Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.3 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>Tuần 5 Ngày soạn
Tiết 5 Ngày dạy


<b>Chủ đề 1: VĂN HỌC DÂN GIAN</b>


<i><b>TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG</b></i>


<i><b>THUỶ</b></i>



<b> </b>A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:


1. Kiến thức : Nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết:kết hợp nhuần nhuyễn


yếu tố lịch sử với yếu tố tưởng tượng,phản ánh quan điểm đánh giá,thái độ và tình cảm của nd
về các sự kiện lịch sử và các nv lịch sử.


-Nắm được giá trị ,ý nghĩa củatruyện An Dương Vương và Trọng Thuỷ-Mỵ Châu từ bi
kịch mất nước của cha con An dương Vương và tình yêu của Mỵ Châu-Trọng Thuỷ


2. Kĩ năng: Phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa vủa những hư cấu


nghệ thuật trong truyền thuyết.


3. Giáo dục : nhân dân muốn rút ra và truyền lại cho thế hệ sau bài học lịch sử về ý thức


đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù trong công cuộc giữ nước.Điều đáng lưu ý là
bài học lịch sử đó cần được đặt trong bối cảnh hiện đại vừa cần hội nhập với thế giới,vừa phải
giữ vững an ninh chủ quyền của đất nước.


B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.



C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc
sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


-Trọng tâm: trả lời câu hỏi 1,2,3,4


D. Tiến trình dạy học: 5'
1. Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ:


-Tóm tắt đoạn trích: chiến thắng Mtao Mxây.


-Phân tích cảnh ăn mừng chiến thắng và niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đăm
Săn?


3.Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS thảo luận câu 1
-Trình bày


GV nhận xét


HS thảo luận câu 2


10'


8



<b>Câu 1: GS Trần Quốc Vượng nhận định rằng "Truyền</b>
thuyết không phải là lịch sử mà chỉ lấy lịch sử làm nền cho
hư cấu" Em hiểu thế nào về nhận định trên?


-Nhận định trên gồm 2 ý:


+ Truyền thuyết là những truyện có liên quan đến lịch sử:
Cuộc kháng chiến của nước Âu lạc chống Triệu Đà


+Truyền thuyết không phải là lịch sử đích thực mà là thứ
lịch sử đã qua hư cấu: rùa vàng, sự hóa thân của Mị Châu


Câu 2. Những chi tiết hư cấu nghệ thuật ( Rùa Vàng, kết
tội Mị Châu là gặc , nhà vua tự chém đầu con gái) mang ý
nghĩa như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Em hiểu thế nào về hình ảnh
"ngọc trai-giếng nước"
HS thảo luận


-Khơng phải ca ngợi mối tình
MC-TT


HS thảo luận câu 4


Hãy sưu tầm một số bài thơ
viết về truyện ADV và MC-TT
GV -giới thiệu 1 bài


8



7'
4


vị anh hùng , phê phán sự mất cảnh giác của Mị Châu,
giải thích lí do mất nước nhằm xoa dịu nỗi đau mất nước
<b>Câu 3. Hình ảnh " Ngọc trai-giếng nước"</b>


-Có giá trị thẩm mĩ cao


+Ngọc trai chứng thực cho tấm lòng trong sáng của cơng
chúa


+Giếng nước Hịn Trọng Thủy hịa cùng nỗi ân hận , là sự
chứng nhận cho mong muốn hóa giải tội lỗi


+Ngọc trai rửa giếng nước càng sáng đẹp -> TT đã tìm
được sự hóa giải trong tình cảm của Mị Châu ở thế giới
bên kia


+ Thái độ nghiêm khắc của nhân dân Âu Lạc ở cách ứng
xử thấu tình đạt lí


<b>Câu 4.Thần kì hóa lịch sử truyện ADV và MC-TT mang </b>
ý nghĩa gì?


-Giải thích việc mất nước


-Khẳng định sự bất tử củ ADV ...
Tôn vinh dân tộc, hạ thấp kẻ thù .



<b>Câu 5: Bài thơ viết về truyện ADV và MC-TT</b>
-Mị Châu -trọng Thủy


Một đôi kẻ Việt người Tần,


Nửa phần ân ái, nửa phần oán thương .
Vuốt rùa chàng đổi máy,


Lông ngỗng thiếp đưa đường,
Thề nguyền phu phụ


Lịng nhi nữ,
Việc qn vương,


Dun nọ tình kia dở dở dang.
Nệm gối vó câu,


Trăm năn giọt lệ.
Ngọc trai giếng nước,
Nghìn thu khói nhang.


Tản Đà


<b>4Củng cố, dặn dị:</b> 3'


-Đọc lai truyện và nắm nội dung bài học


- Tóm tắt truyện khoảng 10 dòng
**Rút kinh nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 6 Ngày soạn 29 /9
Tiết 6 Ngày dạy 4/10


Chủ đề 1: VĂN HỌC DÂN GIAN

<b>UY – LÍT- XƠ TRỞ VỀ</b>



( Trích Ơ- đi- xê - sử thi Hi Lạp )


<i><b>HÔ- ME- RƠ</b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Củng cố đđoạn trích -vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện qua


cảnh đoàn tụ vợ chồng sau 20 năm xa cách


2. Kĩ năng: Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để


thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của ho.ï


3. Giáo dục: Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp, là


động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV , thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: GV tổ chức giờ dạy học theo phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn trả
lời câu hỏi, gợi tìm và thảo luận nhóm.



<b>D. Tiến trình dạy học : 5'</b>


1. Ổn định lớp


2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>




3. Bài mới


<b> Hoạt động của GV, HS</b> TG <b> Yêu cầu cần đạt</b>
Ở Pê -nê-lốp cĩ những vẻ đẹp gì?


Vẻ đẹp ấy được biểu hiện như thế
nào?


HS nhắc lại những chi tiết tiêu biểu


HS thảo luận


Tâm trạng của Uy-li-xơ như được
thể hiện như thế nào?


Qua tâm trạng của Uy -li-xơ tác giả
sử dụng nghệ thuật gì tiêu biểu?


HS viết đọa văn


-Kiểu đoạn văn sáng tạo



13'


15'


10'


<b>1.Vẻ đ ẹp của Pê -nê- lốp là vẻ đẹp kiên trinh :</b>
-Thái độ thận trọng trong ứng xử


+Khi đối diện với chồng
+Khi con trai trách mẹ.
-Tư thế ung dung, bình tĩnh


+Khi tiếp khách lạ, một vị khách đặc biệt
+Làm chủ tình thế, làm chủ bản thân


-Phép thử bí mật của chiếc giường-Thước đo lịng chung
thủy, tình chồng vợ


+ Vẻ đẹp của trí tuệ


+ Hạnh phúc tột độ trong giây phút gặp gỡ.
<b>2.. Tâm trạng của uy-li-xơ</b>


-Kiên nhẫn đợi chờ tình cảm của pê-nê-lốp


-Giận dỗi,lo âu khi Pê -nê -lốp thử chiếc giường bí mật
-Cảm thông và trân trọng, hạnh phúc ôm lấy người vợ
nước mắt dầm dề...



-> Sự miêu tả tâm lí đặc sắc làm nổi vẻ đẹp của Uy -li-xơ
3. Viết đoạn văn: Giả định mình là Uy -li-xơ trước thử
thách của Pê-nê-lốp


<b> 4.Củng cố dặn dò: 2'</b>


- Diễn biến cuộc gặp gỡ, đấu trí của 2 vợ chồng.
- Phẩm chất cao đẹp của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp.
- Tài năng của Hơ-me-rơ trong đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...


Tuần 7 Ngày soạn 2/10
Tiết 7 Ngày dạy 8 /10


Chủ đề 1: VĂN HỌC DÂN GIAN
<b> TẤM CÁM</b>


( Truyện cổ tích )


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Tìm hiểu truyện cổ tích thần kì Tấm Cám để nắm được:
+ Nội dung của truyện.


+ Biện pháp nghệ thuật chính của truyện.



- Biết cách đọc và hiểu 1 truyện cổ tích thần kì, nhận biết được 1 truyện cổ tích thần kì qua đặc
trưng thể loại.


- Có được tình yêu đối với người lao động, bảo vệ cái thiện.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: GV tổ chức giờ dạy học theo phương pháp đọc sáng tạo, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi SGK.


<b>D. Tiến trình dạy học 3'</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cuõ


3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>


- Đặc trưng của TCT thần kì?
- Chủ đề TCT thần kì?


* Cho HS đọc sáng tạo văn bản.
* Nhận xét về vai trò của Bụt
trong quá trình hoạt động của
nhân vật Tấm:


+ Bụt xuất hiện khi nào?



+ Vai trị của Bụt chấm dứt lúc
nào?


+ Qua điều này, dân gian muốn
thể hiện ý nghĩa gì ở nhân vật
Tấm?


- Kết thúc phần đầu truyện nhân
dân gửi gấm ước mơ gì?


- Tấm chết đi, biến hố qua
những sự vật nào?


- Phân tích từng hình thức biến


<b>1. Thể loại ;2'</b>


- Thuộc TCT thần kì. Kiểu truyện Tấm Cám phổ biến ở
nhiều dân tộc trên thế giới.


<b>2.Cuộc đấu tranh giành sự sống và hạnh phúc của </b>
<b>Tấm : 15'</b>


<b>a.Phần đầu</b>


- Tấm khóc, Bụt xuất hiện an ủi, giúp đỡ, đưa Tấm đến
đỉnh cao hạnh phúc  thể hiện triết lí<i>” ở hiềngặp lành</i>”


<b>b.Phần sau</b>



- Khơng cịn thấy Tấm khóc, khơng thấy Bụt xuất hiện 
<i>Tấm phải tự mình đấu tranh để giữ hạnh phúc bền chặt.</i>


- Q trình hố thân: Chim vàng anh  cây xoan đào


khung cửi quả thị.


 Những hình ảnh hố thân bình dị, quen thuộc trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hố của Tấm?


- Em có nhận xét gì về những
vật hố thân của Tấm?


- Q trình biến hố của Tấm
có ý nghĩa như thế nào? Thể
hiện ước mơ, quan niệm gì của
dân gian?


Nêu những yếu tố thần kì trong
truyện TC ?


HS thảo luận
-Trình bày


 <b>Ý nghĩa quá trình biến hố</b>


- Thể hiện sức sống mãnh liệt của cái thiện.


- Ước mơ công bằng xã hội: người lương thiện phải được


hưởng hạnh phúc.


- Quan niệm thực tế của dân gian: hạnh phúc ở ngay
cuộc đời này  lòng yêu đời và tinh thần thực tế của


người lao động.


<b>3. Mâu thuẫn xung đột trong truyện: 10'</b>


-Xung đột trong gia đình Phụ quyền thời cổ( Dì ghẻ-con
chồng)


Nguyên nhân là vấn đề thừa kế, quyền lợi vật chất
-mâu thuẫn xh ; giữa cái thiện và cái ác


<b>4. Những yếu tố thần kì: 5'</b>


- Yếu tố thần kì: Nhận vật TK(<i>Bụt</i>), Vật TK (<i>xương cá </i>
<i>bống</i>), bản thân nhân vật cũng có sự biến hố thần kì.


<b>5. Hãy tưởng tượng mình là Tấm hãy kể về kết thúc </b>
<b>câu chuyện theo cách nghĩ của bản thân: 10</b>


<b>4.Củng cố, dặn dị 3'</b>


- Nắm được đặc trưng TCT thần kì.
- Tóm tắt truyện Tấm Cám.


- Nắm được cuộc đấu tranh giữa Tấm- mẹ con Cám là cuộc đấu tranh giữa thiện- ác.
- Ứơc mơ của dân gian qua yếu tố kì ảo và kết thúc có hậu.



**Rút kinh nghiệm...
...


Tuần 8 Ngày soạn 10/10
Tiết 8 Ngày dạy 14/10


<b> </b><i><b>TAM ĐẠI CON GÀ</b></i>


<i><b>NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b></i>
<b> (Truyện cười)</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của anh học trò dốt nát mà hay khoe
khoang.


-Thấy được cái hay của nhân vật tự bộc lộ.


-Hiểu được cái cười và thấy được thái độ của nhân dân đối với bản chất tham nhũng của quan


lại địa phương. Đồng thời thấy đựơc tình cảnh bi hài của người lao động lâm vào kiện tụng.
-Nắm được biện pháp gây cười của truyện.


<b>B.Phương tiện thực hiện:</b>SGK, SGV, Thiết kế giáo án.


<b> C.Cách thức tiến hành:</b>



Tổ chức tiến hành giờ dạy Ơn tập lại kiến thức
<b>D.Tiến trình dạy học: 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV- HS TG Yêu cầu cần đạt


Phân loại truyện cười?


* Gọi HS đọc truyện cười <i>Tam đại</i>
<i>con gà</i>


Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân
vật thầy đồ là gì?


- Nêu các tình huống khó xử của
thầy đồ:


- Qua các tình huống em rút ra kết
luận về mâu thuẫn trái tự nhiên ở
nhân vật thấy đồ?


- Cho HS thảo luận ngắn về ý
nghóa phê phán của truyện.


Hãy cho biết mối quan hệ giữa 2
nhân vật: Cải và thầy lí?


- Trước hành động xử kiện của
thầy lí, Cải có lời nói và cử chỉ ra
sao?



- Sau đó thầy lí phản ứng như thế
nào trước lời nói cử chỉ của Cải
- Cái cười được thể hiện bằng thủ
pháp nghệ thuật nào?


- Tác dụng của thủ pháp gây cười?
-Ý nghĩa của truyện?


20


20


<i>TAM ĐẠI CON GÀ</i>
<b>1. Truyện cười có hai loại:</b>


+ Truyện khôi hài: Mục đích giải trí.
+ Truyện trào phúng: Mục đích phê phán.


<b>2. Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật thầy đồ</b>


a. Dốt >< khoe giỏi.


b. Các tình huống khó xử của thầy đồ.


 TH1 : Chữ <i><b>“ kê ”</b></i> thầy không nhận ra. Học trị


hỏi gấp, Thầy nói liều <i><b>“Dủ dỉ là con dù dì”.</b></i>


- Yù nghĩa: “Thầy” đã đến tận cùng của dốt nát. Dốt


đến mức chữ tối thiểu trong sách cũng không biết
(<i>dốt kiến thức sách vở và dốt kiến thức thực tế). </i>


 TH2 : Bố học trò hỏi :


 Thầy nghĩ : <i><b>Mình đã dốt Thổ Cơng nhà</b><b>nó </b></i>
<i><b>cũng dốt nữa</b></i> nhận thức được sự dốt nát


của mình.


 Nhưng vẫn tìm cách chống chế  giấu cái


dốt (tạo ra tiếng cười).


=> càng ra sức che đậy thì bản chất dốt nát càng bị
lộ tẩy.


<b>3/ Ý nghóa truyện:</b>


- Phê phán thói giấu doát.


- Phê phán mọi người–nhất là những người đi
học,chớ nên giấu dốt, hãy mạnh dạn học hỏi không
ngừng.


<b> NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b>


<b>1.Mối quan hệ giữa Cải và thầy lí: </b>đưa nhận đút lót
(<i>đã được dàn xếp trước nhưng Cải thua kiện).</i>



<b>2. Sự kết hợp của hai thứ “ngôn ngữ” trong </b>
<b>truyện</b>:


Ngôn ngữ Động tác
Lời nói


- Cải vội <i><b>“xoè năm ngón tay”,</b></i> ngẩng mặt nhìn thầy
lí khẽ bẩm <i><b>“lẽ phải về con”</b></i>như muốn nhắc thầy về


số tiền mà anh đã “lót” trước (<i>lấy hành động thay </i>
<i>cho lời nói)</i>


- Thầy lí “<i><b>xoè năm ngón tay trái…mặt”-</b></i> “<i><b>nó lại</b></i>
<i><b>phải bằng hai mày”</b></i>cái phải bị cái phải khác úp lên


che mất (<i>tiền- nhiều tiền hơn</i>).


 Sự kết hợp động tác và lời nói làm bật lên tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3.Lời nói gây cười kết thúc truyện:</b> dùng hình thức
chơi chữ (<i><b>phải- phải bằng hai).</b></i>


=> <i><b>Xử kiện bằng tiền.</b></i>


4. Ý nghĩa: Phê phán bọn quan lại xử kiện bất cơng


4.Củng cố, dặn dò.1'
-Đọc lại 2 truyện cười
-Nắm nội dung và nghệ thuật



**Rút kinh nghiệm...
...


Tuần 9 Ngày soạn 1 6/10
Tiết 9 Ngày dạy 21/10


<b> </b>


<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU</b>
<b>TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


1. Kiến thức -Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.


2. Kĩ năng- Bước đầu chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết 1 bài tự sự đơn giản.


3. Thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xãy ra trong cuộc sống để
viết bài văn tự sự.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Diễn dịch kết
hợp với qui nạp


-Trọng tâm:Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
<b>D. Tiến trình dạy học: 4'</b>



1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới


<b> Hoạt động của GV, HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>


-Đoạn trích kể lại chuyện (sự


việc) gì?


Tìm 1 só chi tiết tiêu biểu của các
sự việc?


<b>10</b>


<b>30</b>


<b>I.Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu </b>
<b>1.Đọc đoạn trích Uy-lít xơ trở về :</b>


a. Đoạn trích kể lại chuyện (sự việc)


- Uy-lít xơ trở về


- Sự thận trọng của Pê-nê-lốp
-Pê-nê-lốp thử thách chồng
-Vơ. chồng đồn tụ


...



b. Chi tiết tiêu biểu
- Chiếc giường bí mật
-Khóc dầm dề...


2. Hãy tưởng tượng mình là Uy -li-xơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lại gia đình, quê hương .
<b> 4.Củng cố: 1'</b>


Làm cách nào để xác định sự việc, chi tiết tiêu biểu?
<b>5.Dặn dò:1'</b>


- Làm bài tập. Chon những sự việc chi tiết tiêu biểu trong đoạn trích Ra -ma buộc tội
**Rút kinh nghiệm


...
...


Tuần 10 Ngày soạn 26/10
Tiết 10 Ngày dạy 29/11


<b> </b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân xưa qua nghệ
thuật riêng đậm màu sắc dân gian của ca dao.


2. Cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.



3. Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quí những sáng tác của họ.


<b> B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế bài giảng.


<b> C. Cách thức tiến hành: </b>Kết hợp phương pháp đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi
-Trọng tâm : ca dao yêu thương tình nghĩa


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>D. Tiến trình dạy học: 4'</b>


1. Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới


<b> Hoạt động của GV, HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>PV: Ca dao được chia thành mấy </b>


tiểu loại?


Nội dung của từng loại là gì?
<b>DG: Thân phận của những người </b>


phụ nữ ấy thường được nói lên bằng những hình
ảnh so sánh ẩn dụ: tấm lụa đào, củ


ấu gai, chổi đầu hè,…


DG: Cái khăn, cái cầu là biểu tượng của


tình yêu


Khăn là vật gần gũi đối với người
phụ nữ;


cầu là nơi tiếp giáp giữa 2 bờ
-> dùng hình ảnh


cái cầu để mời mọc, tỏ tình trong
bước đi ban đầu của tình yêu…
Các biểu tượng cây đa, bến nước,


con thuyền, gừng cay, muối mặn là những
biểu tượng gần gũi với người lao


động, họ thường dùng những biểu
tượng này để nói lên tình nghĩa
thủy chung của mình.


<b>10</b>


<b>25</b>


<b>1. Nội dung:</b>


- Ca dao gồm: cd than thân


cd yêu thương, tình nghĩa
cd hài hước



+ Cd than thân: thường là lời của người phụ nữ
trong xã hội PK:


thân phận của họ bị phụ thuộc, giá trị của họ không
được ai biết đến.


+ Cd yêu thương tình nghĩa: đề cập đến những tình
cảm, phẩm chất của người lao động: tình bạn cao
đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi nhớ thương
da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thủy chung
của con người trong cuộc sống,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PV: So sánh tiếng cười tự trào và </b>
tiếng cười phê phán trong cd hài
hước?


