Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH Siemens Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------





Huỳnh thị Thúy Hoa






NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH SIEMENS VIỆT NAM






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ















TP.Hồ Chí Minh - Năm 2009



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------





Huỳnh thị Thúy Hoa




NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH
NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH SIEMENS VIỆT NAM



Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HÀ NAM KHÁNH GIAO











TP.Hồ Chí Minh - Năm 2009




i
Lời Cam Đoan

Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh động của Công
ty TNHH Siemens Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số
liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kỳ luận văn nào và chưa được
trình bày hay công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.























ii
Lời cảm ơn


Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giảng viên trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu làm nền tảng cho tôi trong việc
thực hiện luận văn này.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn Tiến sĩ Hà Nam Khánh Giao đã tận tình hướng dẫn để
tôi hoàn tất luận văn cao học này.
Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các khách hàng Công ty
TNHH Siemens đã hỗ trợ và giúp tôi trong khi thực hiện luận văn.




















iii
Tóm tắt luận văn


Luận văn “ Nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh động của Công ty TNHH Siemens
Việt Nam” được thực hiện theo phương pháp định lượng để xác định các nhân tố có
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp. Đầu tiên tác giả đi tìm hiểu
các khía cạnh tác động đến từng nhân tố có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động
của doanh nghiệp dựa trên cơ sở lý thuyết về nguồn lực động và các nghiên cứu từ thực
tiễn do các chuyên gia kinh tế, các nhà nghiên cứu thực hiện. Dữ liệu được sử dụng
trong nghiên cứu này được thu thập từ bảng câu hỏi tự trả lời gửi cho các khách hàng
của công ty, từ đó xây dựng thang đo và kiểm định độ tin cậy – hệ số Cronbach’s
Alpha- của thang đo trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá để xem các biến
dùng để cấu thành nên các nhân tố có độ kết dính và mức độ ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh đang nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu này, mô hình hồi quy tuyến
tính ban đầu được xây dựng với kỳ vọng sẽ chứng minh được năm nhân tố là năng lực
Marketing, định hướng kinh doanh, năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức dịch vụ và
danh tiếng doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động của doanh
nghiệp. Sau khi kiểm tra độ tin cậy và phân tích nhân tố có tám nhân tố đạt yêu cầu so
với kỳ vọng năm nhân tố ban đầu, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại là định
hướng kinh doanh, năng lực đáp ứng khách hàng, năng lực tổ chức dịch vụ, định hướng
trong cạnh tranh, năng lực phản ứng đối thủ cạnh tranh, năng lực tiếp cận khách hàng,
cam kết với khách hàng và năng lực sáng tạo. Tuy nhiên, kết quả phân tích hồi quy
tuyến tính cho thấy chỉ có năm nhân tố có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh động của doanh nghiệp. Trong đó có ba nhân tố có mức độ ảnh hưởng mạnh
đến năng lực cạnh tranh động là năng lực đáp ứng khách hàng, định hướng kinh doanh,
năng lực tổ chức dịch vụ. Hai nhân tố còn lại là định hướng trong cạnh tranh và năng
lực tiếp cận khách hàng cũng có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động nhưng với
cường độ nhỏ hơn.


iv
MỤC LỤC



Trang
Lời cam đoan.................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn.............................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ...............................................................................vii
Danh mục các bảng, biểu ..............................................................................................vii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị........................................................................................vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa đề tài........................................................................................................ 3
1.6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 6
2.1. Cạnh tranh và một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống................................. 6
2.2. Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp
......................................................................................................................................... 8
2.2.1. Lý thuyết về nguồn lực .................................................................................. 8
2.2.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp................................ 10
2.2.2.1. Nguồn lực có Giá trị.............................................................................. 10
2.2.2.2. Nguồn lực Hiếm.................................................................................... 10
2.2.2.3. Nguồn lực Khó bắt chước ..................................................................... 10
2.2.2.4. Nguồn lực Không thể thay thế .............................................................. 10
2.3. Lý thuyết năng lực động..................................................................................... 11
2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực động ............................................... 12
2.5. Mô hình nghiên cứu và chỉ số đánh giá các nhân tố năng lực cạnh tranh động. 15
2.5.1 Định nghĩa các nhân tố ................................................................................. 16

2.5.1.1. Năng lực Marketing .............................................................................. 16
2.5.1.2. Định hướng kinh doanh ........................................................................ 18
2.5.1.3. Năng lực sáng tạo.................................................................................. 19
2.5.1.4. Năng lực tổ chức dịch vụ ..................................................................... 20
2.5.1.5. Danh tiếng doanh nghiệp ...................................................................... 21
2.5.2. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 22
2.5.3. Chỉ số đánh giá các nhân tố của năng lực cạnh tranh động......................... 22
2.6. Tóm tắt................................................................................................................ 24


v
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SIEMENS VIỆT NAM &
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................. 25
3.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Siemens Việt Nam............................. 25
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 25
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh và những sản phẩm, giải pháp của Công ty TNHH
Siemens Việt Nam........................................................................................ 26
3.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 26
3.1.2.2. Các sản phẩm và giải pháp của Công ty TNHH Siemens Việt Nam.... 26
3.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý ............................................................................... 28
3.1.4. Tình hình kinh doanh của Công ty .............................................................. 31
3.1.5. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Siemens Việt Nam
....................................................................................................................................... 32
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 33
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 33
3.2.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 33
3.2.3. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 34
3.2.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 38
3.2.4.1. Phạm vi, phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu......................... 39
3.2.4.2. Thiết kế bảng câu hỏi và thang đo ...................................................... 40

