Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giai thuong Ho Chi Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DANH SÁCH CÁC TÁC GIẢ ĐƯỢC TẶNG </b>


<b> GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC </b>


<b> Danh sách 5 tác giả có tác phẩm, cơng trình được tặng </b>
<b>giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học , nghệ thuật</b>


<b>D</b>


<b> anh sách 154 tác giả có tác phẩm, cơng trình được tặng </b>
<b>giải thưởng nhà nước về văn học, nghệ thuật</b>


<b>C</b>


<b> ác tác giả có tác phẩm, cơng trình được tặng giải thưởng</b>
<b>Nhà nước về văn học, nghệ thuật</b>


<b> </b>


<b> DANH SÁCH 5 TÁC GIẢ CĨ TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH ĐƯỢC TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ</b>
<b>MINH VỀ VĂN HỌC , NGHỆ THUẬT</b>


<i> (Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước</i>
<i>số 179/2007/QĐ-CTN, ngày 02 tháng 02 năm 2007)</i>


<b>STT</b>


<b>TÊN TÁC GIẢ</b>
<b>HOẶC ĐỒNG TÁC</b>


<b>GIẢ</b>



<b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>


1


Giáo sư, Tiến sĩ,
NSND


Nguyễn Đình Quang


Cụm cơng trình “Tuyển tập Đình Quang”


gồm 4 tập: Về sân khấu Việt Nam, Về sân khấu nước ngoài (1962),
về văn học nghệ thuật (1995), về văn hóa (1999).


2


Nhà thơ


Vương Kiều Ân (Anh
Thơ)


Bức tranh quê (tập thơ 1941), Từ bến sông Thương (Tập hồi ký
-2002).


3


Đạo diễn điện ảnh,
NSND



Đặng Nhật Minh


Phim truyện: Thị xã trong tầm tay, Bao giờ cho đến tháng Mười, Hà
Nội mùa đông 46,


Mùa ổi.
4


NSND, đạo diễn điễn
ảnh


Nguyễn Hải Ninh


- Phim truyện: Vĩ tuyến 17 ngày và đêm, Em bé Hà Nội, Người
chiến sĩ trẻ, Mối tình đầu.


- Phim tài liệu: Thành phố lúc rạng đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ảnh


Bùi Đình Hạc


Anh Nguyễn Văn Trỗi sống mãi, Hồ Chí Minh-Chân dung một con
người, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê Nin, Đường về Tổ Quốc.
- Phim truyện: Nguyễn Văn Trỗi, Đường về quê mẹ


<i>Quay lại</i>
<b> </b>


<b></b>



<b>---&---DANH SÁCH 154 TÁC GIẢ CÓ TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH ĐƯỢC TẶNG GIẢI THƯỞNG NHÀ</b>
<b>NƯỚC VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT</b>


<i>(Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước</i>
<i>Số /2007/QĐ-CTN, ngày tháng năm 2007)</i>


<b> STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ<sub>HOẶC ĐỒNG TÁC GIẢ</sub></b> <b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>
<b>I. CHUN NGÀNH VĂN HỌC</b>


1 <b>Tác giả: Phan Cự Đệ</b>


Nhà văn Việt Nam (nghiên cứu văn học 1975), Tiểu thuyết Việt
Nam hiện đại (Lý luận phê bình 1974-1975), Ngô Tất Tố


(nghiên cứu văn học 1962), Hàn Mặc Tử (nghiên cứu văn học
1993).


2 <b>Tác giả: Lê Ngọc Trà</b> - Thách thức của sáng tạo văn hóa (2002)<sub>- Lý luận văn học (Chủ biên-1997)</sub>


3


<b>Tác giả: Như Phong</b>
<b>(Nguyễn Đình Thạc) </b>
<b>(đã mất)</b>


- Bình luận văn học (Tiểu luận, phê bình-1964)
- Tuyển tập Như Phong (2 tập-1994)



4 <b>Tác giả: Lý Văn Sâm <sub>(đã mất)</sub></b>


- Sau dãy Trường Sơn (Tiểu thuyết-1949)
- Sương gió biên thùy (Truyện ngắn-1948)
- Tồn tập Lý Văn Sâm (2002)


5 <b>Tác giả: Huỳnh Văn Nghệ </b>
<b>(đã mất)</b>


Các tập thơ: Chiến khu xanh, Bên bờ sông xanh, Rừng thẳm
sơng dài.


6 <b>Tác giả: Hồng Văn Bổn</b> - Tiểu thuyết: Trên mảnh đất này (1962), Mùa mưa (1960)<sub>- Hàm rồng (Tập ký-1968)</sub>
7 <b>Tác giả: Lâm Thị Mỹ Dạ</b> Tập thơ: Đề tặng một giấc mơ (1998), Trái tim sinh nở (1974), <sub>Bài thơ không năm tháng (1983)</sub>
8 <b>Tác giả: Nguyễn Duy<sub>(Nguyễn Duy Nhuệ)</sub></b> Tập thơ: Cát trắng (1973), Ánh trăng (1984), Mẹ và em (1987).


9 <b>Tác giả: Thâm Tâm(Nguyễn Tấn Trình) (đã </b>
<b>mất)</b>


Tập thơ: Thâm tâm (1998)


10 <b>Tác giả: Yến Lan (đã mất)</b> Tập thơ: Những ngọn đèn (1957), Tôi đến tôi yêu (1965), Lẵng <sub>hoa hồng (1968).</sub>


11 <b>Tác giả: Nguyễn Mỹ </b>
<b>(đã mất)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

12 <b>Tác giả: Trần Nhuận Minh</b>


- Tập thơ: Nhà thơ và hoa cỏ (1993)
- Thơ: Bản xônát hoang dã (2003)


13 <b>Tác giả: Y Phương</b>


Tiếng hát tháng giêng (Tập thơ-1987)
Chín tháng (Trường ca-2000)


Lời chúc (Thơ-1991)
14 <b>Tác giả: Phan Thị Thanh </b>


<b>Nhàn</b>


Tập thơ: Hương thầm (1973), Chân dung người chiến thắng
(1977), Nghiêng về anh (1992).


