Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi Olympic 10 - 3 môn Sinh lớp 11 năm 2019 THPT Buôn Ma Thuột có đáp án | Sinh học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.57 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT</b> <b> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>Đề chính thức</b>
<i> (Đề thi gồm có 02 trang)</i>


<b>ĐỀ THI OLYMPIC 10 - 3 LẦN THỨ 4 NĂM HỌC 2018-2019</b>


<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN SINH HỌC 11</b>



<i>(thời gian làm bài 180 phút, khơng tính thời gian phát đề)</i>




<b>---o0o---Câu 1: </b><i><b>(4 điểm)</b></i>


a. Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hơ hấp của 1 cây trong điều kiện bình thường. Hãy
chọn đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây. Giải thích
tại sao? Ứng dụng trong việc bảo quản sản phẩm nông nghiệp như thế nào?


b. Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM khơng có hiện tượng hơ hấp sáng là gì?


c. Tại sao ban trưa, nắng gắt, ánh sáng dồi dào, cường độ quang hợp lại hạ thấp?


d. Các cây của 1 loài thực vật chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tối đa là 12 giờ/ngày. Trong
một thí nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 12 giờ và để trong tối 12 giờ.
Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng trắng kéo dài một vài phút.
Hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như vậy có ra hoa khơng? Giải thích.
<b>Câu 2:</b><i><b> (4 điểm)</b></i>


<i> a.</i>Những ưu điểm của tiêu hóa ngoại bào so vói tiêu hóa nội bào? Vì sao ở các động vật bậc
cao tiêu hóa ngoại bào lại chiếm ưu thế?



b.Phân biệt hơ hấp ngồi vói hơ hấp trong? Các con đường vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể


động vật?


c.Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hồn ở nhóm động vật có xương sống? Sự tiến hóa này có
ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với động vật?


<b>Câu 3:</b><i><b> (4 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b.Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động.Biết được vận động hướng động
của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?


<b>Câu 4:</b><i><b> (4 điểm)</b></i>


a.Ở những người bị bệnh tiểu đường, cơ thể họ luôn thải đường qua nước tiểu nhưng thực chất
cơ thể lại thiếu đường. Hãy giải thích hiện tượng trên?


b.Tại sao trao đổi khí của mang cá xương lại đạt hiệu quả cao? Vì sao mang cá chỉ thích hợp
với hơ hấp dưới nước mà khơng thích hợp với hô hấp trên cạn?


c.Sử dụng một tác nhân kích thích tới ngưỡng kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co và giai
đoạn cơ tim đang giãn. Ở mỗi giai đoạn nêu trên, cơ tim sẽ phản ứng lại kích thích đó như thế
nào? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng trên?


d.Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng thần kinh, sợ hãi hoặc tức giận, loại hoocmon
nào được tiết ra ngay ? Hoocmon đó được tiết ra có ảnh hưởng như thế nào đến thành phần của
máu, huyết áp, vận tốc máu ?


<b>Câu 5: </b><i><b>(4 điểm)</b></i>



Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng hạt có màu sắc ( màu đỏ) và hạt khơng có màu ( hạt trắng ), thu
được đời F1 hoàntoàn hạt trắng, lai phân tích F1 thu được đời FB phân tính theo tỉ lệ (13 hạt


trắng : 7 hạt đỏ). Biện luận để tìm kiểu gen của P. Biết rằng khơng có đột biến, gen nằm trên NST
thường.


<i><b>Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.</b></i>
<i><b>Giám thị không giải thích gì thêm.</b></i>


<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b> <b>KỲ THI OLYMPIC 10 – 3 LẦN THỨ 4</b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019</b>


<b>Đáp án chính thức </b>


<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>Mơn thi: SINH HỌC – LỚP 11.</b>


<i>( Hướng dẫn và biểu điểm này gồm có 5 trang)</i>


<b>Câu 1:</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>
<i><b>a.</b>- Trong 3 đường cong ở dồ thị thì đường cong C là đường cong thích hợp để </i>


<i>biểu thị cho các giai đoạn hơ hấp trong đời sống của cây vì: Giai đoạn hạt đang </i>
<i>nảy mầm và giai đoạn cây ra hoa trái là giai đoạn hô hấp mạnh trong đời sống </i>