3.2.4.3. Thu thập dữ liệu .................................................................................. 42
3.2.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 42
3.2.5.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố.................... 43
3.2.5.2. Hồi quy tuyến tính............................................................................... 43
3.2.5.3. Xét lỗi của mô hình............................................................................. 44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 45
4.1. Mô tả mẫu........................................................................................................... 45
4.1.1. Thông tin mẫu theo loại hình doanh nghiệp................................................ 45
4.1.2. Thông tin mẫu theo loại hình kinh doanh.................................................... 47
4.1.3. Thông tin mẫu theo thời gian giao dịch....................................................... 48
4.1.4. Thông tin mẫu theo kênh giao dịch ............................................................. 49
4.1.5 Thông tin mẫu theo nhóm sản phẩm/ giải pháp............................................ 50
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố........................................................................................................ 51
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .... 51
4.2.2. Phân tích nhân tố ......................................................................................... 55
4.2.2.1. Phân tích nhân tố biến độc lập ............................................................ 55
4.2.2.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ........................................................ 58
4.3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh.......................................................................... 59
4.4. Hồi quy tuyến tính.............................................................................................. 60
4.4.1. Phân tích sự tương quan giữa các biến ........................................................ 60


vi
4.4.2. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 61
4.4.3. Xét lỗi của mô hình...................................................................................... 63
4.5. Kiểm định mức độ đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố tác động đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................................................... 63
4.5.1. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố định hướng kinh doanh 63
4.5.2. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực đáp ứng khách

hàng ............................................................................................................. 64
4.5.3. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực tổ chức dịch vụ
............................................................................................................................... 64
4.5.4. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố định hướng trong cạnh
tranh ...................................................................................................................... 64
4.5.5. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố năng lực tiếp cận khách
hàng ............................................................................................................. 65
4.5.6. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với thang đo năng lực cạnh tranh động
............................................................................................................................... 65
4.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu................................................................................ 65
CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................ 68
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................... 68
5.2. Kiến nghị đối với công ty TNHH Siemens Việt Nam ....................................... 70
5.2.1. Năng lực đáp ứng khách hàng ..................................................................... 70
5.2.2. Định hướng kinh doanh ............................................................................... 72
5.2.3. Năng lực tổ chức dịch vụ............................................................................. 73
5.2.4. Định hướng trong cạnh tranh....................................................................... 74
5.2.5. Năng lực tiếp cận khách hàng...................................................................... 75
5.2.6. Xây dựng định hướng học hỏi trong môi trường làm việc .......................... 76
5.3. Hạn chế của nghiên cứu này và kiến nghị đối với nghiên cứu tương lai ........... 77
5.4. Kết luận .............................................................................................................. 78
Tài liệu tham khảo......................................................................................................... 80
Danh mục phụ lục ......................................................................................................... 86














vii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
EY: Ernst & Young (Việt Nam)
PwC: Pricewater House Coopers (Vi
ệt Nam)
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VRIN: Giá trị (Value), Hiếm (Rare), Khó bắt chước (
Inimitable), Không thể thay thế (Non-
substitutable)


Danh mục các bảng, biểu
Bảng 2-1: Các chỉ số cấu thành các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh động..................23
Bảng 3-1: Cơ cấu nhân sự phân theo trình độ học vấn .............................................................29
B
ảng 3-2: Phân bố nhân sự theo vị trí địa lý của Công ty TNHH Siemens..............................30
Bảng 3-3: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính 2007-2009............................................31
Bảng 3-4: Doanh số phân theo lĩnh vực hoạt động...................................................................32
Bảng 3-5: Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ...........................................................34
B
ảng 3-6: Các thang đo được sử dụng trong bảng nghiên cứu.................................................42
Bảng 4-1: Thông tin mẫu loại hình doanh nghiệp ....................................................................46
B
ảng 4-2: Thông tin mẫu theo loại hình kinh doanh ................................................................47

Bảng 4-3: Thông tin mẫu theo thời gian giao dịch ...................................................................48
Bảng 4-4: Thông tin mẫu theo kênh giao dịch..........................................................................49
B
ảng 4-5: Thông tin mẫu theo nhóm sản phẩm/giải pháp........................................................50
Bảng 4-6: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần năng lực cạnh tranh động.................52
B
ảng 4-7: Hệ số tương quan biến-tổng của các thành phần ....................................................53
Bảng 4-8: Hệ số tương quan biến-tổng của biến phụ thuộc .....................................................55
Bảng 4-9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ............................................61

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 2.1: Nguồn lực đạt VRIN & lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
............................
11
Hình 2.2: Mô hình h
ồi quy tuyến tính ban đầu........................................................................22
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Siemens...................................................................26
Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................................29
Hình 4.1: M
ẫu phân chia theo loại hình doanh nghiệp ...........................................................46
Hình 4.2: M
ẫu phân chia theo loại hình kinh doanh................................................................47
Hình 4.3: Mẫu phân chia theo thời gian giao dịch .................................................................48
Hình 4.4: Mẫu phân chia theo kênh giao dịch .........................................................................49
Hình 4.5: Mẫu phân chia theo nhóm sản phẩm/ giải pháp ......................................................50
Hình 4.6: Mô hình hồi quy tuyến tính đã được điều chỉnh .....................................................59



