Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.8 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn 4
Tieát 1:


Văn bản văn học và cách đọc hiểu


Văn bản văn học.



(4 tiết).
A. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.


- Biết cách đọc – hiểu tác phẩm văn học dân gian theo đăc trưng thể loại. Biết phân tích vai trò, tác dụng của
VHDG qua những tác phẩm (hoặc đoạn trích đã được học).


- Trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân tộc. Có ý thức vận dụng những hiểu biết chung về VHDG
trong đọc – hiểu văn học dân gian cụ thể.


B. Lên lớp:
Phương pháp:


Giaùo viên nhắc lại khái niệm.


Văn bản văn học có đặc điểm gì?


Em khơng nghe mùa thu lá thu rơi
vàng rực.


Câu thơ này gợi ra những hình ảnh
gì?


Học sinh lấy thêm ví dụ.


Em hãy cho biết hình tượng trong


văn bản văn học?


Thơng qua hình tượng văn bản ta
thấy gì?


I/ Văn bản văn học:
1. Khái niệm:


Văn bản văn học là loại văn bản sử dụng ngôn từ nghệ thuật để xây dựng các
hình tượng nghệ thuật nhẳm thoả mãn nhu cầu thảm mĩ của con người.


2. Đặc điểm:
a. Về ngơn từ:


- Có tính nghệ thuật, được liên kết theo những nguyên tắc riêng (vần, nhịp, câu,
đoạn…..).


Chức năng:
+ Thơng tin.
+ Thẩm mĩ.


VD: Bài thơ “ Tiếng thu” Lưu Trọng Lư


-> Gieo vào lịng người đọc tâm trạng bâng khuâng man mác do kỉ thuật phối hợp
vần, điệu.


Or Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan


Dường bạch dương sương trắng nắng tràn.
- Tính hình tưởng:



VD: Dốc lên khúc khỉu dốc tham thẳm.
Heo hút cồn mây sương ngứu trời.
Ngân thước lên cao ngân thước xuống.
Nhà ai pha luông mưa xa khơi.


-> Trước mắt người đọc là một bức tranh thiên nhiên hùng vĩ núi cao, vực thẳm
nhưng rất nguy hiểm khắc nghiệt.


- Tính đa nghóa:


VD: Em ơi chua ngọt đã từng.


Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau.
b. Về hình tượng:


Hình tượng văn học được tạo nên bởi văn bản văn học tuy có nhiều điển tương
đồng với cuộc sống thực tại nhưng lại là một thế giới riêng biệt. Nhà văn sáng tạo
ra hình tượng văn học thơng qua tư tưởng, hư cấu theo quan điểm rieng có tính chủ
quan. VBVH là một thế giới mới mẻ, phân tích để khám phá thế giới mới mẻ này.
- Qua hình tượng văn học ta thấy quan niệm của tác giả về cuộc sống, bộc lộ thế
giới quan, nhân sinh quan -> Khám phá hình tượng văn học là một lĩnh vực hoạt
động không bao giờ kết thúc.


VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 2


Hs tự lấy ví dụ:



Thế nào là đề tài?
Đề tài là gì?
Chủ đề là gì?
GV đọc bài thơ


Hs xác định đề tài & chủ đề?
Xác định hình tượng dựa vào thể
loại?


Tuần 5: Tiết 3.
Hs tự lấy VD:


VD: Truyện Kiều – ND nữa cuối
TK XVIII đầu TK XIX.


Hiểu biết mối quan hệ giữa tri thức
văn học và truyền thống văn hố,
văn học.


Củng coá:


- Mỗi thời đại khác nhau tiếp nhận 1 cách riêng.
3. Cấu trúc của VBVH:


a. Lớp ngôn từ: Chất liệu tạo nên VB là từ ngữ.


-> Tác` giả có sự sáng tạo -> Thể hiện sự tài năng uyên bác.
VD: Truyện Kiều của Nguyễn Du.


Các khái niệm như nước mắt được biểu hiện: Giọt châu, giọt tủi, giọt hồng, dòng


châu…


b. Lớp ý nghĩa:


Lớp ý nghĩa được tạo thành trên cơ sở liên kết tồn bộ cả ngơn từ của VB. Tuỳ
theo thể loại lớp ý nghĩa bộc lộ khác nhau thường theo đề tài và chủ đề.


- Đề tài: là pham vi đời sống đuợc thể hiện trong VBVH.


Để tìm để tài của văn bản có thể đọc câu hỏi “ cái gì” “ ở đâu” “ khi nào”.
- Chủ đề: là vấn đề cơ bản chủ yếu được thể hiện trong văn bản văn học.


VD: Đề tài của bài “ Độc tiều thanh kí” là số phận bất hạnh của người con gái
tên Phóng Tiêu Thanh.


Chủ đề: Sự cảm thương cho số phận này và những người có tài văn chương nghệ
thuật.


- Thể loại : + Truyện ngắn, tiểu thuyết, hình tượng được sáng tạo qua cốt truyện,
nhân vật, hình ảnh.


+ Tác phẩm trữ tình: hình tượng xây dựng qua cảm xúc, ngơn ngữ của cái tơi trữ
tình hoặc nhân vật T2<sub>, qua các bức tranh thiên nhiên.</sub>


-> Ý nghĩa VBVH được tạo thành trên cơ sở liên kết tổng hợp.
-> khi tìm hiểu phải xem xét những chi tiết trong mối quan hệ chung.
II. Đọc hiểu văn bản văn học:


1. Những tri thức cần thiết:



a. Những tri thức về thời đại của nhà văn:


VD: Đọc “ kiêu binh nổi loạn” phải đặt nó trong bối cảnh lịch sử.


Văn học Việt Nam nữa cuối TK XVIII -> sự khủng hoảng trầm trọng của triều
đình Lê Trịnh.


-> Cơ sở thực tế của tác phẩm.
VD: Những câu hát than thân.


Bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam -> số phận của người phụ nữ.
b. Những tri về truyền thống VBVH:


- Tư tưởng, đề tài, chủ đề của VBVH thường có mối liên hệ nhất định với nền văn
học hiện thời và truyền thống văn học trướ đó.


VD: Lịng u nước
Tinh thần nhân đạo.


-> Hiểu biết về truyền thống văn học sẽ hiểu tác phẩm sâu hơn.


-> Tiếp cận VBVH địi hỏi chú ý đến mọi yếu tố, các cấp độ nghệ thuật.
Em hãy cho biết những thao tác cần thiết của việc đọc hiểu văn bản văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 6:
Tiết 4.


MỘT SỐ TRI THỨC CẦN THIẾT ĐỂ ĐỌC HIỂU


VĂN BẢN




VĂN HỌC DÂN GIAN

.
A. Mục đích yêu cầu:


- Nắm được đặc điểm của văn bản văn học dân gian.


- Vận dụng lí thuyết về VBVH dân gian vào việc đọc – hiểu VBVH dân gian thuộc một số thể loại cụ thể trong
chương trình ngữ văn lớp 10.


(Sử thi, truyền thuyết, cổ tích….).
B. Lên lớp:


1. Bài cũ: Yêu cầu cần đạt.Văn bản văn học


Theo tiêu chuẩn nhà nước văn bản gồm những tiêu chí sau:
+ Thể hiện bắng văn tự.


