


-Quả đỏ <i>: AA</i> <i><b>(0,25 đ)</b></i>
Quả vàng:<i> aa<b>(0,25 đ)</b></i>


P:<i>tc</i> <i>Quả đỏ <b>AA</b></i> X <i>Quả vàng <b>aa </b></i> <i><b>(0,25 đ)</b></i>


F1...<i> <b>Aa</b></i>....(100% quả đỏ)..<i><b>(0,5 đ) </b></i>


F2: KG: 1 AA; 2Aa ; 1 aa <i><b>(0, 25 đ) </b></i>


KH: 3 quả đỏ; 1 quả vàng <i><b>(0, 25 đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG </b>


<i>Họ và tên</i>:


...


Lớp 9A SBD: ……


<b>BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 9 </b>


<b>Năm học 2017 - 2018</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ)</b><i>. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái </i>


<i>(A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:</i>


<i><b>Câu 1. Màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen </b></i>
<i><b>đều thuần chủng thu được F1 đều có lơng màu xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 </b></i>
<i><b>giao phối với gà lơng đen thì cho ra kết quả về KH ở thế hệ sau như thế nào? </b></i>


A. 1 lông đen: 1 lông xanh da trời. B. 1 lông xanh da trời:1 lông trắng
C. 1 lông đen: 1 lông trắng D. Tồn lơng đen .


<i><b>Câu 2. Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở </b></i>
<i><b>mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở: </b></i>


A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.


<i><b>Câu 3. ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. </b></i>
<i><b>Kết quả của một phép lai như sau: </b></i>


P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm ( F1: 74,9% thân đỏ thẫm : 25,1% thân xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?


A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa



<i><b>Câu 4. Trong phân bào lần I của giảm phân, các cặp NST kép tương đồng phân </b></i>
<i><b>li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào ở kì nào? </b></i>


A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.


<i><b>Câu 5. Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài được xác định chủ yếu </b></i>
<i><b>bởi </b></i>


A. Cơ chế NST xác định giới tính. B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
trong.


C. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường ngồi. D. Cả B và C.


<i><b>Câu 6. Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, </b></i>
<i><b>có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 tồn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp </b></i>
<i><b>tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, khơng có tua cuốn : 2 hạt </b></i>
<i><b>trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.Kết quả phép lai được giải thích như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


A.Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3: 1 B. Hai cặp tính trạng di truyền
độc lập với nhau.


C. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.D.Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.


<i><b>Câu 7. Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do yếu tố nào quy định? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Câu 8. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi l </b></i>


A. U liên kết với A, G liên kết với X



B. A lên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G
C. A liên kết với T, G liên kết với X hay ngược lại


D. A liên kết X, G liên kết với T.


<i><b>Câu 9. Chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là </b></i>


A. ADN. B. Prôtêin. C. ARN thông tin. D. ARN ribôxôm.


<i><b>Câu 10. Dạngđộtbiếnkhônglàmthayđổisốlượngnuclêôtitcủa gen là </b></i>


A. Mấtmộtcặpnuclêôtit. B. Thaythếmộtcặpnuclêôtit.
C. Thêmmộtcặpnuclêôtit. D. Cả A và C.


<i><b>Câu 11. Nhữngdạngđộtbiếncấutrúc NST làmthayđổisốlượng gen trênmột NST </b></i>
<i><b>là </b></i>


A. MấtđoạnvàlặpđoạnB. Lặpđoạnvàđảođoạn.
C. MấtđoạnvàđảođoạnD. Cả B và C.


<i><b>Câu 12. Di truyền liên kết là hiện tượng: </b></i>


A. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau B. Một nhóm tính trạng tốt ln di
truyền cùng nhau


C. Các tính trạng di truyền độc lập với nhauD. Một tính trạng khơng được di
truyền


<b>II : TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm) </b>



Câu1.(1 điểm)Nêunội dung cơbảncủaphươngphápphântíchcácthếhệlaicủaMenđen.
Câu2.(1,5 điểm)Độtbiếngen là gì?