<b>PV: Những biện pháp nghệ thuật </b>
chủ yếu thường được sử dụng trong cd?
<b>VD: so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, nhân</b>
hố, chơi chữ,phóng đại,


<b>5</b>


* Tiếng cười phê phán: đả kích, châm biếm những
đối tượng xấu xa, độc ác, bản chất bóc lột của giai
cấp thống trị -> ý nghĩa xã hội.


* Tiếng cười tự trào: tự cười mình, phê phán, cảnh
tỉnh trong nội bộ mong sữa chữa kịp thời -> ý
nghĩa nhân văn.



<b>2. Nghệ thuật:</b>


Cd thường sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật
mang tính truyền thống của các sáng tác dân gian
rất phong phú và sáng tạo.


<b> 4.Củng cố,dặn dò:1'</b>




**Rút kinh nghiệm


...
Tuần 4/10 Ngày soạn 1 6/10


Tiết 10,11,12 Ngày dạy 21/10
<b> </b>


<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU</b>
<b>TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


1. Kiến thức -Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.


2. Kĩ năng- Bước đầu chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết 1 bài tự sự đơn giản.



3. Thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xãy ra trong cuộc sống để
viết bài văn tự sự.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Diễn dịch kết
hợp với qui nạp


-Trọng tâm:Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
<b>D. Tiến trình dạy học: 4'</b>


1. Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới


<b> Hoạt động của GV, HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
- HS đọc lại đoạn trích


-Đoạn trích kể lại chuyện (sự


việc) gì?


Tìm 1 só chi tiết tiêu biểu của các
<b>20</b>


<b>I.Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu </b>
<b>1.Đọc đoạn trích Chiến thắng MtaoMxây :</b>


a. Đoạn trích kể lại chuyện (sự việc)



-Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù địch
Mtao Mxây. Cuối cùng Đăm Săn đã thắng, đồng
thời đoạn trích thể hiện lòng tự hào của dân làng
về người anh hùng của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sự việc?


GV gợi ý
-HS luyện tập


-HS có thể chọn một trong 2 đề
trên thực hành tại lớp


<b>20</b>


<b>40</b>


<b>42</b>


anh hùng của dân làng.


b. Chi tiết tiêu biểu


-MtaoMxay múa lạch xạch như quả mướp khô
-Miếng trầu hơ nhị


-Nằm sấp gãy rầm sàn....


2. Hãy tưởng tượng mình là Đăm săn kể lại cuộc


chiến giữa hai tù trưởng.


3. Hãy kể một kỉ niệm sâu sắc trong cuộc sống .


** Gợi ý:
a. Mở bài


-Giới thiệu câu chuyện( hồn cảnh, khơng gian, thời
gian...


b. Thân bài:


-Diễn biến của sự việc , chi tiết
c. Kết bài: Cảm nghĩ về kỉ niệm


4. Viết bài
<b> 4.Củng cố: 1'</b>


Làm cách nào để xác định sự việc, chi tiết tiêu biểu?
<b>5.Dặn dò:1'</b>


- Làm bài tập. Chon những sự việc chi tiết tiêu biểu trong đoạn trích Ra -ma buộc tội
**Rút kinh nghiệm


...


Tuần 10 Ngày soạn 23 /10
Tiết 10 Ngày dạy 25/10


<i>CA DAO THAN THÂn - YÊU THƯƠNG- TÌNH NGHĨA</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> </b>Giúp học sinh hiêûu được:


1. Tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân xưa qua nghệ
thuật riêng đậm màu sắc dân gian của ca dao.


2. Cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.


3. Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quí những sáng tác của họ.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
-Trọng tâm : ca dao yêu thương tình nghĩa


<b>C. Cách thức tiến hành: </b>Kết hợp phương pháp đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi


<b> D. Tiến trình dạy học 5</b>


1. Ổ n định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>TG</b> <b>u cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nội dung chủ yếu của ca dao là gì?


Nhân vật trữ tình này là ai?


+ Hiểu cách biểu cảm của từ “ ai”


như thế nào? Tâm trạng của nhân
vật trữ tình ở đây ra sao?


+ Mặc dù lở duyên nhưng tình nghĩa
con người như thế nào? Vì sao tác
giả dân gian lại dùng đến cả một hệ
thống so sánh, ẩn dụ bằng hình ảnh
của thiên nhiên, vũ trụ để nói lên
tình người?


+ Câu cuối thể hiện nét đẹp gì? Ý
nghĩa ra sao?


* Gọi HS đọc bài ca dao:


+Thương nhớ vốn là tình cảm khó
hình dung- nhất là tình yêu. Vậy mà
ở bài ca dao này lại được diễn tả một
cách cụ thể, tinh tế và gợi cảm. Đó
là nhờ thủ pháp nghệ thuật gì? Và
thủ pháp đó tạo nên hiệu quả nghệ
thuật ra sao?


+ Cái khăn được hỏi đầu tiên và hỏi
nhiều nhất, vì sao như vậy?


+ Nét nghệ thuật tiêu biểu trong
những câu thơ nói về chiếc khăn này
là gì?



* Gọi HS tìm dẫn chứng thêm:


<i>- Gửi khăn, gửi áo, gửi lời</i>


<i>Gửi đôi chàng mạng cho người đàng </i>
<i>xa</i>


<i>- Nhớ khi khăn mở trầu trao</i>


<i>Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình</i>
<b>15</b>


<b>15</b>


- Là lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp âm
nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả
thế giới nội tâm của con người.


- Có 2 loại:


+ Ca dao trữ tình: tiếng hát than thân, lời ca
yêu thương tình nghĩa.


+ Ca dao hài hước: Tinh thần lạc quan của người
lao động.


<b>2. Baøi 3</b>


<b> </b> - Dùng lối đưa đẩy, gợi cảm hứng là nỗi chua
xót vì lỡ dun của chàng trai.



+ Từ “<i>ai”:</i> Phiếm chỉ lại bao hàm ý nghĩa xác
định chỉ xã hội phong kiến xưa đã làm tan vỡ tình
yêu  Gợi nỗi niềm chua xót đắng cay.


- Nghệ thuật chơi chữ: Khế<i><b> chua</b></i> , lịng người
cũng <i><b>chua </b></i>xót  Chàng trai hỏi khế để bộc lộ


lòng mình


-Mặc dù lỡ duyên nhưng tình nghĩa con người
vẫn bền vững, thuỷ chung như thiên nhiên, vũ trụ
vĩnh hằng (<i>trời, trăng, sao)</i>


+ Từ láy <i>sánh với</i> + <i>chằng chằng</i>:ý nghĩa khẳng
định.


- Dù có xa cách nhau (<i>như mặt trăng- mặt trời, </i>
<i>sao hôm- sao mai)</i> nhưng đôi ta vẫn xứng với
nhau, vẫn đẹp đôi vừa lứa.


- Chàng trai hỏi cô gái để tự bợc lộ nỗi lịng của
mình


<i> “Ta như Sao Vượt chờ trăng giữa trời”</i>


 Sự chờ đợi mỏi mịn trong cơ đơn và vơ vọng


– lở dun, thất tình- nhưng tất cả ánh lên vẻ đẹp
của tình nghĩa con người.



<b>=>Dun kiếp khơng thành nhưng tình nghĩa </b>
<b>vẫn bền vững sắc son.</b>


<b>3. Bài 4.</b>


*<b>* Khăn:</b> Hình ảnh nhân hố- hỏi đầu tiên và
nhiều nhất (<i>6 dịng, thể vãn bốn).</i> Vì :


+ Thường là vật trao duyên, vật kỉ niệm gợi
nhớ.


+ Là vật luôn quấn quýt bên người con gái như
cùng chia sẻ niềm thương nhớ.


+ Cấu trúc: theo lối vắt dòng, láy lại 6 lần từ
“<i>khăn”</i> và 3 lần “<i>thương nhớ ai”</i> Như điệp khúc


làm nỗi nhớ thêm triền miên da diết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Qua hình ảnh ngọn đèn cho biết
nỗi nhớ ở đây được diễn tả như thế
nào?


+ Hình ảnh “ <i>đèn khơng tắt</i>” diễn tả
điều gì?


+ Hình ảnh “ <i>mắt ngủ không yên”</i>


cho thấy tâm trạng nhân vật trữ tình


lúc này ra sao?


+ Câu hỏi cuối bài ca dao chothấy
nhân vật trữ tình đang lo lắng điều
gì?


<i>( Thương anh cũng muốn nói ra</i>
<i>Sợ me bằng đất, sợ cha bằng trời.)</i>


* HS đọc bài ca dao:


+ Những hình ảnh được đề cập trong
bài ca dao là hình ảnh nào? Có thật
hay khơng? Nhằm mục đích gì?
+ Ước muốn của cơ gái là gì? Đặc
sắc khơng? Qua ước muốn đó em có
nhận xét gì về tình cảm của nhân vật
trữ tình?


+ Hình ảnh “ <i>gừng cay, muốimặn</i>”
có ý nghĩa như thế nào?


+ Mục đích của tác giả dân gian đưa
ra 2 hình ảnh này để làm gì?


+ Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều
gì?


<b>3</b>



nhớ đến mức khơng cịn tự chủ <i>“Ra ngẩn vào </i>
<i>ngơ, như đứng đống lửa, như ngồi đống than” </i>


Nỗi nhớ ấy dẫn đến cảnh khóc thầm.


<b>** Đèn: </b>nhân hố


+ Nỗi nhớ được đo theo thời gian: ngày  đêm.


+ Đèn không tắt: trằn trọc thâu đêm, nỗi nhớ
đằng đẳng  ngọn lửa tình vẫn cháy sáng mãi


trong tim cô gái.


<b> * *Đơi mắt</b>:<b> </b> Hốn dụ


+ Cơ gái hỏi chính mình, nỗi ưu tư nặng trĩu: cứ
nhắm mắt vào, người thương hiện về, khơng ngủ
được  Hiện tượng hợp lí, nhất quán, tự nhiên.


- Cuối cùng trào ra bằng nỗi lo âu hạnh phúc lứa
đôi <i>(“đêm qua … mộtbề”)</i> vì hạnh phúc của họ
thường bấp bênh<i><b>: Thương nhau chưa chắc dẫn </b></i>
<i><b>đến hơn nhân ( </b></i>Đó cũng chính là tâm trạng của
người đang yêu).


=><b>Nỗi niềm thương nhớ ngươiø yêu da diết, bồn </b>
<b>chồn.</b>


4. Bài 5: Ước muốn mãnh liệt trong tình yêu của


người con gái


5. Bài 6: Tình nghĩa thuỷ chung của vợ chồng.


5. Củng cố,dặn doø:


Sưu tầm 1 số bài ca dao yêu thương tình nghĩa


**Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 11-12 Ngày soạn 30 /10
Tiết 11-12 Ngày dạy 5/11


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:


1.Kiến thức- Nắm được các loại đoạn văn trong văn ban tự sự.


2. kĩ năng- Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn ở phần thân bài để góp phần hồn thiện


một đoạn văn tự sự.


3. Giáo dục- Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự.


B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng


C. Cách thức tiền hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp hình thức trao đổi thảo luận, trả lời


câu hỏi.


D. Tiến trình dạy học.5
1.Ổn dịnh lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS TG u cầu cần đạt


-Ơn lại lí thuyết


- Em hãy cho biết nội dung
của 3 phần?


- Nhiệm vụ của mỗi đoạn
văn trong văn bản tự sự ?
* HS đọc văn bản SGK, chia
nhóm cho HS thảo luận, trả
lời câu hỏi:


- GV gợi ý HS làm bài tập
+ Đoạn trích trên kể về sự
việc gì? Ơû phần nào của văn


10


10


I. Đoạn văn trong văn bản tự sự



1. Trong văn bản tự sự, mỗi đoạn văn thường có:
- Câu nêu ý khái quát gọi là chủ đề.


- Các câu khác diễn đạt những ý cụ thể làm rõ ý khái
quát.


2.Mỗi văn bản tự sự gồm nhiều đoạn văn với những
nhiệm vụ khác nhau:


- Đoạn mở bài: Giới thiệu câu chuyện.


- Đoạn thân bài: Kể diễn biến sự việc, chi tiết.
- Đoạn kết bài: Tạo ấn tượng mạnh tới suy nghĩ,cảm
xúc người đọc.


3.Nội dung mỗi đoạn văn tuy khác nhau nhưng đều có
nhiệm vụ chung là <i>thể hiện chủ đề và ý nghĩa vănbản</i>


II .Luyện tập


*Bài 1.


a. Đoạn trích kể lại sự việc PĐ – cô thanh niên xung
phong thời chống Mĩ – đang phá bom để mở đường ra
mặt trận. Ơû phần thân bài của văn bản “ <i>Những ngôi</i>
<i>sao xa xôi”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bản tự sự?



+ Đoạn trích có một số sai sót
về ngơi kể, hãy chỉ rõ chỗ sai
và chữa lại cho hoàn chỉnh ?


HS thảo luận lập dàn bài


- Đoạn mở bài: Giới thiệu
câu chuyện.


- Đoạn thân bài: Kể diễn
biến sự việc, chi tiết.


- Đoạn kết bài: Tạo ấn tượng
mạnh tới suy nghĩ,cảm xúc
người đọc.


Nhóm 1,2 viết đoạn mở bài


-Nhóm 3,4 viết đoạn thân bài
-Nhóm 5, 6 viết đoạn kết bài


20


20


25


- Trong truyện ngắn, nhà văn dùng ngôi thứ nhất.
- Đoạn trích được HS chép lại đã thay đại từ Tôi bằng
từ cô hoặc danh từ riêng PĐ.



Ơû một số câu sửa lại để đoạn trích nhất qn về ngơi


kể ( Toâi ) .


c. Bài học rút ra : Trong văn bản tự sự , người viết cần
nhất quán về ngôi kể. Có như vậy văn bản tự sự mới
chặt chẽ, logich, hấp dẫn và lôi cuốn người đọc .
*Bài tập 2 : Viết đoạn văn kể về 1 kỉ niệm sâu sắc của
bản thân


* Bài 3. Hãy kể lại truyện Tấm Cám theo một kết thúc
khác


-Gợi ý : Phần đầu dựa vào văn bản


-Phần sau sáng tạo mỗi hs có cách kết thúc riêng


-Trình bày


4. Củng cố ,dặn dò .2'


- Kinh nghiệm khi viết một đoạn văn trong bài văn tự sự.
- Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự.


**Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần 13 Ngày soạn
Tiết 13 Ngày dạy



<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X – XIX</b>


A.Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:


1. Kiến thức- Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về: các tp vh chủ yếu, cacù


giai đoạn văn học, những đặc điểm lớn về nội dung, nghệ thuật của VHVN từ X – XIX.
2. Kĩ năng; Đọc hiểu văn học sử


3. Bồi dưỡng lịng u mến, giữ gìn và phát huy di sản VHDT.
B. Phương tiện thực hiện : SGK, SGV, thiết kế giáo án.


C. Tiến trình dạy học: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
câu hỏi.


D. Tiến trình dạy học .5'
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS TG Yêu cầu cần đạt


- Em hãy nêu các thành phần của
văn học từ X – XIX?


- VHVN phát triển trãi qua mấy
giai đoạn?



- Về nội dung văn học từ X –
XIX có những đặc điểm gì?
+ CNYN có những biểu hiện
nào?


+ Gợi cho HS nhớ những tác
phẩm đã học ở THCS ( <i>Sông núi </i>
<i>nướcNam</i> - LTK ; <i>Hịch tướng sĩ</i>
-TQT; <i>BNĐC</i> – NT )


5
10


7


I.Các thành phần của văn học từ thế kỉ X- hếtXIX
Gồm 2 thành phần chủ yếu : VH chữ Hán và VH chữ
Nôm.


II. Các giai đoạn phát triển: 4 giai đoạn
1.Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
2.Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết XVII


3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế XIX
4. Giai đoạn nữa cuối XIX


III. Những đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ X
– hết XIX


1. Chủ nghĩa yêu nước:


- Là nội dung lớn xuyên suốt.


- Gắn liền với tư tưởng <i>“ trung qn ái quốc”.</i>


- Biểu hiện phong phú đa dạng (hào hùng, bi tráng, thiết
tha).


- Thể hiện tập trung ở một số phương diện:
+ Ý thức độc lập tự chủ, tự cường dân tộc.
+ Lòng căm thù giặc.


+ Tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thu.ø
+ Biết ơn ca ngợi những người hi sinh vì nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Những biểu hiện của CNNĐ
trong văn học trung đại?


+ Gợi cho HS nhớ những tác
phẩm đã học ở THCS( <i>Hồ Xuân </i>
<i>Hương</i> , <i>truyện Kiều … )</i>


- Giảng khái niệm: <i>cảm hứng </i>
<i>thếsự</i> và dẫn chứng ví dụ


<i>“ Ba vạn sáu ngàn ngày là mấy</i>
<i>Cảnh phù du trông thấy cũng nực</i>
<i>cười” ( CBQ)</i>


. Những đặc điểm lớn về nghệ
thuật của văn học từ X- hết XIX



là gì?


7


7


3


sử.


+ Tình yêu thiên nhiên đất nước
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: SGK
2. Chủ nghĩa nhân đạo


- Cũng là nội dung lớn xuyên suốt.


- Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo, từ VHDG, tư
tưởng Phật giáo, Nho giáo , Đạo giáo.


- Biểu hiện


+ Lịng“ <i>thương người như thể thương thân ”. </i>


+ Nguyên tắc đạo lí, thái độ ứng xử đẹp.


+ Lên án tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp con
người.


+ Khẳng định đề cao con người, thể hiện những khát


vọng chân chính, đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí
tốt đẹp.


- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: SGK
3. Cảm hứng thế sự


- Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống con người, về
việc đời.


- Tác giả hướng tới hiện thực cuộc sống, xã hội đương
thời để ghi lại “ những điều trông thấy”.


- Viết về nhân tình thế thái: Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Đời sống nơng thơn: Nguyễn Khuyến.


- Xã hội thành thị: Trần Tế Xương.


IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn học từ
X- hết XIX


1. Tính qui phạm và sự phá vỡ tính qui phạm
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị


3. Tiếp thu và dân tộc hố tinh hao văn học nước ngoài
3. Củng cố :2


- Theo mục tiêu bài học


- Gợi ý HS về nhà lập sơ đồ văn học trung đại Việt nam



**Rút kinh nghiệm


...
...
Tuần 14 Ngày soạn


Tiết 14 Ngày dạy


<b>TỎ LÒNG</b>


( Thuật hồi)


Phạm Ngũ Lão
<b>CẢNH NGÀY HÈ</b>


( <i>Bảo kính cảnh giới</i> – bài 43 )
<i> Nguyễn Trãi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 1</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao, vẻ đẹp
của thời đại với sức mạnh hào hùng.


- Thấy được nghệ thuật bài thơ: cô đọng , ngắn gọn.


- Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng, có ý chí quyết tâm thực hiện lí tưởng.


<b>Bài 2</b>- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu


đời, yêu nhân dân, đất nước của Nguyễn Trãi.



- Thấy được vẻ đẹp của thơ Nơm Nguyễn Trãi: bình dị, tự nhiên đan xen câu lục ngôn vào câu
thất ngôn.


- Bồi dưỡng tình u thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống người dân.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án.


C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp vác phương pháp đọc diễn cảm,
gợi tìm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


D. Tiến trình dạy học .5
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới


Hoạt động của GV, HS TG Yêu cầu cần đạt


HS thảo luận lập dàn ý
-Trình bài


GV chuẩn xác kiến thức


20


II. Cảm nhận về bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão


1. Lập dàn ý
a. Mở bài



-Giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp Phạm Ngũ Lão


- Có cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông,
được phong tước Quan nội hầu.


- Văn võ song tồn.