+ Cố định nội dung và hình thức.
+ Trọn vẹn ý nghĩa.


-> VBVH có thêm tính chất nghệ thuật và thẩm mĩ -> được xât dựng bằng những
nghệ thuật, có tính hình tượng, tính thẩm mĩ cao -> sản phẩm tinh thần của nhà
văn.


I. VBVH dân gian:


1. Hình thức: truyền miệng -> gọi là ngôn bản, phương tiện : lời ca, lời nói, lời
kể, khơng phải là chữ viết.


….Văn bản nói và văn bản viết có mối quan hệ khắng khít nhưng có có khác
biệt rõ về cấu trúc ngữ pháp, kết cấu văn bản, về ngữ âm.



VD : Má ơi đừng đánh con đau
Để con hát bộ…


- VBVH dân gian do tính truyền miệng và tính tập thể -> ảnh hưởng khơng gian,
thời gian khơng có bản kể cuối cùng.


VD: Truyện Chử Đồng Tử.


Có kết thúc 1 là: Chủ Đồng Tử và Tiên Dung bay lên trời, lâu đài dinh thự biến
mất, chỉ còn mảnh đất trống.


Kết thúc 2 là: Triệu Quang Phục đóng quân ở đầm lầy nửa đêm được Chử Đồng
Tử bay xuống cho một móng rồng.


2. Phương pháp khi đọc các VBVH dân gian:


- Tìm hiểu nhiểu bản kể khác nhau của cùng một tác phẩn rồi so sánh với văn bản
cố định trong sách giáo khoa để:


+ Xác định yếu tố bất biến được bảo lưu
VĂN BẢN VĂN HỌC


VAØ CÁCH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC


Theo em để học các tác phẩm văn học tất ta cần
phải có phương pháp như thế nào ?


2. Phương pháp khi học các văn bản văn học dân gian.
- Tìm hiểu được nhiều bản kể khác nhau của công 1 tác phẩm



 SS văn bản cố định trong SGK để :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

“ Văn bản” của VHDG


GV lấy ví dụ kể HS phát hiện điểm “chị bắn”


Học sinh tự tìm
1. Tự thức cần thiết :


Vd : Dặm Săn  Thể loại sử thi.
NN, trang trọng


Giọng : hào hùng,...


Thủ pháp : Phóng đại, tượng trưng.


ta tìm được những biểu hiện có tính truyền thống, tính bền vững
của những hiện tượng văn bản tinh thần dân tộc.


+ Xác định những yếu tố biến đổi giữa 2 văn bản  tìm ra
những đổi mới của những hiện tượng văn hóa, tinh thần của dân
tộc thấy được những nét đặc trưng riêng của văn hóa mỗi vùng,
mỗi Miền.


Vd : Chuyện Tấm Cám


1. Tấm và Cám không phải là 2 chị em cùng cha khác mẹ 


quan hệ con riêng – con riêng.



Vũ Ngọc Phan : 2 chị em đi xúc tép để giành thưởng yếm đỏ.
A lăng đơ – Landes : 2 đứa bé cùng lứa không ai chịu
nhường làm chị, cha mẹ chúng bèn đưa 2 đứa chiếc giỏ để bắt
tép, ai nhiều làm chị.


 Văn bản văn học dân gian là sự kết hợp giữa 2 yếu tố :
Bất biến và khả biến  Khi đọc – hiểu cần phải liên hệ nó với


những văn bản văn học dân gian cùng nét tương đồng (đề tài,
thể loại, kết cấu, hình ảnh,....)


VD : Những câu hát than thân
II/ Đọc – hiểu văn học dân gian


- Trước tiên phải xác định đặc trưng thể loại.
VD : ( Hãy lấy) VD : Đăm Săn


- Anh hùng : Đăm Săn  mối quan hệ
* Những tri thức về thời đại của nhà văn :


VD : Cuối năm 1427 khi tổng khởi nghĩa Vương Thơng xin
giảng hịa, đã có nhiều tướng sĩ Lê Lợi xin đánh và tiêu diệt
quân xâm lượt chỉ riêng HT cố vấn cho Lê Lợi chấp nhận giảng
hòa.  hiểu được LSNĐC viết bằng cơ sở thu của lịch sử và
hiểu rõ tư tưởng “Nhân nghĩa”.


* Những tri thức về truyền thống văn hóa văn học.


VD : VHVN thế kỉ XVIII có truyền thống viết về người phụ


nữ với triết lí “Hồng nhan bạc mệnh”.


(Chinh phụ ngâm : “Thưa bởi đất .... khách má hồng nhiều
nỗi trn chiến)


Cong ốn ngâm “Oan chi những khách tiêu phịng mà xui
phận bạc nằm trong má đào.


 Truyện Kiều ở chủ đề bất hạnh về số phận sang một
hướng khác.


2. Đọc – hiểu văn bản văn học.
a. Đọc – hiểu ngơn ngữ


- Đọc tồn bộ văn bản chú ý từ khó mang hàm nghĩa phức
tạp.


VD : Việc nhân nghĩa cố tổ yên dân.
b. Đọc hiểu hình tượng.


Vd : Hình tượng thiên nhiên (
Hình tượng mẹ (Tứ Hải...)
Cách tiếp cận :


Nội dung : nội dung hình tượng NT được thể hiện qua ngơn từ
cụ thể.


VD : Buồn trông nội cỏ dầu dầu


Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.



Người phụ nữ buồn, cô đơn khơng nói nên lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Em hiểu thao tác này như thế nào ?


NT : Những biện pháp NT để XD hình tượng ND.
VD : Trong đoạn trích “Thúc Sinh từ biệt


NT : tác giả đã dùng những thủ pháp đối chiếu - miêu tả
nỗi cô đơn trống vắng của K.


Tuaàn 7 : Ký duyệt


Chủ đề 2
Tiết 1


HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU MỘT SỐ



VĂN BẢN VĂN HỌC DÂN GIAN VAØ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI



Bài 1 : TỤC NGỮ VỀ ĐẠO ĐỨC
A/ Mục đích yêu cầu :


- Nắm được đặc trưng cơ bản của thể loại tục ngữ : đúc kết kinh nghiệm và quan niệm của đời sống nhân dân. Là lời
nói có tính ngệ thuật dễ nhớ, dễ vận dụng vào thực tế.


- Rèn kỹ năng phân tích tục ngữ (đã biết qua các bài tục ngữ ở THCS).


- Học được những kinh nghiệm sống, lối sống cách ứng xử của nhân dân được đúc kết trong tục ngữ.
B/ Tiến trình lên lớp :



1. Oån định :
2. KH bài cũ
3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I/ Tìm hiểu chung


Trong thực tế tục ngữ có chức năng gì?
Mục đích – ứng dụng


Học sinh đọc một số câu tục ngữ ?


NX : gì về hình thức thể hiện những câu tục
ngữ.


1. Chức năng của tục ngữ


- Tổng kết kinh nghiệm sống của nhân dân
(kinh nghiệm tự nhiên, xã hội và con người).


2. Hình thức : lối diễn cơ đúc, ngắn gọn, dễ
đọc, dễ hiểu.


dễ nhớ.
3. Nghệ thuật:


Đối thanh, đối ý, lối diễn đạt có nhịp điệu, can xứng
về nội dung lẫn hình thức, lối dùng từ ngữ bắt vần


nhau.


