Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bộ 8 đề thi vào lớp 10 môn Hóa học năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.13 MB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 8 ĐỀ THI VÀO LỚP 10 </b>


<b>MƠN HĨA HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội </b>
<b>2.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc </b>
<b>3.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Đại học </b>


<b>KHTN ĐHQG Hà Nội </b>


<b>4.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Đại học </b>
<b>Sư phạm Hà Nội </b>


<b>5.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường Phổ thông </b>
<b>Năng khiếu ĐHQG TP.HCM </b>


<b>6.</b> <b>Đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa học năm 2020 có đáp án - Trường THPT </b>
<b>chuyên Long An </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đề Hóa học chuyên - Trang 1/2


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>LONG AN </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


(<i>Đề thi gồm có 02 trang</i>)


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 </b>


Mơn thi:<b> HĨA HỌC (CHUN) </b>



Ngày thi: 17/7/2020


Thời gian: 120 phút (<i>khơng kể thời gian phát đề</i>)
Thí sinh <i><b>khơng</b></i> được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.


<i>Cho khối lượng mol (gam/mol) của các nguyên tố sau: </i>


<i>H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; </i>
<i>K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn=65; Ag = 108; Ba =137.</i>


<b>Câu 1: </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


<b>1.1. </b>Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:


<b>a.</b> Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.


<b>b.</b> Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 lỗng.


<b>c.</b> Dẫn khí CO qua CuO nung nóng.


<b>d.</b>Hịa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.


<b>1.2.</b> Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 48, trong
đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố R.


(<i>Cho biết vị trí một số nguyên tố hóa học trong bảng tuần hồn như sau: </i>


<i> Natri ở ô số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15, </i>
<i>lưu huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17</i>).



<b>Câu 2: </b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


<b>2.1. </b>Hình vẽ bên mơ tả q trình điều chế khí oxi trong
phịng thí nghiệm.


<b>a.</b> Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2) thẳng


đứng và miệng ống quay lên trên. Em hãy giải thích
cách làm này.


<b>b.</b> Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi và giải
thích cách làm đó.


<b>2.2.</b> Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch sau
(không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH. Lấy
mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:


- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.


- Cho mẫu ở lọ (2) lần lượt vào mẫu ở lọ (4) và (5) thì đều có kết tủa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Đề Hóa học chuyên - Trang 2/2


<b>Câu 3: </b><i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<b>3.1.</b> Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế
khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).


<b>3.2.</b> Hấp thụ hồn tồn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml dung dịch


natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.


<b>Câu 4: </b><i><b>(2,0 điểm) </b></i>


<b> 4.1. </b>Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần dung dịch NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi được a gam chất rắn. Tính
giá trị của a.


<b>4.2. </b>Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng nhau lên


hai đĩa cân. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai
muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng. Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M.


<b>Câu 5.</b><i><b>(2,0 điểm)</b></i>


<b>5.1. </b>Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X
gồm Al2(SO4)3 và K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc
vào thể tích x (lít) dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ
thị như hình bên.


<b>a.</b> Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
trong giai đoạn (1), (3).


<b>b.</b> Xác định thành phần kết tủa trong giai đoạn (1), (4).


<b>5.2. </b>Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu được
6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.


<b>a.</b> Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).


<b>b.</b> Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).


<b>c.</b> Tính giá trị của m.


<b>---Hết--- </b>


<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HDC Hóa học chuyên- Trang 3/4


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>LONG AN </b>


(<i>HDC có 04 trang</i>)


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 </b>


Mơn thi:<b> HĨA HỌC (CHUYÊN) </b>


Ngày thi: 17/7/2020


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC </b>


<b>CÂU 1 </b>


<i><b>2 điểm </b></i>



<b>1.1. </b>Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:


<b>e.</b> Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.


<b>f.</b> Hòa tan Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 lỗng.


<b>g.</b>Dẫn khí CO qua CuO nung nóng.


<b>h.</b>Hịa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.


<b>1.2.</b> Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là
48, trong đó số hạt mang điện gấp đơi số hạt khơng mang điện. Xác định nguyên
tố R.


(<i>Cho biết vị trí một số ngun tố hóa học trong bảng tuần hồn như sau: Natri ở </i>


<i>ơ số 11, magie ở ô số 12, nhôm ở ô số 13, silic ở ô số 14, photpho ở ô số 15, lưu </i>
<i>huỳnh ở ô số 16, clo ở ô số 17</i>).


