Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

LÝ THUYẾT FINANCIAL ACCOUNTING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 14 trang )

CHAPTER 1
-

Accounting (Internal + External users)

+ Identifies: Transactions
+ Records: Record, classify, summarize
+ Communications: Accounting report -> Analyze + interpret
-

GAAP: Generally Accepted Accounting Principle

+ Measurement principle:
● Historical cost principle (Nguyên tắc giá gốc): Các giao dịch được ghi
nhận với giá gốc -> làm tăng giá trị tài sản, đồng thời khó định giá cơng
ty qua báo cáo tài chính.
● Fair value principle (Nguyên tắc ngang giá): Các tài sản, transaction
được ghi chép lại ở giá trị trao đổi thực.
+ Assumptions:
● Monetary unit assumption: Nguyên tắc giả định tiền tệ: Chỉ ghi chép
vào sổ sách các giao dịch bằng tiền.
● Economic entity assumption: Thực thể kinh tế giả định: Các hoạt động
của thực thể tách rời với hoạt động của chủ sở hữu và các thực thể kinh
tế khác.
VD: Vinsmart và Vinfast đều thuộc Vingroup nhưng báo các tài chính sẽ
tách rời nhau, ko liên quan đến nhau (nhưng sẽ cùng nằm trong báo cáo
của Vingroup)
-

Forms of Business Ownership:


+ Proprietorship: Owned and controlled by 1 person
● Một người làm chủ
● Small service-type business
● Người chủ nhận tất cả profits, chịu tất cả tổn thất, chịu trách nhiệm cá
nhân tất cả các khoản nợ
+ Partnership: Owned by partners who agree to undertake the business
● Hai hoặc hơn 2 người làm chủ


● Thường lã doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hoặc bán lẻ (retail/ servicetype business)
● Unlimited personal liability - Trách nhiệm vô hạn
● Hiệp định hợp tác 2 bên (nhiều bên)
+ Corporation: A legal entity owned by shareholders
● Quyền làm chủ chia thành cổ phiếu
● Pháp nhân riêng biệt theo luật của nhà nước (Separate legal entity
organized under state)
● Trách nhiệm hữu hạn (limited liability)
-

The basic accounting equation:
ASSETS = LIABILITIES + STOCKHOLDER’S EQUITY
ASSETS = LIABILITIES + [Common stock + Retained earnings]
ASSETS = LIABILITIES + [Common stock + (Revenues - expenses dividends)
[Cash + Acc receivable + Supplies + Equipment] = [Acc payable + Notes
payable] + [Common stock + Retained earnings]
-> Tài sản = tổng nợ phải trả + vốn chủ sở hữu cổ phần
- Các yêu cầu của chủ nợ phải được thanh toán trước yêu cầu về quyền sở hữu.

+ ASSETS:
● Tài nguyên mà chủ doanh nghiệp sở hữu

● Lợi ích hoặc dịch vụ sẽ cung cấp trong tương lai
● Tiền mặt (Cash), Nguồn cung (Supplies), Thiết bị (Equipment),...
+ LIABILITIES;
● Yêu cầu bồi thường tài sản (khoản nợ/nghĩa vụ)
● Chủ nợ
● Tài khoản phải trả (Accounts payable), Ghi chú phải trả (Notes payable)
+ STOCKHOLDER’S EQUITY


● Quyền sở hữu tổng tài sản (Ownership claim on total assets)
● Vốn của chủ sở hữu còn lại
● Cổ phiếu phổ thông (common stock), lợi nhuận giữ lại (retained
earnings)

-

Investments by stockholders represent the total amount paid in by stockholders
for the shares they purchase: Tổng số tiền, tài sản mà người sở hữu cổ phiếu trả
cho cổ phiếu họ mua.

-

Revenues result from business activities entered into for the purpose of earning
income: là kết quả của các hoạt động kinh tế đã diễn ra với mục đích gia tăng
lợi nhuận thu về. (Common sources of revenue are: sales, fees, services,
commissions, interest, dividends, royalties, and rent.)