<i>của cây, do đó tại vị trí này đường cong biểu diễn tăng.</i>


<i>- Ứng dụng: Q trình hơ hấp mạnh của các sản phẩm như hoa quả, củ hạt, lúc </i>
<i>bảo quản lại gây toả nhiệt làm tiêu hao nhanh chất hữu cơ, nên làm giảm chất </i>
<i>lượng sản phẩm. Do đó, cân làm hạn chế hơ hấp bằng cách hạ nhiệt độ, tăng </i>
<i>lượng CO2, khí nito, làm giảm dộ thơng thống và độ ẩm… là điều kiện cần </i>
<i>thiết.</i>


<i><b>b.</b>- Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với </i>
<i>khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp tạo acid malic là </i>


<i>nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính </i>


<i>carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz ln thắng thế hoạt tính ơxy hóa nên ngăn </i>
<i>chận được hiện tượng quang hơ hấp.</i>


<i><b>c.</b>-Lí do cường độ quang hợp hạ thấp :</i>


<i>+Buổi trưa thoát hơi nước mạnh làm tế bào lỗ khí mất nước, vách</i>
<i>mỏng tế bào hạt đậu co lại nhiều làm lỗ khí khép kín</i> <i> trao đổi khí </i>
<i>ngừng trệ.</i>


<i>+ Thoát hơi nước lớn hơn sự hút nước từ rễ cũng làm tế bào hạt </i>
<i>đậu mất sức căng</i>


<i><b>d. - Các cây này sẽ không ra hoa khi trồng trong điều kiện chiếu sáng như vậy vì</b></i>
<i>chúng là các cây ngày ngắn cần thời gian tối liên tục là lớn hơn hoặc bằng 12 giờ. </i>
<i> - Giải thích: </i>


<i> Cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài mà cụ thể là cây ngày ngắn cần một số</i>


<i>giờ tối liên tục, tối thiểu nhất định mới ra hoa được. </i>


<i> Trong trường hợp của loài cây này, số giờ tối liên tục phải bằng hoặc lớn hơn</i>
<i>12 giờ. Khi bị chiếu sáng trong đêm, số giờ tối của cây không đủ 12 giờ liên tục</i>
<i>nên cây không thể ra hoa. </i>


<i> Nếu là cây ngày dài thì cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng tối thiểu là 12</i>
<i>giờ, đồng nghĩa với thời gian tối liên tục chỉ có thể bằng hoặc ít hơn 12 giờ. </i>


0,5 điểm


0,5 điểm


0,75 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm
<b>Câu 2:</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa dược các loại thức ăn có kích thước lớn, tiêu hóa </i>
<i>nọi bào chỉ tiêu hóa được các loại thức ăn có kích thước nhỏ </i>



<i> - Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa được số lượng thức ăn tương đối lớn trong thời </i>
<i>gian ngắn, tiêu hóa nội bào chỉ tiêu hóa được một lượng ít thức ăn với tốc đọ </i>
<i>chậm </i>


<i><b>b.</b>- Hơ hấp ngồi là sự trao đổi khí giữa bề mặt trao đổi khí ( da, ống khí, mang, </i>
<i>phổi) của cơ thể với mơi trường bên ngồi </i>


<i> - Hơ hấp trong là sự trao đổi khí giữa máu với dịch mô và giữa dịch mô với </i>
<i>tế bào của cơ thể </i>


<i> - Q trình vận chuyển khí O2 từ cơ quan hơ hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào </i>


<i>đến cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô </i>


<i> + O2 một phần nhỏ được hòa tan trong huyết tương, còn phàn lớn được kết </i>


<i>hợp vói Hb từ cơ quan hô hấp theo máu tới tế bào </i>


<i> + Co2 một phần rất nhỏ được hòa tan trong huyết tương, một phần kết hợp </i>


<i>với Hb, phần lớn được vận chuyển dưới dạng bicacbonat từ tế bào theo máu đến </i>
<i>cơ quan hô hấp rồi ra ngồi </i>