<b>1.1. </b>


a. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu <i>0,25đ </i>


b. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O <i>0,25 đ </i>


c. CuO + CO t


o


Cu + CO2 <i>0,25 đ </i>



d. P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O


<i>Cân bằng sai 2 pt: - 0,25đ </i>


<i>Cân bằng sai 1 pt: không trừ điểm.</i>


<i>0,25 đ </i>


<b>1.2. </b>


2p + n = 48 (1) <i>0,25 đ </i>


p = n (2) <i>0,25 đ </i>


(1), (2) → p = n = 16 <i>0,25 đ </i>


R là lưu huỳnh (S). <i>0,25 đ </i>


<b>Câu 2.</b>


<i>(2 điểm) </i>


<b>2.1. </b>Hình vẽ bên mơ tả q trình điều chế khí
oxi trong phịng thí nghiệm.


<b>a.</b> Để thu khí oxi, người ta đặt ống nghiệm (2)
thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. Em
hãy giải thích cách làm này.



<b>b.</b> Hãy đề xuất một cách khác để thu khí oxi
và giải thích cách làm đó.


<b>2.2.</b> Có 5 lọ được đánh số từ (1) đến (5). Mỗi lọ chứa một trong số các dung dịch
sau (không tương ứng với số thứ tự ở các lọ trên): Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4,
NaOH. Lấy mẫu của các lọ và thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:


- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí.
- Cho mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (4) thì có kết tủa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HDC Hóa học chuyên- Trang 4/4


Xác định dung dịch có trong các lọ ban đầu. Viết các phương trình hóa học
minh hoạ.


<b>2.1. </b>


a. Khí O2 nặng hơn khơng khí nên để thu được oxi ta đặt ống nghiệm


(2) thẳng đứng và miệng ống quay lên trên. <i>0,5 đ </i>


b. Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước. <i>0,25 đ </i>


Do oxi tan ít trong nước. <i>0,25 đ </i>


<b>2.2. </b>


<i>Cách 1: </i>


mẫu ở lọ (1) vào mẫu ở lọ (2) thì có sủi bọt khí



 Lọ (1), (2) là một trong 2 chất Na2CO3 và H2SO4 <i>0,25 đ </i>


mẫu (2) tạo kết tủa với 2 mẫu và tạo khí với 1 mẫu


 <i><b>lọ (2) là Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b>, và lọ (1) là H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b>. </b></i> <i>0,25 đ </i>


Mẫu (4) tác dụng với mẫu (1) tạo kết tủa → <i><b>lọ (4) là BaCl</b><b>2</b><b>.</b></i> <i>0,25 đ </i>


Mẫu (5) tác dụng với mẫu (2) tạo kết tủa → <i><b>lọ (5) là MgCl</b><b>2</b><b>;</b></i>


<i><b>→ lọ (3) là NaOH. </b></i> <i>0,25 đ </i>


<i>Cách 2:</i> <i>Có thể lập bảng mơ tả như sau: </i>


Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH


Na2CO3    


BaCl2    


MgCl2    


H2SO4   


NaOH   


Nhận được: chất thứ nhất  chất thứ ba: 0,25 đ/chất <i><sub>0,75 đ </sub></i>


chất thứ tư, thứ năm <i><sub>0,25 đ </sub></i>



Phương trình phản ứng (cho cả 2 cách).
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2  MgCO3↓+ 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2  BaSO4↓ + 2HCl


<i>Nếu khơng hồn thành 4 phương trình – 0,25 đ. </i>


<i>Hồn thành 4 phương trình, sai sót hệ số cân bằng: không trừ điểm. </i>


<b>Câu 3.</b>


<i>(2 điểm) </i>


<b>3.1.</b> Từ Fe, S, dung dịch HCl, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng
điều chế khí hiđro sunfua H2S theo 2 cách khác nhau (dụng cụ, điều kiện đầy đủ).


<b>3.2.</b> Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí cacbon đioxit (đktc) vào bình đựng 375 ml
dung dịch natri hiđroxit 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.


