Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 năm 2018 - 2019 chi tiết đầy đủ | Sinh học, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.69 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>`ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII</b>
<b>Mơn: Sinh 10 </b>


<b>Năm học: 2018 - 2019</b>
<b></b>
<b>---Chủ đề: Phân bào (30%) - trắc nghiệm </b>


<b>1. Chu kì tế bào</b>


- Khái niệm, đặc điểm và các giai đoạn của chu kì tế bào.
- Phân biệt diễn biến các kì trong kì trung gian.


<b>2. Các hình thức phân bào</b>


- Loại tế bào xảy ra, diễn biến ở các kì của nguyên phân và giảm phân, kết quả và ý
nghĩa.


- Phân biệt các kì trong quá trình phân bào, phân biệt nguyên phân và giảm phân.
- Bài tập:


+ Nguyên phân: tính số lần phân bào, số lượng tế bào con, số nguyên liệu tương
đương số nhiễm sắc thể đơn môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân, số
nhiễm sắc thể trong tế bào con.


+ Giảm phân: tính số lượng giao tử tạo thành, số nguyên liệu tương đương số nhiễm
sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tạo thành giao tử, hiệu suất
sinh tinh, hiệu suất sinh trứng, số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng.


+ Tính số nhiễm sắc thể, số tâm động, số cromatit trong tế bào ở các giai đoạn của
quá trình nguyên phân, giảm phân.



<b>Chủ đề: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật (40%) – trắc nghiệm </b>
<b>1. Sinh trưởng của vi sinh vật</b>


<i><b>1.1. Khái niệm về sinh trưởng</b></i>


- Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật.


- Khái niệm, đặc điểm của thời gian thế hệ và bài tập tính thời gian thế hệ.
- Bài tập: tính số lượng tế bào sau thời gian ni cấy, tính được thời gian thế hệ.
<i><b>1.2. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.</b></i>


- Khái niệm, đặc điểm các pha, sơ đồ đường cong sinh trưởng và ứng dụng của nuôi
cấy liên tục và không liên tục.


- Phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục: khái niệm, các pha, ứng
dụng, sơ đồ,..


- Trong môi trường tự nhiên, pha log ở vi khuẩn có diễn ra không? Tại sao?


- Nếu nuôi cấy vi sinh vật khơng liên tục thì dựa vào đường cong sinh trưởng em sẽ
thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là thích hợp?


- Tại sao nói “Dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh
vật”?


- Nêu cách rút ngắn hoặc loại bỏ pha tiềm phát. Tại sao q trình ni cấy liên tục
có thể khơng có pha tiềm phát nhưng q trình ni cấy khơng liên tục có pha tiềm phát?


- Tại sao trong q trình ni cấy khơng liên tục có pha suy vong, cịn trong q
trình ni cấy liên tục khơng có pha này?



- Vận dụng kiến thức về sinh trưởng ở vi sinh vật và nuôi cấy vi sinh vật trong đời
sống.


<b>2. Sinh sản của vi sinh vật</b>


<b>2.1. Các hình sản của vi sinh vật nhân sơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phân biệt ngoại bào tử và nội bào tử
<b>2.2. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực</b>


- Liệt kê được các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực
<i><b>* Lưu ý: chỉ liệt kê các hình thức sinh sản và vi sinh vật đại diện.</b></i>
<b>3. Ảnh hưởng của yếu tố vật lý và hóa học đến sinh trưởng của vi sinh vật</b>


<b>3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố vật lý</b>


- Đặc điểm ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
(nhiệt độ, pH, độ ẩm...), phân loại vi sinh vật theo các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
và ứng dụng của các yếu tố này vào thực tiễn.


- Nêu một số vi khuẩn ưa axit thường gặp trong các thức ăn hằng ngày.


- Giải thích được ứng dụng của các hiểu biết về ảnh hưởng của các yếu tố vật lí
trong đời sống hàng ngày: VD như


+ Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh?
+ Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn?
+ Vì sao trong sữa chua hầu như khơng có vi sinh vật gây bệnh?
+ Vì sao phơi nắng quần áo, đồ khô?



…v….v…..


- Dựa vào điều kiện sống của vi sinh vật để xác định được nhóm vi sinh vật.
<b>3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học</b>


- Khái niệm và ví dụ các chất dinh dưỡng chính (cacbon, nitơ,....), nhân tố sinh
trưởng, chất ức chế sinh trưởng, vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.


- Đặc điểm ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
(phenol, alcohol, halogen,...) và ứng dụng của các yếu tố này vào thực tiễn.


- Phân biệt vi sinh vật khuyết dưỡng và vi sinh vật nguyên dưỡng. Ứng dụng vi sinh
vật khuyết dưỡng trong đời sống.


- Giải thích được ứng dụng của các hiểu biết về ảnh hưởng của các yếu tố hóa học
trong đời sống hàng ngày: VD như


+ Xà phịng có phải là chất diệt khuẩn không?


+ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha loãng 5-10 phút?
+ Tại sao vi sinh vật có khả năng kháng chất kháng sinh mà không kháng cồn?


…v….v…..


<b>Chủ đề: Virut và bệnh truyền nhiễm (30%) – Tự luận </b>
<b>1. Cấu trúc của các loại virut</b>


- Khái niệm về virut, đặc điểm của virut.
- Hình thái và cấu tạo một số loại virut.



- Kết quả của việc lai các thành phần cấu trúc của virut.


- Phân biệt virut với vi khuẩn về cấu tạo, vật chất di truyền và sinh sản.
<b>2. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ</b>


- Đặc điểm các giai đoạn nhân lên của phagơ, virut có vỏ ngoài và virut trần.
- Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
- Phân biệt quá trình xâm nhiễm và nhân lên của HIV với phagơ.


</div>

<!--links-->

×