Ví dụ: Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ


Muốn ăn cá cả phải thả câu dài..
II. Cách đọc – hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Luyện tập:
Chú ý cặp từ nào?


Rút ra kết luận từ sự so sánh đó?


Củng cố
Dặn dò


giữa chúng.


- “Tháo gỡ” cấu trúc của câu tục ngữ ví dụ: Tay làm
hàm nhai.Tay quai miệng trễ.


- Phân tích “giải mã” các hình ảnh được câu tục ngữ
sử dụng như một biện pháp nghệ thuật ( cách diễn tả
cô đọng, súc tích đa nghĩa).


Vd: một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ


- Trước heat phải ghi nhận một thực tế loài ngựa –
tập tính sống thành từng bày từng đàn…



Vậy hình ảnh con ngựa biết quan tâm đến nhau “chia
sẻ vui buồn…” là một hình ảnh nghệ thuật để diễn tả
mối quan hệ giữa người với người


-> tính đa nghóa


Nghĩa đen (nghĩa hẹp) nói về lồi ngựa
Nghĩa bóng (nghĩa rộng) nói chuyện con người
III. Đọc - hiểu văn bản


1. Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ
Cặp từ: hàm nhai – miệng trễ


Đặt trong quan hệ đối xứng: tay làm / tay quai ->
tay làm – hàm nhai; tay quai – miệng trễ


-> quan hệ giữa lao động / không lao động và giữa
hưởng thụ / khơng hưởng thụ.


=> nếu làm thì mới có ăn, lười biếng khơng chịu làm
thì khơng có ăn.


2. Muốn ăn cá cả, phải thả câu dài


Cặp từ đối xứng: cá cả – câu dài; ăn – thả.
Quan hệ: ăn (hưởng thụ) với thả (làm); giữa cá cả
(thành quả) với câu dài (đầu tư)


=> kết luận: muốn được hưởng thụ, muốn thu hoạch
được thì phải đầu tư (vốn, cơng sức)



* Chú ý hai lớp nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng và
nghĩa cụ thể - nghĩa khái quát.


3. Về cách hiệp vần, tạo đối xứng cách sử dụng các
biện pháp tu từ


Ví dụ: vần liện: Xởi lởi trời cho so đo trời co lại
Vần cách: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Tạo đối xứng: hai vế đối nhau ý, âm tiết, về thanh
điệu


- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ…
- Cho hs làm một số bài tập về tục ngữ.
Chuẩn bị chủ đề tiếp theo: “Lời tiễn dặn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 8
chủ đề 2


XÚY VÂN GIẢ DẠI


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.


- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của vở chèo qua đoạn trích, từ đó biết trân trọng nghệ thuật truyền thống độc
đáo của dân tộc.


- Thấy được nghệ thuật thể hiện đặc sắc nội tâm của Xúy Vân trong đoạn trích.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.


1. BÀI CŨ:
2. BAØI MỚI.



Hoạt động của học sinh và giáo viên Nội dung cần đạt.


Em hiểu thế nào là cheøo?


- Giáo viên củng cố phần trả lời của học sinh.


Hãy tóm tắt vở chèo Kim Nham?


- Nêu vị trí của đoạn trích?


- Học sinh tìm ra hồn cảnh của Xúy Vân lúc này? Hoàn
cảnh của XV được thể hiện qua những câu thơ nào?
- GV chọn các câu thơ của học sinh tìm ra, lấy các câu có
ý khái qt nhất:


- Hồn cảnh của nhân vật gợi lên điều gì?
- Lúc này nhân vật muốn chia sẻ, tâm sự với ai?
- Họ có hiểu nỗi lịng của Xúy Vân lúc này khơng?


I. TÌM HIỂU BÀI HỌC.
1/ Chèo cổ:


- Chèo cổ cịn gọi là chèo sân đình, chèo truyền thống.
- Là một loại hình nghệ thuật sân khấu tổng hợp, xuất xứ ở
vùng đồng bằng Bắc Bộ


- Cái quan trọng nhất của chèo là tích, mỗi vở chèo có một
đoạn đặc sắc.



2/ Tóm tắt vở “ Kim Nham”.


- Kim Nam là một học trò ở Nam Định ra Hà Nội học, thực
hiện chí lập danh khoa cử. Được quan huyện gả con gái là
Xúy Vân, một người con gái nết na, thùy mị cho


- Thời gian KN đi học, XV bị Trần Phương một ngã giàu có
dụ dỗ. XV tin lời TP giả dại để về nhà theo TP.


- Không ngờ TP là một tay đểu giả, lừa được XV rồi cao
chạy xa bay


- KN thi đỗ quan, trong ngày vinh quy thấy vợ mình đi ăn
xin, KN cho một chữ tiền vào nắm cơm cho XV, XV nhân ra
đồng tiền chủa chồng mình ngày xưa. Hóa điên thật, nhảy
xuống sơng tự tử.


3/ Đoạn trích:


Trích đoạn khi Xúy Vân giả dại, Kim Nham phải trả Xúy
Vân về nhà.


II. Đọc - hiểu.


1/ Hoàn cảnh của Xúy Vân:


- Chồng đi học, ở nhà bị ràng buộc, gị bó bởi gia đình nhà
chồng , chịu cảnh cô đơn.


“Con gà rừng mà ở với công


Đắng cay chẳng có chịu được, ức!”


“Con cá rơ nằm vũng chân trâu
Để cho năm bảy cần câu châu vào.
Nghệ thuật ẩn dụ:


- XV ví mình như gà rừng chung sống với công; Gợi một
cuộc sống lạc lõng, cô đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh khái quát hoành cảnh, tâm trạng của Xúy Vân?
Khi chồng đi vắng, ở nhà với gia đình nhà chồng!


- Hỏi học sinh tâm trạng của Xúy Vân được thể hiện ở
những khía cạnh nào?


- Cho học sinh tìm biện pháp tu từ trang các câu thơ? Gợi
tâm trạng gì?


- Niềm ao ước của nhân vật lúc này? Em cói nhận xết gì
về ao ước đó của Xúy Vân?


- Nhân vật rơi vào tình trạngnhư thế nào kh mơ ước và thực
tế khơng hài hịa với nhau?


- Từ các mâu thuẫn đó, nhân vật đã bị đẩy vào tình huống
nào?


- Em có nhận xết gì về cách nói trong phần hát ngược của
nhân vật?



- Từ các hình ảnh đó cho học sinh nhận xét về tâm trạng
của nhân vật?


- Cho học sinh đàm thoại đưa ra nhận xét về biểu hiện về
tâm trạng của nhân vật!


- GV củng cố vấn đề!


-“ Con cá rô – vũng chân trâu”. Cuộc sông làm dâu gò
bó, tù túng, chật chội.


 Câu thơ là tiếng than về số phận của nhân vật rơi vào
hoàn cảnh “ đắng cay” tù túng, bế tắc khát thèm hạnh phúc.
- Tâm sự không thể chia sẻ cùng ai:


“ Láng giềng ai hay, ức bởi xuân huyên”


 Noãi lòng của XV không thể ai chia sẻ, không ai hiểu thấu:
bị cô lập trong cô đơn.