<b>3.1. </b>


Cách 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 <i>0,25 đ </i>


H2 + S


to


H2S <i>0,25 đ </i>



Cách 2: Fe + S t


o


FeS <i>0,25 đ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

HDC Hóa học chuyên- Trang 5/4
<i>Thiếu t0<sub> (1 hay 2 phương trình): - 0,25 đ </sub></i>


<b>3.2. </b>


Ta có:


2


CO


5, 6


n 0, 25 (mol)


22,4


  ;nNaOH1.0,3750,375(mol)


Lập tỉ lệ: 0,67 1


375
,


0
25
,
0
n
n
0,5
NaOH


CO2   


 .


Sản phẩm là hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành. <i>0,25 đ </i>
Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia phản ứng (2) và (3).


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
x 2x x (mol)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (3)
y y y (mol)
Từ (2)và (3) ta có hệ phương trình:


x + y = 0,25


2x + y = 0,375





 <i>0,25 đ </i>



 x = y = 0,125 <i>0,25 đ </i>


3 2 3


NaHCO Na CO


muoái


m = m + m = 23,75 (g) <i><sub>0,25 đ </sub></i>


<b>Câu 4.</b>


<i>(2 điểm) </i>


<b>4.1. </b>Cho 20,4g hỗn hợp Mg, Zn, Al vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa


đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối
đa. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi được a gam chất
rắn. Tính giá trị của a.


<b>4.2. </b>Đặt hai cốc A, B chứa cùng một loại dung dịch HCl với khối lượng bằng


nhau lên hai đĩa cân thăng bằng. Cho 10 gam CaCO3 vào cốc A và 8,221 gam
M2CO3 vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hết, cân trở lại trạng thái thăng bằng.
Biết HCl dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử tất cả khí sinh ra đều
bay khỏi dung dịch. Xác định kim loại M.


<b>4.1. </b>



Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al + 6HCl → 2AlCl3 + 2H2


MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Mg(OH)2


to


MgO + H2O
Zn(OH)2


to


ZnO + H2O
2Al(OH)3


to


Al2O3 + 3H2O <i>0,25 đ </i>


nHCl = 2noxit  noxit = 0,3 = nO/oxit <i>0,25 đ </i>


mrắn = mkim loại + mO/oxit <i>0,25 đ </i>


a = mrắn = 20,4 + 0,3.16 = 25,2(g) <i>0,25 đ </i>


<b>4.2. </b>



CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O


M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O <i>0,25 đ </i>


8,221
10 – 0,1x44 = 8,221 – ( x44)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HDC Hóa học chuyên- Trang 6/4


 M = 39 (K) <i>0,25 đ </i>


<b>Câu 5.</b>


<i>(2 điểm) </i>


<b>5.1. </b>Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2
vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3 và
K2SO4; lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được
y (gam) phụ thuộc vào thể tích x (lít)
dung dịch Ba(OH)2 được biểu diễn bằng
đồ thị như hình bên.


<b>a.</b> Viết phương trình hóa học các phản
ứng xảy ra trong giai đoạn (1), (3).
<b>b.</b> Xác định thành phần kết tủa trong
giai đoạn (1), (4).


<b>5.2. </b>Cho m gam Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian thu


được 6,88 gam chất rắn X và dung dịch A. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch A đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,25 gam chất rắn Y.


<b>a.</b> Xác định thành phần trong dung dịch A (có giải thích).


<b>b.</b> Xác định thành phần trong chất rắn Y (có giải thích).


<b>c.</b> Tính giá trị của m.


<b>5.1. </b>


<b>a.</b> Giai đoạn (1)


3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 <i>0,25 đ</i>
Giai đoạn (3)


2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O


<i>Cân bằng sai 2 phương trình: - 0,25 đ </i>


<i>Cân bằng sai 1 phương trình: khơng trừ điểm.</i>


<i>0,25 đ </i>


<b>b.</b> Giai đoạn (1), kết tủa là BaSO4, Al(OH)3 <i>0,25 đ </i>


Giai đoạn (4), kết tủa là BaSO4. <i>0,25 đ </i>


<b>5.2. </b>



a. Nếu AgNO3 hết → mX = 0,08.108 = 8,64 > 6,88


→ AgNO3 dư → dung dịch A gồm: Cu(NO3)2 và AgNO3 dư. <i>0,25 đ </i>


b. Nếu Zn phản ứng hết → nZn(NO )<sub>3 2</sub>=0,05 (mol) →ngoác NO<sub>3</sub> = 0,1> 0,08