15 <b>Tác giả: Vũ Quần Phương</b>Tập thơ: Hoa trong cây (1997), Những điều cùng đến (1983), <sub>Vết thời gian (1996).</sub>


16 <b>Tác giả: Phạm Ngọc Cảnh</b>


Tập thơ: Đêm Quảng Trị (1972), Trăng sau rằm (1985), Lối vào
phía Bắc (1982).


Nhặt lá (Thơ 1995)
17 <b>Tác giả: Thy Hoàng <sub>(Hoàng Văn Bộ)</sub></b>


Thơ: Ba phần tư trái đất (1980), Nhịp sóng (1982)
- Gọi nhau qua vách núi (Trường ca-1995)


- Bóng ai gió tạt (Tập thơ-2001)
18 <b>Tác giả: Định Hải</b>


Những câu tục ngữ gặp nhau (Họat cảnh thơ-1978)


Bài ca trái đất (Tập thơ-1983)


Bao nhiêu điều lạ ()


19 <b>Tác giả: Lê Văn Thảo</b> Tiểu thuyết: Một ngày và một đời (1997), Cơn giông (2002)
20 <b>Tác giả: Vũ Thị Thường</b> Truyện ngắn: Hai chị em (1965), Bông hoa súng (1967), Câu <sub>chuyện bắt đầu từ những đứa trẻ (1977)</sub>
21 <b>Tác giả: Nguyễn Khắc <sub>Trường</sub></b> - Tập truyện: Thác rừng (1976), Miền đất mặt trời (1982)<sub>- Mảnh đất lắm người nhiều ma (Tiểu thuyết-1990)</sub>
22 <b>Tác giả: Khuất Quang <sub>Thụy</sub></b> Tiểu thuyết: Trong cơn gió lốc (1985), Khơng phải đùa (1988), <sub>Góc tăm tối cuối cùng (1989)</sub>
23 <b>Tác giả: Nguyễn Trí Huân</b> Tiểu thuyết: Năm 1975, họ sống như thế nào (1979), Chim én


bay (1988)
24 <b>Tác giả: Thanh Tịnh <sub>(Trần Thanh Tịnh)</sub></b>


- Thơ ca (Tập thơ-1973)


- Ngậm ngải tìm trầm (Truyện ngắn-1943)
- Quê mẹ (Tập truyện ngắn 1941)


- Đi giữa mùa Sen (Truyện thơ-1980)


25 <b>Tác giả: Hoàng Phủ Ngọc <sub>Tường</sub></b> - Tuyển tập văn học Hoàng Ngọc Phủ Tường (- 2002)<sub>- Rất nhiều ánh lửa (Tập ký-1979)</sub>


26 <b>Tác giả: Vũ Hạnh</b> - Bút máu (Tập truyện-1958)Truyện: Người Việt cao quý (1965), Đọc lại truyện Kiều (1966)
- Lửa rừng (Tiểu thuyết-1994)


27 <b>Tác giả: Chu Lai</b> Tiểu thuyết: Ăn mày dĩ vãng (1992), Phố (1993)
28 <b>Tác giả: Vũ Bằng (đã mất)</b>- Thương nhớ mười hai (truyện)


- Tuyển tập Vũ Bằng (4 tập)



29 <b>Tác giả: Y Điêng (Kpăhôfi)</b>- Hơ Giang (Truyện dài-1978)<sub>- Truyện bên bờ sông Hinh (Tiểu thuyết-2001)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

33 <b>Tác giả: Vương Trọng</b>


Về thôi làng Vọng Phu (Tập thơ-1991)
Đảo chìm (Trường Sa-1994)


Mèo đi câu (Tập thơ thiếu nhi-1996)
Ngoảnh lại (Tuyển tập thơ-2001)


34 <b>Tác giả: Minh Huệ</b> Tập thơ: Đêm nay Bác không ngủ (1985), Tiếng hát quê hương
(1959), Đất chiến hào (1970)


35 <b>Tác giả: Xuân Hoàng </b>
<b>(đã mất)</b>


Thơ: Miền Trung (1967), Hương đất biển (1971)
-Từ tiếng võng làng Sen (Trường ca-1983)
36 <b>Tác giả: Nhị Ca <sub>(đã mất)</sub></b>


- Từ cuộc đời vào tác phẩm (Lý luận phê bình-1972)
- Dọc đường văn học (Lý luận phê bình-1977)


- Gương mặt cịn lại của Nguyễn Thi (Khảo cứu-1983)
37


<b>Tác giả: Dương Thị Xuân </b>
<b>Quý </b>


<b>(đã mất)</b>



Chỗ đứng (Truyện-1968)
Hoa rừng (Truyện và ký-1970)
38 <b>Tác giả: Nguyễn Trung </b>


<b>Đỉnh</b>


Tiểu thuyết: Lạc rừng, Tiễn biệt những ngày buồn (1990),
Ngược chiều cái chết (1989)


39 <b>Tác giả: Hồ Dzếnh </b>
<b>(đã mất)</b>


Chân trời cũ (Truyện ngắn-1942)
Quê ngoại (Thơ-1943)


Hoa xuân đất Việt (Tập thơ-1969)
Hồ Dzếnh tác phẩm chọn lọc (1988)
40 <b>Tác giả: Trần Huyền Trân </b>


<b>(đã mất)</b>


Tiểu thuyết: Sau ánh sáng (1940), Bóng người trên gác binh
(1940)


Rau tần: (Thơ-1986)


41 <b>Tác giả: Xuân Đức<sub> (Nguyễn Xuân Đức)</sub></b> Tiểu thuyết: Người khơng mang họ (1984), Cửa gió (1982), <sub>Tượng đồng đen một chân (1988)</sub>


