Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai tho ve tieu doi xe Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.74 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :
Ngày giảng :
<b>Tiết 47</b>


Bi th về tiểu đội xe khơng kính.



<i><b>( Phạm Tiến Duật)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. KiÕn thøc:


+ Giúp học sinh cảm nhận đợc những nét độc đáo cùng h/a những chiếc xe
khơng kính cùng h/a những ngời lính lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm,
sôi nổi lạc quan, yêu đời.


+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ: Những nét riêng về giọng điệu, ngôn ngữ
trong bài thơ.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các
hình ảnh, chi tiết.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm u mến, kính trọng những anh bộ đội đã
hi sinh cho tổ quốc, tự hào về cha anh mình đi trớc. Giáo dục lịng u nớc, tinh
thần lc quan yờu i trong cuc sng.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về tinh thần hiên
ngang, dũng cảm mà lại lạc quan yêu đời của ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn thời
chống Mĩ.



2. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, thái độ khâm phục, tự hào về phẩm
chất của anh bộ đội cụ Hồ thời chống Mĩ cứu nớc.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình đ/c.
+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả Phạm Tiến Duật và tác phẩm + Đồ dùng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.


<i><b>IV. Tin trỡnh bi dạy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sự chuẩn bị của học sinh (1)</b>
3. Bài míi (1’)


<b>* Cách 1: Góp phần khơng nhỏ trong cơng cuộc giải phóng miền Nam,</b>
thống nhất đất nớc là hình ảnh của những ngời chiến sĩ lái xe hiên ngang
“Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc – Mà lòng phơi phới dậy tơng lai”...


<b>* Cách 2: Trên tuyến đờng Trờng Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nớc </b>
- Bên cạnh hình ảnh những cơ nữ thanh niên xung phong anh dũng, chúng ta còn
bắt gặp hình ảnh chiến sĩ lái xe vợt qua ma bom, lửa đạn của quân thù chi viện
cho miền Nam thơng yêu. Bằng cảm xúc chân thành của ngời trong cuộc nhà thơ


Phạm Tiến Duật viết bài thơ...


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 132.


- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng tơi trẻ, khoẻ
khoắn, tinh nghịch pha chút hóm hỉnh, ngang
tàng. Khổ 7, 8 đọc chậm, tâm tình.


- GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc.
- Tìm hiểu các từ khó :


+ Tiểu đội? ( Đơn vị tính của quân đội nh tiểu
đội, trung đội, đại đội)


+ Ung dung? (Cã cö chỉ, dáng điệu th thái, nhàn


10 I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhÃ, không vội vàng, không hề lo lắng hay bận
tâm gì)


+ Chông chênh? (ở thế không vững chÃi vì
không có chỗ dựa)


- Hc sinh quan sỏt CT* SGK trang 132.
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- GV treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm:
Sau khi TN đại học SPI Hà Nội xong, năm


1964...


Trên chiến trờng ác liệt không ngừng tiếng bom
đạn, ông đã viết nhiều bài thơ mang hơi thở trực
tiếp của chiến tranh và đợc đánh giá là ...


GV: Giọng thơ của PTD mang 1 phong cách rất
riêng, không ai giống đợc. Lời thơ tự nhiên, mộc
mạc: “Em ở Thạch Kim sao lại lừa anh ở Thạch
Nhọn?”....


Máy chiếu: Tác phẩm chính
Vầng trăng – Quầng lửa (1970)
Thơ một chặng đờng (1971)
ở hai đầu núi (1981)


- Nêu h/c ra đời của bài thơ ?


GV : Đây là 1 trong những bài thơ đặc sắc nhất
nằm trong chùm thơ đợc tặng giải nhất cuộc thi
thơ của báo văn nghệ năm 1969 – 1970 cùng
với các bài “Lửa đèn; Gửi em cơ thanh niên
xung phong ; Nhớ ằ.


<i><b>Tr¾c nghiƯm</b></i> : Bài thơ Đồng chí và Bài thơ
về.. giống nhau ở điểm nào?


a. Cựng vit v ti ngi lớnh.
b. Cùng viết theo thể thơ tự do
c. Kết hợp giữa a, b. (c)



- Đọc xong bài thơ, gây ấn tợng đầu tiên cho em
là hình ảnh nào?


- H/a nhng chiếc xe khơng kính đợc giới thiệu
qua những câu th no?


2. Chú thích :


a. Tác giả (1941 –
2007)


- Quª: Thanh Ba – Phó
Thä.


- Năm 1964 tham gia
quân đội hoạt động trên
tuyến đờng TSn.


- Nhà thơ tiêu biểu của
thế hệ các nhà thơ trẻ thời
chống Mĩ.


- Thơ ông thờng tập trung
thể hiện hình tợng ngời
lính và h/a cô TNXP.
- Giọng thơ sôi nổi, trẻ
trung, hồn nhiên, tinh
nghịch.



<b>* Tác phẩm chính</b>


b. Tác phẩm :


Sáng tác 1969 in trong
tập Vầng trăng Quầng
lửa (1970).