- Bài thơ miêu tả khí phách và hoài bão lớn lao của người anh
hùng vệ quốc đồng thời cũng là vẻ đẹp của thời dại mang âm
hưởng hào khí Đơng A.


b. Thân bài


* Câu 1: Vẻ đẹp của con người thể hiện ở:- tư thế hiên ngang
sánh ngang tầm vũ trụ trong việc trấn giữ đất nước


<i>- Hình ảnh người tráng sĩ xơng xáo tung hồnh, bất chấp nguy </i>
<i>hiểm ln vươn tới khát vọng hồi bão lớn.</i>


* Câu 2:


Vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất của ba quân, vứa khái quát
hoá sức mạnh tinh thần của đất nước đang bừng bừng hào khí
Đơng A.


*Câu 3: Cái chí:


- Là chí làm trai mang tư tưởng tích cực: Lập cơng ( <i>để lại sự </i>
<i>nghiệp</i>) , Lập danh( <i>để lại tiếng thơm</i>) được coi là món nợ đời
phải trả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vẻ đẹp bức tranh, thiên
nhiên được tác giả cảm
nhận như thế nào?


Cuộc sống của người
dân như thế nào qua câu
4?


Tấm lòng của nhà thơ
như thế nào qua 2 câu
cuối?


20


*Câu 4 Cái tâm: thể hiện qua nỗi “ <i>Thẹn”</i> không làm con người


thấp bé đi mà trái lại nâng cao nhân cách con người.


c. Kết bài


-Đánh giá về nội dung và nghệ thuật
-Bài học cho bản thân


III. CẢNH NGÀY HÈ


( <i>Bảo kính cảnh giới</i> – bài 43 )


<i> Nguyễn Trãi</i>
1. Vẻ đẹp bức tranh, thiên nhiên



a. Bức tranh ngày hè rấy sinh động và đầy sức sống kết hợp
giữa đường nét, màu sắc, âm thanh, con người, cảnh vật.


 Làm nổi bật cảnh vật trong ngày hè. <i>Đầy sức sống.Bức tranh </i>
<i>thiên nhiên có hình, có hồn, gợi tả, sâu lắng. Thể hiện tình yêu </i>
<i>thiên nhiên tha thiết</i>


2. Cuộc sống của người dân


- Aâm thanh lao xao chợ cá  Chính là khúc nhạc lịng của tác


giả đang rộn rả niềm vui trước cảnh “ <i>dân giàu đủ</i>”.
3. Tấm lòng ưu ái với dân với nước


Mong ước có được chiếc đàn của vua Thuấn để gãy khúc Nam
phong cho dân được ấm no hạnh phúc( <i>dângiàu đủ</i>). Nhưng đó
là hạnh phúc cho tất cả mọi người, mọi nơi( <i>khắp đòi phương</i>) 
<i>Yêu nước thương dân, tha thiết đến trọn đời.</i>


<i>4. Nghệ thuật</i>


<i>- Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn</i>


4. Củng cố, dặn dị: Viết thành bài văn trên cơ sở dàn ý bài 1
<b> **Rút kinh nghiệm</b>


...
Tuần 15 Ngày soạn



Tiết 15 Ngày dạy
<b>VẬN NƯỚC (Đỗ Pháp Thuận)</b>


<b>CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (Sư Mãn Giác)</b>


<b>HỨNG TRỞ VỀ ( Nguyễn Trung Ngạn) </b>


A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:


1. Kiến thức- Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện quan niệm sống: ý thức trách nhiệm,


niềm lạc quan, yêu nước, tự hào dân tộc.
2. Kĩ năng- Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.


3, Giáo dục. Tình yêu đất nước, sống có ý thức trách nhiệm


B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án.


C. Phương tiện thực hiện: Kết hợp các phương pháp đọc diễn cảm, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học: 5


1. Ổn dịnh lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Theo em vận nước và đường


lối chính trị hướng đến điều gì?


- Nêu thái độ của tác giả trong
cảnh đau yếu bệnh tật?


- Lòng tự hào đất nước của tác
giả thể hiện như thế nào trong
tác phẩm?


<b>12</b>


<b>12</b>


<i><b>Đỗ Pháp Thuận</b></i>


Đường lối trị nước


- Khuyên nhà vua điều hành chính sự nên “ <i>vô vi</i>”:
thuận theo qui luật tự nhiên, dùng đức trị  đất nước


thịnh trị không còn nạn binh đau chiến tranh.


- Thái bình: là điểm then chốt của bài thơ, cả vận nước
và đường lối chính trị đều hướng tới thái bình <i>nguyện </i>
<i>vọng con người thời đại bấy giờ.</i>


* Bài thơ có ý nghĩa như một tun ngơn hồ bình,
ngắn gọn, hàm súc.


<b> </b> <b>CÁO BỆNH BẢO MỌI NGƯỜI</b>


<i><b> (Cáo tật thị chúng) </b></i>


<b> Mãn Giác</b>


Qui luật của đời người- sinh, lão, bệnh, tử (quan niệm
của đạo Phật). Quan niệm nhân sinh cao đẹp


- Con người không thể sống một cách vô nghĩa.


- Niềm yêu đời, lạc quan tươi sáng ( hình tượng nhành
hoa mai bất chấp xuân tàn)


* Bài kệ được viết trong cảnh nhà sư đau yếu, bệnh tật
nhưng vẫn tốt lên cái nhìn bình thản, u đời. Đó thật
sự là một tâm hồn lạc quan.


<b> </b> <b>HỨNG TRỞ VỀ</b>


<i><b>Nguyễn Trung Ngạn</b></i>


. Niềm tự hào về đất nước:


Cuộc sống sung sướng không làm tác giả quên,
ngược lại cảnh phồn hoa càng làm cho tác giả càng
nhớ quê nghèo khó. Khơng niềm vui nào bằng niềm
vui trở về q nhà.


<b>4</b>. Củng cố dặn dò:2


- Học thuộc lòng các bài thơ.



**Rút kinh nghiệm




Tuần 16 Ngày soạn
Tiết 16 Ngày dạy


<b>Thực hành các phép tu từ : ẩn dụ, hoán dụ,</b>
<b>và phép điệp, phép đối</b>


A.Kết quả cần đạt :
Giúp HS :


1. Kiến thức. Hiểu sâu hơn các khái niệm, đặc điểm một số phép tu từ trong chương trình Ngữ văn
10.


2.Củng cố kĩ năng xác định và phân tích các phép tu từ qua một số ngữ liệu tiêu biểu.Bước đầu biết
sử dụng các phép tu từ trong nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

B. Phư¬ng tiƯn thùc hiƯn :
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế bài dạy.
C.Cách thức tiến hành :


GV tổ chức hớng dẫn cho HS ôn tập lí thuyết và
làm bài tập qua các ngữ liệu cơ bản.


D.Tiến trình dạy học : 5
1. n nh



2. Kiểm tra bài cũ
3. B i m ià ớ


HĐ của GV và HS TG Yêu cầu cần đạt


- GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm về phép tu từ : ẩn dụ và
hoán dụ


? Lấy ví dụ


? Điểm khác biệt giữa ẩn dụ
và hoán dụ


? Xỏc định các hình ảnh ẩn dụ
tu từ và hốn d trong bi ca
dao


5


5


5


5


5


I.Ôn tập lí thuyết :



1. ẩn dụ và hoán dụ :
a) ẩn dụ tu từ :


Phép ẩn dụ tu từ là cách thay thế tên gọi của đối tượng này
cho tên gọi vốn có của đối tượng khác, dựa trên sự tương
đồng ( mang tính hiện thực hoặc tưởng tượng ) về một
phư-ơng diện no ú ca hai i tng.


Ví dụ : Bài thơ Bánh trôi nớc Hồ Xuân Hơng.


- > n d tu từ là kiểu chuyển nghĩa lâm thời trong lời
nói nhằm đạt được những hiệu quả nhất định trong
diễn đạt.


b) Hoán dụ tu từ : Phép hoán dụ tu từ là cách lấy tên gọi
của một bộ phận, một phương diện, một đặc điểm, trạng
thái hoạt động,... có tính chất cơ bản, quen thuộc của một
đối tượng để thay thế cho tên gọi vốn có của chính đối
tượng nhằm tạo hiệu quả diễn đạt nhất định.


VÝ dô :


Em của anh - ụi vai m du dng


Ngời nhóm lửa mỗi chiều, ngời thức dậy mỗi sớm tinh
sơng


Em ú : i chẳng cịn đáng ngại
Em ở đó : bàn tay tin cậy



Bàn tay ln đỏ lên vì giặt giũ mỗi ngày.


 Quan hệ giữa bộ phận – toàn thể ( bàn tay, đơi vai và
con người).


c) Mét sè chó ý :


Điểm khác nhau cơ bản giữa ẩn dụ và hoán dụ là : ẩn dụ là
kiểu chuyển nghĩa dựa trên liên tưởng tương đồng ( nét
giống nhau nào đó về nghĩa) của hai đối tượng. Hoán dụ lại
dựa trên liên tưởng tương cận ( hai đối tượng ln gắn bó,
đi đơi với nhau, phụ thuộc lẫn nhau, khơng thể tách rời,...)
Ví dụ : trong ca dao “áo” và “người”...


3.Thùc hµnh :


*Bài tập 1 :


Đoạn thơ trong “ Chinh phơ ng©m” :
Hoa d·i ngut, ngut in một tấm,
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.
Nguyệt hoa, hoa ngut trïng trïng,
Trưíc hoa díi ngut trong lßng xiÕt ®©u !
+ PhÐp ®iƯp : hoa, ngut


+ Phép đối : các cặp câu 1 – 2 , 3 – 4.
+ Hiệu quả tu từ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Phân tích hiệu quả tu từ của


các hình ảnh ẩn dụ, hoỏn d
ú


? Su tầm thêm một số bài ca
dao có sử dụng hình ảnh ẩn dụ
và hoán dụ tư¬ng tù


? Xác định phép ẩn dụ, hốn
dụ trong những ngữ liệu sau,
nêu vắn tắt ý nghĩa của các ẩn
dụ, hốn dụ đó


5


hồ. Gửi gắm kín đáo mơ ớc hạnh phúc lứa đôi của người
chinh phụ, ni bun nh...


Bài tập 2 :
Bài ca dao


Khăn thơng nhớ ai,
...


Lo vì một nỗi không yên một bề...


a) Các hình ảnh ẩn dụ tu từ và hốn dụ : khn , ốn,
mt


b)-> Nổi bật tâm trạng nhớ thơng và buồn phiền, lo âu
của cô gái trong tình yêu.



c) Su tầm thêm :


Thuyền ơi có nhớ bến chăng
....


Bõy gi mn mi hi o
...


Con cũ m i n ờm
...


Chồng ta áo rách ta thơng
...


*Bài tập 3 :


a) Hình ¶nh Èn dơ : chiÕc thun, chÊt mi thÊm dÇn
trong thớ vỏ;


Hoán dụ : làn da rám nắng


b) Hình ảnh ẩn dụ : con chim chiền chiện, giọt long lanh
c) Hình ảnh ẩn dụ : gừng cay, muối mặn.


Hoán dụ : ba vạn sáu ngàn ngày


d) Hoán dụ : áo rách nghèo khổ; áo gấm giàu sang.
e) ẩn dụ : trầu, áo, khăn.



4, Cng c, dn dũ.? Su tầm thêm một số bài ca dao có sử dụng hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ tơng


**Rút kinh nghiệm


...
...


Tuần 17 Ngày soạn 12/12
Tiết 17 Ngày dạy 15/12


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>BÀI 1 :TẠI LẦU HOAØNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG</b></i>
<i><b> Lí Bạch</b></i>


<i><b>BÀI 2: CẢM XÚC MÙA THU</b></i>


<i><b> Đỗ Phủ</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được tình cảm chân thành, trong sáng của Lí Bạch đối với bạn.


-Cảm thơng với tấm lịng ĐP- nhà thơ đã thể hiện nỗi lo âu cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê
hương và nỗi ngậm ngùi cho thân phận mình.


- Hiểu được đặc điểm của thơ Đường thể hiện trong bài thơ này là: ý ở ngoài lời.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, TKBG, bản dịch khác.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo,
gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi , thảo luận, trả lời câu hỏi


<b>D. Tieán trình dạy học:5</b>


1. ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- HS đọc tiểu dẫn. Giới thiệu tác giả?
Nội dung? Phong cách?


- Nội dung 2 câu đầu là gì? Nhà thơ
Lí Bạch tiễn bạn trong khung cảnh
như thế nào?( về không gian, thời
gian… )


- Địa danh HH và DC cùng thời gian
tháng 3 – mùa hoa khói có gì đáng
chú ý?


- Khung cảnh đưa tiễn nói lên tâm
trạng gì của người đưa tiễn?


- Bạn đi rồi tâm trạng của người đưa


tiễn như thế nào?


- GV giới thiệu bản dịch khác:


<i>Bạn từ lầu Hạc ra đi </i>


<b>5</b>


<b>7</b>


<b>7</b>


<b>1. Trình bày những nét chính về Lí Bạch?</b>


- Nhà thơ lãng mạn vĩ đại Trung Quốc.


- Tính tình phóng khống, thơ hay nói đến cõi
tiên nên được mệnh danh là <b>“ thi tiên”.</b>


- Để lại trên 1000 bài thơ viết về tình bạn, tình
yêu thiên nhiên, cuộc sống.


- Phong cách thơ bay bỗng, tinh tế, giản dị.


<b>2. Cảnh đưa tiễn bạn trong bài thơ như thế </b>
<b>nào?</b>


<b>a. Quan hệ không gian:</b>


+ Nơi đi: Từ lầu Hồng Hạc - phía Tây( <i>một </i>


<i>thắng cảnh thầntiên)</i>


+ Nơi đến: Dương Châu( <i>một thắng cảnh phồn </i>
<i>hoa</i>)- đặt ở phía đơng


+ Điểm nối: sông Trường Giang chạy đến chân
trời.


Không gian chia tách gợi nỗi buồn.
<b>b. Quan hệ thời gian</b>


- Tam nguyệt: tháng ba


+Mùa xn: mùa của giao lưu gặp gỡ.


+ Cảnh sắc đặc trưng của sông Trường Giang
(yên hoa- màu hoa khói)


 Cảnh nhộn nhịp nhưng đối với Lí Bạch là


tháng chia li, mùa li biệt.


<b>c. Quan hệ con người: kẻ ở,người đi</b>


- cảnh tiển đưa đẹp nhưng buồn thể hiện tình
cảm sâu sắc, kín đáo của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Châu Dương hoa khói giữa kì tháng </i>
<i>ba</i>



<i>Trời xanh tít cánh buồm xa</i>


<i>Dịng TG chảy ngang quabầutrời (</i>Tản
Đà dịch)


- HS đọc tiểu dẫn. Phần tiểu dẫn giới
thiệu nội dung gì?


- Chủ đề?


- Cảnh thu nơi đất khách được tác giả
miêu tả như thế nào?


Cảm nhận về câu 5,6 như thế nào?


- 2 câu cuối dồn dập âm thanh mùa
thu . đó là âm thanh nào? Gợi điều gì


<b>5</b>


<b>8</b>


<b>7</b>


- Tồn bộ trường nhìn, vùng nhìn của kẻ đưa
tiễn như bị hút vào một tiêu điểm duy nhất:


<i><b>cánh buồm cô độc, lẻ loi của Mạnh Hạo Nhiên</b></i>


– Tiêu điểm đó mờ dần, biến thành chiếc bóng


( <i>viễn ảnh</i> )  mất hút trong “bầu trời xanh biếc”


(<i>bích không tận).</i>


- Nổi bật trạng thái <i><b>bàng hồng , sững sờ</b></i> của
nhà thơ trước cảnh trời nước mênh mông bát
ngát.


 một tình bạn đằm thắm, ân tình.Đậm tính nhân
<i>văn đẹp ở tình người</i>


<b>4.Trình bày những nét chính về Đỗ Phủ?</b>
<b>- </b>( 712 – 770): Thi thánh


- Nội dung thơ: Bức tranh hiện thực, đồng cảm
nhân dân, u nước, nhân đạo.


- Giọng thơ: Trầm uất, ngẹn ngaøo.


5. Chủ đề: Bài thơ miêu tả bức tranh thiên nhiên
hùng vĩ mà hiu hắt, sơi động mà nhạt nhồ trong
sương khói mùa thu, thể hiện tâm trạng buồn
xót xa và nỗi thương nhớ quê hương.


<b>6 Cảnh thu nơi đất khách?</b>


<b>- </b>Cảnh thiên nhiên dữ dội, bí hiểm, âm u.
+ Những hạt sương móc lác đác trên rừng cây
phong.



+ Những dãy núi mờ mịt trong sương, càng thêm
hiu quạnh.


+ Những đợt sóng Trường Giang dữ dội cao tới
lưng trời.


+ Những đám mây đùn ở cửa ải xa xôi.


 Khác xa cảnh thu ở đồng bằng hoặc thành thị,


nơi ven biển.


- Cảnh thu được miêu tả từ xa, cảnh rộng bao
quát. Nhưng qua tả cảnh thể hiện cảm xúc tâm
trạng của tác giả: buồn lo…


<b>7 Tình thu trên đất khách?</b>


<b>*Câu 5, 6</b> ( <i>hay nhất</i>): Đối ngẫu, cảnh thu cũng
là tình thu.


- Khóm cúc, con thuyền: tiêu biểu cho mùa thu,
hàm chứa ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng sâu sắc:


<b>- nở</b> rồi lại <b>nở</b>, lần nào cũng nở ra nước mắt. Lệ
của hoa hay người, khơng phân biệt được  vì là


nước mắt.


-Từ nhất: duy nhất chỉ có con thuyền buộc


mãi vào trái tim trĩu nặng nhớ q hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>không hết).</i>


<b>4. Củng cố, dặn dị</b>:5- Cảm nhận của em sau khi học xong2 bài thơ.
- Giáo dục về tình bạn cho HStình u q hương
<b> -</b>Học thuộc lòng 2 bài thơ.


**Rút kinh nghiệm


...
...
Tuần 18 Ngày soạn /12


Tiết 18 Ngày dạy /12


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Tuần 19 Ngày soạn 16 /12
Tiết 19 Ngày dạy /12


<b>THƠ HAI- CƯ CỦA BA- SƠ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được thơ hai -kư và đặc điểm của no.ù
- Hiểu được ý nghĩa và đặc điểm của thơ hai- kư.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo,
gợi tìm, trả lời câu hỏi.


-Trọng tâm: Nội dung các bài thơ
<b>D. Tiến trình dạy học.3</b>


1. Ổn định lớp


2. Bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- Đặc điểm thơ Hai-kư?
- HS chỉ ra các q ngữ trong
văn bản?


-HS ơn lại nội dung từng bài


-Mỗi học sinh trình bày 1 bài
-Hs khác nhận xét


-Giáo viên kết luận


<b>5</b>


<b>4</b>



<b>1. Đặc điểm thơ hai-kư</b>


- Ngắn nhất thế giới: một bài có 17 âm tiết, 3 câu, không
quá 10 chữ


- Thường ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, trong
một thời điểm nhất định (qua các“ <i>quí ngữ</i> ”chỉ mùa) để
gợi cảm xúc, suy tư.


<b>II. NỘI DUNG</b>
 <b>Baøi 1: </b>


- Q ngữ: Mùa sương  mùa thu


- Q Ba-sơ ở Mi-ê, ông lên Ê-đô được “ <i>10 mùasương”</i>


(mùa thu). Nhưng đi rồi lại nhớ Ê-đơ vì thấy Ê-đơ thân
thiết như quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4</b>


<b>4</b>


<b>4</b>


<b>4</b>


<b>4</b>


<b>4</b>



<b>4</b>


 <b>Baøi 2: </b>


- Quí ngữ: Chim đỗ quyên mùa hè.


- Sự chuyển đỗi cảm giác: âm thanh tiếng chim gợi nhớ
kinh đô.


- Ở kinh đô mùa hè- hiện tại mà nhớ kinh đô ngày xưa –
kỉ niệm đã qua.