Chương 1: Mở đầu


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang ngày càng phát triển cùng với tốc độ toàn
cầu hóa ngày càng cao, các doanh nghiệp đã và đang đối mặt với mức độ cạnh tranh
trên thị trường ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình vì đó là chìa khóa dẫn đến thành công cho tất cả các
doanh nghiệp, điều này lại đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn lực thích hợp để tạo ra
lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp là phải phát hiện
ra các nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh rồi từ đó duy trì và phát triển nhằm đảm bảo
lợi thế cạnh tranh bền vững trong tương lai, giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường nội địa trước sự tấn công của các đối thủ cạnh tranh.
Là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư từ Đức, Công ty TNHH Siemens cũng đang đặt ra
cho mình yêu cầu cấp bách là làm thế nào để tồn tại và phát triển ở thị trường tiềm
năng như Việt Nam. Giống như các đối thủ cạnh tranh đang có mặt tại thị trường này,
có thể kể ra là ABB (Thụy Sĩ), Schneider Electric (Pháp), General Electric (Mỹ),
Mitsubishi Electric (Nhật), LG Industrial Systems (Hàn Quốc),v.v.., Siemens tham gia
vào thị trường Việt Nam với lợi thế cạnh tranh riêng. Tuy nhiên, trong môi trường toàn
cầu hóa như hiện nay, hầu hết các tập đoàn kinh tế lớn đều có chung một hay nhiều
nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh. Vấn đề đặt ra làm thế nào Siemens Việt Nam
nhận dạng và nuôi dưỡng các nguồn lực mà mình đang có trên thị trường này và biến
nó thành những nguồn lực riêng biệt phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh
nghiệp.
Với mong muốn đó, nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu, đánh giá
hiện trạng năng lực cạnh tranh của công ty, đồng thời tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của nhiều chuyên gia kinh
tế cho thấy có hai dạng nguồn lực hữu hình và vô hình cấu thành nên nhân tố tác động


Chương 1: Mở đầu

2

đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, trong đó các nguồn lực vô hình thường
mang tính đặc trưng riêng của từng doanh nghiệp, tạo ra giá trị và khó bị bắt chước
nhưng khó được nhận dạng. Do đặc điểm này mà đề tài chọn nghiên cứu các nguồn lực
vô hình có khả năng tạo ra năng lực cạnh tranh động cho doanh nghiệp trong môi
trường kinh doanh đầy thách thức như hiện nay. Từ đó giúp cho doanh nghiệp có cái
nhìn mới về các nguồn lực này, đồng thời xây dựng các chính sách, chiến lược kinh
doanh phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng doanh số và mở rộng thị phần.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với mục đích sau:
- Trước hết là tìm hiểu, đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của doanh nghiệp thông
qua việc thu thập ý kiến khách hàng bằng bảng câu hỏi tự trả lời.
- Tìm hiểu và xác định các nguồn lực vô hình ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động
của doanh nghiệp để từ đó xây dựng mô hình năng lực cạnh tranh động và đo lường
mức độ ảnh hưởng của các nguồn lực đến năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp.
- Qua đó, đề ra một số kiến nghị nhằm mục đích nuôi dưỡng những nguồn lực này và
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong trong tương lai.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình năng lực cạnh tranh động của doanh
nghiệp. Bằng việc thu thập thông tin từ khách hàng của doanh nghiệp (qua việc trả lời
bảng câu hỏi) về các nhân tố được cho là có tác động đến năng lực cạnh tranh. Từ đó
tiến đến phân tích hồi quy tuyến tính để xác định các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh với mức độ ảnh hưởng như thế nào.


Phạm vi nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Siemens Việt Nam và khảo sát
được thực hiện chỉ dành cho khách hàng của Công ty, cụ thể là những khách hàng đang

Chương 1: Mở đầu

3

hợp tác với hai ban kinh doanh Năng lượng và Công nghiệp. Các khách hàng tham gia
khảo sát không có giới hạn về mặt địa lý. Thời gian thực hiện cuộc khảo sát là cuối
năm tài chính 2009.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với thang đo Likert bảy mức
độ để tìm hiểu, xác định các tác nhân ảnh hưởng đến năng lực động của doanh nghiệp.
Thang đo Likert bảy mức độ giúp đo lường giá trị của các biến.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên cơ sở lý thuyết và các học thuyết kinh tế phù hợp
với nội dung nghiên cứu để thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho mục đích
nghiên cứu định lượng. Các khách hàng nhận được bảng câu hỏi và phản hồi thông qua
thư điện tử (email). Kết quả trả lời được lọc và làm sạch trước khi tiến hành các bước
phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA được sử
dụng để đảm bảo các thành phần thang đo có độ kết dính phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu. Đến bước phân tích hồi quy tuyến tính được thực hiện để xác định các nhân tố
thực sự ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động, cường độ ảnh hưởng của nhân tố
cũng được chỉ rõ thông qua hệ số của các nhân tố. Sử dụng phương pháp phân tích
trung bình của tổng thể để tìm sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng đối với từng
nhân tố .