II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Thể loại:


- Thể tự do, câu dài, nhịp
điệu linh hoạt nh văn
xuôi, ít vần.


2. Phân tích


a. Hình ảnh những chiếc
xe không kính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gv: Câu thơ mở đầu là lời giới thiệu về những
chiếc xe không kính ngộ nghĩnh bởi vì chẳng ai
sản xuất xe mà lại không có kính bao giờ.


- Vậy nguyên nhân nào khiến những chiếc xe trở
nên nh vËy?


- “Bom giật, bom rung” nghĩa là ntn? Từ loại?
(Bom nổ làm chao đảo mọi vật, khiến mọi vật di


chuyển, lắc qua lắc lại không theo một hớng
nào)


- Qua đó em hình dung ntn về khơng khí và mức
độ cuộc chiến tranh đang diễn ra?


( Vô cùng ác liệt. Ngời chiến sĩ lái xe luôn phải
đối mặt với đạn bom, tử thần ln rình rập bất cứ
lúc nào)


- Đọc đi đọc lại 2 câu thơ đầu, em thấy giọng
thơ ntn?


- Qua đó tác giả đã cho ta biết điều gì?


GV: Đó là những h/a chân thực, chân thực đến
trần trụi. Khác với 1 số các nhà thơ cùng thời :
Nếu Huy Cận lấy h/a con thuyền – Chế Lan
Viên lấy h/a con tàu mang ý nghĩa tợng trng mĩ
lệ, lãng mạn hố thì h/a xe khơng kính của PTD
đã trở thành 1 h/a độc đáo, độc đáo đến vô cùng.
- Qua việc tập trung miêu tả h/a những chiếc xe
khơng kính độc đáo, tác giả muốn khắc hoạ hình
ảnh nào ?


GV : H/a ngời chiến sĩ lái xe là h/a trung tâm, là
sợi chỉ đỏ xuyên suốt cả bài thơ. Song h/a các
anh đợc mtả ở các khổ thơ lại có sự khác nhau.
- Học sinh đọc 4 khổ đầu.



- T thế ngời chiến sĩ lái xe đợc mtả ntn?


- Ung dung” diƠn t¶ 1 t thế ntn? (Cử chỉ, dáng
điệu th thái, bình tĩnh, khô lo lắng, vội và gì bất
chấp nguy hiĨm)


- Nhà thơ đã sử dụng BPNT gì? Cấu tạo của câu
có gì đặc biệt?


GV: Tính từ Ung dung” đợc đặt lên trớc cụm
CV; Trớc cả mệnh đề chỉ nơi chốn buồng lái.
- Qua đó em có cảm nhận gì về t thế của ngời
chiến sĩ lái xe?


GV: Khơng có sự tàn phá, huỷ diệt nào lay
chuyển đợc tinh thần các anh. Dộu chiến tranh
cịn có nhiều gian khổ, hy sinh khó tránh khỏi
song các anh không hề né tránh, run sợ. Câu thơ
có giọng trang nghiêm nh 1 lời thề: Nhìn đất ...
- Ngồi trên chiếc xe khơng kính, các anh cảm
nhận đợc điều gì?


Bom giËt bom rung ...
=> §T m¹nh;


Lời thơ đặc biệt, câu thơ
gần văn xi, giọng thn
nhiờn:


Giới thiệu và giải thích


nguyên nhân những chiếc
xe không kính.


b. Hình ảnh ng ời chiến sĩ
lái xe


<b>* </b>

Khổ 1,2,3,4:
- T thế: Ung dung…
<b>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn </b>
thẳng.


=> NT điệp từ, đảo ngữ:


T thÕ hiªn ngang, tù tin,
bình tĩnh, kiêu hÃnh.


- Cảm nhận:


.. giú xoa mt đắng
.. con đờng chạy thẳng
vào tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- gió xoa mắt đắng nghĩa là ntn? (Ngọn gió vỗ
về con mắt cay đỏ của các anh vì những đêm
thiếu ngủ kéo dài)


- Em cảm nhận ntn về h/a Con đờng chạy thẳng
vào tim?


GV: Ngời lính ngồi trong buồng lái phải phơi


mặt trớc gió sơng. Gió thổi thốc vào mặt. TN,
sao trời, cánh chim sa ùa cùng tốc độ băng băng
của những chiếc xe trờn rng Trng Sn.


- Cảm nhận này của họ xuất phát từ đâu? Từ
nguồn cảm hứng nào ?


GV: ú là sự phát hiện, cảm nhận đầy thi vị của
ngời lính trớc vẻ đẹp bất ngờ của TN.


- Vậy đó là sự cảm nhận ntn với TN?


- Qua sự cảm nhận thú vị ấy, em hiểu thêm gì về
tinh thần các anh trên đờng ra mặt trận? (Say sa,
lc quan, yờu i)


- Lái xe không kính, ngời lính lái xe gặp phải
những khó khăn nào?


- Bất chấp thử thách, thái độ các anh ntn trớc
khó khăn bản thân?