 <b>Bài 3: </b>


- Hồn cảnh sáng tác: SGK.


- Làn sương thu (quí ngữ): là giọt lệ như sương hay mái
tóc mẹ như sương, hay cuộc đời như sương ngắn ngủi, vô
thường  bài thơ mờ ảo, đa nghĩa.


 <b>Baøi 4: </b>


Trong “ <i>Du kí phơi thân đồng nội</i>”(1685). Ba-sơ kể
chuyện một lần đi ngang qua cánh rừng bỗng nghe tiếng
vượn hú gợi ơng nhớ đến tiếng khóc của em bé bị bỏ rơi
trong rừng ( <i>khơng phải vì cha mẹ độc ácma</i>ø <i>vì mất </i>
<i>mùa khơng ni nỗi con).</i>


- Tiếng gió mùa thu: Như than khóc cho nỗi buồn con


người. Nỗi buồn ấy nâng giá trị thơ Ba-sô tới đỉnh cao của
chủ nghĩa nhân đạo.


 <b>Baøi 5:</b>


Được sáng tác khi Ba-sô đi du hành qua một cáng
rừng thấy chú khỉ nhỏ lạnh run tưởng tượng chú khỉ thầm
ước có một chiếc áo tơi che mưa che lạnh.


- Hình ảnh chú khỉ: gợi hình ảnh người nơng dân Nhật
Bản, em bé nghèo co ro vì lạnh.


 Lịng u thương đối với người nghèo khổ.
 <b>Bài 6: </b>


Bài thơ miêu tả cảnh mùa xuân (<i>hoa đào).</i> Xung quanh
hồ Bi-oa trồng nhiều hoa đào. Gió thổi  hoa rụng  làm


mặt hồ gợn sóng  triết lí sâu sắc: sự tương giao giữa các


sự vật hiện tượng trong vũ trụ.


<b>* Baøi 7: </b>


Sáng tác trong một lần Ba-sô leo lên núi đá để thăm
chính điện chùa Riu-sa-ku-ji. Tiếng ve là thanh, đá là vật.
Trong cảnh u tịch ,vắng lặng nghe được tiếng ve rền rĩ
như nhiễm vào, thấm vào đá  liên tưởng độc đáo, kì lạ,


không khoa trương.



 <b>Bài 8: </b>


Viết ở Ô-sa-ka(1694) là bài thơ từ thế. Cả cuộc đời
Ba-sô là lang thang, phiêu bồng, lãng du nên ơng vẫn cịn
lưu luyến- tiếp tục đi bằng hồn mình lang thang trên khắp
cánh đồng hoang vu ng vẫn u và lưu luyến sống vơ


cùng.


<b>4. Củng cố,dặn dị.2'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

**Rút kinh nghiệm


...
...


<b>Tuần 20 -21 Ngày soạn 2/1</b>
<b>Tieát 20-21 Ngày day 8/1</b>


Chủ đề 6: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
<b>A. Mục tiêu bài học:</b> Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Củng cố kó năng lập dàn ý.


- Vận dụng lập dàn ý có đề tài gần gũi với cuộc sống , học tập.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp hình thức thảo luận, thực hành.



<b>D. Tiến trình dạy học: 5'</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Tg</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Thế nào là văn thuyết minh?


- Muốn lập dàn ý bài văn
thuyết minh trước hết phải
làm gì?


+ Mở bài ?
+ Thân bài ?


- Phần cụ thể: GV chỉ giảng
cho HS rõ.


+ Kết bài?


GV quan sát học sinh viết bài


HS viết bài tại lớp
-Trình bày


-GV nhận xét



<b>5</b>


<b>10</b>


<b>20</b>
<b>45</b>


<b>* Văn thuyết minh:</b>


- Là kiểu văn bản nhằm giới thiệu trình bày chính xác,
khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị… của một
sự vật , hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội con
người.


<b>I. Dàn ý bài văn thuyết minh</b>


1, 2: Lập dàn ý là một kĩ năng quan trọng khi tạo lập văn
bản gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


<b>II.Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>


 Bài tập 1: Thuyết minh cuộc đời và sự nghiệp của 1
tác giả văn học đã học ở lớp 10


<b>a. Mở bài:</b> Giới thiệu khái qt họ tên, tuổi, q qn.


<b>b. Thân bài</b>


- Cuộc đời và sự nghiệp văn học.



+ Hoàn cảnh xuất thân, truyền thống gia đình, học vấn.
+ Các chặng đường sáng tác và tác phẩm chính.


- Phong cách nghệ thuật.


<b>c. Kết bài</b>


- Khẳng định vị trí , suy nghó, cảm nhận tác giả.
III. Học sinh viết bài


IV..<b>Đề bài : Anh (chị) hãy viết một bài văn thuyết minh về </b>
<i><b>một danh lam thắng cảnh của đất nước.</b></i>


- HS phải biết quan sát, tìm hiểu danh lam thắng cảnh qua
thực tế, tranh ảnh, sách báo để tìm ra được những nét đặc
sắc cuốn hút người đọc.


- Thể hiện sự am hiểu và cảm xúc của bản thân trước đề tài.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


-Giới thiệu một người bạn học tốt


- Việc thuyết minh không chỉ đem lại những tri thức chuẩn xác, khoa học , khách quan mà còn
sinh động hấp dẫn người đọc, người nghe.


**Rút kinh nghiệm


...


...


Tuaàn 22, 23 Ngày soạn 15//1


Tieát 22,23 Ngày day 20/1


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b>


<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:


- Hiểu rõ giá trị lớn về nội dung, nghệ thuật của ĐCBN- bản tuyên ngôn độc lập chủ quyền của
dân tộc, áng văn sáng ngời tư tưởng nhân văn, kết hợp yếu tố chính luận và văn chương.


- Nắm được đặc trưng cơ bản của thể Cáo.


- Giáo dục bồi dưỡng tinh thần dân tộc, u q di sản văn hố dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học.


C. Cách thức tiến hành: Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận ,trả lời câu
hỏi.


D. Tiến trình dạy học: 5
1. Ổn định lớp


2. Bài cũ


3. Bài mới



<b>Hoạt động của GV, HS TG</b> <b>u cầu cần đạt</b>


- Tác giả vạch trần âm
mưu của giặc như thế
nào?


- HS tìm dẫn chứng, phân
tích


- GV gợi ý , phân tích
cho HS hiểu 2 hình tượng
này.


- Tg dùng hình ảnh nào
khắc ghi tội ác của giặc?


- Nhận xét về lời văn
của bản cáo trạng?
- Tìm những từ ngữ hình
ảnh diễn tả tâm trạng
của vị lãnh tụ Lê Lợi?


<b>1. Toá cáo, lên án tội ác giặc Minh</b>


- Vạch trần âm mưu xâm lược của giặc Minh, vạh trần luận
điệu xảo trá bịp bợm “ <i>Phù Trần diệt Hồ</i> ” thực ra chỉ là “


<i>mượn gió bẻ măng</i>” đứng trên lập trường dân tộc.



- Tố cáo chủ trương cai trị thâm độc và tội ác của giặc. Huỷ
hoại môi trường sống bằng hành động diệt chủng, tàn sát
người dân vô tội , bốc lột sức lao động, nặng thuế khoá 


đứng trên lập trường nhân bản.


- Nghệ thuật: dùng hình tượng để diễn tả tội ác kẻ thù.
+ Trước vô số tội ác của giặc Nguyễn Trãi đã khái quát lại
bằng 2 hình tượng “ <i>nướng dân đen, vùi con đỏ.”</i>


 diễn tả thực tội ác man rợ của giặc Minh .
 Lòng căm thù càng khắc ghi.


+ Hình ảnh đối lập: Hình ảnh kẻ thù xâm lược “ <i>thằnghá </i>
<i>miệng, đứa nhe răng… ”</i>


+ Kết thúc bản cáo trạng bằng câu văn đầy hình tượng:<i>“ Độc</i>
<i>ác… sạch núi”</i> Lấy cái vô hạn này để chỉ cái vô hạn kia (
<i>Trúc Nam Sơn- tội ác của giặc</i>), Lấy cái vô cùng ( <i>nước </i>
<i>Đông Hải</i>) để nói cái vơ cùng( <i>sự nhơ bẩn của kẻ thù).</i>


+ Lời văn của bản cáo trạng: đanh thép thống thiết(khi uất
hận trào sôi, khi căm thù tha thiết, khi nghẹn ngào tấm tức… )


 như bản tuyên ngôn nhân quyền.


<b>2. Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 10 dịng cảm nghĩ của anh </b>
<b>chị về tội ác của kẻ giặc Minh</b>


<b>3. Diễn biến của cuộc kháng chiến</b>



a. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Vì đâu cuộc khởi nghĩa
giành được thắng lợi mặc
dù khó khăn?


- Gọi HS tìm những cụm
từ miêu tả sức mạnh của
ta, thất bại của giặc,
khung cảnh chiến
trường?


- Em có suy nghó gì khi
giặc thua chạy, ta lại tha
chết?


+ Hình tượng Lê Lợi: Tuy xuất thân bình thường <i>( chốn…</i>
<i>nương mình)</i> nhưng là một lãnh tụ có lịng căm thù giặc sâu
sắc <i>( há đội trời chung, thề không cùng sống</i>) , có lí tưởng
hồi bão lớn và quyết tâm thực hiện lí tưởng.


 Là người anh hùng áo vải xuất thân từ nhân dân.


+ Buổi đầu cịn gặp nhiều khó khăn: Giặc mạnh, thiếu nhân
tài, thiếu quân, lương thực nhưng nhờ “ <i>tấm lịngcứu nước, </i>
<i>gắng chí”</i> và nhất là “ <i>nhân dân 4 cõi mộtnhà” “ tướng sĩ </i>
<i>một lòng phụ tử”</i> nên cuộc kháng chiến đã vượt qua được
khó khăn ban đầu để tổng phản cơng giành thắng lợi  Tun



ngơn về vai trị sức mạnh của nhân dân ( <i>tư tưởng lớn).</i>


b. Giai đoạn 2: Các cuộc khởi nghĩa


* Dựng lên toàn cảnh bức tranh khởi nghĩa Lam Sơn với bút
pháp nghệ thuật đậm chất anh hùng ca.


- Những trận đánh: Bồ Đằng- Trà Lân; Tây kinh, Đông
Đô-Tốt Động , Ninh Kiều; Chi Lăng – Mã Yên  Ở mỗi trận khí


thế ta rất hùng mạnh đều giành thắng lợi vẻ vang, cịn giặc
thì đại bại thảm khốc.


- Những bút pháp nghệ thuật:


+ Hình tượng: phong phú đa dạng, đo bằng sự rộng lớn kì vĩ
của thiên nhiên:


+ Ngơn ngữ: động từ mạnh, tính từ.


+ Câu văn: khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt.


+ Nhạc điệu: Dồn dập, sảng khối, âm thanh giịn giã, hào
hùng như sóng trào qua, bút pháp liệt kê ( <i>ngày 18,20, 25…)</i> ,
chiến thắng liên tiếp hoặc <i>“ gươm… chimmuông”.</i>


- Xen giữa bản anh hùng ca là hình ảnh kẻ thù: Ham sống sợ
chết, hèn nhác  khi đó càng tơn thêm khí thế hào hùng của


cuộc kháng chiến.



- Tạo điều kiện để kẻ thù sống -tha tội chết : Nguyễn Trãi
càng làm nổi bật tính chính nghĩa, nhân đạo .


<b>4.Viết đoạn văn về tinh thần chiến đấu của quân dân ta.</b>


4. Củng cố, dặn dị: 2.Về nhà viết lại đoạn văn về tinh thần chiến đấu của quân dân ta.
**Rút kinh nghiệm


...
...


Tuaàn 24 Ngày soạn 30//1


Tieát 24 Ngày day 5/2


Chủ đề 7. Văn chính luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hồng Đức Lương</b></i>
<b>HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA</b>


Thân Nhân Trung
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


a.Bài 1- Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc


bảo tồn di sản văn học của các tiền nhân.
- Có thái độ trân trọng và yêu quí di sản .



b. Bài 2- Khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia.


- Khắc bia tiến sĩ để khuyến khích hiền tài  ý nghĩa lâu dài cho hậu thế.


- Chính sách trọng nhân tài của triều Lê Thánh Tông  rút ra bài học lịch sử quí báu.
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> GV kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn, gợi mở, thảo
luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.5'</b>
1Ổn định lớp.


2. Bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Nguyễn Trãi và Hoàng Đức Lương
đều nĩi về văn hiến để thể hiện điều
gì?


HS thảo luận
-Trình bày
-GV nhận xét


<b>. </b>Tại sao nói hiến tài là ngun khí
của quốc gia?



HS trả lời
GV kết luận


Hs viết đoạn văn
GV gợi ý


<b>8</b>


<b>10</b>


<b>20</b>


<b>1. Trước “ Trích diễm thi tập”</b> đã có Nguyễn Trãi nói
về “ văn hiến” thể hiện niềm tự hào về sức mạnh dân
tộc,bảo vệ độc lập dân tộc trong suốt thời kì lịch sử.


<b>2. Tại sao nói hiến tài là ngun khí của quốc gia?</b>


- Bài kí khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với
quốc gia


<b>- </b> Người tài cao học rộng làm nên sự sống còn và phát
triển của đất nước , xã hội, quyết định sự thịnh suy của đất
nước.


- Nhà nước từng trọng đãi hiền tài làm ở mức cao nhất để
khích lệ: đề cao, phong chức tước, ghi tên bảng vàng, ban
yến tiệc…


- Khắc bia tiến sĩ để ghi danh.



3.<b>Viết đoạn văn về ýÙ nghóa tác dụng của việc khắc bia </b>
<b>tiến sĩ và bài học lịch sử đối với những người hiền tài</b>
<b>Gợi ý</b>


- Khuyến khích nhân tài: kẻ sĩ phấn chấn, hâm mộ , gắng
sức giúp vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thời nào cũng phải biết quí trọng nhân tài.


- Hiền tài quyết định sự sống còn đối với sự thịnh suy của
đất nước ( <i>ví dụ triều Lê Thánh Tơng</i>).


- Thấm nhuần quan điểm của nhà nước ta: giáo dục là
quốc sách hàng đầu, trọng dụng người tài. Thấm nhuần
quan điểm Hồ Chí Minh: một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu.


<b>4. Củng cố,dặn dò:2'</b>


<b>Viết đoạn văn-Cảm nhận của anh chị về bài Tựa "Trích diễm thi tập"</b>
<b>1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương Trần Q.Tuấn</b>


<b>a. Lời trình bày của TQT với vua về kế sách giữ nước.</b>


 Là vị tướng tài năng, mưu lược, nhìn xa trông rộng, sáng suốt, thương dân, trọng dân.
<b>b. Đối với lời cha dặn.</b>


- “ Để điều đó trong lịng nhưng không cho là phải”.
- Hỏi ý kiến để thử lịng 2 gia nơ và 2 con:



+ Trước lời nói Yết Kiêu, Dã Tượng:Cảm phục đến khóc, khen ngợi hai người.
+ Trước lời nói của Hưng Vũ Vương: ngầm cho là phải.


+ Trước lời nói của Hưng Nhượng Vương TQT: nổi giận rút gươm muốn chém, không cho gặp
mặt khi chết.


 Là người trung nghĩa, có tình cảm chân thành, thẳng thắn, nghiêm khắc trong việc dạy con.
<b>c. Qua những chi tiết khác và qua lời bình của tác giả.</b>


TQT toàn tài toàn đức, nhân dân ngưỡng mộ, quân giặc cũng phải kính phục.


- Nghệ thuật kể chuyện điêu luyện, đạt hiệu quả cao: không đơn điệu theo thời gian, vừa liên
tiến vừa hồi ức, khéo léo đang lồng những nhận xét vào chuyện kể.


- Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật: xây dựng nhân vật trong nhiều mối quan hệ và đặt
trong tình huống thử thách.


 Khắc hoạ nhân vật lịch sử sống động bằng những chi tiết chọn lọc để lại ấn tượng sâu đậm-
<i><b>TQT một nhân cách vĩ đại , bất tử trong lịng dân tộc.</b></i>


**Rút kinh nghiệm


...
...


Tuần 25,26 Ngày soạn


Tieát 25,26 Ngày dạy



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giuùp hoïc sinh:


- Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã học đồng thời thấy được mối liên quan chặt chẽ
giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.


- Vận dụng những kĩ năng đó để viết một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi với cuộc sống
hoặc công việc học tập.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Tổ chức giờ dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi gợi tìm, thảo luận
trả lời câu hỏi.


<b>D. Cách thức tiến hành.5'</b>


1. Ổn định lớp


2. Bài cũ:


- Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh?
- Kể các phương pháp thuyết minh mà em biết? Ví dụ?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Tg</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- Thế nào là đoạn văn?


- HS nhắn lại dàn ý một bài
văn thuyết minh



- GV nêu đoạn văn cụ thể ở
bài viết . HS nhận xét sửa
chữa.


HS VIẾT BÀI
-Trình bày
GV nhận xét


HS VIẾT BÀI
-Trình bày
GV nhận xét


<b>5</b>


<b>10</b>


<b>25</b>


<b>25</b>


<b>25</b>


<b>I. Đoạn văn thuyết minh</b>
<b>1. Nhắc lại</b>


a. Đoạn văn: Tập hợp nhiều câu, liên kết với nhau về ý,
làm sáng tỏ một ý tưởng, một vấn đề.


<b>II. Viết đoạn văn thuyết minh</b>



1. Phác hoạ dàn ý đại cương cho bài viết.


2. Diễn đạt một ý trong dàn ý thành một đoạn văn.
- Xác định: Một đoạn trong phần thân bài.


- Câu chuyển đoạn phải nêu được mối quan hệ với đoạn
trước.


- Phải sắp xếp các ý theo thứ tự rõ ràng rành mạch.
- Vận dụng sáng tạo, đúng đắn những phương pháp
thuyết minh.


- Học tập cách viết rõ ràng chính xác.


3. Đề1: Viết đoạn văn: Thuyết minh về cuộc đời Nguyễn
Trãi.


*Gợi ý: Giớ thiệu tên tuổi, quê quán, hoàn cảnh xuất thân,
hoàn cảnh lịch sử. Những biến cố trong cộc đời, cống
hiến đối với đất nước.


4.Đề 2. Viết đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp của quê hương
đất nước


*Gợi ý: Giới thiệu cảnh đẹp ở đâu? Nhân tạo hay thiên
tạo?, Có từ bao giờ? Cảnh đẹp đó có những gì? Có thu hút
du khách khơng ? ...


<b>5. </b>



<b> Đề 3 : </b> Viết đoạn văn:Thuyết minh về cuộc đời Trương


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HS VIẾT BÀI
-Trình bày
GV nhận xét


*Gợi ý:


- Giới thiệu về cuộc đời Trương Hán Siêu.
- Giới thiệu về thể Phú.


- Nội dung và nghệ thuật của bài phú.


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


- Luyện tập viết đoạn. Viết đoạn văn thuyết minh về một tác giả trong chương trình ngữ văn 10
tập 2


**Rút kinh nghiệm


...
...
Tuaàn 27 Ngày soạn


Tieát 27 Ngày day


<b>NHỮNG LỖI VỀ DIỄN ĐẠT TRONG VIỆC VIẾT BÀI VĂN, THỰC HÀNH SỬA LỖI</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<b>- Kiến thức:</b> Giúp học sinh nhận thức được yêu cầu về diễn đạt trong một bài văn và những


lỗi thường mắc phải khi viết văn.


-<b> Kĩ năng:</b> Có kĩ năng phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn, để hoàn thiện và
nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.


- <b>Thái độ: </b> Có thái độ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và thích hợp khi viết
văn.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Tổ chức giờ dạy kết hợp các phương pháp đọc, gợi tìm, phát vấn, thảo luận, làm
bài tập.