42 <b>Tác giả: Võ Quảng</b> - Quê nội (Truyện 1973)- Anh đom đóm (Tập thơ-1970)



- Ngày Tết của Trâu xe (Tập truyện-2000)
43 <b>Tác giả: Trần Mai Ninh (Nguyễn Thường Khanh) </b>


<b>(liệt sĩ)</b>


Tuyển tập thơ văn Trần Mai Ninh (1980)
<b>II. CHUYÊN NGÀNH ÂM NHẠC</b>


44 <b>Nhạc sĩ: Hoàng Đạm</b>


Các tác phẩm: “Thanh Hóa anh hùng” (1965)
- Giao hưởng thơ “Giải phóng Điện Biên” (1961)
- Độc tấu violon “Vũ khúc Tây Nguyên” (1958)
- Hòa tấu “Hội nghị Diên Hồng” (1988)


- Đàn bầu với dàn nhạc “Dòng kênh trong” (1964)


45 <b>Nhạc sĩ: Hồng Dương </b>
<b>(Ngơ Hồng Dương)</b>


Các tác phẩm khí nhạc:
- Hát ru (độc tấu Violon)


- Giai điệu quê hương cho violon, piano
-Vũ khúc Hơ rê (1966)


- Rhapsodie cho violon “Bài ca chung thủy”
- Poeme “Biển cả tình yêu”



46 <b>Nhạc sĩ: Đức Minh</b>


Các tác phẩm ca khúc và kịch hát: Em là hoa pơlang, Cô gái lái
tàu, Trên biển quê hương, Đất mỏ quê ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giao hưởng Emal “Một thời để nhớ” (1966)
Giao hưởng thơ “Thung lũng đỏ” (1999)
Ca khúc “Khúc ca Hơ rê” (1962)


Ca khúc “Chuyện tình Tiên Sa” (1992)
Phapsodie “Hào khí Tây Sơn”


48 <b>Nhạc sĩ: Trần Tiến</b> Các ca khúc: Bài ca thanh niên ra tiền tuyến (1967), Cô gái Sầm Nưa xinh đẹp (1968), Giai điệu Tổ quốc (1980), Chiếc
vịng cầu hơn (1984), Tùy hứng ngựa ô (1987), Chị tôi (1997)
49 <b>Nhạc sĩ: Đỗ Đôn Truyền</b>


Các tác phẩm: Ca khúc “Cây lúa Hàm Rồng” (1969), Ca khúc
“Giá từng thước đất” (1994)


Nhạc múa “Cô gái Thăng Long” (1985), “Hội Then” (1985)
Nhạc vở chèo “Lý Nhân Tông kế nghiệp” (1985)


50 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Nam</b>


Các tác phẩm khí nhạc:
Giao hưởng số 3 (1975)


Tổ khúc giao hưởng “Tiếng sáo I” (1989)


Khúc phóng tác giao hưởng “Tưởng nhớ” (1994)


Giao hưởng số 5 “Mẹ Việt Nam” (1995)


Giao hưởng số 6 “Sài Gòn 300 năm” (1998)
51 <b>Nhạc sĩ: Trần Quý</b>


Các ca khúc và khí nhạc: Hát mừng anh hùng Núp (1955), Lời
ca thống nhất (1955), Bác Hồ đời đời sống mãi (1969)


“Tây Nguyên” tổ khúc 4 chương cho dàn nhạc dân tộc (1955)
“Lục bình tím” tổ khúc giao hưởng 6 chương (1999)


52 <b>Nhạc sĩ: Phan Thanh Nam</b>Các ca khúc: Lá cờ Tháng 8 (1953), Trên đường vui hôm nay (1973), Ta hát tiếp bài ca (1975), Đi giữa màu xanh (1974),
Con sông quê hương (1968)


53 <b>Nhạc sĩ: Trần Long Ẩn</b>


Các ca khúc: Hát trên đường tranh đấu (1971), Tình đất đỏ
miền đông (1976), Một đời người một rừng cây (1981), Ba anh
em người lính trẻ, Tín hiệu trái tim (1997)


54 <b>Nhạc sĩ: Tôn Thất Lập</b> Các ca khúc: Hát cho dân tôi nghe, Xuống đường, Người đợi <sub>người, Trị An âm vang mùa xuân, Chiều trên sông Sài Gòn.</sub>


55 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn Cường</b>


Các ca khúc: Hò biển (1974), Hơ ren lên rẫy (1981), Em muốn
sống bên anh trọn đời (1989), Đôi mắt Plâyku (1994), Một nét
ca trù ngày xuân (1984).


56 <b>Nhạc sĩ: Trương Quang </b>
<b>Lục</b>



Các ca khúc: Vàm cỏ đơng (1966) (thơ Hồi Vũ), Hoa sen
Tháp Mười (1968), Quảng Ngãi đất mẹ anh hùng (1970), Cô
gái Lâm Thao (1961), Trái đất này của chúng em (1979) (thơ
Định Hải), Xỉa cá mè (1962) (thơ Nhược Thủy)


57 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn An <sub>Thuyên</sub></b>


Các ca khúc: Em chọn lối này, Đêm nghe đò đưa nhớ Bác,
Hành quân lên Tây Bắc, Khi xe tăng lên miền quan họ
- Thanh xướng kịch “Nguyễn Công Trứ” (1999)


58 <b>Nhạc sĩ: An Chung (mất </b>
<b>1982)</b>


Các ca khúc: Trăng sáng đôi miền (1961), Tôi người lái xe
(1975), Đường cày đảm đang (1966), Hát lên cơ gái Thái Bình
(1971), Hát từ xóm biển Cà Mau (1982)


59 <b>Nhạc sĩ: Mộng Lân</b>


Các ca khúc: Quê em bừng sáng (1965), Tấm ảnh Bác Hồ
(1956), Nguyễn Bá Ngọc người thiếu niên dũng cảm (1965),
Buổi sáng trên thành phố Bác Hồ (1975), Những cánh chim địa
chất (1968)