1.5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài có một số ý nghĩa sau:

Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã đem đến cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan hơn về
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp qua đánh giá của khách hàng. Đồng thời qua đó
giúp doanh nghiệp nhận dạng những yếu tố vô hình đã và đang có những tác động nhất

Chương 1: Mở đầu

4

định vào năng lực động của doanh nghiệp. Từ đó có những giải pháp thích hợp để cải
thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

Thứ hai, nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp nhận diện những thang đo dùng để đo
lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể tiến hành nghiên cứu
khác bao quát hơn nữa về tình hình năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Thứ ba, doanh nghiệp có thể căn cứ trên kết quả của nghiên cứu này để tiến hành
nghiên cứu chuyên sâu theo từng ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh để khám
phá những nhân tố tác động lên ngành hàng đó và từ đó có chính sách phù hợp nhất.
Nghiên cứu cũng đã đề cập đến việc khảo sát định hướng học hỏi trong doanh nghiệp,
qua đó xây dựng nên giá trị văn hóa mới của doanh nghiệp.

1.6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được chia làm năm chương. Chương 1- Mở đầu sẽ giới thiệu cơ sở hình
thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài. Chương 2 – Cơ sở lý thuyết sẽ trình bày lý thuyết và
học thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh động của
doanh nghiệp, tham khảo các nghiên cứu đi trước về các thành phần tác động lên năng
lực động của doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở các lý thuyết và các nghiên cứu tham khảo
sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu kỳ vọng. Chương 3 – Giới thiệu về Công ty TNHH

Siemens và phương pháp nghiên cứu sẽ tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp đồng thời điểm qua tình hình kinh doanh trong ba năm gần đây. Trong
phần phương pháp nghiên cứu sẽ giới thiệu việc xây dựng thang đo, cách chọn mẫu,
quá trình thu thập thông tin và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng
trong đề tài này. Chương 4 – Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã

Chương 1: Mở đầu

5

thu được từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy, phân tích nhân tố,
chạy phương trình hồi quy và các kết quả thống kê suy diễn. Chương 5 – Kết luận và
kiến nghị sẽ thảo luận về kết quả phân tích được ở chương bốn và đưa ra một số kiến
nghị cho doanh nghiệp cùng với việc nhìn nhận những hạn chế của nghiên cứu và đưa
ra kiến nghị cho các nghiên cứu trong tương lai.




Chương 2: Cơ sở lý thuyết

6

CH
ƯƠ
NG 2: C
Ơ
S

LÝ THUY


T

2.1. Cạnh tranh và một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống
Cạnh tranh hay cạnh tranh kinh tế (Economics Competition) là đặc trưng cơ bản
của nền kinh tế thị trường nhất là trong bối cảnh tốc độ toàn cầu hóa của nền kinh tế
thế giới diễn ra với ngày càng cao, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt và gay gắt.
Có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh, bao gồm cạnh tranh theo trường phái
kinh tế học tổ chức, kinh tế học Chamberlin và kinh tế học Schumpeter.
Kinh tế học tổ chức (Porter M, 1980), gọi tắt là IO (Industrial Organization), được
tổng quát hóa thông qua mối quan hệ giữa cơ cấu ngành (Structure of industry), vận
hành hay chiến lược (Conduct/Strategy) của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh
(Performance) của ngành, còn gọi là mô hình SCP (Structure ->Conduct-
>Performance) hay mô hình Bain-Mason. Điểm then chốt của mô hình IO là kết quả
kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào cơ cấu ngành mà các doanh nghiệp đang cạnh tranh
với nhau. Cơ cấu của ngành sẽ quyết định hành vi (chiến lược kinh doanh) của doanh
nghiệp và điều này sẽ dẫn đến kết quả kinh doanh ngành (Porter M, 1981).
Mô hình SCP được củng cố bởi lý thuyết cạnh tranh nhóm (oligopoly theory) rất hữu
ích trong việc hình thành chiến lược và đánh giá bản chất cạnh tranh trong ngành. Tuy
nhiên trong lý thuyết IO đơn vị phân tích nguyên thủy là ngành, sau đó được Porter
phát triển và ứng dụng trong xây dựng chiến lược, đặc biệt là mô hình năm lực cạnh
tranh (bao gồm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành, áp lực của khách
hàng, áp lực nhà cung cấp, áp lực của sản phẩm thay thế, áp lực của các doanh nghiệp
có tiềm năng xâm nhập thị trường), trong đó cơ cấu ngành là yếu tố quan trọng tạo nên
lợi thế cạnh tranh. Cạnh tranh theo kinh tế học Chamberlin còn gọi là cạnh tranh độc
quyền (monopolistic competition), tập trung vào sự khác biệt (differentiation) của sản
phẩm và dịch vụ. Mô hình cạnh tranh trong IO và mô hình cạnh tranh độc quyền trong
kinh tế học Chamberlin đều chú trọng vào việc giải thích chiến lược