Nêumộtsốdạngđộtbiếngen.Vìsaođộtbiếngenthườngcóhạichobảnthânsinhvật?
Câu 3. (1,5 điểm)Giảithíchvìsao 2 ADN con đượctạo qua cơchếnhânđơilạigiống
ADN mẹ?


Câu 4<i>(1,5 điểm):</i> Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu
Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với
nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ
đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.


BÀI LÀM


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 9 </b>
<b>Học kỳ I năm học 2017 - 2018 </b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 Đ) mỗi câu đúng 0,25 đ </b>


1.b 2.c 3.a 4.e 5.d


1. A 2. B 3.D 4. C 5. A 6. D7. D 8. C 9. A 10. B 11. A 12. C


<b>II : TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6,5 Đ) </b>


<i>Câu 1: (1,5 đ) </i>



Phương pháp phân tích các thế hệ lai, có nội dung cơ bản là:


- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng thuần
chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ.


- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di
truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.


<i>Câu 2: (1,5 đ) </i>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan đến một
hoặc một số cặp nuclêôtit, điển hinh là các dạng : mất, thêm, thay thế một cặp
nuclêôtit.


- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất
hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện
tự nhiên, gây ra những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin.


<i>Câu 3: (1,5 đ) </i>


2 ADN con được tạo qua cơ chế nhân đơi lại giống ADN mẹ vì q trình tự sao
diễn ra:


- Theo NTBS, nghĩa là các nuclêôtit trên mạch khuôn kết hợp với các nuclêôtit tự
do:


A liên kết với T hay ngược lại, G kết hợp với X hay ngược lại.


- Theo nguyên tắc giữ lại một nửa : mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ,


mạch còn lại được tổng hợp mới.


Câu 4. (2,0 điểm) Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống
đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng
hạt vàng trội hồn tồn so với tính trạng hạt xanh.


*Quy ước gen. : A: hạt vàng
a: hạtxanh


<b>Sơđồlai: </b>


Ptc : Hạtvàng x hạtxanh
AA x aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

F1: KG: Aa
KH: 100% hạt vàng
F2 : F1 x F1
Hạt vàng x Hạt vàng
Aa x Aa


GF1: A, a A, a


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TRƯỜNG THCS TRUNG KIÊN
Họ và Tên: ………..
Lớp: 9…………..


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<b> MƠN: Sinh học 9 </b>


<i>(Thời gian 45 phút không kể giao đề)</i>



<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) </b>


<i><b>Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. </b></i>
<b>Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng </b>


A. AABB C. aaBb


B. Aabb D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu.


<b>Câu 2: Trong q trình ngun phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở kì: </b>


A. Kỳ trung gian. C. Kỳ sau.


B. Kỳ giữa. D. Kỳ cuối.


<b>Câu 3: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? </b>


A. AA x Aa C. Aa x Aa


B. Aa x AA D. Aa x aa


<b>Câu 4: Đơn phân cấu trúc của prôtêin là : </b>


A. Axít Nuclêơtít. C. Nuclêơtít.


B. Axít Amin. D. Axít Phótphoríc.


<b>Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có ký hiệu là : </b>



A. A, U, G, X. C. A, D, G, T.


B. A, T, G, X. D. U, R, D, X.


<b>Câu 6. Đặc điểm khác biệt của ARN với phân tử ADN là : </b>


A. Đại phân tử. C. Chỉ có cấu trúc một mạch.


B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. D. Được tạo từ 4 loại đơn phân.


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) </b>
<b>Câu 1: </b><i>(2,0 điểm) </i>


<b> </b>Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?


<b>Câu 2: </b><i>(2,0 điểm)</i>


a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?


b. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ
từ gen đến ARN.


<b>Câu 3: </b><i>(3,0 điểm)</i>


Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.