2/ Tâm trạng của Xúy Vân.
- Đoạn đầu:


“Tơi kêu đị đị nọ khơng thưa
Tơi càng chờ đợi, càng trưa chuyến đò.


Hỉnh ảnh ẩn dụ: “ kêu đò”, “ chờ đợi”, “ trưa chuyến đị”
Mong muốn, kêu chờ hạnh phúc, tình u. Chờ đợi nhưng
không được: gợi lên tâm trạng bẽ bàng, cô đơn, cảm thấy
mình lỡ làng.



- Ao ước hạnh phúc bình dị.
“ Chờ cho bơng lúa chín vàng
Để anh đi gặt, để nàng mang cơm.”


- Ước mơ bình dị, đơn giản hạnh phúc trong lao động. Mơ
ước chính đáng, nhân văn. Nhưng hạnh phúc đó khơng đáp
ứng được. Nhân vật rơi vào bi kịch của ước mơ và thực tế.
Nên đau đớn xót xa.


- Cuối cùng nhân vật rơi vào tình trạng mất phương hướng.
Cùng quẫn trong cơ đơn.


Các câu thơ cuối:


“ Cô gái lội sông té beøo


Chuột đậu cành rào, muỗi ấp cánh dơi
Bụt bẻ cổ con nai


Trúng gà tha con quạ
Trong đình có khua, nhôi.
Trong ón có kèo, cột,.
…..


Cưỡi gà mà đi đánh giặc”


- Các hình hảnh ngược đời, vơ lí. Nửa điên nửa thật. Có
phần điên điên dại dại. Nhưng bộc lộ tâm trạng rối bời,
mất phương hướng của nhân vật: rơi vào bi kịch.



 Thơng qua các hình ảnh tượng trưng, ẩn dụ, … bộc lộ tâm
trạng của nhân vật một cách phong phú, chứa đầy mâu
thuẫn nội tâm thầm kín, gợi nỗi đau không thể chia sẻ mà
nhân vật phải gánh chịu.


<i>Bùi Công Quân </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần 9
Chủ đề 2.


THƯ DỤ VƯƠNG THÔNG LẦN NỮA



(Tái dụ Vương Thông thư)
I. Mục đích yêu cầu:


- Nắm được chức năng chính luận và giá trị văn học của bức thư.


- Hiểu được chiến lược “Đánh vào long người” thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, đức hiú sinh, long u hồ bình trong sáng
tác của Nguyễn Trãi.


II. Lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


Phương pháp Yêu cầu cần đạt


h/s nắm được những nội dung chính trong
phần tiểu dẫn?



Gv hướng dẫn hs đọc.


Hãy cho biết mục đích Nguyễn Trãi viết bức
thư này làm gì?


Bức thư mang ý nghĩa gì?


Bức thư mang tính chất của một tác phẩm
văn học, hãy chỉ ra hình thức nghệ thuật?
Ngơn ngữ thể hiện trong bức thư?


I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ


Thư dụ Vương Thơng lần nữa là một trong nhiều bức thư Nguyễn
Trãi gửi cho Vương Thơng – một viên tướng có vai trò quan trọng
trong tổ chức của đạo quân xâm lược nhà Minh, được viết vào
khoảng đầu năm 1427.


2. Văn bản.
a. Đọc.


b. Xem chú thích.
II. Đọc – hiểu


1. Mục đích của bức thư.


Mục đích thuyết phục viên tướng của qn Minh (Vương Thơng) đầu
hàng.



2. Ý nghóa: hạn chế hi sinh tổn that của hai phía ta và địch.
3. Nghệ thuật:


- Hình tượng tác giả (về các mặt tư tưởng, học vấn, cảm xúc) được
thể hiện khá rõ nét, nghệ thuật binh vận với sự kết hợp nhuần
nhuyễn. Nhìn tổng thể cần thấy tác phẩm là sự thể hiện đặc sắc của
long u hồ bình của tác giả và quân Đại Việt


- Ngôn ngữ sống động: đối thoại giữa quân ta và tướng giặc


-> nhờ có hàng loạt câu hỏi cùng nhứng lời nói khhích lệ nên ta biết
được tướng giặc cũng là người có học thức.


- Tác giả là một người u nước, u hồ bình, thương xót nhân dân
bị lầm than cơ cực vì chiến tranh. Căm giận kẻ thù có khi tiến cơng
kẻ thù quyết liệt nhưng lại tỏ ra mềm mỏng.


- Thuyết phục bằng những lời lẽ sâu sắc kết hợp với những hình ảnh
có tính trực quan sinh động.


Củng cố: - Yù nghĩa, mục đích của bức thư.
- Nghệ thuật.


Dặn dò: Học bài và chuẩn bị chủ đề tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chủ đề 3



(Tuần :10,11,12,13,14,15,16)
6 tiết


Tuần 10, 11


Tiết 1,2


Nâng cao năng lực làm văn: quan sát thể nghiệm đời sống; đọc sách tích luỹ; liên tưởng;


chọn sự việc chi tiết tiêu biểu quan sát thể nghiệm đời sống



I.

MUÏC TIÊU BÀI HỌC :


Giúp HS :


- Qua bài học, bước đầu hiểu và biết vận dụng kết quả quan sát, thể nghiệm đời sống đối với việc làm văn
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :


1. Kiểm tra bài cũ :


2. Bài mới :



Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


- Cho học sinh quan sát cảnh sân
trường, xây dựng thành văn bản nói
trình bày trong lớp học.


- Em hãy trình bày nội dung ở phần
quan sát ở SGK.


- Quan sát như thế nào để có hiệu
qủa?



Vốn sống có vai trò như thế nào trong
làm văn?


Em hiểu thế nào là thể nghiệm?


:
Củng cố:
Dặn dò:


1. Quan sát :


+ Khái niệm về quan sát :


- Quan sát là xem xét chăm chú khám phá và phát hiện những đổi
thay, điều ẩn kín mà mắt thường dễ bỏ qua.


- Quan sát là xem xét sự vật, hiện tượng một cách có phương pháp. Từ
gần đến xa, từ ngồi vào trongcó sự tưởng tượng, khái quất nhằm tạo
ra các hình ảnh sinh động torng đời sống.


+ Yêu cầu của quan sát :


- Chú ý các hiện tượng lập đi lập lại


- Quan sát bằng các giác quan con người. Quan sát sự việc, sự vật ở
trạng thái động, tĩnh, bộ phận, toàn thể, so sánh đối chiếu, nguyên
nhân và kết quả. Ngoài ra còn vận dụng liên tưởng, tưởng tượng để
cảm nhận hiện tượng một cách đầy đủ.


- Thường xuyên quan sát sẽ có đầy đủ vốn sống dồi dào để viết.


2. Thể nghiệm


- Thể nghiệm là một cách tích luỹ quan trọng đối với việc làm văn. Thể
nghiệm là sự chủ động sử dụng giác quan của mình để tìm hiểu sự
vật, thâm nhập vào đối tượng, tự đặt mình vào hồn cảnh sự vật, sự
việc để làm rõ niềm vui, nỗi đau của người trong cuộc.


+ So sánh với quan sát


- Thể nghiệm khác với quan sát ở chỗ. Người quan sát đứng ở bên
ngoài đối tựơng được quan sát. Thể nghiệm đòi hỏi con người phải hoá
thân vào đối tượng.


