Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Văn năm 2020 tỉnh Kiên Giang có đáp án chi tiết | Ngữ văn, Đề thi đại học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.85 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020</b>


<b>KIÊN GIANG</b> <b>Bài thi: NGỮ VĂN</b>


<i>Ngày thi: 16/7/2020</i>


ĐỀ THI CHÍNH THỨC <i>Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề</i>


<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>
<b>Đọc đoạn trích:</b>


<i>Sống có kỷ luật đi. Ngay cả dậy sớm 10 phút bạn cũng không làm được, ngủ</i>
<i>thì 12h, 1h đêm mới lên giường, sáng thì tít mít mới dậy. Đi học chật vật mãi mới</i>
<i>ra khỏi nhà. Đến lớp thì nằm ngủ gục trên bàn. Đừng có lười biếng hay ham vui</i>
<i>quá đà nữa. Tự kiểm sốt cuộc sống của mình, vì khơng ai làm điều đó hộ mình cả.</i>
<i>Tuổi trẻ, phải sống như chưa từng được sống.</i>


<i>Đừng lãng phí thời gian nữa. Khi các bạn cả ngày ngồi lướt new feeds</i>
<i>Facebook thì xã hội đã bỏ các bạn q xa rồi. Tụ tập ít thơi, shopping ít thơi, trà</i>
<i>sữa ít thơi, mạng xã hội ít thơi. Đừng để cơng nghệ chi phối mình. Dùng Internet</i>
<i>để học, để giải trí, để kết nối, chứ đừng biến nó thành cuộc sống. Khơng nhất thiết</i>
<i>ăn gì, mặc gì, nghĩ gì, làm gì, khó chịu gì, u thương gì cũng phải post lên mạng</i>
<i>xã hội. Không cần thiết phải biến mình thành nơ lệ của chiếc "Smart Phone". Nếu đi</i>
<i>ra ngồi chơi thì đừng cắm đầu vào điện thoại; nếu định chơi với điện thoại, thì</i>
<i>đừng ra ngồi.</i>


<i>Tiêu tiền cho đúng cách. Cái gì cần dùng và có ích thì hẵng mua, cái gì chỉ</i>
<i>để khoa trương thì đừng mua. Đừng có khoa trương khi thực chất bản thân chưa</i>
<i>làm được gì, vẫn phải xin tiền bố mẹ, thì đi xe đạp cũng được, không cần đi Vision</i>
<i>hay Vespa làm gì. Đồng tiền kiếm thực sự khơng dễ.</i>



<i> Đọc sách nhiều hơn. Sách gì cũng được, miễn là đừng để não mình rơi vào</i>
<i>tình trạng chán tư duy, chán thay đổi, và thậm chí là thấy chán đời. Tuổi trẻ, có</i>
<i>biết bao nơi phải đến, bao người thú vị phải gặp, bao thứ để học, và bao điều hay</i>
<i>ho để làm. Lúc nào thấy chán nản, nên đi mua một cuốn sách mới.</i>


<i>Chúc các bạn cuối tuần vui vẻ và nạp đầy đủ năng lượng để chuẩn bị bước</i>
<i>vào một tuần mới nhiều thành cơng!</i>


(Trích <i><b>Dậy sớm khơng làm được thì đừng mơ mộng thành cơng</b></i>
-Đào Ngọc Cường, />


<b>Thực hiện các yêu cầu sau:</b>


<b>Câu 1.</b> Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.


<b>Câu 2.</b> Theo tác giả, chúng ta nên sử dụng Internet vào những mục đích gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4.</b> Thơng điệp có ý nghĩa nhất mà anh/ chị rút ra được từ văn bản trên là gì?
Vì sao?


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1.</b> (2,0 điểm)


Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng
200 chữ) về ý nghĩa của việc tự kiểm soát bản thân của con người trong cuộc sống.