<b>BÀI LÀM </b>



...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC </b>
<b>Trường THCS Trung Kiên </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>


<b>MÔN: SINH HỌC 9 </b>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) </b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án A B D B B C


<b>TỰ LUẬN (7 điểm) </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp Án </b> <b>Biểu điểm </b>


<b>Câu 1 </b>
<b>2,0đ </b>


Qua giảm phân


- Ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A + X 0,5 điểm


- Ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y 0,5 điểm



Thụ tinh


- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa


XX sẽ phát triển thành con gái. 0,5 điểm


- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa


XY sẽ phát triển thành con trai. 0,5 điểm


<b>Câu 2 </b>
<b>2,0đ</b>


a) Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN


ARN ADN


- Có 1 mạch đơn - Có 2 mạch đơn 0,5 điểm


- Có bốn loại đơn phân là: A, U, G,
X


- Có bốn loại đơn phân là: A,


T, G, X 0,5 điểm


b)


- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và


diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.


0,5 điểm
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định các


nuclêôtit trên mạch ARN. 0,5 điểm


<b>Câu 3 </b>
<b>3,0đ</b>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới


một hoặc một số cặp nuclêôtit. 1 điểm


- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua
chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra
những rối loạn trong quá trình tổng hợp prơtêin.


1 điểm
- Chúng có ý nghĩa trong chăn ni và trồng trọt vì trong thực tế có


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TRƯỜNG THCS YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<b>HỌ VÀ TÊN: MÔN: SINH HỌC 9 </b>
<b>LỚP: </b><i>Thời gian: 45 phút </i>


<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Lời phê của thầy, cô giáo </b></i>


<b>I.TNKQ (3 đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng : </b>



<b>Câu 1</b>: Bệnh nhân Đao có số NST 21 là:


A. 1 B. 3 C. 2 D. 4


<b>Câu 2</b>: ADN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học :


A. C,H,N,K và S C. C,H,S,O và P
B. C,H,P,K và N D. C,H,O,N và P


<b>Câu 3.</b> Trong quá trình phân bào, NST nhân đơi ở kì nào?


A. Kì trung gian B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì đầu


<b>Câu 4.</b> Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các
trường hợp sau đây khi ở kì sau của nguyên phân:


A. 4 B. 2 C. 16 D. 8


<b>Câu 5.</b> Một tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là :


A. Tạo ra 4 tế bào 2n. C. Tạo ra 8 tế bào 2n
B. Tạo ra 8 tế bào n. D. Tạo ra 4 tế bào n


<b>Câu 6:</b> Một tế bào có KG: AaBbdd giảm phân bình thường sẽ tạo ra số giao tử là:


A. 2 B. 4 C. 6 D. 8


<b>II.TỰ LUẬN: (7đ) </b>


<b>Câu 1</b>: ( 2 điểm ) Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, Gen B



quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
a. Hãy tìm kiểu gen của bố tóc thẳng, mắt xanh ?


b. Bố tóc thẳng, mắt xanh thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh
con ra đều mắt đen, tóc xoăn ?


<b>Câu 2</b>: ( 2 điểm)


Ở một tiêu bản tế bào, người ta quan sát thấy 92 NST đơn đang phân li về 2 cực tế
bào. Hỏi :


a) Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
b) Bộ NST lưỡng bội ( 2n) của loài bằng bao nhiêu?


<b>Câu 3:</b> (1 điểm )


a. Trình bày chức năng ADN?


b. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T –T –A –G –G –X –G –T –A –


Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó ?