Chương 2: Cơ sở lý thuyết


7

(Conduct/Stategry) của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh (performance) trong cạnh
tranh. Tuy nhiên, mơ hình IO bắt đầu bằng việc tập trung vào cơ cấu (structure) của
ngành và tiếp theo là chiến lược và kết quả. Kinh tế học Chamberlin bắt đầu thơng qua
việc tập trung vào năng lực đặc biệt của doanh nghiệp chẳng hạn bí quyết về cơng nghệ
(technical know how), danh tiếng doanh nghiệp (reputation), thương hiệu (trademark),
bằng sáng chế (patent), sự nhận biết nhãn hiệu (brand awareness) và tiếp theo là theo
dõi tác động của sự khác biệt này vào chiến lược và kết quả kinh doanh mà doanh
nghiệp theo đuổi. Cạnh tranh trong ngành dựa vào sự khác biệt của các doanh nghiệp
và nay chính là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong mơ hình cạnh tranh Chamberlin, doanh nghiệp vẫn tập trung vào mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận thơng qua việc xác định doanh thu biên tế (marginal revenue) bằng
với chi phí biên tế (marginal cost) như trong thị trường cạnh tranh hồn hảo*. Tuy
nhiên, nếu thành cơng trong khác biệt sẽ đem lại lợi nhuận vượt mức (excess profit). Vì
vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng thơng qua việc
tận dụng hiệu quả nguồn lực khác biệt của doanh nghiệp. Hai là mơ hình cạnh tranh
trong kinh tế học IO và Chamberlin khơng đối kháng với nhau mà chúng bổ sung lẫn
nhau.

_______________________
*
Lý thuyết kinh tế học tân cổ điển (neoclassical economics) tập trung vào công nghệ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
thực hiện chức năng chuyển đổi đầu vào (input) thành đầu ra (output) với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Trong thò trường
cạnh tranh hoàn hảo-thò trường có nhiều người bán và người mua và các sản phẩm đồng nhất (homogeneous products)-
doanh nghiệp được xem là một tổ chức sản xuất thực hiện chức năng chuyển đổi đầu vào thành đầu ra dựa vào mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc xác đònh doanh thu biên tế bằng với chi phí biên tế. Trong thò trường này, chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp không đóng vai trò lớn ngoại trừ việc đánh giá tính hấp dẫn của thò trường đề ra quyết đònh
xâm nhập hay từ bỏ




Chương 2: Cơ sở lý thuyết

8

Cơ cấu ngành ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược tận dụng lợi thế khác biệt của doanh
nghiệp trong việc xác định chiến lược cạnh tranh. Kinh tế học IO cũng thừa nhận lợi
thế khác biệt quyết định rất lớn đến chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi.
Và những lợi thế khác biệt này của doanh nghiệp chính là cơ sở cho lý thuyết nguồn
lực của doanh nghiệp (theo Grim CM, Lee H & Smith KG, 2006).
Kinh tế học tổ chức IO phân tích cạnh tranh trong điều kiện cân bằng của thị
trường sẽ rất hạn chế trong việc xem xét động cơ cũng như kết quả của các sáng chế,
phát minh. Kinh tế học Schumpeter, dựa trên cơ sở của trường phái kinh tế học Áo
(Austrian economics) (Mercalfe JS, 1998), nhấn mạnh vào quá trình biến động của thị
trường ở dạng động (action and market process-market dynamics). Doanh nghiệp đạt
được lợi thế cạnh tranh nhờ vào khả năng khám phá và hành động cạnh tranh sáng tạo
(innovative competitive action) (theo Grimm CM, Lee H & Smith KG, 2006).
Một điểm quan trọng nữa là cạnh tranh trong kinh tế học Áo nhấn mạnh vai trò
của tri thức và học hỏi trong thị trường cạnh tranh động (dynamic competitive
markets). Tri thức liên tục thay đổi sẽ dẫn đến thị trường thay đổi và sự thay đổi này
tạo ra bất cân bằng thị trường (disequilibrium). Điều này đem lại cơ hội mới về lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Với cách nhìn thị trường ở dạng động, tuy rằng đơn vị phân
tích của kinh tế học Schumpeter là ngành và nền kinh tế, trường phái cạnh tranh này là
một cơ sở cho lý thuyết về năng lực động của doanh nghiệp.
2.2. Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh
nghiệp
2.2.1. Lý thuyết về nguồn lực
Lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp tập trung vào phân tích cạnh tranh dựa

vào các yếu tố bên trong, đó là nguồn lực của doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh
nghiệp thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Chúng ta có thể chia chúng ra thành hai
nhóm: hữu hình và vô hình (Grant RM, 1991). Nguồn lực hữu hình bao gồm nguồn lực
về tài chính và vật chất hữu hình. Nguồn lực về tài chính như vốn tự có và khả năng

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

9

vay vốn của doanh nghiệp. Nguồn vật chất hữu hình bao gồm những tài sản sản xuất
hữu hình của doanh nghiệp có thể đem lại lợi thế về chi phí sản xuất như qui mô, vị trí,
tinh vi về kỹ thuật (technical sophistication), tính linh hoạt của nhà máy sản xuất, của
trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, v.v.. Nguồn lực vô hình bao gồm công nghệ,
danh tiếng và nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn lực về công nghệ bao gồm sỡ hữu trí
tuệ, bằng phát minh, sáng chế, v.v… Nguồn lực về danh tiếng bao gồm việc sở hữu
nhãn hiệu nổi tiếng, về dịch vụ, chất lượng, độ tin cậy, thiết lập được mối quan hệ tốt
với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, chính quyền, v.v… Nguồn lực về nhân sự
bao gồm kiến thức, kỹ năng của nhân viên, khả năng thích hợp của nhân viên với tính
linh hoạt trong chiến lược, lòng trung thành của nhân viên, v.v…
Lý thuyết về nguồn lực cho rằng nguồn lực của doanh nghiệp chính là yếu tố quyết
định đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên tiền đề là
các doanh nghiệp trong cùng một ngành thường sử dụng những chiến lược kinh doanh
khác nhau và không thể dễ dàng sao chép được vì chiến lược kinh doanh phụ thuộc vào
chính nguồn lực của doanh nghiệp đó. Khác với mô hình năm lực cạnh tranh của
Porter, lý thuyết nguồn lực về cạnh tranh tập trung vào các yếu tố bên trong của doanh
nghiệp.
Như vậy, lý thuyết nguồn lực - tập trung vào nội lực của doanh nghiệp – bổ
sung cho lý thuyết về cạnh tranh dựa trên kinh tế học IO. Sự khác biệt của doanh
nghiệp trong mô hình Chamberlin, IO và Schumpeter là cơ sở cho lý thuyết nguồn lực
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống mô hình Chamberlin và IO, lý thuyết nguồn lực