-Trọng tâm: Chữa lỗi
<b>D. Tieán trình dạy học.5</b>


1Ổn định lớp.
2. Bài cũ


3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>TG</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>


<b>sinh tìm hiểu khái quát về kĩ</b>
<b>năng diễn đạt trong bài văn.</b>
<b>GV: </b>Em hãy cho biết thế nào là
kĩ năng diễn đạt trong bài văn?
<b>HS:</b> Thảo luận trả lời theo sự
hiểu biết của bản thân.



<b>GV:</b> Kĩ năng diễn đạt ở dạng
ngôn ngữ viết của bài văn gồm
những phương diện nào?


+ Kĩ năng viết chữ và sử dụng
các kí hiệu thuộc về chữ viết.
+ Kĩ năng dùng từ sao cho đúng


<b>10</b> <b>I. Khái quát về kĩ năng diễn đạt trong bài văn.1) Khái niệm kĩ năng diễn đạt.</b>
<b>- </b>Kĩ năng diễn đạt là kĩ năng biểu hiện được nhận
thức, tư tưởng, tình cảm của mình bằng phương
tiện ngơn ngữ, khiến cho người đọc (người nghe)
lĩnh hội được đầy đủ, chính xác những nội dung
đó.


- Kĩ năng diễn đạt ở dạng ngơn ngữ viết của bài
văn có thể gồm nhiều phương diện:


+ Kĩ năng viết chữ và sử dụng các kí hiệu thuộc
về chữ viết: Cần viết đúng các quy định về chữ
viết, chính tả, viết hoa và viết từ nước ngồi, việc
dùng dấu câu hay các kí hiệu chữ viết khác và cả
việc trình bày văn bản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

và hay.


+ Kĩ năng đặt câu sao cho mỗi
câu đều đúng theo quy tắc cấu
tạo của kiểu câu tiếng Việt.


+ Kĩ năng liên kết các câu để
thành bài văn hoàn chỉnh.


+ Kĩ năng tách đoạn và liên kết
các đoạn, mục, phần trong bài
văn, kĩ năng đặt đề mục và tiêu
đề cho văn bản.


<b>HS:</b> Suy nghĩ, trả lời.


<b>GV:</b> Hãy cho biết những yêu
cầu cơ bản về diễn đạt trong bài
văn?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh thực hành phân tích và</b>
<b>chữa một số lỗi diễn đạt trong</b>
<b>việc viết bài văn.</b>


<b>GV: </b>Trong quá trình viết bài
văn em thường mắc những lỗi gì
về mặt diễn đạt?


<b>HS:</b> Thảo luận, trả lời:


- Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý
nghĩa không rõ ràng, mạch lạc.
<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh tiến hành
phân tích lỗi và chữa lỗi diễn
đạt trong một số đoạn văn.


<b>GV:</b> Hướng dẫn học sinh tiến
hành phân tích lỗi và chữa lại
cho phù hợp.


<b>5</b>


<b>10</b>


hình thức cấu tạo, đúng về nghĩa, về đặc điểm
ngữ pháp, cả về sắc thái biểu cảm và phong cách
ngôn ngữ chung của bài viết, đồng thời sử dụng
từ một cách sáng tạo.


+ Kĩ năng đặt câu sao cho mỗi câu đều đúng theo
quy tắc cấu tạo của kiểu câu tiếng Việt, chính xác
và rõ ràng về nội dung biểu đạt.


+ Kĩ năng liên kết các câu để thành bài văn hoàn
chỉnh.


+ Kĩ năng tách đoạn và liên kết các đoạn, mục,
phần trong bài văn, kĩ năng đặt đề mục và tiêu đề
cho văn bản.


<b>2) Một số yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài</b>
<b>văn.</b>


- Cần diễn đạt trong sáng, gãy gọn.


- Cần diễn đạt cho chặt chẽ nhất quán, không mâu


thuẫn.


- Cần diễn đạt ngắn gọn, giản dị, tránh cầu kì sáo
rỗng.


- Cần diễn đạt phù hợp với phong cách ngôn ngữ
của bài văn.


<b>II. Thực hành phân tích và chữa một số lỗi</b>
<b>diễn đạt trong việc viết bài văn.</b>


<b>1) Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không</b>
<b>rõ ràng, mạch lạc.</b>


<i> Trong khi gia đình bị tan nát, bọn sai nha</i>
<i>hoành hành, hách dịch đem xử Vương Ông, vơ</i>
<i>vét của cải cho đầy túi tham, Nguyễn Du đã vạch</i>
<i>bộ mặt thật của chúng là trên địa vị của đồng tiền</i>
<i>có thể đổi trắng thay đen, đồng tiền tác oai tác</i>
<i>phúc hãm hại người dân lương thiện để làm giàu</i>
<i>cho lũ quan nha, thật hết sức vô liêm sỉ.</i>


*Phân tích lỗi: Đoạn văn trên mắc các lỗi:


- Quan hệ ý nghĩa giữa phần trạng ngữ “Trong
khi gia đình bị tan nát…”và chủ ngữ “Nguyễn
Du” khơng phù hợp.


- Đoạn “trên địa vị của đồng tiền…” tối nghĩa.
- Sai hình thức cấu tạo của cụm từ “tác oai tác


phúc” = “tác oai tác quái”, sai từ “hãm hại”.
- Phần “thật hết sức vơ liêm sỉ” khơng có quan hệ
ý nghĩa rõ ràng với các phần trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. HS 1 nhóm thảo luận
-Mỗi nhóm 1 câu


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<i>lại. Vì tiền, bọn quan lại, sai nha trở nên hêt sức</i>
<i>vơ liêm sỉ.</i>


<b>2) Diễn đạt dài dịng, lủng củng, dây cà ra dây</b>
<i><b>muống.</b></i>


- <i>Trong lớp, thầy không thương ai cũng không</i>
<i>ghét ai và đặc biệt những người học sinh trong</i>
<i>trường thầy luôn yêu quý nhưng yêu quý nhất là</i>
<i>thầy yêu lớp 9A6 này là vì đã chủ nhiệm suốt bốn</i>
<i>năm cấp hai mà không năm nào thầy để học sinh</i>
<i>của thầy bị ở lại.</i>



<b>3) Diễn đạt mâu thuẫn, không nhất quán.</b>
<i>- Thầy giáo em tuy đã già, dáng người thầy cao,</i>
<i>hơi gầy, nhưng mái tóc của thầy đã bạc phơ, mặt</i>
<i>thầy nhiều vết nhăn, năm nay thầy đã ngồi bảy</i>
<i>mươi.</i>


<b>4) Diễn đạt khơng đúng quan hệ lập luận.</b>
<i>- Quan lại tham nhũng bóc lột nhân dân. Chính vì</i>
<i>thế mà tên quan xử kiện đã bắt cha và em Thúy</i>
<i>Kiều sau khi vơ vét của cải nhà Vương Ông.</i>
* Phân tích lỗi:


- Đoạn văn dùng hình thức thể hiện quan hệ lập
luận “chính vì thế” nhưng quan hệ ý nghĩa giữa
câu trước và câu sau không đúng quan hệ giữa
luận cứ và kết luận: Câu đầu không phải nguyên
nhân của kết luận ở câu sau.


- Phần sau chưa diễn đạt rõ ý.


* Chữa lại là:<i> Quan lại tham nhũng, bóc lột nhân</i>
<i>dân. Điều đó biểu hiện ngay trong việc: sau khi</i>
<i>bọn sai nha vơ vét của cải nhà Vương, thì tên</i>
<i>quan xử kiện đã bắt cha và em Thúy Kiều để tra</i>
<i>tấn, đánh đập, và chỉ sau khi có ba trăm lạng</i>
<i>trao tay thì cha và em Thúy Kiều mới được tha</i>
<i>bổng.</i>


<b>5) Diễn đạt rời rạc, đứt mạch, thiếu sự liên kết.</b>
<i>- “Truyện Kiều” đã được Nguyễn Du sáng tác</i>


<i>trên cơ sở vay mượn tiểu thuyết chương hồi</i>
<i>Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện”. Đồng thời</i>
<i>Nguyễn Du cũng cho thấy thân phận của người</i>
<i>phụ nữ thời xưa.</i>


<b>6) Diễn đạt trùng lặp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trên cơ sở tiết 78. Tóm tắt văn
bản nhà sàn HS viết và tự chữa
lại căn cứ trên nhận xét của GV


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>15</b>


<i>muốn hưởng, sai khiến chồng mình đó là một</i>
<i>điều mà phụ nữ thời xưa đặc biệt khơng có một</i>
<i>chút quyền nào cả kể cả lên tiếng tháo quát người</i>
<i>chồng của mình.</i>


<b>7) Diễn đạt sáo rỗng.</b>


<i>- Tác giả đã ca ngợi truyền thống yêu nước,</i>
<i>thương yêu đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhau khi</i>
<i>gặp hoạn nạn khó khăn “ lá lành đùm lá rách”,</i>
<i>ca ngợi chí khí quật cường và lịng căm thù giặc</i>


<i>sâu sắc thề “không đội trời chung” với quân xâm</i>
<i>lược. Tinh thần yêu nước và chí căm thù giặc đã</i>
<i>được thể hiện bằng một nghệ thuật tuyệt vời, qua</i>
<i>nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo, hấp dẫn, để</i>
<i>lại những ấn tượng khơng thể phai mờ trong lịng</i>
<i>người đọc từ trước đến nay và mn đời sau.</i>
* Phân tích lỗi:


- Đoạn văn viết theo “ điệu sáo”: Đề cập thành
công đủ cả hai mặt nội dung và nghệ thuật, hơn
nữa ở mặt nào người viết cũng dùng những tính
từ cấp tuyệt đối “quật cường, sâu sắc, tuyệt vời,
độc đáo, hấp dẫn, không thể phai mờ”, nhưng nội
dung quá chung chung, không có gì cụ thể, khơng
cho người đọc thấy được thành công cụ thể, riêng
biệt.


<b>8) Diễn đạt vụng về, thô thiển.</b>


<i>- </i> <i>Với truyện “Rừng xà nu”, tác giả Nguyễn</i>
<i>Trung Thành còn tạt vào mặt người đọc những ca</i>
<i>nước lạnh làm thức tỉnh, làm xóa bỏ những suy</i>
<i>nghĩ vớ vẩn bậy bạ mà xoa nhẹ vào tim gan mỗi</i>
<i>con người. </i>


<b>9) Diễn đạt không phù hợp với phong cách</b>
<b>ngôn ngữ viết của bài văn.</b>


<i> Có thể nói với tác phẩm ấy đã làm cho tên tuổi</i>
<i>của nhà văn bay bổng khắp bốn phương trời. Tài</i>


<i>văn chương của nhà văn được rải rác khắp các</i>
<i>nẻo đường từ Bắc đến Nam, từ Đơng sang Tây.</i>
<i>Khơng có nơi nào lại khơng được nếm mùi vị văn</i>
<i>chương vừa sâu sắc vừa ngọt ngào của ông.</i>
<b>10. Chữa lại đoạn vănTóm tắt vă bản thuyết</b>
<b>minh hơm trước đã viết.</b>


4. <b>Củng cố, dặn dị</b> (1 phút): Nắm được khái niệm về kĩ năng diễn đạt trong bài văn; những
yêu cầu cơ bản về diễn đạt.


-<b> Bài tập về nhà:</b> Thống kê một số lỗi diễn đạt thường mắc phải trong quá trình viết bài
văn.


**Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuaàn 29 Ngày soạn


Tieát 29 Ngày dạy


<i>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Lập dàn ý cho bài văn nghị luận.


- Có ý thức và dần hình thành thói quen lập dàn ý trước khi viết các bài văn nghị luận trong nhà
trường cũng như ngoài cuộc sống.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp phương pháp đọc, gợi tìm, phát vấn, thảo luận.


<b>D. Tiến trình dạy học.3</b>


1. n định lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>TG</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


HS thảo luận lập dàn ý đề 1
4.HS 1 nhóm


HS trình bày
-GV nhận xét


HS thảo luận lập dàn ý đề 2
4.HS 1 nhóm


HS trình bày
-GV nhận xét


<b>15</b>


<b>15</b>


<b>I.ĐỀ 1.</b> Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ:" Có tài
mà khơng có đức là người vơ dụng ,có đức mà


khơng có tài thì làm việc gì cũng khó".


Theo anh (chị) nên hiểu vận dụng lời nói đó như
thế nào?


<b>1. Lập dàn ý</b>


a Mở bài:


+ Giải thích lời dạy của Bác.
+ Định hướng tư tưởng cho bài viết.
b Thân bài:


+ Giải thích câu nói.


+ Lời dạy của Bác có ý nghĩa sâu sắc đối với việc
rèn luyện, tu dưỡng của từng cá nhân.


c.Kết bài: Cần phải thường xuyên rèn luyện phấn
đấu để có cả tài lẫn đức.


<b>II. Đề 2: Trong lớp anh (chị )có một số bạn gặp khó </b>
<b>khăn trong đời sống nên chểnh mảng trong học </b>
<b>tập . Các bạn đó thường mượn câu tục ngữ " Cá </b>
<b>khó bó cái khơn " để tự biện hộ . Theo anh (chị) </b>
<b>,nên hiểu và vận dụng cau tục ngữ này như thé nào?</b>


a. Mở bài


- Những khó khăn trong cuộc sống thường hạn chế


việc phát huy khả năng con người.


- Giải thích câu tục ngữ.


- Chuyển ý: Câu tục ngữ trên có ý nghĩa như thế
nào? Ta cần hiểu và vận dụng vào cuộc sống như thế
nào cho đúng?


b. Thân bài


- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chọn 1 luận điểm đề 2 viết thành
một đoạn văn


<b>12</b>


+ Cái khôn: khả năng suy nghĩ sáng tạo.
- Đánh giá câu tục ngữ


+ Mặt đúng: Sự phát triễn chủ quan bao giờ cũng
chịu ảnh hưởng tác động của hoàn cảnh khách quan.
+ Mặt chưa đúng: Bài học trên còn phiếm diện, chưa
đánh giá đúng mức vai trò nỗ lực chủ quan của con
người.


- Bài học rút ra.


+ Khi tính tốn cơng việc cần tính đến những điều
kiện khách quan nhưng khơng quá lệ thuộc.



+ Trong hoàn cảnh nào cũng đặt nổ lực chủ quan lên
hàng đầu, lấy ý chí và nghị lực vượt qua hoàn cảnh.
c. Kết bài


- Hoàn cảnh khó khăn ta càng quyết tâm khắc phục.
- Khó khăn là môi trường rèn luyện bản lĩnh giúp ta
thành cơng trong cuộc sống.


<b>III. Luyện viết</b>


<b> 4. Củng cố, dăn dò</b>


- Cần nắm kĩ các bước lập dàn ý.


- Chọn 1 trong 2 đề trên viết thành bài văn .
<b> </b>


**Rút kinh nghiệm


...
...


Tuaàn 30 Ngày soạn


Tieát 30 Ngày dạy


<b>TRUYỆN KIỀU</b>


<b> -TRAO DUYÊN</b>



<b>-NỖI THƯƠNG MÌNH</b>


<i>Nguyễn Du</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều. Đối với Kiều tình và hiếu thống nhất
chặt chẽ.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đoạn trích.
-Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp các phương pháp , gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học.3</b>


1. Ổn định lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hoạt động của GV, HS TG Yêu cầu cần đạt
- Các kỉ niệm tình yêu


được Kiều nhắc đến khi
nói chuyện với TV là gì?
Trong câu thơ nào?
- Ý nghĩa của các kỉ
niệm đó?



- Những từ ngữ nào cho
thấy Kiều nghĩ đến cái
chết? Ýnghĩa?


Ý nghĩa của bút pháp
ước lệ và tình cảm của
tác giả đối với nhân vật
trong đoạn trích Nỗi
thương mình?


Phân tích các dạng thức
đối xứng khác nhau trong
đoạn trích và giá trị nghệ
thuật của chúng?


Ý nghĩa của “ <i>nỗi thương</i>
<i>mình”</i> đối với văn học
trung đại như thế nào


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>10</b>


<b>1. Việc Kiều nhắc đến các kỉ niệm tình u có ý nghĩa</b>:
- Các kỉ niệm: chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn , mảnh


hương nguyền.


- Ý nghĩa: Trong tâm hồn Kiều, những kỉ niệm đẹp đẽ của
tình u có sức sống mãnh liệt, kỉ niệm càng khắc sâu thì
tình yêu trong lịng Kiều càng sâu sắc  Vì thế trao kỉ vật là


nỗi đau khổ vô song của Kiều.


<b>2. Việc Kiều nghĩ đến cái chết có ý nghĩa</b>


- Các từ ngữ cho thấy Kiều nghĩ đến cái chết: <i>người mệnh </i>
<i>bạc, trông ra… chị về, hồn, dạ đài, thác oan.</i>


- YÙ nghóa:


+ Kiều cảm thấy cuộc đời trống trải vơ nghĩa khi khơng cịn
tình u.


+ Tiếng nói thương thâh xót phận của người con gái tha
thiết với tình yêu.


<b>3. Ý nghĩa của bút pháp ước lệ và tình cảm của tác giả </b>
<b>đối với nhân vật trong đoạn trích Nỗi thương mình</b>


- Những hình ảnh ước lệ: <i>bướm ong, cuộc say, trận cười</i>


- Những điển tích, điển cố: “ <i>Tống Ngọc ,Trường Khanh”</i> 


giúp tác giả tả thực không né tránh số phận thực tế của
nhân vật chính nhưng vẫn giữ được chân dung cao đẹp của


nhân vật.


- Tình cảm của tác giả: trân trọng, cảm thông.


<b>4. Các dạng thức đối xứng khác nhau trong đoạn trích </b>
<b>và giá trị nghệ thuật của chúng</b>


- Đối xứng cấp thấp ( <i>tiểu đối trong 4 chữ</i>):bướm lả / ong
lơi; lá gió / cành chim ; dày gió / dạn sương; bướm chán /
ong chường  thân phận bẻ bàng của người kỉ nữ được tơ


đậm, nhấn mạnh gây cảm xúc xót xa hơn.
- Đối xứng trong khuôn khổ một câu:
+ Khi tỉnh rượu / lúc tàn canh.


+ Nửa rèm tuyết ngậm / bốn bề trăng thâu.


 Nhấn mạnh sự liên tục léo dài sự việc hay cái mênh mông


của không gian, thời gian.
- Đối xứng giữa 2 câu lục bát:


+ Khi sao… rũ là / Giờ sao… giữa đường.
( Quá khứ êm đềm / Tương lai nghiệt ngã).
+ Mặt sao… sương / Thân sao… thân.


( Thân thể còn đau khổ hơn là sự bẻ bàng chua chát trên vẻ
mặt).


+ Mặt người… Tần / Riêng mình… là gì.


( Người / ta)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS thảo luận-trình bày


-GV kết luận <b>5</b>


<b>12</b>


<b>5. Ý nghĩa của “ nỗi thương mình” đối với văn học trung </b>
<b>đại :</b>


- Kiều có sự tự ý thức , nàng khơng chỉ biết hi sinh, nhẫn
nhục cam chịu mà có ý thức phẩm giá, nhân cách bản thân,
tự ý thức về quyền sống.


- Có ý nghĩa sâu sắc về: tự ý thức của con người cá nhân
trong lịch sử văn học trung đại ( cùng với HXH).


6. Đọc thuộc các đoạn trích


<b>4. Củng cố,dặn dị:</b>


- Đọc diễn cảm hoặc ngâm đoạn trích.


- Học thuộc lịng đoạn trích. Nắm nọi dung các đoạn trích
**Rút kinh nghiệm


...
...



Tuần 31 Ngày soạn


Tieát 31 Ngày dạy


<b>CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b>
<b>THỀ NGUYỀN</b>
<b>( Trích Truyện Kiều)</b>


<i><b>Nguyễn Du</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được lí tưởng anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải.
- Thấy được nghệ thuật tả người trong đoạn trích.