<b>Câu 4 :</b> ( 2 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm </b>
<b>I.TNKQ ( 3đ ) </b>


Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ:



1B 2.D 3.A 4.C 5.D 6.B


<b>II,TỰ LUẬN (7đ) </b>
<b>Câu 1 : ( 2 điểm ) </b>


a. Kiểu gen của bố tóc thẳng, mắt xanh là: aabb ( 0,5 điểm )


b. Bố tóc thẳng mắt xanh có kiểu gen aabb chỉ tạo giao tử là ab ( 0,25 đ)


- Con tóc xoăn mắt đen có kiểu gen A-B- phải nhận từ mẹ giao tử AB và từ bố ab (
0,25đ)


- Để sinh ra con tồn tóc xoăn , mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen AABB ( KH: tóc
xoăn, mắt đen ) 1đ


<b>Câu 2 ( 2 điểm</b> )


a. Tế bào đang ở kì sau II của giảm phân ( 1 điểm )
b. Bộ NST lưỡng bội của loài (2n) : 2n = 92 NST (1 điểm )


<b>Câu 3( 1 điểm</b> )


Chức năng của ADN: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền ( 0,5đ )
Theo NTBS ta có đoạn mạch bổ sung là :


- T –A –A –T –X –X –G –X –A –T – ( 0,5đ )


<b>Câu 4 ( 2 điểm) </b>



+ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số
cặp Nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN (0,5đ)


+ Các dạng đột biến gen


- Mất 1 cặp Nuclêotít. (0,25đ)
- Thêm 1 cặp Nuclêotít ( 0,25đ)
- Thay thế 1 cặp Nuclêotít này bằng 1 cặp Nuclêotít khác ( 0,25đ)
* Nguyên nhân


- Trong tự nhiên : Đột biến gen phát sinh do rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử
ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG</b>


Họ và tên: ………
Lớp: …… SBD...


<b>BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


Năm học: 2017- 2018
MÔN : Sinh học 9
Thời gian làm bài:


<b>Chữ kí của giám </b>


<b>thị </b> <b>Điểm bài thi </b> <b>Chữ kí của giám khảo </b>



Bằng số Bằng chữ


<b>A. TRẮC NGHIỆM:(3,0 điểm)</b>


<b>Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng. </b>


<b>I.</b> <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1.</b> Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1?


A. Aa x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. AA x AA


<b>Câu 2.</b> Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
A. Hợp tử B. Giao tử


C. Tế bào sinh dục sơ khai D. Tế bào sinh dưỡng


<b>Câu 3.</b> Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở kì nào sau đây?
A . Kì đầu B . Kì sau C . Kì giữa D . Kì cuối


<b>Câu 4.</b> Ruồi giấm có 2n = 8, số nhóm gen liên kết của lồi bằng
A. 2 B. 4 C. 8 D.16


<b>Câu 5.</b> Prơtêin khơng có chức năng nào sau đây?
A. Xúc tác quá trình trao đổi chất B. Cấu trúc


C. Điều hịa q trình trao đổi chất D. Truyền đạt thông tin di truyền


<b>Câu 6.</b> Loại biến dị nào sau đây khơng di truyền qua sinh sản hữu tính?
A.Thường biến B. Đột biến gen



C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Biến dị tổ hợp


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 7: (2,0 điểm)</b>


a. Trình bày nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
b. Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>Câu 8: (3,0 điểm)</b>


a. Mơ tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. ADN tự nhân đôi theo
những nguyên tắc nào?


b. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêơtit:


– U – U – A – X – U – A – A – U – X – G – A – U –


Xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN
trên.


<b>Câu 9: (2,0 điểm)</b>


a. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
b.Cho 2n = 8 NST. Tính số NST có trong các trường hợp sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Đáp án và biểu điểm</b>

<b> </b>


<b>I.</b> <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm). </b>



<b>Câu </b> <sub>1 </sub> <sub>2 </sub> <sub>3 </sub> <sub>4 </sub> <sub>5 </sub> <sub>6 </sub>


<b>Đáp </b>


<b>án </b> <b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>B </b> <b>D </b> <b>A </b>


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>: </b>


Câu Nội Dung Điể


m


<b> Câu 7</b> a. Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P


Qui luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc
lập trong quá trình phát sinh giao tử.


b. Vai trò của NST


NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có vai trị quan
trọng trong sự di truyền.


Nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST → Các gen
quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


0,5đ



0,5đ


0,5đ


0,5đ


<b>Câu 8:</b> a.Cấu trúc không gian của phân tử ADN:


Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song,
xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.


Mỗi vịng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêơtit, đường kính vịng xoắn
là 20 A0


Các nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro
tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.


ADN tự nhân đôi theo NTBS và nguyên tắc giữ lại một nửa (bán
bảo toàn)


b. Mạch mARN: – U – U – A – X – U – A – A – U – X – G – A – U –
Trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen:


Mạch gốc: – A – A – T – G – A – T – T – A – G – X – T – A –
Mạch bổ sung: – T – T – A – X – T – A – A – T – X – G – A – T –


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ


<b>Câu 9:</b> -Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan
đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.


- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật vì phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự
nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên gây rối loạn trong q trình tổng
hợp prơtêin.


- b. Thể ba nhiễm : 2n + 1= 8+1 = 9.
- thể tam bội. 3n = 12


- Thể bốn nhiễm : 2n + 2 = 8 + 2 = 10
- và thẻ tứ bội : 4n = 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>UBND HUYỆN KIẾN THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 </b>
<b>TRƯỜNG THCS NGŨ ĐOAN Năm học: 2017-2018 </b>


<b> Môn sinh 9 </b>


<i> Thời gian làm bài: 45 phút </i>


<b>ĐỀ BÀI </b>
<b>I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) </b>


<b> Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm </b>


<b> Câu 1: </b>Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông



đã tiến hành ở:


A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhiều lồi cơn trùng


<b>Câu 2:</b> Trong q trình ngun phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:


A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau


<b>Câu 3:</b> Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:


A. A, U, G, X B. A, T, G, X
C. A, D, R, T D. U, R, D, X


<b>Câu 4</b>: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là


đúng


A. A – T , G – X B. A – G , T – X
C. A – X , G – T D. X – A , T – G


<b>Câu </b>5: Trong cấu trúc không gian của prơtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau?
A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc


<b>Câu </b>6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:


A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến



<b>II. TỰ LUẬN: (7đ) </b>


<b>Câu 7</b>(2 đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?


<b>Câu 8</b>(1đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:


Mạch 1: - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G -
Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó?


<b>Câu 9( 2đ): </b>Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen?


<b>Câu 10( 2đ)</b>: Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM (3 đ) </b>


Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án A C B A B D


<b>II.TỰ LUẬN: (7 đ)</b>


STT Nội dung đáp án Biểu


điểm


<b>Câu 7 </b> - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.



Thường biến Đột biến


- Thường biến là những biến đổi
kiểu hình


- Phát sinh đồng loạt theo cùng
một hướng tương ứng với điều
kiện môi trường


- Không di truyền cho thế hệ sau
- Thường có lợi


- Đột biến là những biến đổi trong
cơ sở vật chất của tính di truyền
- Đột biến xuất hiện với tần số
thấp, một cách ngẫu nhiên
- Di truyền


- Thường có hại


0,5 đ


1,5 đ


<b>Câu 8 </b> Mạch 1: - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G -


Mạch bổ sung: Mạch 2: - T - A - X - G - A - T - X - A - G - T - X - 1đ


<b>Câu 9 </b> - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một


hoặc một số cặp nuclêôtit.


- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số
cặp nuclêôtit.


* Nguyên nhân:


- Do ảnh hưởng phức tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể làm rối
loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong
điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.


0,5 đ
0,5 đ


1 đ


<b>Câu 10 </b> Vì F1 tồn thỏ màu lơng trắng nên tính trạng màu lơng trắng là tính
trạng trội có tính trạng màu lơng đen là tính trạng lặn.