dựa trên sự cân bằng, không tập trung và quá trình động của thị trường (Grimm CM,
Lee H & Smith KG, 2006).




Chương 2: Cơ sở lý thuyết

10

2.2.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp
Theo Barney (1991), một nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh
tranh phải thỏa mãn 4 điều kiện sau: (1) giá trị, (2) hiếm, (3) khó bắt chước, (4) không
thể thay thế, được gọi tắt là VRIN (Valuable, Rare, Inimitable, Non-substitutable).
2.2.2.1. Nguồn lực có Giá trị
Nguồn lực có giá trị sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, nguồn
lực đó phải cho phép doanh nghiệp thực hiện được các chiến lược kinh doanh cải thiện
năng suất và hiệu quả hoạt động của công ty (efficiency and effectiveness) (theo
Barney, 1991). Từ đó giúp cho doanh nghiệp tận dụng được cơ hội và trung lập các
mối đe dọa hiện hữu trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.2. Nguồn lực Hiếm
Một nguồn lực có giá trị mà có mặt ở các doanh nghiệp khác thì không được
xem là nguồn lực hiếm. Nguồn lực hiếm là nguồn lực mà chỉ có ở doanh nghiệp này
được doanh nghiệp sử dụng trong chiến lược tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, đem lại
lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp (Barney, 1991).
2.2.2.3. Nguồn lực Khó bắt chước
Theo Lippman & Rumelt (1982) và Barney (1986a,1986b), nguồn lực khó bị bắt
chước khi có một trong ba hoặc cả ba nhân tố sau (a) doanh nghiệp có được nguồn lực
đó nhờ vào một số điều kiện xảy ra ở một thời điểm đặc biệt nào đó, (b) mối liên hệ
giữa những nguồn lực đó với năng lực cạnh tranh của công ty một cách ngẫu nhiên, (c)

nguồn lực đó có liên quan đến một hiện tượng xã hội, vượt quá khả năng kiểm soát và
ảnh hưởng của doanh nghiệp.
2.2.2.4. Nguồn lực Không thể thay thế
Yêu cầu quan trọng đối với nguồn lực của doanh nghiệp để nguồn lực đó tạo ra
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đó là những nguồn lực không thể bị thay thế bằng
những nguồn lực có giá trị thay thế tương đương về mặt chiến lược (Barney, 1991).
Khả năng thay thế diễn ra dưới hai hình thức, trước tiên, nguồn lực đó không thể bắt

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

11

chước được nhưng có thể được thay thế bằng một nguồn lực tương tự khác mà nó cho
phép doanh nghiệp sử dụng nguồn lực tương tự này vẫn thực hiện được các chiến lược
của doanh nghiệp (Barney & Tyler, 1990). Hình thức thứ hai là nhiều nguồn lực khác
nhau có thể là thay thế mang tính chiến lược. Đối với doanh nghiệp này, nguồn lực A
(ví dụ là lực lượng lãnh đạo tài năng) (Zucker, 1977) là nguồn lực đặc trưng mà doanh
nghiệp khác khơng có được, nhưng doanh nghiệp B vẫn có thế mạnh đối với nguồn lực
B (ví dụ đó là khả năng lên kế hoạch rất tốt) của mình và từ đó nguồn lực B của doanh
nghiệp B vẫn có thể cạnh tranh với nguồn lực A của doanh nghiệp A (Pearce, Freeman,
& Robinson, 1987).







Hình 2.1: Nguồn lực đạt VRIN & lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
(Nguồn: Barney,J.B, 1991)



2.3. Lý thuyết năng lực động
Trong thực tế, mơi trường kinh doanh ln biến động đòi hỏi doanh nghiệp phải
lèo lái các nguồn lực của mình để thích ứng và tồn tại, chính vì vậy lý thuyết nguồn lực
của doanh nghiệp liên tục được phát triển và được mở rộng trong thị trường động và
hình thành nên lý thuyết năng lực động (dynamic capabilities). Năng lực của doanh
nghiệp là khả năng của doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu
kinh doanh. Theo Teece DJ, Pisano G & Shuen A (1997), năng lực động được định
Nguồn lực
doanh nghiệp
Giá trò
Khó bắt chước
Hiếm
Không thể thay
thế
Lợi thế cạnh tranh
bền vững của doanh
nghiệp