<b>Câu 2.</b> (5,0 điểm)


Cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong
đoạn thơ sau:



<i>Ta về, mình có nhớ ta</i>


<i>Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.</i>
<i>Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi</i>
<i>Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.</i>


<i>Ngày xuân mơ nở trắng rừng</i>


<i>Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.</i>
<i>Ve kêu rừng phách đổ vàng</i>


<i>Nhớ cô em gái hái măng một mình</i>
<i>Rừng thu trăng rọi hịa bình</i>
<i>Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020</b>


<b>KIÊN GIANG</b> <b>Bài thi: NGỮ VĂN</b>


<i>Ngày thi: 16/7/2020</i>


ĐỀ THI CHÍNH THỨC <i>Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề</i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b>Phầ</b>
<b>n</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC - HIỂU</b> <b>3,0</b>



<b>1</b> Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0,5


<b>2</b> Theo tác giả, chúng ta nên sử dụng Internet vào những mục đích:


để học, để giải trí, để kết nối. 0,5


<b>3</b>


Học sinh có thể đồng ý hoặc phản đối hoặc kết hợp cả hai nhưng
phải lí giải thuyết phục.


- Đưa ra quan điểm (0.25 đ), lí giải (0.75 đ).


- Học sinh có thể đồng ý và lí giải theo hướng sau: Những
chuyện về trang phục, suy nghĩ, tình cảm là việc riêng tư cá nhân
khơng nên chia sẻ lên mạng xã hội vì khơng đem lại những giá
trị tích cực mà nhiều khi tạo ra tác dụng ngược.


- Học sinh có thể phản đối và lí giải theo hướng sau: Mạng xã hội
là nơi để chia sẻ thơng tin, tình cảm, tìm kiếm sự đồng điệu và sẻ
chia nên mọi người có quyền chia sẻ những điều mình thích,
miễn sao khơng vi phạm đạo đức và pháp luật.


- Vừa đồng ý vừa phản đối: kết hợp 02 cách lí giải trên.


1,0


<b>4</b>



Học sinh có thể lựa chọn những thông điệp khác nhau tùy theo
cách suy nghĩ, nhìn nhận riêng, nhưng phải hợp lí, phù hợp với
chuẩn mực đạo đức.


Đưa ra thơng điệp (0.5 đ), lí giải vì sao (0.5 đ).


Gợi ý: Làm chủ bản thân; sống tích cực; khơng lãng phí thời
gian; tiêu tiền đúng cách; đọc sách nhiều hơn…


1,0


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b> <b>5,0</b>


<b>1</b> <b>Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy</b>
<b>viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý nghĩa của việc tự kiểm</b>
<b>soát bản thân của con người trong cuộc sống.</b>


<b>2,0</b>


<i>a. Đảm bảo bố cục một đoạn văn nghị luận: có đủ các phần mở</i>
đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, thân đoạn
triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của việc tự kiểm</i>


soát bản thân mỗi người. 0,25


<i>c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các ý:</i> <i>1,0</i>
Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển



khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: Ý
<i>nghĩa của việc tự kiểm soát bản thân của con người trong cuộc</i>
<i>sống. Có thể triển khai theo hướng:</i>


- Tự kiểm soát bản thân là khả năng làm chủ những cảm xúc,
hành động… trong mọi tình huống.


- Người có khả năng tự kiểm sốt bản thân ln bình tĩnh, sáng
suốt, suy xét sự việc thấu đáo, khơng bị cảm xúc nhất thời lấn át
lý trí, chịu đựng được các áp lực của cuộc sống…


- Tự kiểm soát bản thân giúp ta làm chủ cuộc sống, cảm thấy tự
tin hơn, giúp điều chỉnh hành vi, tạo ra nền tảng cho sự thành
cơng...


<i>d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt</i>


câu. 0,25


<i>e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,</i>
mới mẻ về vấn đề nghị luận.