- Có nhận định, đánh giá chung về tình u của Kiều dành cho Kim trọng <i>( Kiều là ngườichủ </i>
<i>động tong tình cảm).</i>


- Thấy được nét đặc sắc trong cách dùng ngôn ngữ của Nguyễn Du.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp các phương pháp gợi tìm, phát vấn, thảo luận , trả lời câu
hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ


3. Bài mơí


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


- Để miêu tả người anh
hùng Từ Hải Nguyễn


20 <b>CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b>


<b>1. Chân dung của Từ Hải và thái độ tình cảm của Nguyễn </b>
<b>Du đối với nhân vật</b>


 <b>Chân dung</b>: Thể hiện qua các khái niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Du dùng những cụm từ
nào? Ýù nghĩa?


- Thái độ của Nguyễn
Du đối với Từ Hải?
Qua những từ ngữ nào?


- “ Từ rằng … tình” 


khẳng định điều gì ở
Từ Hải?


- Câu thơ nào miêu tả
hình ảnh, âm thanh? Ý
nghóa?



- “ làm cho … gia”  có


ý gì?


-“ chầy… gì”  ý nghóa?


- Tình u của Kiều đối
với kim trọng thể hiện
trong đêm thề nguyền
như thế nào? Có gì đặc
biệt so với thời phong
kiến?


+ Không gian như thế
nào?


+ Gồm có ai?
+ Ai chứng giám?
+ Linh cảm về điều gì?


20


với hàm ý ca ngợi.


- Lịng bốn phương: là cụm từ ước lệ chỉ chí khí anh hùng tung
hồnh trong thiên hạ  mang tính chất vũ trụ.


- Mặt phi thường: phẩm chất xuất chúng.


=> Đây cũng là hình tượng văn học chỉ những người anh hùng


xuất chúng, phi thường mang tầm vóc vũ trụ chứ khơng phải
là người bình thường.Thái độ trân trọng kính phục của
Nguyễn Du


<b>2. Lí tưởng anh hùng của Từ Hải qua lời nói với Kiều</b>


- Trách: nàng Kiều khơng thốt khỏi nữ nhi thường tình 


Khơng quyến luyến bịn rịn vì tình u mà qn lí tưởng cao
cả.


- Với hình ảnh và âm thanh: <i>“ 10 vạn tinh binh</i>,<i> bóng cờ, tiếng </i>
<i>chiêng”</i> gợi lên khát vọng lớn lao, tầm vóc vũ trụ của người
anh hùng xưa


- Tự tin vào sự rạng rỡ của tương lai.


- Khẳng định quyết tâm và sự tất yếu sẽ thành cơng(<i>chầy </i>
<i>chăng… gì; thoắt).</i>


- Lời hẹn ước ngắn gọn, chắc nịch khơng khoa trương đúng
với chí khí của người anh hùng: tự tin vào tài năng và bản
lĩnh.


<b> </b>


<b>THỀ NGUYỀN</b>


<b>1.Tình u của Kiều đối với kim trọng</b>



<i><b>“ vội, xăm xăm, băng”:</b></i> diễn tả tâm trạng của nàng Kiều và
thể hiện sự vội vã, khẩn trương của nàng vì sợ cha mẹ về sẽ
trách mắng, vì sợ định mệnh đang ám ảnh nàng và cũng vì
tình yêu với Kim Trọng nên nàng đã chủ động đến với chàng
Kim  đây là cái nhìn mới trong tình yêu của Nguyễn Du, cái


nhìn tiến bộ vượt thời đại.


<b>2. Không gian của đêm thề nguyền</b>


- Được miêu tả bằng các hình ảnh : <i>ánh trăng nhặt thưa</i>, <i>ngọn </i>
<i>đèn hiu hắt, tiếng bước chân nhẹ nhàng</i> tạo ấn tượng cho Kim
Trọng như đang sống trong mơ.


- Rồi nó được thắp sáng hơn, thơm hơn, ấm áp hơn từ sự nhiệt
thành, cung kín của Kim – Kiều.


=> Khơng gian đẹp, hư ảo khơng có thực dự cảm về sự mong


manh dễ vở của cuộc tình này.


<b>4. Củng cố,dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

**Rút kinh nghiệm


...
...-


<b>Tuần 32 Làm văn</b>


<b>Tiết 94</b>


<i>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6</i>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng viết văn thuyết minh đã học.


- Biết tự đánh giá đúng những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm của mình.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế giáo án, bài viết của HS.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp phương pháp phát vấn, gợi tìm.


<b>D. Tiến trình dạy học: </b>1. Oån định lớp
2. Trả bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV viết đề lên bảng.


- GV đặt câu hỏi gợi ý HS lập
dàn ý.


+ Khách là người như thế nào?
+ Đến sơng Bạch Đằng có cảm
xúc gì? Tại sao?


+ Khách gặp ai? Nhân vật ấy
nói gì với khách? Thái độ khi
nói?



+ Ý nghĩa lời ca của các bơ lão
và khách?


- GV nhận xét trên bài làm của
HS


 <b>Đề</b>: <i><b>Thuyết minh bài “ BĐ giang phú” của Trương Hán Siêu</b></i>
<b>1. Lập dàn ý</b>


- Giới thiệu vài nét về Trương Hán Siêu, thể phú, sông Bạch Đằng.
- Trọng tâm: Nội dung và giá trị nhiều mặt của bài phú ( theo bố cục).
+ Giới thiệu nhân vật khách (tác giả): tính tình cương trực, phóng
khống, thích du ngoạn, sống hết mình với thiên nhiên, đi nhiều, biết
nhiều.


+ Niềm vui thú của khách khi đến sông Bạch Đằng: tự hào về chiến
công của dân tộc, đồng thời có tâm trạng buồn, thương tiếc với những
anh hùng liệt sĩ.


+ Thái độ lời kể của các bô lão về chiến công lịch sử trên sơng Bạch
Đằng.


+ Lời bình luận của các bo âlão .


+ Ýùnghĩa lời ca của các bô lão và khách.


<b>2. Nhận xét ưu ,khuyết điểm </b>


<b>3. Rút kinh nghiệm :</b>- Đọc kĩ đề;- Lập dàn ý.


- Xem lại cách thuyết minh.


<b>4. Đọc bài giỏi, yếu</b>


<b>5. Phát bài, gọi điểm vào sổ</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- HS tự đọc bài rút ra ưu, khuyết điểm.<b> - </b>Soạn : <sub>Văn bản văn học.</sub>


<b>Tuần 32 Làm văn</b>
<b>Tiết 95</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nhận biết các tiêu chí của một văn bản văn học theo quan niệm hiện nay. Hiểu rõ quá
trình biến chuyển từ văn bản văn học đến tác phẩm văn học trong tâm trí người đọc.
- Biết rõ tầng cấu trúc văn bản văn học và mối liên hệ giữa các tầng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

B. <b>Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


C. <b>Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp phương pháp gợi mở, thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


1. n định lớp.
2. Bài cũ


- <i>Khái niệm về lập luận trong bài văn nghị luận?</i>



- <i>Cách xây dựng lập luận?</i>


3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


- Mục đích của Truyện Kiều là gì?
Từ đó nói về tiêu chí đầu tiên của
văn bản văn học.


- Cho HS so sánh ngôn từ giữa một
văn bản văn học và văn bản không
phải là văn bản văn học . Từ đó rút
ra tiêu chí.


<b>* GV nhấn mạnh</b>: Đây là 3 tiêu
chí chủ yếu của VBVH theo quan
niệm hiện nay ở Việt Nam và
nhiều nước trên thế giới. Văn bản
nào không hội đủ 3 tiêu chí trên
khơng được xem là VBVH.
- Cho HS đọc lại bài ca dao và 2
đoạn thơ SGK: Bằng ngôn từ nghệ
thuật các tác giả đã xây dựng
những hình tượng gì?


- Bài ca dao “ <i>Trong đầm…”</i> và bài
“ <i>Tùng”,</i> ngoài ca ngợi vẻ đẹp của
sen, tùng nhà thơ cịn nhằm mục


đích gì khác khơng?


- 2 câu cuối bài “ C<i>áo thật thị </i>


c<i>húng” </i>còn nhằm thể hiện điều gì?


- Hướng HS đến phần ghi nhớ.
- HS đọc kĩ bài thơ, suy nghĩ trả lời
theo cách hiểu của bản thân 2 câu
hỏi a, b SGK.


<b>I. Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học</b>: 3 tiêu chí


<b>1. Văn bản văn học</b> : là những văn bản đi sâu khám phá hiện thực
khách quan và khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu
cầu thẩm mĩ của con người.


<b>2. Ngôn từ của văn bản văn học</b> : là ngơn từ nghệ thuật có tính hình
tượng , tính thẩm mĩ cao, hàm súc.


3. Mỗi văn bản văn học đều thuộc một thể loại nhất định và theo
những qui ước cách thứccủa thể loại đó.


<b>II. Cấu trúc của văn bản văn học: cấu trúc 3 tầng</b>
<b>1. Tầng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ nghĩa</b>


Cần hiểu ngôn từ của tác phẩm văn học: hiểu nghĩa của các từ ngữ ,
hiểu các âm thanh được gợi ra khi đọc , khi phát âm.


<b>2. Tầng hình tượng</b>



- Tác giả dùng ngôn từ nghệ thuật để xây dựng các hình tượng văn
học.


- Hình tượng văn học có thể là những hình ảnh thiên nhiên hoặc là
một sự vật, một con người.


- Hình tượng văn học do tác giả sáng tạo ra khơng hồn tồn giống
như sự thật cuộc đời mà nhằm gửi gấm tình ý của mình với người đọc.


<b>3. Tầng hàm nghóa</b>


- Rất khó nắm bắt.


- Khi tìm ra hàm nghĩa ta mới hiểu hết những điều nhà văn muốn tâm
sự, hiểu được “ <i>tấc lịng</i>” nhà văn kí thác cho đời.


- Khi nghiền ngẫm hàm nghĩa của bàivăn, bài thơ là lúc ta nâng cao
tâm hồn, làm cho cuộc sống nội tâm trở nên sâu sắc hơn.


<b>III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học</b>


Văn bản văn học là hệ thống kí hiệu tồn tại khách quan. Muốn
một văn bản văn học trở thành một tác phẩm văn học phải thơng qua
đọc hiểu văn bản ấy. Người đọc có hiểu biết sâu rộng, trãi nghiệm
cuộc sống sâu sắc thì tác động của tác phẩm văn học với con người,
với cuộc đời càng lớn .


<b>  Ghi nhớ</b>: SGK



<b>IV. Luyện tập</b>
 <b>Bài tập 1</b>


a. Hai đoạn có cách cấu trúc, hình tượng tương tự nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS đọc kỉ bài thơ suy nghĩ và trả
lời câu hỏi.


- Gợi ý cho HS về nhà làmbàitập 3


- Câu cuối: nỗi băn khoăn suy nghĩ về nơi dựa.


b. Thông thường người yếu đuối tìm <i><b>“ nơi</b><b>dựa”</b></i> ở người vững mạnh.
Ơû đây như ngược lại. Người mẹ trẻ, khoẻ “ dựa<i>”</i> vào đứa con mới đi
chập chững, anh bộ đội dày dạn chiến trận “ dựa” vào bà cụ già run
rẫy bước từng bước trên đường. Từ hình tượng trong bài suy nghĩ về
nơi dựa . <i><b>“ Nơi dựa”</b></i> ở đây là nơi dựa tinh thần: nơi con người tìm
thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống.


 Đây là một tác phẩm văn học : ngôn từ sáng tạo, xây dựng được


hình tượng, từ hình tượng nói lên thể nghiệm sâu sắc về cuộc sống.


 <b>Bài tập 2</b>


a. “ Kỉ niệm … còn xanh”.


- Hàm nghĩa ( Đối sánh với 2 câu mở đầu): Thời gian có sức tàn phá ,
nó trơi chảy từ từ, nhẹ im tưởng như yếu ớt <i>“ qua kẽ tay”, “ khô những</i>
<i>chiếc lá”</i> đời người là cái cây, từng chiếc lá là từng mảnh nhỏ của



cuộc đời  thời gian trôi qua, lá khô dần, rụng dần .


- Kỉ niệm của đời người cũng rơi vào quên lãng như “ <i>tiếng sỏi rơi </i>
<i>vào lòng giếng cạn</i>” khơng tiếng vang, khơng tăm tích  cuộc đời, kỉ


niệm đều bị thời gian tàn phá nhưng có những cái sẽ tồn tại mãi
chống lại sự tàn phá của thời gian: đó là câu thơ bài hát. Nghệ thuật
đạt đến độ tuyệt vời sẽ tươi xanh mãi mãi, bất chấp thời gian.


+ Đôi mắt em: đôi mắt người u <i>( kỉ niệm tình u</i>).


+ Giếng nước: khơng cạn  gợi lên những điều trong mát ngọt lành.


b. Ý nghĩa của tồn bài thơ: thời gian xố mờ tất cả, thời gian tàn phá
cuộc đời con người. Duy chỉ có văn học nghệ thuật và kỉ niệm tình
yêu là có sức sống lâu dài .


<b>4. Củng cố:</b>- Tiêu chí của VBVH; - Cấu trúc của VBVH.


<b>5. Dặn dị: </b>- Làm bài tập 3;-Soạn: Thực hành về phép điệp và phép đối.


<b>Tuần 32 Tiếng việt</b>
<b>Tiết 96</b>


<i>THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ</i>
<i>PHÉP ĐIỆP VAØ PHÉP ĐỐI</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:



- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng việt.
- Có kĩ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của những phép tu từ trên và có khả
năng sử dụng các biện pháp tu từ đó khi cần thiết.


- Thấy được vẻ đẹp của tiếng việt yêu quí, trân trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>C. Cách thức tiến hành</b>: Kết hợp phương pháp gợi tìm, phát vấn, thảo luận.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


1. n định lớp.


2. Bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


- Yêu cầu HS đọc kỉ ngữ liệu
1 .


- Chia nhóm thảo luận , trả lời
câu hỏi.


- Cho HS nhắc lại nhiều lần để
khắc sâu ghi nhớ.


- GV mơ hình hố phép điệp.
- Hiệu quả + Tạo âm hưởng.


+ Nhấn mạnh ý
+ Dễ nhớ.


- Chia nhóm cho HS thảo luận.


- Gợi ý cho HS tìm các phép
đối trong các tp đã học.
- Gọi HS nhắc lại nhiều lần.
- Hiệu quả:


+ Sự phong phú về ý nghĩa.
+ Thống nhất hàihồvề âm
thanh


<b>I. Luyện tập về phép điệp</b>


<b>1. Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi</b>


a. Ở (1) “ <i>nụ tầm xuân”</i> được lặp lại nguyên vẹn. Nếu thay “ <i>nụ tầm </i>
<i>xuân” = “ hoa tầm xuân</i>” thì sẽ khác. Vì “ n<i>u</i>”ï khác “<i> hoa</i>”.


- Nụ tầm xuân = cây hoa này: thì câu thơ khác hồn tồn. Vì:


+ Hình ảnh thay đổi thì ý thay đổi  thanh trắc (<i>nụ</i>) đổi thành thanh bằng
<i>(hoa</i>) thì âm thanh nhịp điệu cũng đổi


+ “ Bây giờ … vào ra”.


 Lặp lại để nhấn mạnh một thực trạng bất khả kháng.
 Nếu không lặp lại thì chưa rõ ý “ <i>khơng thể thốt rađược”.</i>



 Cách lặp “ <i>nụ tầm xuân”</i> mới nói đến sự phát triễn của sv, sv theo qui


luật nụ  hoa ; cách lặp ở các câu này tô đậm tính bi kịch của tình thế <i>“ </i>
<i>mắc câu , “ vàolồng”</i>


b. Ở (2) chỉ là hiện tượng lặp từ không phải phép điệp tu từ, lặp như vậy
tạo nên sự đối xứng, tính nhịp điệu.


<b>2.Định nghóa phép ñieäp</b>:


Là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt <i>( vần</i>, <i>nhịp, từ, cụm từ, </i>
<i>câu)</i> nhằm nhấn mạnh biểu đạt cảm xúc, có khả năng gợi hình tượng
nghệ thuật.


Mô hình :
- a+a+b+c+d+e


Ví dụ: chiều, chiều rồi.
- a+b+c+a+d+e


Ví dụ: Gió đánh cành tre, gió đập cành tre
Chiếc thuyền anh vẫn le te đợi nàng.<i>( ca dao</i>)
(a là nhân tố của phép điệp trong chuỗi lời nói).


<b>II. Luyện tập về phép đối</b>


<b>1. Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi</b>


a. Ở (1) (2) cách sắp xếp từ ngữ có tính chất đối xứng, hài hồ về âm


thanh, nhịp điệu. Sự gắn kết giữa 2 vế nhờ sử dụng từ trái nghĩa hoặc các
từ cùng một trường nghĩa. Vị trí của các ĐT, DT, TT tạo ra sự cân đối
khiến cho người không chỉ thoả mãn về thông tin mà còn thoả mãn về
thẩm mĩ .


b. Ở (3): đối bổ sung.


(4): đối theo kiểu cân đối.


<b>2. Định nghĩa phép đối</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Cân đối trong xếp đặt ý
nghĩa, âm thanh.


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>


- Nắm rõ phép điệp và phép đối.
- Làm các bài tập cịn lại.


- Soạn: <sub>ND và HT của VBVH.</sub>


 


<b>Tuần 33 </b>
<b>Tiết 97</b>


<i>NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC</i>
<i>CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC</i>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>



Giúp học sinh:


- Hiểu và bước đầu vận dụng các khái niệm nội dunh và hình thức khi phân tích VBVH.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong VBVH.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp phương pháp gợi mở, thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1. n định lớp.


2. Bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


- Yêu cầu HS lần lược nêu
các khái niệm.


- GV phân tích các ví dụ
SGK.


+ u cầu HS xác định đề tài,
chủ đề, tư tưởng văn bản,
cảm hứng nghệ thuật.
+ GV nhận xét kết luận.


- GV nhấn mạnh mở rộng:
Các yếu tố trên của nội dung


thể hiện một cách tổng hợp,
thống nhất trong văn bản.


- Yêu cầu HS lần lược nêu
các khái niệm  phân tích.


- GV nhấn mạnh: Hình thức
khơng có “ hình thức thuần
t” mà ln tồn tại như hình
thức của một nội dung nào đó


 “ hình thức mang tính


nội dung”.


- Gợi ý cho HS thảo luận bài


<b>I. Các khái niệm của nội dung, hình thức trong văn bản văn học</b>
<b>1. Các khái niệm về mặt nội dung</b>


a. Đề tài: Là lĩnh vực đời sống được nhà văn nhận thức, lựa chọn, khái
quát, bình giá và thể hiện trong văn bản


b. Chủ đề: Là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn bản. Chủ đề thể hiện
điều quan tâm cũng như chiều sâu nhận thức của tác giả đối với cuộc
sống.


+ Văn bản có một hoặc nhiều chủ đề.


c. Tư tưởng của văn bản: Là sự lí giải đối với chủ đề đã nêu lên, là nhận


thức của tác giả muốn trao đổi, nhắn gửi, đối thoại với người đọc.


d. Cảm hứng nghệ thuật: Là nộidung chủ đạo của văn bản, là những
trạng thái tâm hồn, cảm xúc được thể hiện đậm đà, sâu sắc truyền cảm,
hấp dẫn người đọc. Qua cảm hứng nghệ thuật nhười đọc cảm nhận được
tư tưởng, tình cảm của tác giả.


<b>2. Các khái niệm về mặt hình thức </b>
<b>a. Ngôn từ</b>


Là yếu tố đầu tiên của văn bản văn học. Các chi tiết, sv, hình tượng,
nhân vật và các thành tố khác được tạo nên nhờ lớp ngôn từ. Ngôn từ
hiện diện trong câu, trong hình ảnh, giọng đệu của văn bản.


+ Ngôn từ mang dấu ấn của tác giả.