<i><b>c.</b>- tiến hóa theo hướng từ cấu tạo đơn giản đến cấu tạo phức tạp: Từ tim 2 </i>
<i>ngăn ở cá, tốc độ máu chảy trung bình đến tim 3 ngăn ở lưỡng cư, tốc độ máu </i>
<i>chảy tương đối nhanh đến tim 3 ngăn và 1 vách ngăn hụt ở bò sát( trừ cá sấu) </i>
<i><b>đến tim 4 ngăn ở thú vói tốc độ máu chảy rất nhanh </b></i>


<i>- Tiến hóa theo hướng từ máu pha nhiều (ở lưỡng cư) đến máu pha ít (ở bị sát) </i>


<i><b>đến máu khơng pha (ở chim và thú) </b></i>


<i>-Tiến hóa theo hướng từ chưa có hệ tuần hồn đến có hệ tuần hồn hở đến hệ </i>
<i>tuần hồn kín</i>


<i>- Tiến hóa theo hướng từ hệ tuần hồn đơn (1 vịng tuần hồn) đến hệ tuần hồn </i>
<i>kép (2 vịng tn hồn)</i>


<i>- Ý nghĩa thích nghi đối với động vật: Hệ tuần hồn của động vật càng tiến hóa</i>
<i>thì hiệu quả trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và giữa môi trường trong</i>
<i>với tế bào càng cao, đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất của cơ thể đặc biệt là</i>
<i>đối với những cơ thể hoạt động nhiều và thường xuyên( chim, thú) </i>


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm
<b>Câu 3:</b>



<b>Đáp án</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>


<i><b>a.</b>Đó là auxin và xitôkinin)Tỉ lệ thường gặp auxin/xitôkinin = 35/1(). </i>
<i> - Vai trị của auxin: </i>


<i> + Kích thích hình thành và kéo dài rễ: sự nảy mầm. </i>
<i> + Kích thích vận động hướng sáng, hướng đất.</i>
<i> + Thúc đẩy sự tạo chồi bên.</i>


<i> - Vai trị của Xitơkinin: </i>


<i> + Kích thích sự phân chia tế bào chồi(mơ phân sinh)</i>
<i> + Thúc đẩy sự nẩy mầm và sự ra hoa.</i>


<i> +Thúc đẩy sự tạo chồi bên.</i>
<i><b>b.</b></i>


<i><b>Hướng động</b></i> <i><b>Ứng động</b></i>


<i>Hình thức phản ứng của một bộ phận</i>
<i>của cây trước một tác nhân kích thích</i>
<i>theo một hướng xác định.</i>


<i>Hình thức phản ứng của cây trước</i>
<i>một tác nhân kích thích khơng định</i>
<i>hướng.</i>


<i>Khi vận động về phía tác nhân kích</i>


<i>thích gọi là hướng động dương, khi vận</i>


<i>Có thể là ứng động không sinh</i>
<i>trưởng( vận động theo sức trương</i>


0,25 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>động tránh xa tác nhân kích thích gọi là</i>
<i>hướng động âm. </i>


<i>nước) hoặc ứng động sinh trưởng</i>
<i>(vận động theo chu kì đồng hồ sinh</i>
<i>học).</i>


<i>Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: hướng</i>
<i>đất, hướng sáng, hướng hố, hướng</i>
<i>nước.</i>


<i>Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: vận</i>
<i>động quấn vòng, vận động nở hoa</i>
<i>theo nhiệt độ ánh sáng; hoạt động</i>
<i>theo sức trương nước.</i>


<i><b>* Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?</b></i>
<i>- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thống khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.</i>
<i>- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp</i>
<i>nhau để lá vươn theo ánh sáng--> quang hợp tốt.</i>



0,75 điểm


0,75 điểm


<b>Câu 4:</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>


<i><b>a.</b>- Sau bữa ăn nhiều đường → hàm lượng glucôzơ trong máu cao hơn mức quy </i>
<i>định → gan: tại đây không đủ lượng hoocmon insulin để chuyển hố glucơzơ </i>
<i>thành glycơgen để dự trữ → lượng glucôzơ thừa bị thải ra khỏi cơ thể theo nước </i>
<i>tiểu. </i>