-

Dividends are the distribution of cash or other assets to stockholders: cổ tức; cổ

tức sẽ làm giảm lợi nhuận giữ lại (retained earnings), tuy nhiên cổ tức khơng
phải chi phí (expense)

-

Expenses are the cost of assets consumed or services used in the process of
earning revenue: Chi phí là các khoản phí chi ra cho tài sản hoặc dịch vụ sử
dụng trong quá trình kiếm lợi nhuận. (Một số chi phí thường gặp là: lương salaries expense, chí phí thuê địa điểm (rent expense), chi phí tiện ích (utilities
expense), thuế (tax expense),...
=> Thường phải phân tích xem, item thuộc loại nào và ảnh hưởng như nào
(tăng hay giảm)

-

Transactions are a business’s economic events recorded by accountants: các sự
kiện kinh tế của doanh nghiệp (tiền ra, vào, tăng giảm, thu chi,..) được kế tốn
ghi chép lại. Maybe external/internal; khơng phải hoạt động nào cũng là giao
dịch và mỗi giao dịch đều có ảnh hưởng KÉP đến các phép tính, tính tốn trong
kế tốn.


-

Transaction Analysis:

+ Giả sử receives a bill nhưng postponed payment => Cộng tiền vào Acc payable
(nợ phải trả)
+ “Pay $ in cash” => Trừ vào cash và acc payable
+ “Receive $ in cash from customer who had been billed for service” => Cộng
cash, trừ Acc receivable

+ Net income xuất hiện khi revenues lớn hơn chi phí; net loss xuất hiện khi
revenues thấp hơn chi phí bỏ ra.
-

Financial Statements:

+ Income statement:
● Báo cáo lợi nhuận công ty sau một khoảng thời gian hoạt động
● Liệt kê revenues (doanh thu) trước, theo sau đó là expenses (chi phí)
● Chỉ ra được net income/net loss (thu nhập ròng/lỗ)
+ Retained Earnings Statement: Để xác định số dư cuối kì (ending balance)
trong R.E.S, ta cần xác định thu nhập ròng aka net income
● Báo cáo thay đổi trong lợi nhuận giữ lại của mỗi khoảng thời gian
● Khoảng thời gian báo cáo phải trùng với khoảng thời gian làm income
statement
+ Balance Sheet: Cần có số liệu của số dư cuối kì trong R.E.S khi làm balance
sheet
● Báo cáo về tài sản, nợ và vốn cổ đông tại một ngày cụ thể.
● Liệt kê tài sản (assets) trước, tiếp đó là nợ (liabilities) và cuối cùng là
vốn cổ đông (stockholder’s equity)
● Total assets = total liabilities + stockholder’s equity
● Cho biết tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm cụ thể
+ Statement of Cash flows: Cần có balance sheet và income statement.
● Cho thơng tin về các hóa đơn xuất tiền mặt hay chi trả cho một khoảng
thời gian cụ thể.
● Trả lời các câu hỏi: Tiền ở đâu đến, dùng vào việc gì và sự thay đổi
trong cash balance.