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

12

nghĩa là “khả năng tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng của doanh
nghiệp để đáp ứng với thay đổi của mơi trường kinh doanh”.
Nguồn năng lực động là cơ sở tạo ra lợi thế cạnh tranh và đem lại kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp (Eisenhardt & Martin, 2000). Như đã nêu ở trên, nguồn lực
doanh nghiệp có thể ở dạng hữu hình hoặc vơ hình. Nguồn lực vơ hình thường khó
phát hiện và đánh giá nhưng chúng thường tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững và thỏa

các điều kiện VRIN nên chúng thường là năng lực động của doanh nghiệp (Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2008). Từ đó duy trì và nâng cao năng lực cạnh
tranh** của doanh nghiệp trên thị trường.
2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực động
Với những lý thuyết nêu trên, các nhà nghiên cứu trên thế giới vẫn đang khám
phá ra các yếu tố tạo nên nguồn lực động của doanh nghiệp và đề ra mơ hình nghiên
cứu để đánh giá năng lực động của doanh nghiệp. Sau đây chúng ta cùng điểm qua một
số nghiên cứu này.
Các nhà nghiên cứu James M. Sinkula, William E.Barker và Thomas
Noordewier (1997) của trường đại học Vermont đã nghiên cứu sự tác động của yếu tố
định hướng học hỏi đến chiến lược marketing mà doanh nghiệp sử dụng. Nghiên cứu
phân tích ba thành phần cơ bản cấu tạo nên định hướng học hỏi là cam kết của doanh
nghiệp với việc học hỏi của các thành viên (commitment to learning), chia xẻ tầm nhìn
với các thành viên trong doanh nghiệp (shared vision) và có tư tưởng tiếp thu những
điều mới từ hoạt động quản trị điều hành doanh nghiệp (open mindedness). Trong bài
nghiên cứu này, các thống kê mang tính định lượng đã được áp dụng phân tích là
phương sai đa biến (MANOVA), hệ số tương quan và hồi quy tuyến tính.
_____________________
** Năng lực cạnh tranh là toàn bộ những giá trò gia tăng của doanh nghiệp mang đến cho khách hàng có tính đặc sắc, đặc
thù so với doanh nghiệp khác dưới cái nhìn của khách hàng lựa chọn mình và từ đó doanh nghiệp cũng xác đònh vò trí của
mình so với đối thủ cạnh tranh.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

13

Các chỉ số được sử dụng phân tích liên quan đến cam kết học hỏi của các thành
viên (commitment to learning) gồm
1. Ban giám đốc doanh nghiệp quan niệm học hỏi tạo nên lợi thế cạnh
tranh

2. Văn hóa học hỏi phản ánh giá trị của doanh nghiệp
3. Doanh nghiệp quan niệm quá trình học hỏi của mỗi thành viên là quá
trình đầu tư, không phải là chi phí
4. Việc học hỏi của các thành viên doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển
Nhân tố chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghiệp (shared vision) gồm
các chỉ số:
1. Anh/chị nhận thấy chỉ có một mục tiêu chung trong tổ chức của
anh/chị
2. Anh/chị nhận thấy có sự đồng thuận của tất cả các cấp đối với tầm
nhìn chung của tổ chức mình
3. Tất cả các anh/chị cam kết thực hiện mục tiêu chung của tổ chức
4. Mỗi thành viên trong doanh nghiệp là một nhà điều hành hoạt động
doanh nghiệp
Có tư tưởng tiếp thu những điều mới từ hoạt động quản trị điều hành doanh nghiệp
(open mindedness) gồm ba chỉ số như sau:
1.Các anh/chị không ngại phát biểu ý kiến có tính chỉ trích về một khách
hàng của công ty
2. Các thành viên trong công ty đều thấy rằng: cách họ nhìn vấn đề thế
nào thì trên thị trường họ cũng sẽ xem xét vấn đề theo hướng đó
3. Anh/chị thường không xem xét dựa trên những nền tảng nào để
anh/chị hiểu các thông tin của khách hàng

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

14

Kết quả phân tích từ hồi quy tuyến tính đã khẳng định có sự ảnh hưởng trực tiếp của
định hướng học hỏi đến sự thay đổi các chiến lược marketing mà doanh nghiệp đang sử
dụng. Việc nâng cao định hướng học hỏi sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp.

Theo nghiên cứu của nhóm các nhà nghiên cứu Trang T.M.Nguyễn, Nigel J.
Barett và Tho D.Nguyen (2004) về mối quan hệ giữa yếu tố chất lượng mối quan hệ,
trao đổi thông tin và sự nhạy cảm về văn hóa của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
với đối tác ở Châu Á và Châu Âu, để duy trì và nâng cao chất lượng mối quan hệ với
đối tác, doanh nghiệp phải quan tâm đến sự khác biệt trong văn hóa và sự chia sẻ thông
tin. Nghiên cứu cũng đi sâu vào việc phân tích sự ảnh hưởng mà yếu tố chất lượng mối
quan hệ đến sự hợp tác lâu dài giữa bên xuất và bên nhập khẩu. Tác giả sử dung mô
hình với giả thuyết cho rằng có sự tồn tại mối quan hệ giữa chất lượng mối quan hệ với
hai nhân tố này, với kích thước mẫu ngẫu nhiên n= 288 doanh nghiệp Việt Nam trong
đó có số đối tác từ Châu Âu chiếm 134 và từ Châu Á là 154. Kết quả kiểm tra cho thấy
chất lượng mối quan hệ có ảnh hưởng đến sự hợp tác kinh doanh lâu dài của doanh
nghiệp và cả hai nhân tố khác biệt văn hóa và chia sẽ thông tin góp phần rất quan trọng
đối với việc phát triển mối quan hệ giữa hai bên.
Mặc dù kết quả nghiên cứu chỉ ra sự tương tác của hai nhân tố khác biệt văn hóa
và chia sẽ thông tin đến chất lượng mối quan hệ và gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng cần phát hiện các nhân tố ảnh hưởng bao
quát hơn nữa khẳng định của tác giả.
Một nghiên cứu khác từ Việt Nam, PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và ThS.Nguyễn
Mai Trang (2009) đã thực hiện việc đo lường một số yếu tố tạo thành năng lực động
của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bằng phương pháp định
lượng. Tác giả nghiên cứu bốn yếu tố tạo nên năng lực động doanh nghiệp là định
hướng kinh doanh, định hướng học hỏi, năng lực marketing và năng lực sáng tạo và
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