- Năng lực quan sát và thể nghiệm
- Tác dụng của công việc này.
- Học và xem bài tham khảo sgk.


Tuần 12


<i>Bùi Công Quân </i>


Tt kí duyệt:


Kí duyệt:


Tt kí duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết 3


ĐỌC SÁCH VÀ TÍCH LUỸ




I. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh:


- Nhận thức được ý nghĩa quan trong của việc đọc sách.
- Biết tổ chức việc đọc của bản thân một cuốn sách.
Cách có kế hoạch và có phương pháp khoa học.
II. Lên lớp:


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Em hãy cho biết việc đọc sách có
ý nghĩa như thế nào?


Lấy vd về tác dụng của việc đọc
sách?


Đọc sách cần có phương pháp gì?


Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập


1. Ý nghĩa của việc đọc sách:


- Đọc đưa lại những điều bổ ích thú vị về nhiều mặt


->giúp ta mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực: Văn hóa, văn học…giúp
cho đời sống của chúng ta thêm phong phú đa dạng.



vd: đọc một tác phẩm văn chương ưu tú, con người ta lớn lên nhiều về mặt
tâm hồn, trí tuệ, cách sốngvà nghệ thuật viết văn.Cụ thể khi ta đọc
Ơ-giê-ni-grăng-đê của Ban zắc ta sẽ thấy được nền văn học to lớn của nước
Pháp.Thấy được tài năng của Ban zắc.


2. Cần có phương pháp đọc sách:


- Đọc bắt đầu bằng việc nắm được mục lục đề có cái nhìn tổng thể về nội
dung.


->Đọc lời nói đầu để hiểu được ý tưởng của tác giả và những trọng
tâm cần lưu ý.


- Bước tiếp theo là chọn chương nào, mục nào->liên quan đến vấn đề ta
chưa biết hay đang tìm hiểu để đọc kĩ.


- Đọc xong cần tổng hợp những điều vừa thu nhận, cân nhắc xem điểm nào
mình nhất trí hay chưa đồng tình, điều gì tiếp tục phải suy nghĩ thêm.


- Ghi chép theo ý mình những chỗ cần thiết, quan trọng để sau này khi cần
dùng thì dễ dàng lấy ra tra cứu.


3. Luyện tập: Ghi lại (khoảng một trang) những thu hoạch sâu sằc nhất
của em về cuốn sách đã đọc.


Củng cố: Phương pháp đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 13
Tiết 4



LIÊN TƯỞNG VÀ TƯỞNG TƯỢNG



A. Mục đích cần đạt: Giúp học sinh


- Hiểu rõ khái niệm liên tưởng và tưởng tượng.


- Vai trò của chúng trong hoạt động sáng tác cũng như làm văn.


- Biết vận dụng các năng lực liên tưởng, tưởng tượng vào việc học tập môn Ngữ văn.
B. Lên lớp:


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Như thế nào là liên tưởng?
Có những loại liên tưởng nào?
Học sinh tìm thêm ví dụ: con trai,
con gái yêu nhau->Bến, thuyền.


Việc học văn có sử dụng thao tác
liên tưởng có tác dụng như thế nào?


Vai trị của liên tưởng trong việc
học văn?


Tưởng tượng là gì?


Học sinh lấy ví dụ.



Tưởng tượng có ý nghĩa, tác dụng
như thế nào khi tiếp cận tác phẩm
văn chương?


I.Liên tưởng: 1.Khái niệm:
Liên tưởng là một năng lực tâm lí giúp con người chuyển động và chuyển
hóa nhận thức từ một sự việc, hiện tượng, một hiểu biết này … sang một
hiểu biết khác.


2. Các loại liên tưởng:
- liên tưởng gần gũi


vd: nói làm lụng túc là nghĩ đến cày, cuốc, mò cua bắt ốc.
- liên tưởng tương đồng


vd: Nói trâu thì nghĩ đến bị
- Liên tưởng khác nghĩa
vd: Nói ngày thì nghĩ tới đêm
Bóng tối nghĩ đến ánh sáng
Sống nghĩ đã chết


3. Tác dụng của liên tưởng:


- Tác giả: nhờ có liên tưởng mà thế giới xã hội trong tác phẩm được phong
phú, sinh động.


vd: Từ hình ảnh người lái đị sơng Đà mà xã hội liên tưởng đến bao điều
thú vị bất ngờ liên quan đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hiện tại và
quá khứ.



- Học sinh: Khi ta đọc một cuốn sách nhờ liên tưởng ta mới hiểu hết được ý
nghĩa hình ảnh, tác phẩm.


=> Liên tưởng rất cần, liên tưởng để bài làm không khô khan. Cần ngăn
ngừa những suy nghĩ không lành mạnh khi liên tưởng.


II. Tưởng tượng:


1.Khái niệm: là năng lực tâm lí giúp con người có thể hình dung được một
hình ảnh, một sự vật, một câu chuyện hay một công việc… ngay khi nó
chưa có thực trong đời sống hoặc có nhưng chưa thấy trực tiếp.


vd: Viết tiếp truyện Tấm Cám theo trí tưởng tượng của em.
2. Ý nghĩa tác dụng:


Giúp cho học sinh tiếp nhận được văn chương một cách dễ dàng, phong phú,
biết dự tính, sắp xếp đường đi nước bước cho việc viết một bài văn một cách
chủ động và có kết quả.


Củng cố: Phân biệt sự khác nhau giữa liên tưởng và tưởng tượng


<i>Bùi Công Quân </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Dặn dò: Làm bài tập 2,3. Chuẩn bị tiết “Chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu”


Tuaàn 14
Tieát: 5+ 6:


CHỌN SỰ VIỆC VAØ CHI TIẾT TIÊU BIỂU




A.Mục đích cần đạt: Giúp học sinh


- Hiểu được tầm quan trọng của việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong giao tiếp cũng như trong sáng tác văn học và làm
văn.


- Biết lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong làm văn.
B. Lên lớp:


1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :


Giáo viên nhắc lại những kĩ
năng chọn sự việc và chi tiết
tiêu biểu?


GV hướng dẫn HS làm bài tập
( Thảo luận nhóm cử đại diên
trình bày )Gv kết luận.


Em rút ra kết luận gì khi làm
bài văn tự sự?


I.Cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu:


- Đọc-> lựa chọn chi tiết, sự việc quan trọng tiêu biểu-> thể hiện ý đồ nghệ thuật
của tác giả.


- Chi tiết sự việc tiêu biểu thường làm bật hình ảnh, số phận nhân vật trong tác


phẩm.


-> Dựa vào từng khía cạnh của vấn đề để phát hiện ra chi tiết nào? Sự việc nào là
tiêu biểu? Lựa chọn.


II. Thực hành:


1. Liệt kê và phân tích một vài sự việc chi tiết tiêu biểu trong truyện An
Dương Vương – Mị Châu Trọng Thủy.


2. Theo anh(chị) sự việc và chi tiết nào là tiêu biểu trong đoạn trích “Ra ma
buộc tội”.


 Hướng dẫn nội dung:


1. Chi tiết tiêu biểu trong truyện An Dương Vương – Mị Châu Trọng Thủy
là:


+ ADV xây thành không được
+ Rùa vàng giúp xây thành và chế nỏ
+ Trọng Thủy sang cầu hôn Mị Châu
+ Trọng Thủy ăn cắp nỏ


+ Chiến tranh…
2. Ra ma buộc tội:
+ Ra ma cứu Xi ta
+ Ra ma buộc tội Xi ta
+ Xi ta bước vào lửa…


Kết luận: Khi làm bài văn cần biết chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu để bài văn có


sức thuyết phục, hấp dẫn.