CHAPTER 2

-

The Account

+ Account: A record of increases and decreases in a specific asset, liability,
equity, revenue, or expense item: Ghi chép sự tăng/giảm trong từng tài sản, nợ,
vốn, doanh thu hay chi phí cụ thể.
● Debit: Left - ghi nợ
● Credit: Right - tín dụng (tín dụng thể hiện mqh giữa người vay và cho
vay)
-> DEBIT = CREDIT (Mỗi một transaction đều có ảnh hưởng kép ảnh hưởng đến 2 hoặc hơn 2 accounts để giữ cho phương trình kế tồn
cân bằng, vì vậy ln phải debit at least 1 account và credit at least 1
account).
- Lý thuyết về debit - credit
+ D > C (khoản nợ > khoản tín dụng) => Assets (normal balance ở D)
+ C > D (khoản tín dụng > khoản nợ) => Liabilities (normal balance ở C)
+ Bên nào tăng, bên đó có normal balance
+ Các khoản đầu tư (owner’s investment) và doanh thu (revenues) làm tăng vốn
chủ sở hữu (credit)
+ Cổ tức (dividends) và các chi phí (expenses) làm giảm vốn chủ sở hữu (debit)
+ Mục đích của việc tăng doanh thu là để thêm lợi cho người sỡ hữu cổ phiếu
+ Ảnh hưởng của debit và credit với mục doanh thu (revenue account) giống
ảnh hưởng của chúng với vốn chủ sở hữu ( stockholder’s equity) nhưng lại
ngược lại với chi phí (expenses), các chi phí làm giảm vốn chủ sở hữu.
-

Debits /credits rules

+ Assets + Expenses: Tăng debit, giảm credit
+ Liabilities + Stockholder’s equity + Revenue: Giảm debit, tăng credit

Asset (BS) = Liability (BS) + Equity (BS) ; Revenue (IS) - Expense (IS)
-

The Journal


+ Các giao dịch được ghi chép lại theo thứ tự thời gian
+ Tiết lộ tác động của các giao dịch và hạn chế các lỗi sai có thể xảy ra thông qua
việc so sánh debit và credit trong mỗi giao dịch (luôn phải cân bằng)
Process:
-

Xác định type of account tham gia vào transaction

-

Kiểm tra xem nó tăng hay giảm và bao nhiêu

-

Chuyển việc nó tăng/ giảm thành debit/credit

-

Trial Balance: Các account được liệt kê ra, và tính tổng debit, credit rồi
cuối cùng cộng tổng debit, credit để chúng cân bằng.

-

Cẩn chú ý rằng, trial balance vẫn sẽ cân bằng kể cả khi

+ Một giao dịch không được ghi chép lại
+ Giao dịch đúng chưa được ghi chép lại
+ Một giao dịch thực hiện 2 lần
+ Dùng nhầm account khi ghi chép
+ Lỗi kế toán: một lỗi kế toán này có thể xóa lỗi kế tốn khác. (2 lỗi lại
thành đúng ikk)


CHAPTER 3
-

Timing issues: Kế tốn có thể chia economic life of a business into các khoảng
thời gianina khác nhau (month, quarter, year,..):
+ Interim periods - khoảng thời gian tạm thời: monthly and quarterly
time periods
+ Fiscal year - Năm tài chính : Thời gian một năm tính từ lúc bắt đầu ghi
chép các giao dịch kế toán.
+ Calendar year - Năm theo lịch: Tính từ ngày 1/1 - 31/1
Sự khác nhau giữa KTCSDT vs KTCST

-

Accrual - Basis Accounting: Kế toán cơ sở dồn tích
+ Giao dịch được ghi nhận tại thời điểm diễn ra
+ Doanh nghiệp biết về khoản doanh thu ngay khi dịch vụ họ cung cấp
diễn ra (chứ ko phải khi họ nhận tiền)
+ Doanh nghiệp biết về khoản chi phí ngay khi sự việc phát sinh (chứ
khơng phải khi chi trả)

-


Cash - Basis Accounting: Kế toán cơ sở tiền
+ Doanh nghiệp biết về khoản doanh thu khi tiền được trả (khi nhận tiền
từ khách)
+ Doanh nghiệp biết về khoản chi phí ngay khi tiền được thanh tốn (khi
trả tiền cho chi phí đó)
+ Kế tốn theo cơ sở tiền (Cash - basis accounting) không phù hợp với
GAAP (nguyên tắc kế toán chấp nhận chung)

-

Revenue recognition principle: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
+ Doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán đã thực hiện nghĩa vụ
(performance obligation is satisfied in the accounting period).
[Customer requests service -> Satisfied performance obligation -> Cash
received.]