→ Zn dư → rắn Y có Ag, Cu, Zn dư <i>0,25 đ </i>


Bảo toàn gốc NO3 →


3 2


Zn(NO ) thu được


n = 0,04 (mol) <i><sub>0,25 đ </sub></i>


BTKL nguyên tố kim loại:


m + 0,08.108 + 3,25 = 6,88 + 6,25 + 0,04.65


 m = 3,84 (g) <i>0,25 đ </i>


<i><b>Chú ý: </b></i>


<i>- Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn được số điểm tương đương. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>SỞ GD&ĐT CAO BẰNG</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10</b>


<b>NĂM HỌC: 2020 - 2021</b>


<b>Môn: Hóa học </b>
<b>Câu 1: </b>(3,0 điểm)


1. Cho các hợp chất có cơng thức hóa học sau: <i>CaO C H OH HCl CH COOH</i>, 2 3 , , 3


a. Gọi tên các hợp chất trên.


b. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Hợp chất nào là hợp
chất hữu cơ?


2. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần? Cu, Zn, Na,
Ag.


3. Nêu hai ứng dụng của nhóm trong thực tế mà em biết?


<b>Câu 2: </b>(2,0 điểm)


1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản
ứng, nếu có) .


 1  2  3  4


2 3 2 4 2 4


<i>S</i><i>SO</i> <i>SO</i> <i>H SO</i> <i>Na SO</i>


2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: <i>CH C H CO</i>4, 2 4, 2



<b>Câu 3:</b> (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm sau:
1. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.


2. Nhúng đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch <i>CuSO</i>4.


<b>Câu 4:</b> (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch <i>MgCl</i>2,


cho đến khi phản ứng kết thúc.
1. Viết phương trình hóa học.


2. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi thể tích
dung dịch sau phản ứng thay đổi khơng đáng kể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu 5:</b> (1,0 điểm) Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 rồi dẫn


toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết


thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca (OH) tăng thêm 28,4 gam. Xác định thành phần %
theo thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.


<b>HẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI MƠN HĨA </b>
<b>Câu 1.</b> (3,0 điểm)


1


a) Tên các chất:


 CaO: canxi oxit



 C2H5OH rượu etylic


 HCl: axit clohidric.


 CH3COOH: axit axetic.


b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCL


Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH


2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag - Cu - Zn - Na.
3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:


+ Nhơm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, chậu...


+ Nhôm được sử dụng làm vật kệu xây dựng khung nhôm của sổ..


<b>Câu 2:</b> (2,0 điểm)
1.


(1) S + O2 -> SO2
(2) SO2 + O2 -> SO3
(3) SO3 + H2O -> H2SO4


(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
2.


Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


khí khơng làm đục nước vơi trong là CH4, C2H4
Dẫn khí cịn lại đi qua dung dịch Brom Dư
Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2HBr2


Khí cịn lại là : CH4


<b>Câu 3:</b> (2,0 điểm)


1. Có chất rắn màu trắng xuất hiện.
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3


2. Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy
đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chình là đồng) .


PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu


<b>Câu 4:</b> (2đ)


0,2 → 0,1


nNaCl= 0,2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Câu 5:</b> (1,0 điểm)


Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.
Ta có số mol khí ban đầu là:



Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:


a 2a a


b 2b 2b


Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


Phản ứng khơng có khí thốt ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H2O và CO2 dẫn vào:


Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:
a = 0,2 (mol), b = 0,1 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 mơn Hố năm 2020 Hải Dương </b>



Đáp án mã đề 111


1D 2D 3C 4A 5A 6A 7D 8B 9C 10C


11D 12D 13D 14C 15B 16D 17A 18D 19A 20A


21B 22C 23B 24D 25B


Đáp án mã đề 112


1A 2A 3D 4B 5A 6C 7B 8D 9C 10A


11B 12C 13C 14A 15B 16B 17A 18C 19B 20A



21B 22A 23C 24D 25D


Đáp án mã đề 113


1A 2B 3C 4C 5C 6D 7B 8B 9A 10A


11D 12B 13D 14A 15C 16A 17C 18B 19A 20C


</div>

<!--links-->

×