Củng cố: Cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu.
Dặn dò: Học bài và tự làm bài tập(117)


Chủ đề 4



(Tuần :20,21,22,23)


Tt kí duyệt:



Kí duyệt:
Kí duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4 tiết
Tuần 20,21


Tiết 1 + 2:


TỪ HÁN - VIỆT VAØ NHỮNG LƯU Ý


KHI SỬ DỤNG TỪ HÁN - VIỆT



A.Mục đích cần đạt: Giúp học sinh


- Hiểu rõ hơn về Hán Việt và yếu tố Hán Việt trong tiếng Việt. Nắm vững được đặc điểm và giá trị của từ Hán Việt so với
từ thuần Việt tương đương.


- Biết cách giải thích từ Hán Việt và tìm các từ thuần Việt tương đương. Biết sử dụng từ Hán Việt và thuần Việt tùy vào
mục đích diễn đạt.



- Biết phát hiện lỗi sử dụng từ Hán Việt và cách khắc phục các lỗi dùng từ Hán Việt trong giao tiếp.
- Có ý thức sử dụng đúng từ Hán Việt.


B. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới :


Tiết 1:


Thời kì Bắc Thuộc tiếng Hán có vai
trị như thế nào trong đời sống văn
hóa Việt?


Học sinh chỉ ra những biện pháp chủ
yếu trong q trình Việt Hóa từ
Hán? Ví dụ?


Học sinh tìm thêm ví dụ


Học sinh tìm thêm ví dụ


I. Xác lập một cái nhìn lịch sử- văn hóa về từ Hán Việt:


- Tiếng Hán trong thời kì Bắc Thuộc:


+ Vay mượn chữ Hán ( do q trình tiếp xúc ngơn ngữ kéo dài)


+ Chữ quốc ngữ chưa ra đời, người Việt đã sử dụng chủ yếu là chữ Hán trong mọi
lĩnh vực đời sống Văn hóa- kinh tế- chính trị -> thế kỉ XV



II. Những biện pháp chủ yếu nhằm Việt Hóa từ Hán và lưu ý khi sử dụng từ Hán
Việt:


-Việc mượn nguyên gốc Hán( Việt Hóa âm đọc)
vd: Đông, Tây, Nam, Bắc, Tái,Mệnh.


Đế vương, Tướng, Khoa cử,Trạng Nguyên, Chinh phu, Chinh phụ.


- Yếu tố Hán được rút gọn:
vd: Thừa trần - nghĩa hứng bụi
Thành trần – nhà


Laïc hoa sinh thành – cây, củ, lạc


- Đảo vị trí các yếu tố:
vd: Nhiệt náo (H)- náo nhiệt
Thích phúng(H)- phúng thích
Cáo tố (H)- tố cáo


Thương tang(H)- tang thương


- Đối các yếu tố


vd: (H) Nhất cử lưỡng đắc->(V) Nhất cử lưỡng hiện
An phận thủ kĩ -> An phận thủ thường
Cử tử nhất sinh -> Thập tử nhất sinh


- Hoặc đổi nghĩa thu hẹp
vd: (H) Phương phi -> Hoa cỏ thơm tho
(V) Béo tốt ( người trông phương phi)


(H) Khôi ngô -> Cao to, lớn


(V) Mặt mũi sáng sủa dễ coi
(H) Bồi hồi -> đi đi lại lại
(V) bồn chồn, xao xuyến trong lòng


Lưu ý: Có một số từ Hán vừa bị rút gọn, vừa bị đổi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiêùt 2 :


Tìm những từ Hán Việt vay mượn đã
đựoc viêït hóa


Nhận xét ưu điểm của chữ quốc ngữ
Ví dụ ?


GV lấy VD minh họa
HS tìm thêm VD


GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời


vd: (H) Lang bạt kì hồ


(V) Lang thang nay đây mai đó
-> Cuộc đời lang bạt


- Có một số từ H vào V đã chuyển đổi màu sắc tu từ


vd: Thủ đoạn (H)-> khơng có ý nghĩa xấu chỉ có nghĩa tương trợ như biện pháp,


phương cách.


H-V: mang hàm ý xấu “ Mánh khóe, xảo trá, độc ác”
H: Giang hồ (sơng hồ)


V: hàm ý xấu ( gái giang hồ)


 Việc tiếp thu và vay mượn những yếu tố tiếng hán -> làm phong
phú thêm tiếng Việt.


Sửa bài tập


Bài 1: Từ Hán vay mượn đã được Việt Hóa
Nam – trai


Nữ - gái
Phụ nữ – đàn bà
Lão phu – ông già
Lão phụ – bà già


bài 2: ưu điểm của chữ quốc ngữ


- chọn âm thành từ


- vd: laøm


- Tạo từ mới
Vd: lơ- lơ phơ
+ Lơ mơ
+ Lờ lợ



+ Lô tha Lô thô


- Thay thế từ Hán Việt đã việt hóa
vd: Đường _ cùng


Mãn nguyện _ vừa lòng, thỏa lòng
Mãn hạn _ đủ hạn, hết hạn
Mãn phục _ hết tang
Mãn ý _ vừa ý


Bài 4: chỉ ra những cách thức vay mượn từ Hán và Việt hóa


Củng cố: _ 4 cách thức vay mượn từ HánViệt hóa thành Tiếng Việt.
Tham khảo: bài “Tiếng Việt”


_ làm hoàn chỉnh bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 22,23
Tiết 3+4


CÁCH HIỂU ĐÚNG TỪ HÁN - VIỆT VÀ MỞ RỘNG


VỐN TỪ HÁN - VIỆT



A/ Mục đích cần đạt :


Giúp HS hiểu đúng từ Hán Việt


Biết thêm một số kiến thức về từ Hán Việt nhằm mở rộg vốn từ Hán Việt
B/ Lên lớp :



1/ Ổân định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới :


Sự chỉ ra những nguyên nhân dẫn
đến hiểu sai từ Hán Việt.


Lấy ví dụ


I/ Ngun nhân dẫn đến hiểu sai từ Hán Việt -> dùng từ sai :


- Sự Việt hóa từ ngữ Hán diễn ra trên cả 4 mặt : âm đọc, mô thức cấu tạo từ
ngữ ý nghĩa phạm vi sử dụng từ ngữ, trong đó Việt hóa mặt âm đọc là triệt để
nhất, còn các mặt khác thì chỉ được ttực thi trong phạm vi hẹp .


- Âm đọc của chữ Hán ( từ ngữ Hán ) được Việt hóa 1 cách có hệ thống tồn
diện và triệt để như vậy là sự đồng hóa những yếu tố ngoại lai đã được hòan
tất trọn vẹn trên một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của hệ thống ngơn
ngữ .