-

Expense recognition principle: Nguyên tắc ghi nhận chi phí
+ Là khoản chi phí bỏ ra dùng để nhận lại doanh thu trong khoảng thời
gian doanh nghiệp hoạt động để tạo ra doanh thu đó. (Let the expenses
follow the revenues - Match expenses w revenue)

=> Matching principle: Chi phí và doanh thu của đơn vị kế toán phải được ghi nhận
trong cùng một kỳ kế toán để đảm bảo việc xác định kết quả của kỳ kế tốn đó.
-

Adjustting entries: Bút toán điều chỉnh

+ Đảm bảo theo sát Nguyên tắc ghi nhận chi phí và Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu. (Revenue recognition and expense recognition) (Bảo đảm
rằng chi phí và doanh thu được ghi nhận đúng khoảng thời điểm phát
sinh)
+

Là cần thiết vì trial balance - bảng cân đối thử có thể khơng up-to-date
và khơng phải bảng dữ liệu hồn chỉnh. (doanh thu được ghi nhận vào
đúng thời điểm dịch vụ diễn ra)

+ Được yêu cầu mỗi khi doanh nghiệp chuẩn bị báo cáo tài chính.
+ Sẽ bao gồm bảng báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán (income
statement and balance sheet) (Adjusting entries đảm bảo 2 bảng đó có số
dư cân bằng chính xác)
Types:
+ Deferrals: Hỗn lại
● Prepaid expenses: Chi phí trả trước: Chi phí được thanh tốn in cash trước khi
được sử dụng; có ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 kỳ kế toán. Thường xảy ra khi
doanh nghiệp thanh toán trước các khoản bảo hiểm, nguồn cung, quảng cáo,
chi phí th mặt bằng, thiết bị, tịa nhà,.... (kiểu VD phải trả liền 6 tháng thì báo
cáo tài chính theo từng tháng sẽ bị ảnh hưởng do đã được prepaid các khoản).
Đồng thời các khoản chi phí này cũng hết hạn theo quá trình sử dụng.
Increase - debit (do là expense) to expense account. (do trả trước nên chi phí
tăng)
Decrease - credit to asset account (khấu hao)
+ Depreciation - Khấu hao: recorded as assets - được ghi nhận như một


tài sản hơn là chi phí vào ngày mua (tịa nhà, thiết bị, phương tiện,..); là
quá trình phân bố giá trị tài sản vào chi phí trong suốt q trình sử dụng

hữu ích của nó (cost of an asset to expense over its useful life) nhưng
không báo cáo giá trị thực tế của tài sản
Debit to depreciation expense
Credit to accumulated depreciation (là contra asset account - credit;
xuất hiện khi tài khoản bù trừ trên balance sheet)
Giá trị khấu hao tài sản (depreciation cost) - Giá trị hao mòn lũy kế
(accumulated depreciation) = book value
● Unearned revenues: Doanh thu chưa thực hiện: Cash nhận được trước khi
dịch vụ được cung cấp. Hóa đơn tiền mặt được xuất và ghi nhận như một
khoản nợ bởi doanh nghiệp chưa cung cấp dịch vụ. Điều này thường xảy ra, khi
bán vé máy bay, đăng kí tạp chí, khách hàng gửi tiền,.. Bút tốn điều chỉnh
(Adjusting entry) dùng để ghi lại các khoản doanh thu của dịch vụ trong kỳ kế
toán và để show nợ (liability) cịn lại cuối kỳ kế tốn.
Debit to liability account (decrease vì nợ khoản đó - unearned service
revenue nằm trong liability)
Credit to revenue account (increase do nhận doanh thu đó trước)
=> Chi phí và doanh thu được ghi nhận muộn hơn khi cash was originally exchanged
are “Deferrals” => có: Prepaid expenses (chi phí trả trước) và Unearned revenues
(Doanh thu chưa thực hiện - nhận được tiền trc khi cung cấp dịch vụ)
+ Accruals: Lũy kế
● Accrued revenues: Doanh thu dồn tích: Doanh thu của dịch vụ nhưng chưa
được ghi chép hay nhận thanh toán (in cash). Thường thấy khi doanh nghiệp
cho thuê đất, mặt bằng (rent) nhưng chưa được thanh toán, cung cấp dịch vụ trả
sau, lãi suất,.. Bút toán điều chỉnh (Adjusting entry) sử dụng để ghi lại các
khoản cần thu tổn tại và doanh thu của các dịch vụ đã cung cấp.
Debit to asset account (increase - khoản thu acc receivable tăng lên do chưa