60 <b>Nhạc sĩ: Vĩnh An</b>


<b>(Đặng Vĩnh An) (mất 1994)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Về lại sông Trà (1990)
61 <b>Nhạc sĩ: Lương Vĩnh (liệt <sub>sĩ)</sub></b>


Các ca khúc: Thành phố Hoa phượng đỏ (1968), (thơ Hải
Như), Ở vùng than quê hương tôi (thơ Trần Nhuận Minh), Bài
ca mùa xuân, Tạm biệt Phnơm Pênh, Hương nhãn (thơ Hồng
Giang)


62 <b>Nhạc sĩ: Lê Lơi</b>


Các ca khúc: Đóng nhanh lúa tốt (1950) (thơ Huyền Tâm),
Nhắn anh nhắn chị đường xa (1959), Bác Hồ sống mãi với Tây
Nguyên (1969), Bài ca nữ anh hùng Miền Nam (1966), Bình
minh Hạ Long (hịa tấu violon & piano) (1962)


63 <b>Nhạc sĩ: Thái Cơ<sub>(Đầu Vũ Như) (mất 2004)</sub></b>


Các ca khúc: Tiếng còi thi đua (1960), Rặng trâm bầu, Qua bến
đò Quan, Khi thành phố lên đèn, Nón trắng trên đồng, Nghe
tiếng trống quê hương (1993)


64 <b>Nhạc sĩ: Tú Ngọc<sub>(Lê Ngọc Tú) (đã mất)</sub></b>


Các công trình nghiên cứu: Dân ca người Việt (1994), Hát
Xoan, nghi lễ dân ca, phong tục (1997), Âm nhạc mới Việt Nam
tiến trình và thành tựu (2000)


65 <b>Nhạc sĩ: Vũ Thanh<sub>(Vũ Văn Thanh) (đã mất)</sub></b> Các ca khúc: Bài ca hà Nội, Lời anh vang vọng đến ngàn năm, <sub>Hà Nội mùa thu, Rừng chiều, Vũng tàu biển hát</sub>


66 <b>Nhạc sĩ: Vũ Trọng Hối</b>



Các tác phẩm: Niềm vui anh quân bưu (1966), Bước chân trên
dải Trường Sơn (1967), Đường tôi đi dài theo đất nước (1967),
Lời tạm biệt trước lúc lên đường (1979)


67 <b>Nhạc sĩ: Ánh Dương </b>
<b>(Lê Ánh Dương)</b>


Các ca khúc: Chào em cô gái Lam Hồng, Dốc lịng dốc sức giải
phóng miền Nam (1965), Hoa đào nở trên biên giới, Giao
hưởng “Tượng đài chiến thắng”, Phu Chăm Xy


68 <b>Nhạc sĩ: Xuân Oanh</b> Các ca khúc: 19 tháng 8 (1945), Quê hương anh bộ đội (1949),Ca ngợi chế độ tốt đẹp của chúng ta (1955), Hà Nội, Bắc Kinh,
Mạc Tư Khoa (1955), Trời sẽ lại trong xanh (1989)


69 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn Đình </b>
<b>Bảng</b>


Các ca khúc: Thời hoa đỏ (1992) (thơ Thanh Tùng); Du thuyền
sông Lam (1995); Khỏa trần Trường Sơn (1994); Ngôi sao biển
(1996)


- Ballade symphonique “Thị Kính, Thị Mầu” (1996)
70 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn An</b>


Các ca khúc: Về đồng bằng (1951); Giữ cho em tiếng hót chim
rừng (1960); Em có nghe âm thanh ngày mới (1976); Những
bông sen và những mái chèo (1980); Tiếng gọi núi rừng (1973)
71 <b>Nhạc sĩ: Hoàng Tạo</b>



<b>(đã mất)</b>


Các ca khúc: Đưa anh đi hái măng rừng (1971); Tên lửa về
bên sông Đà (1970); Chiếc ba lô và bài ca tình nguyện (1979);
Quần đảo đồng đội (1979); Em ca Sơn La; Lời xanh Mộc Châu
72 <b>Nhạc sĩ: Nguyễn Thành<sub>(đã mất)</sub></b>


Các ca khúc: Qua miền Tây Bắc (1952); Cảm xúc thánh Mười
(1974)


Khí nhạc:


- Ước mơ (cello & Piano)
- Ballet “Xô Viết Nghệ Tĩnh”


73 <b>Nhạc sĩ: Lê Yên</b>


Các ca khúc: Trận Đoan Hùng; Ngựa phi đường xa (1945); Bộ
đội về làng (1953) (thơ Hồng Truang Thơng); Kể về tướng Mỹ
(1966); Nhớ ngày Bác về Thủ đô (lời Lưu Quang Thuận); Nhớ
(thơ: Thanh Hải)


Cơng trình nghiên cứu: Những vấn đề cơ bản trong âm nhạc
tuồng


74 <b>Nhạc sĩ: Ca Lê Thuần</b> Các tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Concertino cho piano và dàn nhạc (1982)
- Thơ giao hưởng d – moll (1994)



- Nhạc kịch múa “Ngọc trai đỏ” (1998)
- Âm nhạc kịch múa “Lục Vân Tiên” (1999)
75 <b>Nhạc sĩ: Văn Chung</b>


Các ca khúc: Lỳ và sáo (1947); Hò dân cày (1947) (thơ Phạm
Huyền Tu); Gái thơn Đồi trai thơn Thượng (1957); Q tơi giải
phóng (1954); Tính hẹn cùng tình (1958); Lượn trịn lượn khéo
(1959)


76 <b>Nhạc sĩ: Đắc Nhẫn</b>


<b>(Phạm Đắc Nhẫn) (đã mất)</b>


Các ca khúc: Tầm vu (1948); Son sắt một lòng (1955); Anh về
miền Bắc (1955); Con đị trên sơng Bến Hải (1957); Cần Thơ
gạo trắng nước trong.