- Lĩnh vực ngữ âm.


 khó có thể phân biệt từ Hán Việt.
VD : cấp cứu, ngoại lệ.


viên chức, hướng ngoại.
Văn hoa  đảo lại : hoa văn
(từ đồng nghĩa)



Lai vaõng  vaõng lai


Tham quan
Tham gia


Tham chiến từ Hán Việt đã được mượn từ lâu
Tham quan


II/ Nắm vững và mở rộng vốn từ Hán Việt
1/ Từ nhận thức cảm tính


- Việc học và đọc từ Hán Việt địi hỏi phải có , đó là một q trình lâu dài bắt dầu
bằng những nhận thức cảm tính


Sau đó được nâng dần lên nhận thức lí tính của HS – những nền tảng tri thức có liên
quan


- Trước hết phải nắm vững một số tri thức sau:
Từ Hán Việt xét từ cội nguồn ngôn ngữ


- Văn tự Hán; từ HV , KQ tiếp xúc ngôn ngữ Việt cội nguồn ngôn ngữ  nền tảng
gắn bó việc tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng


=>Tóm lại:Việc học tập từ H –V phải được kết hợp chặt chẽ với việc học tập những
văn bản mẫu mực về nhiều mặt trong đó có mặt chuẩn xác từ HV


<i>Bùi Công Quân </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Củng cố:



Cách thức tìm hiểu từ Hán Việt
Làm bài 3


Dặn dò:


Học và chuẩn bị chủ đề 2


Vd: phong( Haùn)


-Rừng phong thu đã nhuộm màu quan san
Nhìn lên phong cảnh nay đã khác xưa
- Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày
2/ Đến nhận thức lí tính


Đi sâu phân tích hệ thống hóa tìm hiểu từ nguyên  hiện tượng chuyển nghĩa, nhiều
nghĩa


VD: 1) Phong - gió ; phong ba
Phong cảnh - cảnh tượng
Phong quang


2) Phong tước : ban cấp


phong học hàm
phong kieán


3) Phong : một loại bệnh --- bệnh phong
phong thấp
3/ Cách tìm liền từ Hán Việt :



-Dựa vào “từ nguyên” và xuất xứ để lí giải nghĩa của các từ Hán Việt
II/ Luyện tập:


1/ Hãy lập bảng thống kê và phân tích 10 từ ghép Hán Việt cà từ tố ( yếu tố Hán Việt)
cố ( hoặc giai, nguyên)


VD: nam – con trai
Nữ - con gái
Long – rồng
Quy – rùa ...


2/ Yếu tố Hán Việt ( từ tố Hán Việt) có âm đọc là thành.
VD: Thành Thành cơng


Thành nhà
Thành tác
Thành lập
Củng cố:


Cách thức tìm hiểu từ Hán Việt
Làm bài 3


Dặn dò:


Học và chuẩn bị chủ đề 2


Chủ đề 5
(Tuần :24,25,26,27)


4 tiết


Tuần 24+25


Tiết 1,2


Tác gia: Nguyễn Du


Nguyễn Trãi



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A- Mục đích yêu cầu. Giúp HS


-Nắm được những nét chính về cuộc đời Nguyễn Trãi, sự chi phối của các yếu tố tiền sử và hoàn cảnh sống đến sự nghiệp
sáng tác của ông


-Nắm được những đóng góp quan trọng của Nguyễn Trãi cho văn học dân tộc
B- Lên lớp:


1/ Oån định
2/ Kiểm tra bài cũ

3/ Bài mới



Tiết 1
Phương pháp


Giới thiệu Nguyễn Trãi


Vài nét về cuộc đời Nguyễn Trãi


GV kể cho HS vụ án mà NT phải
oan


Những tác phẩm của NT mà anh


(chị) biết


GV có thể giới thiệu 1 số bài tiêu
biểu


Thơ văn của NT có những nội
dung nào ?


Em biết gì về tư tưởng của NT?


Yêu cầu cần đạt
I/ Cuộc đời: (tiết 1)


-Nguyễn Trãi sinh ra trong 1 gia đình có truyền thống văn hóa lâu đời
-Cha: Nguyễn Ứng Ly (tiến sĩ)


-Mẹ: Trần Thị Thái


Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long -> ảnh hưởng lớn đến hồn thơ của ông
-Thời niên thiếu NT có nhiều điều kiện để trau dồi học vấn .Tuy nhiên ông
trưởng thành tronh một xã hội đầy biến động


->gia đình ơng suy sụp. NT sớm tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
-NT có cơng lao lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh


-Năm 1439 NT về Côn Sơn ở ẩn ->sau đó ơng trở lại triều . Nhưng vụ án
Lê Chi Viên xảy ra -> ông bị vu oan chu di tam tộc


II/Sự nghiệp sáng tác văn chương
1. Những tác phẩm chính:



- Ơng sáng tác cả 2 kiểu chữ Nơm và Hán
+Sáng tác bằng chữ Hán :


Quân trung từ mệnh tập
Đại cáo bình ngơ


Tập Ức trai Thi tập, Chí Linh Sơn Phú
+Sáng tác chữ Nôm:


Quốc âm Thi tập (gơm254 bài thơ )
Dư địa chí (liên quan đến địa lí)
2.Những nội dung lớn trong thơ NT
a.Nhân cách cao đẹp:


NT sớm có ý thức gắn bó với cuộc đời với số phận của nhân dân ->ông học
đạo Thinh nhân để phục vụ nhân dân , đem lại hạnh phúc cho nhân dân :
Ứơc bể già ơn minh chúa


Hết khỏe phù đạo thinh nhân
Phú quốc binh cường chăng có chước
Bằng tơi nào thủa ích chư dân
(Trần tích bài 1)


-Niềm mơ ước về một xã hội tốt đẹp , nhân dân lno ấm , hạnh phúc
VD: Dẽ có Ngu Cầm đàn một tiếng


Dân giàu đủ khắp đòi phương


(Bài kính cảnh giới 43)


b. Tư tưởng chính trị sâu sắc (tiết2)


-NT tiếp tục truyền thống của văn học đời Lí-Trần hệ thống hóa tư tưởng
chính trị qua khái niệm “nhân nghĩa”


-Nhân nghĩa: Là đường lối chính trị lấy nhân dân làm gốc, người lãnh
đạo phải thương yêu dân, phải có đức hiếu sinh,phải thực hiện chính sách
“án dân” phải chống lại sự tàn bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Em hiểu như the ánào là” nhân
nghóa”?


GV lấy ĐCBN phân tích làm rõ
tư tưởng?


Tiết 2


Theo em thời bình có cần theo
nghĩa khơng?Tư tưởng ấy theo
quan niệm của NT ntn?


Bạch Đằng Giang Phú của THS


HS đọc 1 số bài thơ thể hiện tình
yêu thiên nhiên của NT


NX gì về NT?


Kết luận:



“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”
(Đại cáo bình ngơ)
-Tư tưởng nhân nghĩa trong thời bình của NT:


Quyền mưa bản thị dụng trừ gian
Nhân nghĩa duy trì quốc thế an
(Quyền mưa vốn dùng để trừ gian
Nhân nghĩa duy trì thế nước an)


(Hạ qui Lam Sơn 1 – Mừng vua về Lam


Sơn)
* Nội dung tư tưởng nhân nghĩa là thương dân trọng dân, quí dân, lấy dân
làm gốc


->Tư tưởng dân đức và tư tưởng chính trị của NT thể hiện qua sáng tác thơ
văn là sự kết tinh những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc và văn
hóa phương Đơng nói chung ->cơ sự vững chắc cho lịng u nước, thương
dân.