15

Hạn chế của nghiên cứu này là kết quả chỉ được kiểm định với các doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Hơn nữa nghiên cứu chỉ kiểm định tổng quát, không

phân tích chi tiết vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể như sản phẩm, dịch vụ, công
nghệ cao, công nghiệp, thâm dụng lao động, v.v… do đó không thể phát hiện các khác
biệt nhất định về vai trò của các yếu tố năng lực động đối với lợi thế kinh doanh và kết
quả kinh doanh. Và cuối cùng là nghiên cứu chỉ xem xét một số yếu tố năng lực động
chính, trong khi còn rất nhiều yếu tố doanh nghiệp có thể là yếu tố năng lực động cần
được xem xét để tạo được mô hình tổng hợp về năng lực động tạo nên lợi thế cạnh
tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố này có thể là năng lực sản
xuất, R&D, định hướng thị trường, nội hóa tri thức, v.v…

Một số nghiên cứu khác về các yếu tố có khả năng tạo nên nguồn năng lực động
của doanh nghiệp như định hướng thị trường và định hướng học hỏi của doanh nghiệp
(Celuch KG, Kasouf CJ & Peruvemba V, 2002), năng lực sáng tạo (Hult GTM, Hurley
RF & Knight GA, 2004), chất lượng mối quan hệ, định hướng toàn cầu, hợp tác quốc
tế, khả năng phản ứng với thị trường quốc tế, vv…
2.5. Mô hình nghiên cứu và chỉ số đánh giá các nhân tố năng lực cạnh tranh động
Từ cơ sở các học thuyết và các nghiên cứu liên quan, đề tài nghiên cứu này tiến
hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu với biến phụ thuộc là năng lực cạnh
tranh động của doanh nghiệp, còn các biến độc lập gồm:
● Năng lực Marketing
● Định hướng kinh doanh
● Năng lực sáng tạo
● Năng lực tổ chức dịch vụ
● Danh tiếng doanh nghiệp
Ba biến độc lập đầu được kế thừa từ nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ và
ThS.Nguyễn Mai Trang (2009) và các nhà nghiên cứu khác trên thế giới, tuy nhiên
trong quá trình triển khai để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập thông tin phân

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

16


tích, nội dung sẽ gắn với thực tế doanh nghiệp đang điều tra nên không hoàn toàn
giống với nghiên cứu gốc. Hai biến độc lập tiếp theo được sử dụng dựa trên cơ sở xem
xét tình hình cụ thể của doanh nghiệp được nghiên cứu.
Các nhân tố hay biến được lấy từ các nghiên cứu trước đây, nhưng nội dung của các
nhân tố này được cấu thành dựa trên việc xem xét các định nghĩa của chính nhân tố đó
và các nghiên cứu liên quan. Và đây cũng là cơ sở để xây dựng các biến quan sát dưới
dạng câu hỏi trong bảng câu hỏi nghiên cứu của đề tài này.
2.5.1. Định nghĩa các nhân tố
2.5.1.1. Năng lực Marketing
Marketing là chức năng có trách nhiệm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực marketing của doanh nghiệp được
thể hiện, một là, thông qua việc liên tục theo dõi và đáp ứng được với những thay đổi
của thị trường, bao gồm khách hàng, đối thủ cạnh tranh và môi trường vĩ mô
(Homburg C, Grozdanovic M & Klarmann M, 2007). Hai là doanh nghiệp phải luôn nổ
lực tạo dựng mối quan hệ tốt với các đối tác kinh doanh như nhà cung cấp, khách hàng,
nhà phân phối và chính quyền. Theo Gronroos C (1994), ngành marketing chuyển
hướng từ mô hình hỗn hợp 4P (Product-Price-Place-Promotion) sang mô hình
marketing mối quan hệ (relationship marketing) thì marketing là quá trình thiết lập,
duy trì và củng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để thỏa
mãn mục tiêu của các thành viên trong mối quan hệ này. Do vậy chất lượng mối quan
hệ giữa các thành viên trong quá trình kinh doanh như doanh nghiệp và nhà cung cấp,
doanh nghiệp và kênh phân phối, doanh nghiệp và khách hàng, doanh nghiệp và chính
quyền có liên quan, v.v...đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực
marketing của doanh nghiệp.
Việc đánh giá năng lực marketing của doanh nghiệp được thực hiện thông qua bốn
thành phần cơ bản sau (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009):

×