Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.38 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài tập chuyển động thẳng đều
Câu 1,Năm 1946, người ta đo khoảng cách Trái đất (E) và Mặt trăng (M) bằng kỹ thuật phản
xạ sóng rađa. Tín hiệu rađa phát đi từ Trái đất sẽ truyền với vận tốc c = 3.108<sub> m/s, phản xạ </sub>
tại bề mặt mặt trăng trở về trái đất. Thời gian từ lúc phát cho
đến lúc nhận được tín hiệu phản xạ là 2,5s. Tính khoảng cách trái đất và mặt
trăng.
ĐS: 383140 km
Câu 2, Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ là: x = 10t + 15(m;s)
a.Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật.
b.Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 24 s và quãng đường vật đã đi
được trong 24 s đó.
ĐS: 255 m; 240 m
Câu 3. Một vật chuyển động từ Ađến B trên một đường thẳng với vận tốc 8 m/s. Biết AB =
48 m. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB. Viết phương trình tọa độ của xe trong
các trường hợp sau:
a.Gốc tọa độ tại A, chiều dương từ Ađến B.
b.Gốc tọa độ tại B, chiều dương từ Bđến A.
c.Gốc tọa độ tại B, chiều dương từ Ađến B.
d.Gốc tọa độ tại A, chiều dương từ Ađến B, gốc thời gian trước khi xe xuất
phát được 2 s.
e.Gốc tọa độ tại A, chiều dương từ Bđến A, gốc thời gian sau khi xe xuất phát được 2 s.
ĐS: 1h; 60 km
Câu 5. Lúc 7h, có một xe khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h.
Lúc 7h30 min, một chiếc xe khác từ B chuyển động về hướng A với vận tốc 50 km/h. Biết
khoảng cách AB = 110 km.
a.Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và 9h?
b.Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?
c.Lúc gặp nhau, mỗi xe chạy được bao nhiêu?
ĐS: a. Lúc 8h: Xe 1: 40 km, Xe 2: 85 km; 45 km; Lúc
9h: Xe 1: 80 km, Xe 2: 35 km; 45 km; b. 60 km;
8h30; c. 60 km; 50 km.
Câu 6. Hai xe chuyển động thẳng đều cùng lúc từ 2địa điểm AB cách nhau 100km, về phía
nhau. Xe đi từ A chuyển động với vận tốc 30km/h. Sau 2h thì 2 xe gặp nhau.
a.Vận tốc xe B là bao nhiêu?
b.Nếu xe A xuất phát chậm hơn xe B nửa tiếng thì hai xe sẽ gặp nhau sau
bao lâu?
Câu 7 . Lúc 8h, một người đi xe máy rời Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 30 km/h. Sau khi
chạy được 30p, ngườiđó nghỉ 15p, sau đó tiếp tục đi về phía Hải Phòng với vận tốc như lúc
đầu. Lúc 8h30, một oto khởi hành từ Hà Nội đi về phía Hải Phòng
với vận tốc 45 km/h.
a.Vẽ đồ thị chuyển động của oto và xe máy trên cùng một hình vẽ.
b.Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí oto đuổi kịp xe máy.
c.Lập phương trình chuyển động và kiểm tra lại kết quả trên.
Hoàng kim01698030488
Câu 8. Hai ôtô chuyển động đều khởi hành cùng lúc ở 2 bến cách nhau 50km. Nếu chúng đi
ngược chiều thì sau 30p sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2g sẽ đuổi kịp nhau.
Tính vận tốc mỗi xe
ĐS: 62,5 km/h; 37,5 km/h
Câu 9. Lúc 6h, 2 xe oto chạy lần lượt từ Hà Nội và Hải Phòng đi về phía nhau với vận tốc
lần lượt là 52 km/h và 48 km/h. Khoảng cách Hà Nội và Hải Phòng là 100 km (xem như
thẳng)
a.Lập phương trình chuyển động của 2 xe, chọn gốc thời gian lúc 8h.
b.Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau và quãng đường mỗi xe đi được cho đến lúc gặp.
c.Giải bài toán trên bằngđồ thị.
ĐS: 52 km; 1h; 52 km; 48 km.
Câu 10. Hai oto chuyển động thẳng đều hướng vào nhau với các vận tốc lần lượt là 48 km/h
và 64 km/h. Lúc 10h 2 xe cách nhau 168 km.
a.Viết phương trình chuyển động của hai xe. Hỏi hai xe sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? Gặp ở
đâu?
b.Xác định thời điểm mà tại đó, khoảng cách giữa hai xe là 56 km.
ĐS: a. 11h30; 72 km; b. 1h và 2h.
Câu 11. Một ôtô chuyển động đều từ Ađến B cách A 120km với vận tốc 45km/h. Sau đó
20p, 1 ôtô chuyển động đều với vận tốc 50km/h từ một điểm C trên đường cách A 20km
cũng đi về phía B.
a.Hãy viết phương trình chuyển động của từng ôtô nếu chọn gốc toạ độ tại A,
gốc thời gian lúc xe từ C xuất phát.
b.Hãy viết phương trình chuyển động của từng ơtơ đến chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian
lúc xe từ A xuất phát.
c.Xe nào đến B trước? Lúc đó khoảng cách của 2 xe là bao nhiêu?
Câu 12. Lúc 9h một ngườiđi xe đạp đuổi theo một người đi bộđã đi được 24 km. Biết vận tốc
người đi xe đạp và người đi bộ là 10 km/h và 4 km/h.
a.Viết phương trình chuyển động của mỗi người.
b.Khi đuổi kịp người đi bộ, người đi xe đạp đã đi được quãng đường bao nhiêu? c.Vẽ đồ thị
tọa độ - thời gian của mỗi người trên cùng hệ trục tọađộ, từ đó kiểm tra lại kết quả.
ĐS: 40 km
Câu 13. Hai vật bắt đầu chuyển động từ 2điểm A và B cách nhau 60 m trên một đường
thẳng, theo hai hướng ngược nhau để gặp nhau. Vận tốc của vật đi từ A gấpđôi vận tốc của
vậtđi từ B. Sau 4s, hai vật gặp nhau.
a.Viết phương trình chuyển động của hai vật. Từđó tìm vận tốc của mỗi vật
b.Tìm biểu thức tính khoảng cách của hai vật. Áp dụng tính khoảng cách hai vật lúc t = 12s.
ĐS: a. 5 m/s; 10 m/s; b. 120 m.
Câu 14. Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với vận tốc khơng đổi.
Nếu đi ngược chiều thì sau 20p, khoảng cách 2 xe giảm 30km. Nếu đi cùng chiều thì sau
20p, khoảng cách 2 xe giảm 6km. Tìm vận tốc 2 xe
ĐS: 36 km/h; 54 km/h.
Câu 15. Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một người đi bộ ngược
chiều với vận tốc 5 km/h trên cùng một đường thẳng. Lúc 10 h 30 min,
người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30 min rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với
vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động của hai người là chuyển động thẳng đều.
a.Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên.
b.Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần thứ hai.
Hoàng kim01698030488