3.Tâm hồn phong phú tinh teá:


- Thơ văn NT thể hiện cả tâm hồn, tình cảm của một con người trong cuộc
sống đời thường


- Nhà thơ viết nhiều về thiên nhiên -> mở lịng ra đón nhận những cảnh
vật sống chan hòa với thế giới TN qua những con người đáng quí đáng yêu
nhất



- Cây rợp tán che mát


Hồn thinh, nguyệt hiện bóng tròn
Rùa nằm hạc lẫn nên bằng bạn
U ấp cây ta làm cái con


( Ngơn Chí – bái 20 )
- Đêm thinh hớp nguyệt nghiêng chén


Ngày vắng xem hoa bộ cây


( Ngơn Chí bài 10 )
- Aó sách, cây đèn hai bạn cũ


Song mai, hiên trực một lòng thinh


( Ngơn Chí – bài 6 )
=>NT có một tâm hồn tinh tế nhạy cảm có khả năng nắm bắt những cảm
xúc rất riêng tư, đơi lúc có nuối tiếc đầy tự hào.


Biển xanh nỡ phụ cưỡi đầu bạc
Đầu bạc xưa nay có thủa xanh


(Trích cảnh thi – bài 4)
Thơ văn của NT thể hiện chân thực và sinh động nhân cách, tư tưởng tình
cảm của ơng – một con người vĩ đại.


Củng cố: -Sự nghiệp thơ văn NT
Nội dung thơ văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần 25+26
Tiết 3+4


NGUYEÃN DU



(1765 – 1820)
A- Mục đích yêu cầu:


- Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn
Nguyễn Du


B- Lên lớp:
1.Oån định
2.KT bài cũ
3.Bài mới


Phương pháp


Vài nét khái quát về cuộc
đờiNguyễn Du?


Năm 1965 Hội đồng Hịa bình TG
đã cơng nhận ND là danh nhân
văn hóa TG và tổ chức kỉ niệm
200 ngày sinh của ơng.


ND sáng tác bằng chữ gì ? Kể
tên những tác phẩm tiêu biểu ?



“Thanh hieân thi tập”
“Nam trung tạp ngâm”


Cảm hứng sáng tác ?


Yêu cầu cần đạt
I.Cuộc đời: ( tiết 1)


- Do đặc điểm của hồn cảnh gia đình, Nguyễn Du đã may mắn được tiếp
nhận văn hóa của nhiều vùng quê khác nhau : Từ quê cha(Hà Tĩnh), quê
mẹ(Bắc Ninh) đến quê vợ (Thăng Long).Đó là một tiền đề thuận lợi cho sự
tổng hợp NT của nhà đại thi hào dân tộc


-Nguyễn Du chịu ảnh hưởng nhiều từ gia đình ngồi ra ơng cịn được tiếp
nhận một nền giáo dục tốt của thời đại.


-Biến cố lịch sử 1789 xảy ra Nguyễn Du đã rơi vào cuộc sống khó khăn gian
khổ hơn chục năm. Khi ra làm quan cho nhà Nguyễn , Nguyễn Du có một vốn
sống thực tế phong phú điều này đã thôi thúc ông suy ngẫm nhiều về xã hội,
về thân phận con người, tạo điều kiện cho bản lĩnh sáng tạo văn chương.
II. Sự nghiệp văn học:


1. Những tác phẩm chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán :


-Thanh Hiên Thi Tập gồm 78 bài viết chủ yếu trong những năm tháng khi làm
quan nhà Nguyễn


-Nam trung tạp ngâm – gồm 40 bài viết trong khi ở Huế và Quảng Bình .
-Bắc Thành Tạp Lục gồm 131 bài sáng tác trong chuyến đi sứ sang TQ


-ND :


+ Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng và phê phán những nhân
vật phản diện .


-Phê phán xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.


-Cảm thông với những thân phận nhỏ bé dưới đáy xã hội bị đọa đầy hắt hủi
b.Sáng tác bằng chữ Nôm:


Đoạn Trường Tân Thanh ( gọi là Truyện Kiều ) và Văn Chiêu Hồn.


-Truyện Kiều được sáng tác trên cơ sở cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi
TQ – Kim Vân Kiều Truyện.


Sáng tạo: Nhận thức và lí giải theo cách riêng của ơng
->Nền tảng là chủ nghĩa nhân đạo.


-Kết hợp nhuầ nhuyễn giữa tự sự và trữ tình
-Những bình dân và những bác học


-> ND đã sáng tạo nên một kiệt tác độc nhất vô nhị của VHTD Việt Nam.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và NT của thơ văn ND.


a.Đặc điểm nội dung :


- ND ln đề cao cảm xúc, đề cao tình cảm. Nội dung quan trọng hàng đầu
trong thơ chữ Hán, Truyện Kiều, Văn Chiêu Hồn là tình cảm chân thành sự


<i>Bùi Công Quân </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Neâu vài nét khái quát về nội
dung?


VD:Người ăn mày, người mù, kĩ
sư.... bị xã hội coi rẻ


GV kể lại giai thoại Khuất
Nguyên.


Nét độc đáo trong thơ văn của
ND?


cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người đặc biệt là con
người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ ... được nhà thơ nói đến bằng một tấm
lòng trân trọng, thương yêu.


-Những khái quát của ông về cuộc đời, về thân phận con người thường mang
tính triết lí cao và thấm đẫm cảm xúc.


“Đau đớn thay phận đàn bà


Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
( Truyện Kiều)
“Đau đớn thay phận đàn bà


Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu”
(Văn Chiêu Hồn)


-Ơng khái qt bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến và bộc lộ sự phẫn nộ


đối với những kẻ hãm hại Khuất Nguyên


“Người đời sau ai cũng là Thượng Quan
Trên mặt đất đâu cũng có sơng Mịch


La”
->Ý nghĩa xã hội sâu sắc trong thơ ca của Nguyễn Du gắn chặt với tình đời
tình người bao la của nhà thơ.


-Điểm độc đáo trong thơ văn ND


Các nhà văn trung đại thường quan tâm đến con người chủ yếu về đời sống
vật chất hay viết về những đề tài liên quan đến sự nghèo đói, cảnh ăn xin,
cảnh mất mùa.... kế tục truyền thống ấy ND thương cảm 4 mẹ con người ăn
mày đói lả bên đường ( Sổ Kiến linh), lên án bọn sai nha cướp của, đẩy
người lương thiện vào chốn nhà chứa( Truyện Kiều )


Theo quan niệm của ND quan tâm đến con người cả 2 mặt: Vật chất , tinh
thần.


- Cái mới trong chủ nghĩa nhân đạo của ND thể hiện đặc biệt rõ qua việc ông
là người đầu tiên trong văn học trung đại đã nêu lên một cách tập trung về
thân phận người phụ nữ có sắc đẹp, tài năng vc ( thơ, nhạc họa ....)


Vd: Dương Qúy Phi, Phùng Tiểu Thanh Kiều và Đạm Tiên ....


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×