0,25


<b>2</b> <b>Cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên và con người</b>
<b>Việt Bắc trong đoạn thơ sau:</b>


Ta về, mình có nhớ ta


<i>………..</i>


<i>Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.</i>


<b>(Trích </b><i><b>Việt Bắc</b></i><b>- Tố Hữu, SGK Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo</b>
<b>dục, 2008, trang 111)</b>


<b>5,0</b>


<i>a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân</i>
bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được
vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.


0,25


<i>b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp của thiên nhiên</i>
và con người Việt Bắc qua đoạn thơ.


0,5
<i>c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: thể hiện sự</i>


cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.


<i><b>* Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nội dung nghị luận: </b></i> 0,5
<i><b>* Bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ:</b></i>


- Thiên nhiên Việt Bắc: Thiên nhiên bốn mùa hiện lên đẹp đẽ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tươi sáng, thơ mộng, đầy sức sống đến lạ thường, mỗi mùa mang
một sắc thái, một vẻ đẹp riêng.



+ Mùa đông: Bông hoa chuối đỏ tươi như thắp lên cái ấm nóng
<i>của sự sống…</i>


<i> + Mùa xuân: Vẻ đẹp tinh khiết, trong trẻo của sắc trắng hoa mơ</i>
<i>bạt ngàn…</i>


<i> + Mùa hè: Tiếng ve ngân rộn rã như thức dậy cả một màu vàng</i>
<i>của rừng phách. Chữ "đổ" chứng tỏ sự mau lẹ của biến đổi sắc</i>
<i>màu hết sức kì diệu…</i>


<i> + Mùa thu: Đêm trăng thu lung linh, huyền ảo gợi khơng khí</i>
<i>thanh bình của cuộc sống…</i>


<i><b>- Con người Việt Bắc: Con người xuất hiện trong khung cảnh lao</b></i>
động, hòa hợp chan hòa với thiên nhiên.


+ Người lao động Việt Bắc đi vào nương rẫy lao động sản
<i>xuất...</i>


<i> + Người dân Việt Bắc tinh tế, tỉ mỉ, tài hoa đan nón, chuốt</i>
<i>giang…</i>


<i> + Cơ em gái hái măng một mình siêng năng, can đảm...</i>


<i> + Con người Việt Bắc nghĩa tình qua tiếng hát ân tình thủy</i>
<i>chung… cho thấy trong nỗi nhớ tình người đã thấm vào cảnh</i>
<i>vật.</i>


→ Cảnh làm nền cho người, người làm cho cảnh thêm hữu tình,
thơ mộng. Con người bình dị, hiền hịa, chịu thương chịu khó, âm


thầm hi sinh cho cách mạng...


<i><b>* Nhận xét đánh giá chung:</b></i>


- Thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ hiện lên sinh
động và gần gũi, đó là những ấn tượng đẹp đẽ nhất về mảnh đất
Việt Bắc- "Thủ đơ gió ngàn của cách mạng Việt Nam".


- Nghệ thuật:


+ Đoạn thơ có sự chọn lọc tinh tế từ ngữ, hình ảnh, âm thanh,
sắc màu làm bật lên nét riêng của thiên nhiên Việt Bắc.


+ Cấu trúc đoạn thơ có sự cân đối, hài hịa, hồn chỉnh làm nên
vẻ đẹp cổ điển, tạo ấn tượng và cảm xúc thẩm mĩ sâu đậm.


+ Sử dụng thành công thể thơ lục bát, cách sử dụng đại từ
"mình"- "ta".


<i>0,5</i>


<i>0.5</i>


<i>d. Sáng tạo: Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính</i>


tả, dùng từ, đặt câu. 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vấn đề nghị luận.


<b>TỔNG ĐIỂM </b> <b>10.0</b>



</div>

<!--links-->
21 Đề thi thử THPT quốc gia môn Toán 2015 của Tỉnh Tây Ninh Có Đáp án chi tiết
  • 149
  • 1
  • 1
  • ×