77 <b>Nhạc sĩ: Văn Lưu<sub>(Đoàn Lý An)</sub></b>


Các ca khúc: Cơ đẩy xe gịng; Bài ca người săn máy bay
(1964); Nữ dân quân miền biển; Em đi giao liên; Ta là chiến sĩ
giải phóng quân (lời Văn Lưu - Triều Dâng)


78 <b>Nhạc sĩ: Trương Ngọc <sub>Ninh</sub></b>


Các ca khúc: Hạt mưa mùa xuân (1980); Lời ru chia đôi;
Tượng đài trong trái tim; Biển khát; Cho màu xanh sinh sơi;
Vịng tay Đam San (1986)


<b>III.CHUN NGHÀNH SÂN KHẤU</b>



79 <b><sub>Tác giả: Trần Đình Ngơn</sub></b> Tác phẩm chèo: Chiếc nón bài thơ (1980); Nước mắt Vua Đinh
(1995); Cơn Sơn hiền sĩ (2002)


80 <b>Tác giả: Nguyễn Khắc </b>


<b>Phục</b> Tác phẩm kịch: Bông trắng (1981); Tú Xương (1995); Kẻ sĩ Thăng Long ( 2000)


81 <b>Tác giả: Nguyễn Xuân </b>
<b>Yến</b>


Tác phẩm tuồng: Hồ Quý Ly (1999); Lịch sử hãy cùng phán xét
(1994); Tiếng thét giữa Hoàng Cung (1991)


82 <b>Tác giả: Minh Khoa <sub>(Đặng Quang Hổ)</sub></b>


- Người ven đô (Kịch 1974 - 1975)
- Võ Văn Tần (2000 - 2002)


- Hồ Huấn Hiệp (1998 - 1999)
83 <b>Tác giả: Sỹ Hanh</b>


<b>(Nguyễn Sỹ Hanh)</b>


Tác phẩm kịch: Tơi đi tìm tơi (1983); Đứa con tơi (1980); Cuộc
đời tôi (1982)


84 <b>Tác giả: Ngọc Linh</b>


<b>(Dương Đại Tâm) (đã mất)</b>



Cải lương: Kiều (1959); Trưng Vương (1969)
- Sợi tơ vàng (Chèo 1964)


85 <b>Tác giả: Thùy Linh<sub>(Trần Thị Đức)</sub></b>


-Tình mẹ


- Suối đất hoa (1994)


- Thanh gươm và nữ đô đốc Bùi Thị Xuân
87 <b>Tác giả: Hồ Thi<sub>(Hồ Ngọc)</sub></b>


- Nghệ thuật viết kịch (1973)
- Xây dựng cốt truyện kịch - 1977


- Tính ước lệ của nghệ thuật sân khấu (2000)
- Tính hấp dẫn của nghệ thuật sân khấu (2002)


88 <b>Tác giẩ: Nguyễn Anh Biên</b>Kịch: Khi tình yêu đã chết (1987); Biển cồn cào (1992); Cột trụ <sub>chống trời (1990)</sub>
89 <b>Tác giả: Thanh Hương<sub>(Đặng Thị Thanh Hương)</sub></b> Kịch: Vàng (1985); Niềm hạnh phúc không tên (1981); Đời <sub>người giấc mộng (1993)</sub>
90 <b>Tác giả: Tạ Xuyên</b> Kịch: Khát vọng (1992); Thung lũng trắng (1994); Cuộc gặp gỡ


muộn màng (1996)
91 <b>Tác giả: Phi Hùng</b>


<b>(Phạm Thành Lâm)</b>


Cải lương: Người giữ mộ (1985); Thất trảm sớ (1998); Cho đời
soi gương (1993 - 1994)



<b>IV. CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chương</b>


- Những cánh diều, Đồ chơi bột, Ngũ quả - khắc thạch cao
(40x40) (1983)


- Ngày vui giải phóng - khắc thạch cao (40x40) (1986)
Bộ sách Gốm Việt Nam (02) cuốn (2001):


- Gốm Việt Nam từ Đất núng đến Sứ (2001):
- Gốm Việt Nam (166 trang)


93 <b>Họa sĩ: Trần Nguyên Đán</b>


Cụm tác phẩm: Chăm học chăm làm - tranh khắc (33x42cm)
(1975); Nghệ nhân tranh Hàng Trống - khắc gỗ 43x41 cm
(1976); Hội Đền Hùng - khắc gỗ 120x100 cm(1978); Trở lại
Tam Bạc - khắc gỗ 110x75cm (1976); Thăng Long Đông Đô Hà
Nội - khắc gỗ 110x80cm (1977).


94 <b>Họa sĩ: Nguyễn Trọng </b>
<b>Đoan</b>


- Đèn vườn - Sành (h=82cm) (1993); Tình đất - Sành (h=32cm;
dài 40cm) (2000); Hạnh phúc - Sành (h=52) (2000); Chim xanh
- Sành (h=40 cm; rộng = 55cm) (2000).


