Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.77 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Về kiến thức.</b>
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hịa.
- Nắm được mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động trịn đều.
<b>2. Về kỹ năng.</b>
- Vận dụng tốn học biến đổi phương trình dao động dạng sin sang cos và ngược lại.
- Vận dụng giải bài tập trong sgk, sbt liên quan đến việc xác định các đại lượng đặc trưng của dao động điều hồ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo vieân</b>
- Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
- Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2. Chuẩn bị thí
nghiệm minh họa.
<b>2. Học sinh: </b>Ơn lại chuyển động tròn đều.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) </b></i>: Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập.
một số ví dụ về CĐ trong thực tế => y/c HS nêu đ/n
Dao động cơ
- Giới thiệu một số dao động có tính lập lại trạng thái
dao động => y/c HS nhận xét về loại DĐ đó và nêu
đ/n.
- Thơng báo: DĐTH đơn giản nhất là DĐ điều hoà
<b>I. Dao động cơ</b>
<b>1. Thế nào là dao động cơ?</b>
- HS quan sát => định nghĩa dao động cơ.
một vị trí cân bằng.
<b>2. Dao động tuần hồn</b>
- Nhận xét: dao động có tính tuần hoàn
khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị
<i><b>Hoạt động 3 (30 phút) </b></i>: Tìm hiểu cách xây dựng phương trình của dao động điều hịa.
- Y/c HS nhắc lại các đặc điểm của CĐ tròn đều?
- Dẫn dắt để học sinh tìm ra biểu thức xác định tọa
độ của P.
Vẽ hình 1.1
- Y/c HS biến đổi BT cos sin và ngược lại:
Hướng dẫn: x = Acos(t + ) = Asin(t + +/2).
x = Asin(t + ) = Acos(t + -/2).
=> Dựa vào tính điều hồ của hàm số kết luận dao
<b>II. Phương trình của dao động điều hịa </b>
<b>1. Ví dụ</b>
dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc trên
quỹ đạo trịn tâm O bán kính OM = A. Gọi P là hình
chiếu của M lên trục Ox => P dao động trên trục Ox
quanh gốc toạ độ O.
Giả sử:
+ tại thời điểm t = 0, chất điểm M ở vị trí M0 đước xác
định bởi góc .
+ tại thời điểm t bất kì chất điểm M ở vị trí Mt được xác
định bởi góc (t + ). Khi đó hình chiếu của M tại thời
điểm t xuống trục Ox là P có t/đ: x =
Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hòa, nên dao động
động của P trên trục Ox?
- Tương tự: Y/c HS thực hiện C1.
- Thơng báo đ/n dao động điều hịa.
- Giới thiệu phương trình dao động điều hịa và các đại
lượng trong phương trình.
- Giới thiệu thí nghiệm hình 1.4
=> Y/c HS rút ra mối liên hệ giữa chuyển động tròn
đều và dao động điều hòa. Nêu qui ước chọn trục làm
gốc để tính pha dao động.
của điểm P được gọi là dao động điều hòa.
<i>C1: x = Asin(</i><i>t + </i><i>) </i>
<b>2. Định nghóa </b>
là một hàm cơsin (hay sin) của thời gian.
<b>3. Phương trình </b>
- Ghi nhớ pt và các đại lượng trong pt dao động điều hịa.
+ x: li độ dao động, chỉ độ lệch của vật khỏi VTCB
(-A x +A ) , đơn vị m, cm.
+ A là biên độ dao động . Nó là độ lệch cực đại của vật
(A > 0); đơn vị m, cm.
+ (t + ) là pha của dao động tại thời điểm t. Nó cho
phép xác định vị trí và chiều CĐ, đơn vị rad.
+ : pha ban đầu của DĐ (tạit=0); >0, <0,=0, đơn vị
rad.
+ tần số góc (rad/s).
<b>4. Chú yù:</b>
ln có thể dược coi là hình chiếu của một điểm M
chuyển động trịn đều trên đường kính là đoạn thẳng đó.
ước chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động.
<i><b>Hoạt động 4 (3 phút) </b></i>: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.