<i>- Xa bữa ăn → hàm lượng glucôzơ trong máu giảm thấp hơn mức chuẩn (do nhu</i>
<i>cầu hoạt động của cơ thể), cơ thể khơng có đủ glycơgen để chuyển hố thành</i>
<i>glucơzơ → cơ thể bị thiếu đường. </i>


<i><b>b.</b><b>* Trao đổi khí qua mang cá đạt hiệu quả cao</b></i>


<i>- Mang cấu tạo gồm nhiều cung mang, mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang </i>
<i>=> diện tích trao đổi khí lớn</i>


<i>- Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và</i>
<i>gần như liên tục từ miệng qua mang</i>


<i>- Cách sắp xếp các mao mạch trong mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch </i>
<i>song song và ngược chiều với dòng chảy bên ngoài mao mạch của mang => </i>


<i>Tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dịng nước giàu oxi đi qua mang</i>
<i><b>* Mang cá chỉ thích hợp cho hơ hấp dưới nước vì</b></i>


<i>Khi lên cạn do mất lực đẩy của dịng nước =>phiến mang và cung mang đóng lại, </i>
<i>mang cá bị khơ => diện tích trao đổi khí nhỏ và khô => cá không hô hấp được</i>
<i><b>c.</b> *. Ở giai đoạn cơ tim đang co:</i>


<i>- Cơ tim không đáp ứng với các kích thích ngoại lai (khơng trả lời), vì khi đó các</i>
<i>tế bào cơ tim đang ở giai đoạn trơ tuyệt đối hay nói một cách khác cơ tim hoạt</i>
<i>động theo quy luật “tất cả hoặc không”. </i>


<i>* Ở giai đoạn cơ đang giãn:</i>


<i>- Cơ tim đáp ứng lại kích thích bằng một lần co bóp phụ gọi là ngoại tâm thu. </i>
<i>Sau ngoại tâm thu là thời gian nghỉ bù, thời gian này kéo dài hơn bình thường. </i>
<i>Sở dĩ có thời gian nghỉ bù là do xung thần kinh từ nút xoang nhĩ đến tâm thất rơi </i>
<i>đúng vào lúc cơ tim đang co ngoại tâm thu (lúc này cơ tim đang ở giai đoạn trơ </i>
<i>tuyệt đối của ngoại tâm thu). Vì vậy cơ phải đợi cho đến đợt xung tiếp theo để co</i>
<i>bình thường. </i>


<i>* Ý nghĩa sinh học:</i>


<i>+ Trong giai đoạn tâm thu, cơ tim có tính trơ (khơng đáp ứng bất kì kích thích</i>


0,5 điểm


0,5 điểm


0,25 điểm



0,25 điểm


0,25 điểm


0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>nào). </i>


<i>+ Tim hoạt động theo chu kì nên giai đoạn trơ cũng lặp lại theo chu kì. Nhờ tính </i>
<i>trơ của cơ tim trong giai đoạn tâm thu mà cơ tim có giai đoạn nghỉ ngơi xen kẽ </i>
<i>với giai hoạt động đồng thời nhờ tính trơ có chu kì này mà cơ tim không bao giờ </i>
<i>bị co cứng như cơ vân. </i>


<i><b>d.</b>- Hoocmon được tiết ra là adrenalin</i>


<i>- Hoocmon này làm co mạch ở ngoại vi, tăng dãn mạch ở cơ xương và tim. </i>
<i>- Tăng nhịp, gây tăng huyết áp.</i>


<i>- Tăng giải phóng glucose từ glicogen từ gan => tăng đường huyết.</i>


0,5 điểm


0,75 điểm


<b>Câu 5: </b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>



<i><b>- </b>Ta có Pt/c = Đỏ X Trắng</i>
<i> F1 = Trắng</i>


<i> FB = 7 đỏ : 13 trắng</i>


<i>- FB phân tính 13:7 khác tỉ lệ 1:1 trong lai phân tích 1 cặp tính trạng trội </i>
<i>hịa tồn. Chứng tỏ tính trạng do tương tác gen khơng alen, có ít nhất 2 </i>
<i>cặp gen chi phối. Gọi 2 cặp gen đó là A, a; B, b</i>