<b>b. Kết cấu </b>


Là sự sắp xếp tổ chức các thành tố của văn bản thành một đơn vị
thống nhất, hồn chỉnh, có ý nghĩa, kết cấu phải thích hợp hài hồ với
nội dung văn bản. Có kết cấu hồnh tráng của sử thi, kết cấu đầy yếu tố
bất ngờ của truyện trinh thám, có kết cấu rộng mở theo dịng suy nghĩ
của tuỳ bút, tạp văn.


<b>c. Thể loại</b>


- Là những qui tắc tổ chứchình thức văn bản thích hợp với nội dung<b>. </b>


- Thể loại có đổi mới, chuyển biến theo thời đại và mang sắc thái riêng
của tác giả.



<b>II. Ý nghĩa quan trọng của nội dunh, hình thức VBVH</b>


- Nội dung có giá trị là nội dung tư tưởng nhân văn sâu sắc.


- Hình thức có giá trị là hình thức phù hợp với nội dung. Hình thức cần
mới mẻ, hấp dẫn, có tính nghệ thuật cao.


- VBVH cần có sự thống nhất giữa hình thức và nội dung: nội dung tư
tưởng cao đẹp, hình thức hồn mĩ.


- Nhiều văn bản cịn chưa có sự phù hợp giữa hình thức và nội dung  cần


nhận biết và phân tích khi tìm hiểu văn bản.


<b>III. Luyện tập</b>


 <b>Bài tập 1:</b><i><b>So sánh đề tài của “TĐ” và “BĐC”</b></i>


- Giống: Đều viết về cuộc sống bị bốc lột, áp bức rất cơ cực của nông
dân ở nông thôn trước CM tháng 8 và sự phản kháng của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

taäp.


- Hướng dẫn HS về nhà làm.


+ Tắt đèn: Miêu tả cuộc sống nông thôn trong những ngày sưu thuế,
nông dân bị áp bức bốc lột đủ đường, phải vùng lên phản kháng.


+ Bước đường cùng: Miêu tả cuộc sống hàng ngày lầm than cơ cực của


nông dân bị áp bức bốc lột, bị địa chủ dùng thủ đoạn cho vai nặng lãi để
cướp lúa, cướp đất, bị đẩy vào bước đường cùng khơng lối thốt chống


lại


 <b>Bài tập 2</b>: Bài thơ <b>“ Mẹ và quả”</b> (NKĐ)


- 2 khổ thơ đầu: nói lên lịng mong mỏi đợi chờ cũng như cơng phu khó
nhọc của người mẹ khi chăm sóc cây trái trong vườn.


“ Những mùa…mẹ tơi”.


 Đây là hình ảnh có ý nghĩa sâu sắc, những quả bí xanh, quả bầu đúng


là có <i>“ dáng giọt mồ hơi mặn</i>” – tượng trưng cho công sức người vun
trồng. Từ chuyện trồng cây chuyển sang chuyện trồng người. <i>“ Và chúng</i>
<i>tơi…”</i>


 Nhà thơ ví mình như một thứ quả mà người mẹ đã gieo trồng. Phải cố


gắng học tập trao dồi để xứng đáng với tấm lòng người mẹ đã có cơng
ni nấng dạy dỗ và kì vọng vào tương lai của con mình. Ơû đây có 2 nhã
ngữ


+ Bàn tay mẹ mỏi: sự mòn mỏi đợi chờ không chịu đựng được nữa.
+ Quả non xanh: Chưa đến độ chín, độ trưởng thành  nghĩa bóng: người


có nhiều khuyết điểm, thói hư tật xấu.


 Sự lo lắng là biểu hiện cao của ý thức trách nhiệm phải đền đáp công



ơn người đã nuôi nấng dạy dỗ mình. Đó là tư tưởng của bài thơ.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Các khái niệm về nội dung và hình thức của VBVH.
- Soạn: <i>Các thao tác nghị luận.</i>


 


<b>Tuaàn 33 Làm văn</b>
<b>Tiết 98</b>


<i>CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị luận thường gặp: phân tích, tổng hợp, diễn
dịch, qui nạp, so sánh.


- Nhận diện chính xác các thao tác trên trong các văn bản nghị luận.


- Vận dụng các thao tác đó một cách hợp lí và sáng tạo để tạo lập được những văn bản nghị
luận có sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở, thảo luận.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>



1. n định lớp.
2. Bài cũ


<i>- Các khái niệm về mặt nội dung? Hình thức của VBVH?</i>


3. Bài mới


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


- HS đã chuẩn bị trước ơ û
nha.ø


- Đến lớp thảo luận 2 câu
hỏi:


+ Thao tác là gì?


+ Thao tác nghị luận là gì?


- HS đọc, suy nghĩ điền từ
vào chổ trống.


- HS thực hiện theo yêu cầu
SGK. GV gợi mở.


- HS thảo luận rút ra kết


<b>I. Khái niệm</b>


<b>1. Thao tác</b>: Là từ được dùng để chỉ việc thực hiện những động tác theo


trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.


<b>2. Tao tác nghị luận:</b> Cũng là một loại thao tác do đó cũng bao gồm những
qui định chặt chẽ về động tác, trình tự kỉ thuật.


Tuy nhiên trong thao tác nghị luận các động tác đều là những hoạt động
của tư duy và được làm để nhằm nột mục đích cuối cùng là thuyết phục
người nghe ( đọc) nghe theo ý kiến bàn luận của mình.


<b>II. Một số thao tác nghị luận cụ thể</b>


<b>1. n lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp</b>


a. Trình tự điền đúng:
- Tổng hợp.


- Phân tích.
- Qui nạp.
- Diễn dịch.


b. <b>* Tác giả dùng thao tác phân tích</b>


Cụ thể: Tách một nhận định chung ra thành các mặt riêng biệt để làm rỏ
hơn các nguyên nhân khiến cho thơ văn xưa không được lưu truyền đầy đủ
cho đến nay.


<b>* Tác giả dùng thao tác qui nạp</b>


Cụ thể: dựa vào luận điểm vững chắc: “ <i>hiền tài lànguyên khí của quốc </i>
<i>gia”</i>để suy ra một cách đầy thuyết phục <i>“ phải coi trọng việc bồi đắp </i>


<i>nguyên khí gây dựngnhân tài”.</i>


<b>c.* Tác giả dùng thao tác tổng hợp</b> nhằm thâu tóm ý bộ phận thành
thành kết luận chung, khiến cho các kết luận ấy bao gồm được toàn bộ sức
nặng của các luận điểm riêng trên đó.


* Tác giả dùng thao tác qui nạp. Những dẫn chứng khác nhau được sử dụng
làm cho kết luận <i>“ từ xưa … khơngcó”</i> càng trở nên đáng tin cậy, càng có
sức thuyết phục mạnh mẻ đối với lí trí và tình cảm người nghe.


<b>d. * Nhận định thứ nhất đúng với điều kiện:</b> Tiền đề để diễn dịch phải
chân thực và cách suy luận khi diễn dịch phải chính xác. Khi đó kết luận
rút ra sẽ mang tính tất yếu khơng thể bác bỏ cũng không cần phải chứng
minh.


<b> * Nhận định thứ 2 cịn chưa chính xác</b> khi nào sự qui nạp cịn chưa đầy
đủ thì khi đó mối liên kết giữa tiền đề và kết luận còn chưa chắc chắn, tính
xác thực của kết luận cịn chờ thực tiễn chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

luaän


- HS đọc ngữ liệu và thực
hiện theo yêu cầu SGK.


- GV hướng HS đến phần
ghi nhớ.


- Gợi ý cho HS làm bài tập.


- Bài tập 2 về nhà làm



<b>2. Thao taùc so saùnh</b>


a. Để nhận rõ sự “ giống nhau” và “ khác nhau” tác giả dùng thao tác so
sánh . Câu văn trên được viết để nhấn mạnh sự giống nhau.


b. Ở ngữ liệu này, so sánh nhằn nhấn mạnh sự khác nhau.


 Kết luận:


+ So sánh nhằm mục đích thấy được sự giống nhau hoặc khác nhau giữa
các sự vật, hiện tượng nhất định.


+ Thao tác so sánh gồm 2 loại chính:
. So sánh để thấy sự giống nhau.
. So sánh để thấy sự khác nhau.


<b>  Ghi nhớ</b> : SGK


<b>III. Luyện tập</b>
 <b>Bài tập 1</b>


- Đoạn trích được viết để chứng minh “ thơ Nơm NT đã tiếp thụ nhiều
thành tựu văn hoá dân gian, VHDG.”


- Thao tác nghị luận được tác giả sử dụng để làm rõ điều phải chứng minh
là phân tích. Tác giả đã phân chia luận điểm chung thành một bộ phận
nhỏ hơn. Nhờ thế luận điểm của đoạn trích có thể được xem xét một cách
chi tiết, kĩ càng, thấu đáo.



- Câu cuối : chuyển sang qui nạp từ trường hợp riêng của NT tác giả đã
nâng lên thành sứ mệnh, thành chức năng cao quí của VCNT. Nhờ tao tác
qui nạp đó mà tầm vóc tư tưởng của đoạn trích được nâng lên một mức cao
hơn.


 <b>Bài tập 2</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


- Các thao tác nghị luận và các thao tác so sánh.


- Soạn: <sub>Tổng kết văn học</sub>( chia nhóm cho HS soạn câu hỏi).


 


<b>Tuần 34</b>
<b>Tiết 100-101</b>


TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ , từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩmvăn
học, từ ngơn từ đến hình tượng nghệ thuật.


- Biết vận dụng những kiền thức đã học để tiếp thu những kiến thức sẽ học ở lơp11.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, thiết kế giáo án, đồ dùnh dạy học (bảng phụ).



<b>C. Cách thức tiến hành:</b> kết hợp các phương pháp gợi nhớ, phát vấn, chia nhóm cho HS thảo
luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


1. n định lớp.


2. Bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3. Bài mới


 <i>u cầu cần đạt</i>


<b>I. Tổng kết khái quát về văn học Việt Nam</b>


Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn là <i>Văn học dân gian</i> và <i>văn học viết.</i> Cả hai đều có:
- Đặc điểm chung:ảnh hưởng truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá văn học nước
ngoài; 2 nội dung lớn xuyên suốt là u nước và nhân đạo.


- Đặc điểm riêng:


<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>VĂN HỌC DÂN GIAN</b> <b>VĂN HỌC VIẾT</b>


Thời
điểm ra đời.


Ra đời sớm, từ khi chưa có chử
viết.


Ra đời khi có chữ viết.



Tác giả. Sáng tác tập thể. Sáng tác cá nhân.


Hình thức lưu truyền. Truyền miệng. Chữ viết.


Hình thức tồn tại. Gắn liền với những hoạt động
khác nhau trong đời sống cộng
đồng(gắn với môi trường diễn
xướng).


Cố định thành văn bản viết, mang
tính độc lập của một tác phẩm văn
học.


Vai trò, vị trí Vai trò nền tảng của văn học dân


tộc. Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật.


<b>1. Toång kết bộ phận văn học dân gian</b>


- Hai đặc trưng cơ bản: là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng + là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể.


- Thể loại: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, tuyện cười, tục ngữ, câu đố, ca
dao, vè, truyện thơ, chèo.


- Giá trị: giá trị nhận thức, giá trị giáo dục, giá trị thẩm mĩ.


<b>2. Tổng kết bộ phận văn học viết</b>



- Chia làm 2 thời kì: <i>VH trung đại và VH hiện đại.</i>


- Đặc điểm chung: Phản ánh 2 nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo; thể hiện tư tưởng tình
cảm của con người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như quan hệ về thế giới tự
nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, ý thức về bản thân.


- Đặc điểm riêng:


<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>VHVNTỪ THẾ KỈX-HẾT THẾKỈ </b>
<b>XIX (VHTĐ</b>)


<b>VHVN TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NAY </b>
<b>( VHHĐ)</b>


Chữ viết Chữ Hán và chữ Nôm. Chủ yếu là chữ quốc ngữ.


Thể loại - Thể loại tiếp thu từ Trung Quốc: cáo,
hịch, phú, thơ Đường luật, truyền kì, tiểu
thuyết chương hồi…


- Thể loại tiếp biến từ văn học trung đại: thơ
Đường luật, câu đối…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Thể loại sáng tạo trên cơ sở tiếp thu:
thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm…
- Các thể loại văn học dân tộc: truyện
thơ, ngâm khúc, hát nói…


ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói…



Tiếp thu từ
nước ngồi


Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Quốc. Bên cạnh việc tiếp nhận ảnh hưởng của văn học
Trung Quốc, VHHĐ đã mở rộngtiếp thu văn hoá
văn học phương tây, văn học Nga, Mĩ_ La-tinh


<b>2. Tổng kết văn học viết Việt Nam từ X- hết XIX ( VHTĐ)</b>


- Gồm 2 thành phần: <i>văn học chữ Hán và chữ Nôm.</i>


- Chia làm 4 giai đoạn:Từ X đến hết XIV, từ XV đến hết XVII, từ XVIII đến nữa đầu XIX, nữa
cuối XIX.


- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật


* * Về nội dung: 2 nội dung chủ đạo, xuyên suốt là <i>yêu nước</i> và <i>nhân đạo.</i>


+ Nội dung yêu nước với những biểu hiện phong phú, đa dạng, vừa phản ánh truyền thống yêu
nước bất khuất của dân tộc, vừa chịu tác động của tư tưởng “ <i>trung quân ái quốc”</i> ( <i>tỏ lịng</i>, <i>phú</i>
<i>sơng Bạch Đằng, Đại cáo bình Ngô).</i>


+ Nền tảng của nội dung nhân đạo là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta + ảnh hưởng tư
tưởng tích cực của Nho, Phật , Đạo ( <i>Truyện Kiều, chinh phụ ngâm, đọc Tiểu Thanh kí).</i>


* * Về nghệ thuật: Tinh qui phạm, tính trang nhã, vừa tiếp thu tinh hoa văn hố nước ngồi,
vừa sáng tạo những giá trị văn học mới mang bản sắc dân tộc.


<b>III. Tổng kết phần văn học nước ngoài</b>
<b>1.Về sử thi</b>



* Bảng thống kê theo loại thể, so sánh với các tác phẩm văn học Việt Nam để thấy những điểm
tương đồng và khác biệt:


<b>SỬ THI</b> <b> ĐẶC ĐIỂM RIÊNG</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG</b>


Đăm săn
(ViệtNam
)


- Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xố bỏ
những tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của
bộ tộc.


- Con người hành động.


- Chủ đề: Hướng tới những vấn đề chung của cả
cộng đồng. Cả 3 sử thi đều là bức tranh rộng lớn
phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con
người thời cổ đại.


Ô-đi-xê
( Hi Lạp)


- Biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần
trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng
văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá.


- Khắc hoạ nhân vật qua hành động.



- Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh, lí tưởng của
cả cộng đồng; ca ngợi những con người đạo đức
cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thơng minh,
lịng quả cảm trong đấu tranh chinh phục thiên
nhiên, chiến thắng cái ác vì chân, thiện , mĩ.


Ra-ma-ya-na
(AánĐộ)


- Chiến đấu chống cái ác, cái xấu vì cái
thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận;
tình yêu tha thiết với con người, với cuộc
đời, với thiên nhiên.


- Con người miêu tả về tâm linh, tính cách.


- Ngơn ngữ mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng
nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với
trí tưởng tượng bay bổng.


2. Về thơ Đường và thơ Hai-cư


<b>THƠ ĐƯỜNG</b> <b>THƠ HAI-CƯ</b>


- <i>Nội dung</i>: Phong phú, đa dạng, phản ánh trung
thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình
cảm của con người; nổi bật là đề tài về thiên
nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ



- <i>Nội dung</i>:<i> </i> Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở
một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi
một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nữ.


- <i>Nghệ thuật</i>:<i> </i> 2 thể chính là cồ phong và Đường
luật với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh
luật hài hoà, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức
gợi.


khoảng không to lớn cho trí tưởng tượng cho người đọc.
Ngơn ngữ rất cơ đọng, cả bài chỉ trên dưới 17 âm tiết
trong khoảng mấy từ. Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi.


<b>3. Về “ Tam quốc diễn nghĩa”:</b> Là thuộc loại tiểu thuyết chương hồi vời đặc diểm nổi bật là
kể lại theo trình tự thời gian. Tính cách nhân vật thường được thể hiện thông qua hành động và
đối thoại là chính.


<b>IV. Tổng kết phần lí luận văn học</b>


<b>VĂN BẢN VĂN HỌC</b>


Tiêu chí chủ yếu của văn
bản văn học.


Cấu trúc của văn
bản văn học.


Các yếu tố thuộc nội dung


văn bản văn học.


Các yếu tố thuộc hình thức
văn bản văn học.


- Đi sâu phản ánh và
khám phá thế giới tình
cảm và tư tưởng, thoả
mãn nhu cầu thẩmmĩ của
con người.


- Được xây dựng bằng
ngơn từ nghệ thuật có tính
hình tượng và tính thẩm
mĩ cao.


- Mỗi văn bản đều thuộc
một thể loại nhất định, và
tuân theo những qui ước
những cách thức riêng.


- <i>Tầng ngôn</i> <i>tư </i>ø:<i> </i>


Là hệ thống từ
vựng tạo nên văn
bản( ngữ nghĩa,
ngữ âm của từ).
- <i>Tầng hình </i>
<i>tượng</i>: Là nơi
nhà văn gửi gắm


tư tưởng nghệ
thuật của mình.


<i>- Tầng hàm </i>
<i>nghĩa </i>: Là các lớp
nghĩa của văn
bản được gợi ra
từ tầng ngôn từ


tầnghìnhtượng.


<i>- Đề tài</i>: Là lĩnh vực đời
sống được nhà văn nhận
thức, lựa chọn, khái quát,
bình giá và thể hiện trong
văn bản.


- <i>Chủ đề:</i> Là vấn đề cơ bản
được nêu ra trong văn bản,
thể hiện điều quan tâm và
chiều sâu nhận thức của
nhà văn.


- <i>Tư tưởng</i>: Là sự lí giải đối
với chủ thể, là sự nhận thức
của tác giả muốn trao đổi,
nhắn gửi, đối thoại với
người đọc.



<i>- Cảm hứng nghệ thuật</i>: Là
nội dunh tình cảm chủ đạo
của văn bản.


<i>- Ngôn từ:</i> Là yếu tố cơ bản
đầu tiên cấu thành nên văn
bản văn học.


- <i>Kết cấu</i>: Là sự sắp xếp, tổ
chức các thành tố của
vănbảnthành một đơn vị
thống nhất hoàn chỉnh.
- <i>Thể loại:</i>Là những qui tắc
tổ chức hình thức văn bản
thích hợp với nội dung văn
bản.


<b>4. Củng cố,dặn dò:</b>


- Theo trọng tâm bài học .


- Soạn: <sub>Ơân tập tiếng việt</sub> ( chia nhóm cho HS soạn câu hỏi).


 
<b>Tuần 36</b>


<b>Tiết 106-107-108</b>


<i>KIỂM TRA HỌC KÌ II</i>
<b>Tuần 34 Tiếng việt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</i>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố, hệ thống hố những kiến thức cơ bản đã học trong năm về tiếng việt.


- Luyện tập để nâng cao kĩ năng về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật, các yêu cầu sử dụng tiếng việt.


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b> SGK, SGV, thiết kế giáo án.


<b>C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp các phương pháp gợi tìm, phát vấn, thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


1. n định lớp.


2. Bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3. <b>Bài mới</b>


Hoạt động của GV, HS Yêu cầu cần đạt


-GV hướng dẫn cho HS lần
lượt làm các bài tập và trả
lời câu hỏi. Chú ý hệ thống
hoá kiến thức đã học ở
mức độ tổng quát.



- HS lên bảng theo nhóm
đã phân công.


 <b>Câu 1 : Hoạt động giao tiếp</b>


1. Khái niệm: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là một trong những
hoạt động cơ bản của con người. Nhờ ngôn ngữ giao tiếp, con người trao
đổi thông tin, bộc lộ tình cảm, thái độ, quan hệ…để tổ chức xã hội hoạt
động.