Qui ước gen: A gen qui địng màu lông trắng.
a gen qui địng màu lông đen.


Sơ đồ lai : P: Màu lông trắng x Màu lông đen
AA aa


GP: A a
F1: Aa (100% màu lông trắng)
F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái)
GF1: 1A : 1a 1A : 1a
F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa



Kiểu hình: 3 Thỏ lông trắng : 1 Thỏ lông đen


0,5 đ




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>PHÒNG GD&ĐT </b>
<b>VĨNH TƯỜNG </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<b>Môn: Sinh - Lớp 9 </b>


Thời gian làm bài: 45 phút<i> (Không kể thời gian giao đề) </i>


<b>I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): </b><i>Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: </i>


<b>Câu 1.</b> Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt
vàng lai với cây đậu hạt xanh được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P


phải như thế nào để F1 có kết quả như trên?


<b>A.</b> AA x aa <b>B.</b> Aa x aa <b>C. </b>AA x Aa <b>D.</b> Aa x Aa


<b>Câu 2.</b> Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm
20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại
T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?


<b>A.</b> 450 <b>B.</b> 150 <b>C.</b> 300 <b>D.</b> 900



<b>Câu 3.</b>Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n
(n>2) được gọi là:


<b>A.</b> Đột biến dị bội thể. <b>B.</b> Đột biến đa bội thể.


<b>C.</b> Đột biến gen. <b>D.</b> Đột biến cấu trúc NST.


<b>Câu 4.</b> Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên
phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 8 <b>C.</b> 16 <b>D.</b> 32


<b>II. Phần tự luận (8 điểm): </b>


<b>Câu 5. </b>Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?


<b>Câu 6.</b>


a. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T – X – G- -T – A – G – X – A – T -
│ │ │ │ │ │ │ │ │ │


Mạch 2: - T – A – G – X – A – T – X – G – T – A -


Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:


Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prơtêin → Tính trạng


<b>Câu 7. </b>Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?



<b>Câu 8.</b> Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>PHÒNG GD&ĐT </b>
<b>VĨNH TƯỜNG </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>NĂM HỌC 2017-2018 </b>


<b>Môn: Sinh - Lớp 9 </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) </b>


<b>Câu </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b>


<b>Đáp án </b> D A B C


<b>Thang điểm </b> 0,5 0,5 0,5 0,5


<b>II. Phần tự luận:(8,0điểm) </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1 </b>
<b>1,5đ </b>


NST giới tính


-Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào
lưỡng bội



- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng(XY).


- Chủ yếu mang gen qui định giới
tính của cơ thể.


NST thường


- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn
1 trong tế bào lưỡng bội


- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng.


- Chỉ mang gen qui định tính trạng
thường
<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>Câu 6 </b>
<b>2,5đ </b>


a. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN:
- A – U – X – G – U – A – G – X –A – U –
b.Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:


- Trình tự các nuclêtit trong gen qui định trình tự các nuclêơtit trong mạch
mARN


- Trình tự các nuclêơtit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin


trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.


- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện
thành tính trạng của cơ thể


Do đó gen qui định tính trạng


<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>
<b>Câu 7 </b>
<b>1đ </b>


-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một
hoặc một số cặp nuclêơtit.


-Các dạng điển hình :
- Mất căp nuclêôtit
- Thêm cặp nuclêôtit.


- Thay thế một cặp nuclêôtit.


- …


<b>0,5d </b>
<b>0,5đ </b>


<b>Câu 8 </b>


<b>3đ </b>


- Qui ước : gen A qui đinh quả đỏ, gen a qui định quả vàng.
- Kiểu gen của P : Cây cà chua quả đỏ là : AA hoặc Aa.