95 <b>Họa sĩ: Huỳnh Phương <sub>Đơng</sub></b> Sơn dầu: Trận ấp Bắc (200x100cm); Trận Bình Giã 1965 <sub>(110x230 (1999); Trận La Ngà 1947 (200x120) (1993)</sub>



96 <b>Nhà điêu khắc: Lê Liên</b>


- Khi cuộc chiến đã đi qua - đồng và sắt (h= 115cm) (2000);
Đồng quê - Gốm Phù Lãng (h=70cm) (1997); Đài Tưởng niệm
các chiến sĩ cách mạng nhà tù Hoả Lò - Đá Granít (28x6m)
(2000)


97 <b>Họa sĩ Đồn Văn Ngun</b>


Sơn mài: Bác làm thơ(100x130cm) (1990); Những cô gái Tây
Nguyên (100x130cm) (1999); Trên cao nguyên (100x85cm)
(1995); Đi học chữ Bok Hồ (100x130cm) (2000); Chọi trâu
(180x120cm)


98 <b>Họa sĩ: Quách Phong</b>
<b>(Quách Văn Phong)</b>


Sơn mài: Xuống đường Mậu Thân 1068 (60x120 cm) (1973);
Tiến về Sài Gòn (120x240cm) (1985); Mùa gặt mới Củ Chi
(1975) (120x240cm) (1985)


99 <b>Họa sĩ: Lò An Quang</b> - Xây trụ cầu Thăng Long - Sơn mài (1997)Sơn dầu: Mùa xuân (1993); Trăng đầu tháng (60x80cm)
(1998); Ngày tháng mười (130x150cm) (2002)


100 <b>Nhà điêu khắc: Lê Đình </b>
<b>Quỳ</b>


- Tượng đài Không quân Việt nam - Bê tông ốp Gốm (h=9m;
đài cao 27m) (1996)



- Lão dân quân Hoằng Tương - Đồng (h=90cm) (1969)
- Tượng đài Ngã Ba Đồng Lộc - Bê tông (h=21m) ( 1997)
101 <b>Nhà điêu khắc: Đinh Rú</b>


- Hũ gạo kháng chiến - Tượng Thạch cao (h=120cm) (1968)
- Che chở - Gỗ (h=150cm) (2002)f


- Người đàn bà bất hạnh - Gỗ (h=120cm) (1993)
102 <b>Họan sĩ: Hồng Đình Tài</b>


Sơn mài: Nhảy múa (78x115cm) (2000); Đêm núi rừng Trường
Sơn (96x196cm) (2001); Giữa hai trận đánh (100x150cm)
(1978); Kiếp người (90x190) (1999)


103 <b>Họa sĩ: Lê Huy Tiếp</b> Sơn dầu: Chiến tranh (100x120cm) (1986); Đợi (100x120cm) (1996); Eva trở về (80x100cm) (1997)
- Bộ 4 tranh Môi trường biển – In độc bản )2001)


104 <b>Họa sĩ: Nguyễn Sĩ Tốt</b> - Em nào cũng được học - Bột màu (55x60cm) (1957)<sub>Sơn dầu: Tiếng đàn bầu (180x120cm) (1963); Ơ bố (1974)</sub>
105 <b>Họa sĩ: Lê Anh Vân</b> - Chiến luỹ - Sơn dầu (110x130cm) (1984)


- Phía trước - Tổng hợp (110x150cm) (1998)
- Cào cỏ lúa - Lụa (45x55cm) (1980)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Những người thợ lắp máy – Sơn dầu (110x130cm) ( 1985)
106 <b>Họa sĩ: Nguyễn Thế Vinh <sub>(đã mất)</sub></b>


- Lớp học bổ túc văn hoá - Khắc gỗ (35x47cm) (1960)
Sơn mài: Đất này là của tổ tiên (70x113cm) (1970); Chiến
tranh và những cây dừa (60x90cm) (1990); Làm gạo


(60x90cm) (1980)


107 <b>Họa sĩ: Phạm Viết Song <sub>(đã mất)</sub></b>


Sơn dầu: Hoàng Lệ Kha ra pháp trường (50x70cm) (1960); Chị
Trần Thị Lý bất khuất (120x90cm) (1966-1967); Viếng Bác
(60x90cm) (1969)


108 <b>Nhà điêu khắc: Lưu </b>
<b>Thanh Danh</b>


- Bà mẹ Việt Nam - Bê tông (h=2m) (1973)


- Tượng đài liệt sĩ Côn Đảo – Bê tông, đã Ganit (h= 5,50m)
(2004-1978)


- Chân dung ông lão - Đồng (h=60cm) (1973)
<b>V. CHUYÊN NGÀNH MÚA</b>


109 <b>Tác giả: NSƯT Lê Ngọc <sub>Cường</sub></b> Cụm tác phẩm: Lửa thiêng; Hứng dừa; Tiếng đàn bên suối; <sub>Xuân về trên bản Mèo</sub>
110 <b>Tác giả: NSƯT Lê Huân</b>


<b>(Lê Thế Huân)</b>


Cụm tác phẩm: Ăng co bất diệt (1980); Ngọn lửa Ba Tơ (1984);
Anh nuôi tay súng (1970); Mài sắc đường lê (1971)


111 <b>Tác giả:</b>


<b>NSƯT Nguyễn Trọng Lanh</b>



Cụm tác phẩm: Đường trời khơng thốt (1965); Thầy thầy - Tớ
tớ (1962); Đồng đội trẻ


112 <b>Tác giả:</b>


<b>NSƯT Hoàng Phi Long</b> Cụm tác phẩm: Mùa sen nở; Nón quai thao; Lễ tạ


113 <b>Tác giả:<sub>NSƯT Phạm Anh Phương</sub></b> Cụm tác phẩm: Lời ru của Rừng (1995); Bến luỵ (1997); Khai <sub>sơn phá thạch (1998)</sub>
114 <b>Tác giả:<sub>NSƯT Nguyễn Bá Thái</sub></b> Cụm tác phẩm: Khoảnh khắc đêm hè (2002); Nhịp Cráp đêm <sub>trăng (1995) (dân tộc Khrme); Duyên trăng (dân tộc Khrme)</sub>


115 <b>Tác giả:</b>


<b>NSƯT Bùi Chí Thanh</b>


Cụm cơng trình nghiên cứu: Nghệ thuật Múa Mường (2001); Di
sản múa Dân gian dân tộc vùng Tây Bắc (1998); Tết nhảy của
người Dao quần chẹt Hồ Bình (2994)