GV: Cái lấm cái bụi, cái ớt át khơng làm họ khó
chịu mà lại trở thành 1 cái cớ để đùa, để cời.
- Cời ha ha? (Ci to ht c, sng khoỏi, thoi
mỏi)


GV: Khác hẳn với nụ cời buốt giá trong bài
Đ/c



- Nhn xột giọng điệu khổ thơ? Tác giả đã sử
dụng BPNT gì để diễn tả thực tại khắc nghiệt?


- Khổ thơ 3 và 4 ngời sáng vẻ đẹp gì của ngời
lính lái xe? Tiếng cời ha ha diễn tả tinh thần ntn?


- Tác giả đã ghi lại và tái hiện h/a nào về các
anh? Tìm chi tiết?


GV: Đoạn thơ tái hiện cuộc sống sinh hoạt, sự
hình thành của tiểu đội xe khơng kính.


- “Trong bom r¬i”? (Tõ trong chiÕn trêng, tõ
trong mÊt m¸t hy sinh ...)


- Bắt tay? (Thể hiện tình đ/c, đồng đội, đồn kết)
- Chơng chênh” diễn tả 1 t thế ntn? (Không chắc
chắn, không vững chãi ...)


- Qua 2 khổ thơ, em cảm nhận đợc điều gì về
tình đ/c đồng đội của các anh?


Nh sa nh ïa ...


=> Cảm hứng hiện thực +
Cảm hứng lãng mạn:
Cảm nhận thân mật, gắn
bó, giao hồ vi v p
ca TN.



- Khó khăn: tuôn, xối,
phun.


- Thái độ: phì phèo, cời
ha ha.


=> Giọng thơ tinh
nghịch, mới mẻ, bình
thản + Lặp cấu trúc; ĐT
mạnh; H/a so sánh:
Thái độ bất chấp khó
khăn nguy hiểm – Tinh
thần lạc quan, tơi trẻ.


<b>* </b>

Khổ 5, 6: Gia đình ngời
chiến sĩ.


… tiểu đội, bạn bè, bắt
tay, chung bát đũa, võng
mắc chông chênh..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học sinh đọc khổ cuối.


- Nhịp điệu 2 câu đầu và 2 câu cuối đạon thơ này
có gì đặc bit?


GV: 2 câu đầu Dồn dập, lời thơ trúc trắc nh 1
khúc quơ rẽ ngoặt


2 câu cuối Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ru,


liền mạch thơ.


- T khụng cú kớnh, tỏc gi ó m ra những cái
khơng nào của đồn xe?


- BPNT?


- Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?


GV: Khép lại 3 cái khơng để mở ra 1 cái có. Đó
là cái gì?


- Tr¸i tim” chØ ai? BPNT?


- Vậy điều gì đã làm nên sức mạnh cho ngời
chiến sĩ lái xe?


GV bình: Chiếc xe, đồn xe chuyển bánh khơng
phải vì động cơ máy móc nữa mà vì trái tim y/n,
khát vọng giải phóng miền Nam. Câu thơ cuối
khảng định quyết tâm giải phóng miền Nam
khơng gì lay chuyển nổi bởi t/y dành cho miền
Nam đi trớc về sau” là sức mạnh vô song. Bộ
não của xe chính là tấm lịng ngời chiến sĩ.
Chiếc xe trở thành 1 cơ thể sống. Trái tim gan
góc, kiên cờng, lạc quan, yêu đời, chan chứa yêu
thơng chính là ngời chiến sĩ lái xe.


- Nêu những nét đặc sắc NT của bài thơ?



Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng nhất vẻ
đẹp của h/a ngời chiến sĩ lái xe trong bài thơ?
a. T thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm.
b. Tràn đầy niềm vui sôi nổi của tuổi trẻ.
c. ý chí chiến đấu vì miền Nam rut tht.
d. C 3 ND trờn. (d)


GV: Tác giả ca ngợi h/a ... với lòng y/n cháy
bỏng. Đó là phẩm chất thế hệ trẻ VN thời chống
Mĩ.


keo sơn.


<b>* </b>

Khổ cuối: ý chí chiến
đấu vì miền Nam ruột thịt


Khơng đèn
Khơng kính Không mui
Thùng xớc
=> NT lit kờ:


Nhấn mạnh sự tàn khốc,
ác liệt của chiến tranh.
- Chỉ cần trong xe có một
trái tim.


=> NT đối lập + H/a hốn
dụ:


ý chí quyết tâm, bầu


nhiệt huyết sục sôi, tinh
thần chiến đấu tất cả vì
miền Nam ruột thịt.


III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht


- Xây dựng h/a những
chiếc xe khơng kính độc
đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Củng cố – Luyện tập (1’) So sánh h/a anh bộ đội thời chống Pháp trong bài
thơ “Đ/c” với h/a ngời chiến sĩ lái xe thời chống Mĩ trong bài thơ này?


5. Híng dÉn häc (1)


- Học ND bài. Học thuộc lòng bài thơ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×