Cây cà chua quả vàng là : aa.
- Sơ đồ lai :


+ Trường hợp 1: Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AA
P AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)


G A ↓ a


<b>0,5đ </b>
<b>0,5đ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

F1 KG : Aa


KH : 100% quả vàng


+ Trường hợp 2: Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aa
P Aa (quả đỏ) x aa(quả vàng)


G A, a ↓ a
F1 KG 1 Aa : 1 aa


KH : 50% quả đỏ : 50% quả vàng


<b>1đ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>VĨNH LINH </b>


<b>--- </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
NĂM HỌC 2017 - 2018
<b>MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 </b>


Thời gian: 45 phút <i>(khơng tính thời gian giao đề) </i>


<b>Câu 1.</b> (2 điểm)


a) Nêu khái niệm cặp tính trạng tương phản, lấy 1 ví dụ minh họa.


b) Ở người, tính trạng mắt nâu do gen A qui định, tính trạng mắt xanh do
gen a qui định. Xác định kiểu gen của bố mẹ và con khi biết bố, mẹ đều mắt nâu
sinh ra con mắt xanh.


<b>Câu 2</b><i><b>.</b></i> (2 điểm)<i> </i>


Trình bày sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người.


<b>Câu 3. </b>(1 điểm)


Mô tả cấu trúc không gian của ADN


<b>Câu 4. </b>(2 điểm)



Phát biểu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.


(1) Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các
nucleotit.


(2) Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu là mARN, quá trình tổng hợp
diễn ra trong nhân tế bào.


<b>Câu 5. </b>(2 điểm)


Một NST mang các đoạn được kí hiệu là ABCD*EFGH, dấu * là tâm động.
Những sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào, tác động
lên đoạn nào?


(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGH


(3): ABCD*EFGH →ABCD*EFGHFGH
(4): ABCD*EFGH → ABCD*EFGFGFGH


<b>Câu 6. </b>(1 điểm)


Trình bày điểm khác nhau về số lượng NST của bộ NST người bị các bệnh
Đao, Tớcnơ so với người bình thường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>VĨNH LINH </b>


<b>--- </b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
NĂM HỌC 2017 - 2018


MÔN: SINH HỌC - LỚP 9


<b>Câu 1.</b> (2 điểm)


a) Nêu đúng khái niệm và ví dụ của khái niệm đó 1,0


b)


- Con mắt xanh => kiểu gen aa, nhận 1a từ bố, 1a từ mẹ.


- Bố và mẹ đều có mắt nâu nên chắc chắn có A nên kiểu gen cả bố và mẹ đều là
Aa.


0,5
0,5


<b>Câu 2</b><i><b>.</b></i>(2 điểm)<i> </i>


- Cơ chế NST xác định giới tính ở người
P (44A + XX) x (44A + XY)
Gp: 22A + X (22A + X) : (22A + Y)
F1: 44A + XX(con gái): 44A + XY(con trai)


0.5
1
0.5



<b>Câu 3. </b>(1 điểm)


- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, cách đều.


- Mổi chu kì xoắn có 10 cặp nu = 34 (Ăngxtơrơng). Đường kính vịng xoắn là
20(Ăngxtơrơng).


- Các nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS.
A = T; G = X.


0,25
0,5
0,25


<b>Câu 4. </b>(2 điểm)


(1) Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các
nucleotit.


- Sai


- Đơn phân là các axit amin


(2) Protein được tổng hợp trên khn mẫu là mARN, q trình tổng hợp diễn
ra trong nhân tế bào.


- Sai


- Quá trinhg tổng hợp diễn ra tại tế bào chất.



0,5
0,5


0,5
0,5


<b>Câu 5. </b>(2 điểm)


(1): Đảo đoạn CD*EFG
(2): Mất đoạn BC
(3): Lặp đoạn FGH
(4) : Lặp đoạn FG hai lần.


0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Câu 6. </b>(1 điểm)


- Bộ NST người bị Đao: có 3 NST số 21


- Bộ NST người bị Tớcnơ: chỉ có 1 NST giới tính là NST X


0,5
0,5
---Hết---


</div>

<!--links-->

×