<i> - Nếu 2 cặp gen PLDL thì tỉ lệ phân tính của FB sẽ là 3:1 ( vì chỉ có 2 </i>
<i>nhóm kiểu hình), trái với giả thiết .Chứng tỏ 2 cặp gen đó phải liên kết.</i>
<i>- Nếu liên kết hồn tồn thì FB sẽ là 1:1 . trái giả thiết. Vậy 2 cặp gen đó </i>
<i>liên kết khơng hồn tồn, hốn vị gen với tần số f (0<f <0,5).Vậy F1 phải </i>
<i>mang 2 cặp dị hợp tử (A,a; B,b) </i>


<i><b>a.</b></i> <i>Nếu F1 là </i>


<i>AB</i>


<i>ab</i> <i><sub>( trắng) suy ra P </sub></i>
<i>AB</i>


<i>AB</i> <i><sub> ( trắng) X </sub></i>
<i>ab</i>


<i>ab</i> <i><sub>( đỏ) </sub></i>


<i>FB sẽ là : </i>


<i>AB</i>



<i>ab</i> <i><sub>( trắng) =</sub></i>
<i>ab</i>


<i>ab</i> <i><sub>( đỏ)= (1-f)/2 > </sub></i>
<i>Ab</i>


<i>ab</i> <i><sub> (?) = </sub></i>
<i>aB</i>
<i>ab</i>


<i>( ? ) = f / 2</i>


<i>Vậy </i>


<i>Ab</i>


<i>aB</i> <i><sub> và </sub></i>


<i>aB</i>


<i>Ab</i> <i><sub> phải trắng, khơng thể là đỏ, vì chỉ cần 1 trong 2 </sub></i>


<i>là đỏ thì FB có</i>


<i> đ ỏ > = 50% , trái giả thiết.</i>


<i>- Nếu vậy, ta có A-B-, A-bb, aaB- : Trắng ; aabb : đỏ</i>
<i>Khơng tìm ra kiểu tương tác thích hợp </i>



<i>Vậy kiểu gen của P không thể là : P = </i>


<i>AB</i>


<i>AB</i> <i><sub> ( trắng) X </sub></i>
<i>ab</i>


<i>ab</i> <i><sub>( đỏ)</sub></i>


<i><b>b.</b></i> <i>Vậy ki ểu gen c ủa F1 là </i>


<i>Ab</i>


<i>aB</i> <i><sub> (trắng ) </sub></i>


<i> Suy ra P = </i>


<i>Ab</i>


<i>Ab</i> <i><sub> ( ?) X </sub></i>
<i>aB</i>


<i>aB</i> <i><sub> ( ?) </sub></i>


0.5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm



0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> FB sẽ là : </i>


<i>Ab</i>


<i>ab</i> <i><sub> (?) = </sub></i>
<i>aB</i>


<i>ab</i> <i><sub> (?) = (1-f)/2 > </sub></i>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <i><sub>( trắng) =</sub></i>
<i>ab</i>


<i>ab</i> <i><sub>( ? ) = f/2</sub></i>


<i>Vì P một bên đỏ, một bên trắng nên </i>


<i>ab</i>


<i>ab</i> <i><sub> bắt buộc phải trắng để cho </sub></i>


<i>Fb có trắng nhiều hơn đỏ.</i>


<i> Suy ra kiểu tương tác át chế do gen trội</i>


<i> Qui ước : Gen B không màu át chế gen trội A có màu, alen b khơng </i>
<i>át ;</i>



<i> A: có màu; a: không màu ; B: át A; b không át </i>
<i> Vậy : A-B- ; aaB- ; aabb : Không màu ( tr ắng)</i>


<i> A-bb : có màu (đ ỏ)</i>


<i>Tần số hốn vị gen f: ( 1-f )/ 2 = 7/20. Suy ra f = 0,3 </i>


<i>Màu sắc di truyền do 2 cặp gen tương tác át chế bởi gen trội, gen trội khơng </i>
<i>màu át gen trội có màu, hai gen cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra ở </i>
<i>F1 với tần số 0,3</i>


<i> Kiểu gen của P : </i>


<i>Ab</i>


<i>Ab</i> <i><sub> đỏ X </sub></i>
<i>aB</i>


<i>aB</i> <i><sub> trắng</sub></i>


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


</div>

<!--links-->

×