2. Gồm 2 quá trình: <i>Sản sinh văn bản </i>và<i> lónh hội văn bản.</i>


3. Các nhân tố giao tiếp: nhân vật giao tiếp, nội dung giao tiếp, hồn
cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp.


 <b>Câu 2 : Lập bảng so sánh đặc điểm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ </b>
<b>viết</b>


<b>Hồn cảnh và </b>
<b>điều kiện sử </b>
<b>dụng</b>


<b>Các yếu </b>
<b>tố phụ </b>
<b>trợ</b>


<b>Đặc điểm chủ yếu về từ và </b>
<b>câu</b>



Ngôn
ngữ
nói


- Dùng trong
giao tiếp hằng
ngày.


- Người nói,
người nghe tiếp
xúc trực tiếp
với nhau.


- Nét mặt,
ánh mắt,
cử chỉ,
điệu bộ…


- Các lớp từ đa dạng: khẩu
ngữ, từ địa phương, biệt ngữ,
các từ ngữ đưa đẩy, chêm
xen…


- Dùng nhiều câu tỉnh lược
hoặc những câu nói rườm rà,
có nhiều yếu tố dư


thừa,trùng lặp
Ngơn



ngữ
viết


- Dùng trong
các văn bản.
- Người viết
người đọc phải
biết các kí hiệu
chữ viết, các
qui tắc chính
tả, các cách tổ
chức văn bản.


- Hệ
thống dấu
câu, các
kí hiệu
văn tự,
hình ảnh,
sơ đồ,
bảng
biểu…


- Từ ngữ có chọn lọc, phù
hợp với từng phong cách.
Tránh dùng khẩu ngữ, từ địa
phương, tiếng lóng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- HS đọc sáng tạo lại văn
bản.



- HS phân tích chỗ sai.


 <b>Câu 3 : Văn bản</b>


1. Đặc điểm của văn bản


- Bao giờ cũng tập trung vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một
cách trọn vẹn.


- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ bằng các kiên từ và liên
kết về nội dung và phải được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc, rõ
ràng.


- Mỗi văn bản thường hướng vào một mục đích nhất định.


- Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức riêng, thường mở đầu bằng một
tiêu đề và kết thúc phù hợp với từng loại văn bản.


2. Phân tích <b>:</b> <b> Ba Bể-huyền thoại và sự thật</b> của Bùi Văn Định.
- Chủ đề: Truyền thuyết về hòn đảo An Mạ.


- Câu chuyện kể rất logích. Các câu liên kết nhau bằng các từ chuyển
tiếp, các liên từ <i>( chuyện kể rằng, rồi bỗng một đêm</i>, <i>duy chỉ có… ).</i>


- Mục đích: giới thiệu hịn đảo bằng huyền thoại nhằm gây chú ý và
khát khao khám phá bí ẩn của hịn đảo.


<b>3. Sơ đồ</b>



 <b>Câu 4</b>: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trưng


của PCNN SH và PCNN NT:


<b>Phong cách NN SH</b> <b>Phong cách NN NT </b>


- Tính cụ thể
- Tính cảm xúc


- Tính cá thể


- Tính hình tượng
- Tính truyền cảm
- Tính cá thể


 <b>Câu 6 : Yêu cầu về sử dụng tiếng việt</b>
<b>Ngữ âm, </b>


<b>chữ viết</b>


<b>Về từ ngữ</b> <b>Về ngữ pháp</b> <b>Về phong cách </b>
<b>NN</b>


- Cần phát
âm theo
chuẩn
- Cần viết
đúng chính
tả và các qui
định về chữ


viết.


- Dùng đúng
âm thanh và
cấutạo của
từ.


- Dùng đúng
nghĩa từ.
- Dùng đúng
đặt điểm ngữ
pháp của từ.


- Câu cần
đúng ngữ
pháp
- Đúng về
quan hệ ý
nghĩa.


- Cần có dấu
câu thích hợp.
- Các câu có


- Cần sử dụng các
yếu tố ngơn ngữ
thích hợp với
phong cách ngơn
ngữ của tồn văn
bản.



<b>VĂN BẢN</b>


Báo
chí
Hành


chính
Chính


luận
Khoa


học
Nghệ


thuật
Sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Dùng từ
phù hợp với
phong cách
NN.


liên kết.
- Đoạn và văn
bản có kết cấu
mạch lạc, chặt
chẽ.



 <b>Câu 7: </b>


- Câu đúng: b, d, g, h.
- Còn lại là câu sai.


<b>4. Củng cố:</b>


- Theo mục tiêu bài học.


<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài, xem lại bài tập.


- Soạn: <sub>Luyện tập viết đoạn văn nghị luận.</sub>


 


<b>Tuần 35 Làm văn</b>
<b>Tiết 103-104</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


-Oân tập, cũng cố cách viết đoạn văn nghị luận.


- Viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài
văn nghị luận.


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>: SGK,SGV,TKBH.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>: kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, luyện
tập viết đoạn.


<b>D. tiến trình dạy học</b>


1.n định lớp


2 KT bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3 . Bài mới


Hoạt động của GV,HS Yêu cầu cần đạt
- GV viết đề lên bảng.


- HS vận dụng bài học <i>lậpdàn </i>
<i>ý bài văn nghị luận</i> để lập dàn
ý.


- HS viết đoạn khoảng 20 phút
theo gợi ý của GV.


- HS thảo luận.


- GV nhận xét, đánh giá.


 <i><b>Đề bài</b></i>:”Sách mở rộng trước mắt tơi những chân trời mới”
<b>I.Lập dàn ý</b>:SGK


<b>II.Luyện tập</b>:



<b>1.Chọn 1 mục nhỏ trong dàn bài viết thành một đoạn văn ngắn.</b>
 Luận điểm: Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của văn minh nhân
<i><b>loại.</b></i>


<i> </i>


<i> Từ lâu con người đã biềt đền sự kì diệu của sách . Đó là cái thần kì </i>
<i>trong những cái thần kì mà nhân loại sáng tạo nên. Thật khơng thể hình </i>
<i>dung một nền văn minh mà khơng có sách. Từ hàng nghìn năm trước, khi </i>
<i>chưa có chữ in, chưa có cả giấy bút nữa, thì nhân loại đã nghĩ đến sách </i>
<i>rồi, đã có những hình thức đầu tiên của sách rồi. Sách là cái cần có để </i>
<i>con người lưu giữ và truyề n lại cho người khác,cho thế hệ khác, những </i>
<i>hiểu biết của mình về thế giới xung quanh, những khám phá về vũ trụ và </i>
<i>con người, cả những ý nghĩ, những quan niệm, những mong muốn về cuộc</i>
<i>sống cần gửi đến cho mọi người va øgửi đến đời sau. </i>


2.Đổi bài viết cho nhau và nhận xét đánh gia.ù


3.Lớp chọn một bài viết tiêu biểu để đánh giá nhận xét tập thể.


<b> 4. Củng cố- dặn dò</b>:


-Dựa vào dàn ý viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Soạn: <sub>Viết quảng cáo.</sub>


<b>  </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> A.Mục tiêu bài học</b>



Giúp học sinh:


Nắm được mục đích của QC là thơng tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng,
lợi ích , sự tiện lợi… của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lịng ham thích mua hàng và sử dụng dịch
vụ của khách hàng.


-Biết cách viết và trình bày QC ngắn gọn, hấp daãn.


-Thấy được tầm quan trọng của QC trong cuộc sống hiện đại.


<b> B. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, TKBH


<b> C. Cách thức tiến hành:</b> Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D<b>. Tiến trình dạy học:</b>


1. Oån định lớp.


2. KT bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3. Bài mới


HĐ củaGV_HS Yêu cầu cần đạt
-HS đọc các QC trong SGK.


+ Các văn bản trên QC về điều
gì?


+Thường gặp văn bản QC đó ở
đâu?



+ Kể thêm 1 vài ví dụ.


-QC để làm gì?


-HS đọc các QC vàtrả lời câu
hỏi:


-Hãy nhận xét về cách dùng từ
ngữ, viết câu trong các văn
bản?


-Để tạo sự hấp dẫn các văn bản
QC cần được trình bày như thế
nào?


-GV viết đề lên bảng.


+ Muốn viết văn bản QC phải
làm thế naøo?


( GV gợi ý HS trả lời theo câu
hỏi SGK)


+Cho HS thảo luận chọn
phương pháp trình bày, từ ngữ
để diễn đạt, kích thích HS dùng


<b>I.Vai trị và yêu cầu chung của văn bản QC</b>
<b>1.Văn bản QC trong đời sống</b>



<b> Đọc các QC và trả lời câu hỏi</b>


a. QC về việc bán máy vi tính và các dịch vụ khám chữa bệnh đa
khoa.


b. Gặp trên các pa-nô, áp phích, báo, tờ rơi, đài phát thanh, đài
truyền hình.


c. Kể thêm vài ví dụ.


-QC bán ĐTDĐ, xe máy( cũ, mới), các loại mĩ phẩm…
-QC các loại thuốc tân dược, các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp…


 Khái niệm văn bản QC: SGK


<b>2.Yêu cầu chung của văn bản QC</b>


a. Đọc các QC và trả lời câu hỏi


- <b>QC 1</b>( <i>nước uống giải khát</i>): dài dịng mà vẫn khơng nêu lên được
tính ưu việt của sản phẩm.


-<b>QC2 </b>( <i>kem làm trắng da</i>): tâng bốc quá đáng, phi thực tế, sử dụng từ
ngữ thiếu thận trọng, khiến người nghe bực bội và nghi ngờ sản phẩm.
b. Yêu cầu chung: Văn bản QC cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo
ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục của dân
tộc.


<b>II. Cách viết văn bản QC</b>



 <b>Đề bài</b>: Viết QC cho sản phẩm rau sạch.
 Các thao tác:


1.Xác định nội dung cơ bản cho lời QC.
2. Cách trình bày QC.


3. Câu văn từ ngữ trong văn bản QC
<b>Bán các sản phẩm rau sạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

tranh vẽ để minh hoạ trình bày
đẹp hấp dẫn.


-GV chia nhóm cho HS làm .
Sau đó đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác đánh giá
nhận xét, bình chọn QC hay
nhất.


-HS đọc to và rõ phần GN.
-HS làm bài tập dưới hình thức
thảo luận.


-GV gợi ý cho HS về nhà làm.


<i>sử dụng chất kích thích tăng trưởng, khơng có các chất độc hại</i>
<i> - Chủng loại đa dạng, thoả mãn nhu cầu người mua</i>


<i> -Phục vụ tại nhà với số lượng lớn, giá cả hợp lí</i>
<i> Liên hệ: tổ sản xuất X, đường…, TP. HCM</i>
<b>  Ghi nhớ:</b> SGK



<b>III. Luyện tập</b>


<b>1.Phân tích tính súc tích, hấp dẫn và hiệu quả của các QC sau:</b>


- Cả 3 văn bản đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần QC.
- Mỗi QC đều nêu được phẩm chất vượt trội của sản phẩm:


a.Chiếc xe không những là sản phẩm vượt trội<i>( sangtrọng, tinh tế, mạnh </i>
<i>mẽ, quyến rũ)</i> mà còn là người bạn đáng tin cậy.


b.Sữa tắm đặc biệt, “<i>thơm mgát hương hoa</i>”là “ <i>bí quyết làm đẹp”.</i>


c.Sự thơng minh tự động hố làm cho máy ảnh vơ cùng thuận lợi, dễ sự
dụng.


* <i>Tóm lại</i>: cả 3 QC đều ngắn gọn hấp dẫn, từ ngữ lựa chọn phù hợp, các
kiểu câu ngắn gọn đạt hiệu quả cao.


<b>2.Bài tập 2:</b> về nhà làm


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


-Làm bài tập 2.


-Soạn: <sub>n tập TLV</sub>


( trả lời 10 câu hỏi phần lí thuyết và làm bài tập 2). .


 


<b>Tuaàn 35 Làm văn</b>


<b>Tiết 105 </b>


A.<b>Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


-Nắm được những nội dung cơ bản của chương trình làm văn 10, qua đó thấy được sự kế thừa
và phát triễn của các nội dung so với chương trình đã học ở THCS.


-Chuẩn bị tồt cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm và học tốt ở các lớp 11. 12.
B<b>. Phương tiện thực hiện</b>: SGK, SGV, TKBH.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>: kết hợp các phương pháp trả lời câu hỏi, thảo luận, luyện tập.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>:
1. Oån định lớp.


2. KT bài cũ: <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.</i>


3.Bài mới


HĐ của GV, HS Yêu cầu cần đạt
GV nêu mục đích yêu cầu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

taäp.


-HS trả lời các câu hỏi theo
thứ tự từ 1 cho đến hết.


( ơn tập nhanh phần lí
thuyết để dành thời gian
luyện tập)


- Muốn tóm tắt dễ dàng cần
tiến hành các bước sau:
+ Đọc lướt qua 1 lượt toàn
bộ nội dung văn bản.
+Xác định những mục
chính, nội dung cơ bản
( bằng cách tìm câu chủ đề
của mỗi đoạn văn).


+Tiến hành tóm tắt .
+Kiểm tra và sửa chữa.
-GV gợi ý cho HS


tập trung ở 3 kiểu: tự sự, thuyết minh, nghị luận.


- Cung cấp một số kiến thức kĩ năng mới như: <i><b>chọn sự việc , chi tiết tiêu </b></i>
<i><b>biểu trong bài văn tự sự; Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết </b></i>
<i><b>minh; lập kế hoạch cá nhân, viết QC.</b></i>


<b>II.Ôân tập: SGK</b>
<b>III.Luyện tập</b>


 <b>Tóm tắt nội dung bài Văn bản văn học:</b>


Bài <i>Văn bản văn học</i> gồm 3 phần lớn. Mở đầu bài viết trình bày những
tiêu chí của văn bản văn học(để phân biệt với những văn bản thuộc phong


cách khác). Theo những tiêu chí này, văn bản văn học là những văn bản đi
sâu khám phá thế giới tình cảm, nhu cầu thẫm mĩ của con người bằng ngơn
từ nghệ thuật có tính hình tượng và tính thẫm mĩ cao. Thêm nữa, mỗi văn
bản văn học bao giờ cũng thuộc về một thể loại nhất định với những qui
ước thể thể loại riêng.


Sau khi đưa ra tiêu chí, bài viết tiếp tục trình bày cặn kẽ cấu trúc 3 tầng
lớp( tầng ngôn từ, tầng hình tượng và tầng hàm nghĩa) của mỗi tác phẩm
văn chương.


Bài viết kết thúc bằng việc đặt văn bản văn học trong vận động. Theo đó
văn bản của nhà văn chỉ thực sự trở thành tác phẩm văn học thông qua
việc đọc, thông qua sự cảm thụ của cơng chúng u văn.


 <b>Bài tập 1, 2 :</b> HS về nhà làm .
<b> 4 Củng cố</b> : theo yêu cầu bài học.


<b> 5. Dặn dò</b>:


+ Làm các bài tập còn lại.
+ n tập trong hè.
<b>Tuần 37</b>


<b>Tiết 110</b>


<i>TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II</i>
<b>Tuần 37</b>


<b>Tiết 111</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10</i>


Tuần Tiết Tên bài Trang


<b>1</b> 1, 2<sub>3</sub> Tổng quan văn học Việt Nam<sub>Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ</sub>


<b>2</b>


4
5
6


Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (TT)
Văn bản


<b>3</b> 7<sub>8, 9</sub> Bài viết số 1<sub>Chiến thắng Mtao Mxây</sub>


<b>4</b> 10<sub>11, 12</sub> Văn bản ( tiếp theo)<sub>Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ</sub>
<b>5</b> 13<sub>14, 15</sub> Lập dàn ý bài văn tự sự<sub>Uy-lít-xơ trở về</sub>


<b>6</b> 16<sub>17, 18</sub> Trả bài viết số 1<sub>Ra-ma buộc tội</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>8</b> 22, 23<sub>24</sub> Tấm Cám<sub>Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự</sub>


<b>9</b>


25
26, 27



Tam đại con gà - Nhưng nó phải bằng hai mầy
Kiểm tra 15 phút <i>( lần 1)</i>


Ca dao than thaân, yêu thương tình nghóa


<b>10</b>


28
29 - 30


Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết
Ca dao hài hước


Đọc thêm : Lời tiễn dặn


<b>11</b>


31
32
33


Luyện tập viết đoạn văn tự sự
Oân tập văn học dân gian Việt Nam
Trả bài viết số 2 – Ra đề bài số 3


<b>12</b>


34, 35


36 Khái quát văn học Việt Nam từ X- XIXPhong cách ngôn ngữ sinh hoạt


Kiểm tra 15 phút <i>( Lần 2)</i>


<b>13</b>


37
38
39


Tỏ lòng
Cảnh ngày hè


Tóm tắt văn bản tự sự


<b>14</b>


40
41
42


Nhàn


Đọc Tiểu Thanh kí


Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp theo)


<b>15</b>


43 - 44
45



Đọc thêm: Vận nước
Cáo bệnh bảo mọi người
Hứng trở về


Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng


<b>16</b>


46
47
48


Thực hành phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ
Kiểm tra 15 phút <i>( Lần 3</i>)


Trả bài số 3
Cảm xúc mùa thu


<b>17</b>


49
50
51


Đọc thêm:Lầu Hồng Hạc
Nỗi ốn của người phịng kh
Khe chim kêu


Đọc thêm : Thơ Hai-kư của Ba-sơ
Trình bày một vấn đề



Kiểm tra học kì I


<b>18</b>


52
53
54


Lập kế hoạch cá nhân
n tập học kì I


n tập học kì I


<b>19</b> 55.56.57 <b>Kiểm tra học kỳ I (bài viết số 4)</b>
<b>20</b>


58
59
60


Trả bài viết số 4


Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
Lập dàn ý bài văn thuyết minh


<b>21</b> 61-62<sub>63</sub> Phú sông Bạch Đằng<sub>Đại Cáo Bình Ngơ (phần 1 : tác giả)</sub>


<b>22</b> 64.65<sub>66</sub> Đại Cáo Bình Ngơ (phần 2 : tác phẩm)<sub>Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn thuyết minh</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

68
69


Đọc thêm : Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Kiểm tra 15 phút (lần 4)


Viết bài văn số 5


<b>24</b>


70


71-72 Khái qt lịch sử Tiếng ViệtHưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
Đọc thêm :Thái sư Trần Thủ Độ


<b>25</b> 73<sub>74.75</sub> Phương pháp thuyết minh<sub>Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</sub>


<b>26</b>


76.77
78


Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
Trả bài viết số 5- Ra đề số 6


Kiểm tra 15 phút (Lần 5)


<b>27</b>


79



80-81 Những u cầu về sử dụng Tiếng ViệtHồi trống Cổ Thành


Đọc thêm : Tào Tháo uống rượu luận anh hùng


<b>28</b> 82-83<sub>84</sub> Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ<sub>Tóm tắt văn bản thuyết minh</sub>
<b>29</b> 85-86<sub>87</sub> Lập dàn ý cho bài văn nghị luận<sub>Truyện Kiều (phần 1 : Tác giả)</sub>


<b>30</b>


88-89
90


Trao duyên
Nỗi thương mình


Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật


<b>31</b>


91-92
93


Chí khí anh hùng
Đọc thêm : thề nguyền
Lập luận trong văn nghị luận
Kiểm tra 15 phút (Lần 6)


<b>32</b>



94
95
95


Traû bài viết số 6
Văn bản văn học


Thực hành phép điệp và phép đối


<b>33</b> 97


98
99


Nội dung và hình thức của văn bản văn học
Các thao tác nghị luận


Tổng kết phần văn học


<b>34</b> 100.101


102


Tổng kết phần văn học
n tập phần tiếng việt


<b>35</b>


103.104
105



Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
Oân tập


<b>36</b> 106.107.108 Kieåm tra học kỳ 2


<b>37</b>


109
110
111


Viết quảng cáo
Trả bài thi học kì II


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×