được trả ik. sau được trả thì maybe cash cx tăng )
Credit to revenue (decrease - chưa được thanh toán)

● Accrued expenses: Chi phí dồn tích: Chi phí phát sinh chưa được thanh toán
hoặc ghi chép lại. Điều này thường xảy ra khi các chi phí như thuế, lương,
interest phát sinh nhưng khơng được ghi chép. Bút tốn điều chỉnh (Adjusting
entries) ghi nhận nghĩa vụ (chắc là nghĩa vụ thanh tốn) và nhận biết các khoản
chi phí.
Debit to expense account (increase - tăng do chi phí phát sinh ra)
Credit to liability account (Increase - nợ tăng do chưa thanh toán)
=> Doanh thu của dịch vụ đã được cung cấp hoặc chi phí đã phát sinh nhưng chưa
được ghi chép (record) lại vào ngày báo cáo được gọi là Doanh thu/Chi phí dồn tích.


-

Adjusted Trial Balance - Bảng bút toán cân
đối

thử
+

Được chuẩn bị sau khi tất cả các bút toán điều
chỉnh đã được ghi lại và posted.

+

Mục đích là để prove that debit balance - credit
balance

+

Cơ sở lập báo cáo tài chính. [Adjusted trial

balance -> Income statement + Retained
Earnings statement + Balance sheet]

Prepays expense -> debit to expense account (thanh tốn trước thì cty ghi nợ vào
chi phí đó)
Nhận được payment trước khi cung cấp dịch vụ, credit to revenue account (do
nhận được rồi, revenue tăng thì sẽ credit to revenue)


-

Assumptions in Financial Reporting
+ Monetary unit: Chỉ những things có thể được biểu đạt dưới dạng tiền
mới được included in ghi chép kế toán
+ Economic Entity: Các thực thể kinh tế phải được nhận biết và ghi chép
kế toán một cách riêng biệt.
+ Time period: Thời gian của một doanh nghiệp có thể divided into nhiều
khoảng thời gian khác nhau (ngày, tháng, quý, năm,..)
+ Going concern: Doanh nghiệp vẫn hoạt động trong tương lai gần

-

Principles in Financial Reporting
+ Measurement principles:
● Historical cost: Các tài sản được record với giá trị gốc (nguyên
giá)
● Fair value: Tài sản và khoản nợ nên được reported tại giá trị trao
đổi.
● Revenue recognition principle: Doanh nghiệp nhận biết doanh
thu trong kỳ kế toán vào khoảng thời gian nghĩa vụ cung cấp dịch

vụ được hoàn thành.
● Expense recognition principle: Expense và revenue match thời
điểm với nhau.
● Full disclosure principle: Yêu cầu doanh nghiệp tiết lộ các sự
kiện dễ dẫn đến sự khác biệt cho người sử dụng báo cáo tài chính.

-

Cost constraint: Doanh nghiệp cung cấp thơng tin cần cân nhắc giữa chi phí
tổn thất khi cung cấp với lợi ích người sử dụng báo cáo thu được từ việc
cung cấp thơng tin đó.


CHAPTER 4


-

Temporary (closed): Revenue + expense + dividend

-

Permanent (not closed): Asset + Liability + Stockholder’s equity

Closing entries + post… + correcting entries
-

-

Classifications:




×