<b>VI. CHUN NGÀNH NHIẾP ẢNH</b>


116 <b>Tác giả: Nguyễn Văn Bảo</b> - Từ “thần sấm” xuống xe trâu (ảnh)


117 <b>Tác giả: Vũ Đình Hồng</b>


- Bác Hồ thăm đơn vị pháo cao xạ bảo vệ Thủ đô đang trực
chiến (1966) (ảnh)


- Bác Hồ với các anh hùng chiến sĩ thi đua các lực lượng vũ
trang quân giải phóng miền Nam ra thăm miền Bắc (1965)


(ảnh)


118 <b>Tác giả: Võ An Khánh<sub>(Võ Nguyên Nhân)</sub></b>


- Phóng lựu đạn vào đồn địch, một phát minh độc đáo của
chiến tranh nhân dân (ảnh)


- Hàng vạn nhân dân 3 xã Trần Thới, Phú Mỹ, Tân Hưng Đơng
biểu tình tuần hành ủng hộ bản tun bố 8 điểm với thiện chí
hồ bình của đồn đại biểu tại hội đàm Pari (ảnh)


- Trạm Quân y dã chiến (ảnh)
119 <b>Tác giả: Vũ Ba</b> Phúc Tân kêu gọi trả thù (ảnh)
120


<b>Tác giả: Lương Nghĩa </b>
<b>Dũng </b>


<b>(liệt sĩ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

121 <b>Tác giả: Vũ Tạo</b> Hiên ngang (ảnh)
122 <b>Tác giả: Nguyễn Tiến Lợi</b> Xung phong (ảnh)


123 <b>Tác giả: Nguyễn Hồng <sub>Nghi</sub></b> - Bộ ảnh bình dân học vụ<sub>- Bộ ảnh Bác Hồ</sub>


124 <b>Tác giả: Hai Nhiếp</b>


<b>(Trần bỉn KhuôL) (Liệt sĩ)</b>


- Tấn công đồn Cái Keo, Huyện Đầm Dơi, Cà Mau (ảnh)



- Du kích Cà Mau kép pháo để tấn công và chiếm cứ điểm Cái
Keo của Quân Nam Việt Nam 1965 (ảnh)


125 <b>Tác giả: Dương Thanh <sub>Phong</sub></b>


- Niềm hạnh phúc trong khắc nghiệt của chiến tranh (1969)
(ảnh) - Khiêng nhà về làng cũ (ảnh)


- Du kích đội rơm nguỵ trang tiếp cận địch (1966) (ảnh)
- Binh lính Sài Gịn hốt hoảng trút bỏ quân trang quân dụng
tháo chạy trong ngày 30/4/1975 (ảnh)


126 <b>Tác giả: Hoàng Văn Sắc</b> - Đường ra tiền tuyến (1968) (ảnh)<sub>- Tiểu đội 10 cô gái ngã ba Đồng Lộc (1969) (ảnh)</sub>


127 <b>Tác giả: Đồn Cơng Tính</b> - Nụ cười bên thành cổ Quảng Trị (ảnh)- Trên đồi không tên (ảnh)
- Đánh chiếm căn cứ Đầu Mầu (ảnh)


128 <b>Tác giả: Đinh Ngọc Thông<sub>(mất 2002)</sub></b> Chiến sĩ ở mặt trận Điện Biên Phủ đọc thư nhà dưới chiến hào <sub>(1980) (ảnh)</sub>


129 <b>Tác giả: Mai Nam</b>
<b>(Nguyễn Hữu Thống)</b>


- Cảnh giác (1970) (ảnh)


- Chạy đâu cho thoát (1966) (ảnh)
- Đi trực chiến (1966) (ảnh)


130 <b>Tác giả: Phan Thoan</b> - Uy thế khơng lực Hoa Kỳ (O du kích nhỏ) 1968 (ảnh)
131 <b>Tác giả: Hoàng Linh</b>



<b>(Phạm Quốc Trụ)</b>


- Bác Hồ với thiếu nhi (ảnh)


- Bác Hồ với nghệ sĩ Trà Giang (ảnh)


132 <b>Tác giả: Lê Minh Trường</b> - Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước (1966) (ảnh)
<b>VII. CHUYÊN NGÀNH VĂN NGHỆ DÂN GIAN</b>


133 <b>Tác giả: Nguyễn Huy </b>
<b>Hồng</b>


Tác phẩm: Nghệ thuật múa Rối Việt Nam; Rối nước Việt Nam;
Nghệ thuật múa rối nước Thái Bình.


134 <b>Tác giả: Chu Quang Trứ</b>


Tác phẩm: Kiến trúc dân gian truyền thống Việt Nam; Sáng giá
chùa xưa (Mỹ Thuật Phật giáo); Tượng cổ Việt Nam với truyền
thống điêu khắc dân tộc.


<b>V.II CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC</b>


135 <b>KTS Khương Văn Mười</b>


- Nhà ở Thuận Việt, thành phố Hồ Chí Minh; Làng trẻ em SOS
tỉnh Bến Tre; Viện Quốc tế Thận - lọc thận thành phố Hồ Chí
Minh (KTS Khương Văn Mười và KTS Alexis).



136 <b>KTS Đặng Thái Hoàng</b>


- Bộ sách về kiến trúc: 3 quyển “Sáng tác Kiến trúc - Kiến trúc
thế kỷ XX - Kiến trúc nhà ở”.


- Quyển “Kiến trúc Hà Nội thế kỷ XIX, thế kỷ XX”


- Quyển “Các bài nghiên cứu lý luận phê bình dịch thuật kiến
trúc” (gồm 3 tập I, II, III)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

139 <b>KTS Nguyễn Vũ Hưng</b>


- Viện Lão khoa Việt Nam; Bệnh viện Việt Pháp, Hà Nội; Viện Y
học lâm snàg các bệnh nhiệt đới Hà Nội; Khoa dinh dưỡng
Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội.


