Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.25 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9
ND:
*Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm
*Vận dụng được định luật ôm để giải bài tập đơn giản.
*Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ đo để xác định điện trở của dây dẫn.
* Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ.
* Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
Bảng giá trị thương số <i>U<sub>I</sub></i> đối với mỗi dây dẫn, bảng phụ ( bảng 1 và bảng 2)
Nêu vấn đề, diễn giảng, đàm thọai gợi mở, hoạt động nhóm.
<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra + tổ chức tình huống (6 phút)</b>
<b>*Kiểm tra:</b>
- Gọi hs 1 : “nêu kết luận về
mối liên hệ giữa CĐDĐ và
HĐT? Và làm bài tập
1.1/4(SBT)”
- Gọi hs 2: “ đồ thị biểu diễn
mối liên hệ giữa CĐDĐ và
HĐT có đặc điểm gì? Và vẽ
đồ thị với số liệu sau:
U (v) 3 6 9
I (A) 0,1 0,2 0,3
<b>* Tổ chức tình huống</b>:<b> </b>
-HS 1: “CĐDĐ tỉ lệ thuận
với HĐT giữa 2 đầu dây dẫn
đó.
Bài 1.1/4: CĐDĐ qua nó là:
(36.0,5)/12 = 1,5 (A)”
-HS 2: “ đồ thị biểu diễn mối
liên hệ đó là 1 đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
<i> </i><i> </i><i> NGUYỄN KIỀU TRANG </i><i> </i><i> </i>
Tuaàn:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9
- GV: “ trong TN có mạch
như hình 1.1, nếu sử dụng
cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu
dây dẫn khác nhau thì CĐDĐ
qua chúng có như nhau
khơng?” bài mới
<b>Họat động 2: Tìm hiểu cách tính điện trở và đơn vị của nó ( 19 phút)</b>
<b>I. ĐIỆN TRỞ CỦA</b>
<b>DÂY DẪN</b>
a) Trị số R=<i>U<sub>I</sub></i>
không dổi đối với
mỗi dây dẫn và
được gọi là <b>điện</b>
<b>trở</b> của dây dẫn
b) Kí hiệu:
( )
c) Cơng thức :
d) Đơn vị : ôm ( )
1 k = 1000
1 M = 1000000
e) Ý nghóa:
Điện trở biểu thị mức
độ cản trở dịng điện
nhiều hay ít của dây
dẫn.
- GV treo bảng phụ (bảng 1
và 2)
-Gọi hs đọc C1
- GV yêu cầu nhóm 1+2 làm
bảng 1 và nhóm 3+4 làm
bảng 2
- Yêu cầu HS báo cáo kết
quả tính tóan gọi các
nhóm nhận xét chéo gv
nhận xeùt.
- Gọi hs đọc C2 và 1 hs trả
lời
- GV: “ khi 2 dây dẫn khác
nhau thì <i>U<sub>I</sub></i> khác. Vậy mỗi
lọai dây dẫn có thương <i>U<sub>I</sub></i>
khơng đổi gọi là điện trở của
dây đó”.
- GV thơng báo kí hiệu, cơng
thức và đơn vị của điện trở.
- GV thơng báo ý nghĩa của
điện trở.
- Gọi hs nhắc lại.
- HS quan sát
-HS đọc C1
-*Nhóm1+2:tính<i>U<sub>I</sub></i> trong
bảng1.
*Nhóm 3+4: tính<i>U<sub>I</sub></i> trong
bảng 2.
- Các nhóm báo cáo két quả
các nhóm nhận xét chéo
lẫn nhau.
- HS đọc C2Và 1 hs trả lời:
“thương số <i>U<sub>I</sub></i> trong mỗi
bảng mỗi lần đo bằng nhau.
- HS nhận xét với mỗi dây
dẫn thì thương <i>U<sub>I</sub></i> khơng đổi
gọi là điện trở của dây đó.
- HS nắm kí hiệu, cơng thức
đơn vị của điện trở , ý nghĩa
của điện trở và nhắc lại.
<b>Họat động 3: Phát biểu định luật ôm (6 phút)</b>
<b>II. ĐỊNH LUẬT ƠM:</b>
*Phát biểu định luật:
<i><b> Cường dộ dòng điện</b></i>
-GV: “ đối với mỗi dây dẫn,
CĐDĐ có quan hệ thế nào
với HĐT”
-GV: “ mặt khác, cuøng 1
- HS: “ CĐDĐ tỉ lệ thuận với
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn “
- HS: “CĐDĐ tỉ lệ nghịch
<i> </i><i> </i><i> NGUYỄN KIỀU TRANG </i><i> </i><i> </i>
GIAÙO ÁN VẬT LÝ 9
<i>chạy qua dây dẫn <b>tỉ leä</b></i>
<i><b>thuận</b> với <b>hiệu điện thế</b></i>
<i>đặt vào 2 đầu dây dẫn và <b>tỉ</b></i>
<i><b>lệ nghịch </b>với <b>điện trở</b> của</i>
<i>dây dẫn.</i>
* Hệ thức định luật:
HĐT đặt vào 2 đầu các dây
dẫn có điện trở khác nhau thì
cđdđ có quan hệ thế nào với
điện trở?”
- Gọi hs hình thành cơng thức
và nêu đơn vị
-Gọi hs phát biểu định luật
với điện trở”
- HS hình thành cơng thức và
nêu đơn vị từng đại lượng
trong cơng thức.
-HS phát biểu định luật
<b>Họat động 4: Vận dụng _ Củng cố (12 phút)</b>
<b>III. VẬN DỤNG</b>
C3: HĐT đặt vào 2 đầu
bóng đèn là:
I=
U=I.R=0,5.12=6(
V) C4:
1
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> ;
1
1
2
2
2
3<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
=> I1=3I2
Vậy dòng điện chạy
qua dây 1 có giá trị lớn
hơn.
- GV gọi hs phát biểu định
luật ôm và nêu công thức.
- GV gọi hs đọc C3 và cho hs
thảo luận nhóm làm C3.
- GV yêu cầu hs báo cáo kết
quả
-GV gọi hs đọc C4 và cho hs
họat đơng nhóm gọi đại
diện nhóm báo cáo kết quả .
-GV nhận xét
-HS phát biểu định luật ôm
và nêu công thức.
- HS đọc C3 và làm theo
nhóm câu C3.
- HS: “ HĐT là:
U=I.R=0,5.12=6 (V)”
-HS họat dộng nhóm câu C4:
“
1
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> ;
1
1
2
2
2
3<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
=> I1=3I2”
<b>Họat động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)</b>
Biết được điện trở của dây dẫn là gì? Cơng thức tính điện trở?.
Nắm được nội dung định luật ơm,cơng thức, đơn vị.
Xem lại các bài tập vận dụng.
Làm các bài tập 2.1 2.3/5(SBT)
Dặn hs chuẩn bị bảng báo cáo thực hành (SGK trang 10)
<i> </i><i> </i><i> NGUYỄN KIỀU TRANG </i><i> </i><i> </i>
I=
I=