Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Chia cho số có hai chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.38 KB, 10 trang )

BÀI 6:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính),
1a/80 và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
HS khác.
làm của bạn.
420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết -HS nghe.
cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số
* Phép chia 672 : 21
+ Đi tìm kết quả
-GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu -HS thực hiện.
HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )
tìm kết quả của phép chia.
= 672 : 3 : 7
= 224 : 7


= 32
672 : 21 = 32
-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
- HS nghe giảng.
-GV giới thiệu : Với cách làm trên chúng ta
đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên
cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính
672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực
hiện tính tương tự như với phép chia cho số có -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
một chữ số.
vào vở nháp.
+Đặt tính và tính.
- thực hiện từ trái sang phải.


-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính - là 21.
chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21
-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
-Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ?
-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
lấy 672 chia cho số 21 , không phải là chia cho bài vào giấy nháp.
2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21.
672 21
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
63 32
42
-GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau
42
đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như
0

SGK đã nêu.
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay -1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm
phép chia hết.
bài vào giấy nháp.
* Phép chia 779 : 18
-HS nêu cách tính của mình.
-GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS
thực hiện đặt tính để tính.
-GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm
đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của
mình trước lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác
trong lớp có cách làm khác khơng ?
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
779
18
72
43
59
54
5
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
-Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép -Là phép chia có số dư bằng 5.
chia có dư ?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải -Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì ?
* Tập ước lượng thương
-HS theo dõi GV giảng bài.
-Khi thực hiện các phép chia cho số có hai

chữ số, để tính tốn nhanh, chúng ta cần biết
cách ước lượng thương.


-GV viết lên bảng các phép chia sau :
75 : 23 ; 89 : 22 ;
68 : 21
+ Để ước lượng thương của các phép chia
trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia
cho hàng chục.
+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng
thương của các phép chia trên
+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng
phép tính trên trước lớp
-GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu
cầu HS nhẩm.

-HS đọc các phép chia trên.

+ HS nhẩm để tìm thương sau đó
kiểm tra lại.
+ HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-HS có thể nhân nhẩm theo cách.
-GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75
dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành -HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm
ra
nhân và trừ nhẩm.
17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là
thương thích hợp.

-Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm -HS nghe GV huớng dẫn.
trịn số trong phép chia 75 : 11 như sau : 75
làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17
làm tròn đến số trịn chục gần nhất là 20, sau
đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4,
ta nhân và trừ ngược lại.
-Nguyên tắt làm tròn là ta làm tròn đến số
tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88,
89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số
tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng
đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40,
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
50, 60,…
-GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
bảng con.
khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18
-HS nhận xét.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1b
-Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
-1 HS đọc đề bài.
469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5)
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.
bạn.
Tóm tắt
-GV chữa bài và cho điểm HS.
15 phòng xếp 240 bộ
Bài 2
1 phòng xếp bộ ?

-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 34 = 714
X
= 714 : 34
X
= 21
b) 846 : X = 18
X = 846 :18
X = 47
-1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.

-u cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng

giải thích cách tìm x của mình.
-HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

BÀI 6:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng phép chia để giải các bài tốn có liên quan.


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1a/81 kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.
288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)

-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện
kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 8 192 : 64
-GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS
thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm
chưa đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình trước, nếu sai nên hỏi HS khác trong
lớp có cách làm khác khơng.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia :
+ 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5)
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)

Hoạt động của HS
-HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.

-HS nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.

-Là phép chia hết .

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
8192
64
64
128
179
128
512
512
* Phép chia 1 154 : 62
0
-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực -1 HS nêu cách tính của mình.
hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm -HS theo dõi.
đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của


mình trước lớp, nếu sai nên hỏi các HS khác
trong lớp có cách làm khác khơng ?
-GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.
1154 62
62

18
534
496
38
Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 )
-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
-Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều
gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia .
+ 115 : 62 có thể ước luợng
11 : 6 = 1 (dư 5 )
+ 534 : 62 có thể ước lượng
53 : 6 = 8 ( dư 5 )
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1a
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
4674 : 82 = 57 ;
2488 : 35 = 71 (dư 3)
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì
và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép
tính gì ?
-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm bài.


-Là phép chia có số dư bằng 38.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
bảng con.
-HS nhận xét .

-HS đọc đề tốn.
- Phép tính chia 3500 : 12.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào .
Tóm tắt
12 bút :
1 tá
3 500 bút : … tá thừa ….cái
Bài giải
Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá
bút chì và thừa ra 8 chiếc
Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở.
75 x X = 1800

1855 : X = 35
X = 1800 : 75
X=1
800 : 35
X=
24
X = 53
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn -HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết
trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số
giải thích cách làm của mình.
chia chưa biết trong phép chia để giải
-GV nhận xét và cho điểm HS.
thích.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau
.
-HS.
-Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

BÀI 6:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng để giải các bài tốn có liên quan.

II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
oạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài 1a (có đặt
1a, 2b/83, kiểm tra vở bài tập về nhà của một tính), 2 em làm bài 2b, HS dưới lớp
số HS khác.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
1a) 855 : 45 = 19 ; 579 : 36 = 16 (dư 3)
2b) 46 857 + 3 444 : 28 601759 - 1
988 : 14


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn luyện
kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ
số .
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105 : 43
-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt
tính và tính .
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng
nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình
trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp
có cách làm khác không ?
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính

và tính như nội dung SGK trình bày.
10105 43
150
235
215
00
Vậy 10105 : 43 = 235
-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia :
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2)
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 )
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
-GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ
ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư
trong mỗi lần chia vì từ bài này HS khơng viết
kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần
chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư
* Phép chia 26 345 : 35
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực
hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng
thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình

= 46857 +123
142
= 46980

= 601759 = 601617


-HS nghe giới thiệu bài.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.

-HS thực hiện chia theo hướng dẫn
của GV.

-là phép chia hết.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.


trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong
lớp có cách làm khác khơng?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
26345 35
184
752
095
25
Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
-Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 25.
phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú -Số dư ln nhỏ hơn số chia.

ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia :
263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2)
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2)
184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm
tròn rồi chia 20 : 4 = 5
95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm
tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2)
-Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần
chia.
263 chia 35 được 7, viết 7
7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8
nhớ 4.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25
bằng 1, viết 1.
Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần
lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia,
nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ
để tìm số dư của lần đó.
Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263)
không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6
chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8
nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên
ta có.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của
263 khơng trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của


2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .

c ) Luyện tập thực hành
Bài 1 a
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44)
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài tốn
-Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào .
-HS nhận xét.

-Vận động viên đi được quãng đường dài bao
nhiêu mét ?
-Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong
bao nhiêu phút ?
-Muốn tính trung bình mỗi phút vận động
viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ?
-GV u cầu HS làm bài.

- Tathực hiện tính chia

-HS đọc đề tốn.
-Tính xem trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét.
-Vận động viên đi được quãng đường
dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .

- Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 phút.
38400 : 75.

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt
1 giờ 15 phút :
38 km 400m
1 phút :
……m
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó
đi được là:
38 400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................




×