<b>VIII. CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN ẢNH</b>


140 <b>NSND, Đạo diễn</b>


<b>Nguyễn Khánh Dư</b> Phim truyện: Đứa con nuôi; Mẹ vắng nhà; Bọn trẻ.


141 <b>NSND, Đạo diễn</b>
<b>Phạm Văn Khoa</b>


Phim truyện: Lửa trung tuyến, Chị Dậu, Làng Vũ Đại ngày ấy.
- Chùm phim truyện hài:


+ Kén rể
+ Khôn dại


+ Sau cơn bão
142


<b>NSNS, Đạo diễn Bạch </b>
<b>Diệp</b>


<b>(Nguyễn Thanh Tâm)</b>


Phim truyện: Ngày lễ Thánh; Huyền thoại về người mẹ


143 <b>NSUT, Đạo diễn Nguyễn <sub>Thanh Vân</sub></b> Phim truyện: Hy vọng cuối cùng, Tội lỗi cuối cùng; Dịng sơng <sub>hoa trắng</sub>


144


<b>NSND, Đạo diễn Trần </b>
<b>Phương (Trần Đức </b>
<b>Phương)</b>


Phim truyện: Con chim vành khuyên


Phim tài liệu: Chiến thắng đường 9 - Nam Lào; Chúng con nhớ
Bác.


146 <b>NSND, Đạo diễn Ngơ <sub>Mạnh Lân</sub></b> Phim Họat hình: Mèo con, Chuyện ơng Gióng; Con sáo biết <sub>nói; Những chiếc áo ấm; Trê cóc.</sub>
147 <b>NSND, Đạo diễn Trần Vũ<sub>(Nguyễn Phú)</sub></b> Phim truyện: Đến hẹn lại lên; Anh và Em; Chuyến xe bão táp; <sub>Vợ chồng anh Lực; Những người đã gặp.</sub>


148 <b>Đạo diễn Mai Lộc</b>


Phim tài liệu: Chiến trận Mộc Hoá; Chiến thắng Tây Bắc; Giữ
làng giữ nước; Quyết chiến thắng đế quốc Mỹ xâm lược.


- Vợ chồng A Phủ (Phim truyện)


149 <b>NSND, Đạo diễn<sub>Nguyễn Ngọc Quỳnh</sub></b> Phim tài liệu: Đầu sóng ngọn gió; Luỹ thép Vĩnh Linh
150 <b>NSND, Đạo diễn <sub>Nguyễn Huy Thành</sub></b> Phim truyện: Nổi gió; Về nơi gió cát; Xa và gần


151 <b>NSND, Đạo diễn Phạm Kỳ <sub>Nam (đã mất)</sub></b> Phim truyện: Chị Tư Hậu; Biển lửa; Tiền tuyến gọi; Chom và <sub>Sa; Chung một dịng sơng (Đồng đạo diễn Nguyễn Hồng Nghi)</sub>
152 <b>NSND, Đạo diễn<sub>Lê Mạnh Thích (đã mất)</sub></b> Phim tài liêụ: Đường dây lên sơng Đà; Trở lại Ngư Thủy


153


<b>NSND, Đạo diễn Đào </b>
<b>Trọng Khánh</b>


<b>(Đào Nguyễn)</b>


Phim tài liệu: 1/50 giây cuộc đời: Việt Nam - Hồ Chí Minh: Vũ
nữ Trà Kiệu


- Phim tài liệu (3 tập)
+ Truyền kỳ sự thật
+ Hình bóng tổ tiên


+ Hồ Chí Minh - hình ảnh của Người
154 <b>NSƯT, Đạo diễn</b>


<b>Nguyễn Khải Hưng</b>


Phim truyện truyền hình: Lời nguyền của dịng sơng; Mẹ chồng
tơi; Ba lẻ một; Khơng cịn gì để nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> CÁC TÁC GIẢ CĨ TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH ĐƯỢC TẶNG GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ</b>
<b>VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT</b>


(Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước
<i>Số 181/2007/QĐ-CTN, ngày 08 tháng 02 năm 2007)</i>


<b>STT</b>


<b>TÊN TÁC GIẢ</b>
<b>HOẶC ĐỒNG TÁC</b>


<b>GIẢ</b>


<b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>


1 Lê Đạt (Đào Cơng Đạt)Tập thơ Bóng chữ (1994), Ngó lời (1998), Hèn đại nhân (Tập truyện<sub>ngắn - 199</sub>


<i>(Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước</i>
<i>Số 182/2007/QĐ-CTN, ngày 08 tháng 02 năm 2007)</i>
<b>STT</b> <b>HOẶC ĐỒNG TÁCTÊN TÁC GIẢ</b>


<b>GIẢ</b>


<b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>


1 Hồng Cầm <sub>(Bùi Hồng Cầm)</sub> Tập thơ Bên kia sông Đuống, Lá Diêu Bông (1993), 99 tình khúc<sub>(1995).</sub>


<i>(Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước</i>
<i>Số 183/2007/QĐ-CTN, ngày 08 tháng 02 năm 2007)</i>
<b>STT</b>



<b>TÊN TÁC GIẢ</b>
<b>HOẶC ĐỒNG TÁC</b>


<b>GIẢ</b>


<b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>


1 Trần Dần Bài thơ Việt Bắc(1940), Cổng tỉnh (Tiểu thuyết - 1994), Người người,


lớp lớp (Tiểu thuyết - 1954),


<i>(Kèm theo Quyết định của Chủ tịch nước</i>
<i>Số 184/2007/QĐ-CTN, ngày 08 tháng 02 năm 2007)</i>
<b>STT</b> <b>HOẶC ĐỒNG TÁCTÊN TÁC GIẢ</b>


<b>GIẢ</b>


<b>TÊN TÁC PHẨM, CƠNG TRÌNH</b>


</div>

<!--links-->
Pháp lệnh Quy định giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước
  • 2
  • 311
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×