Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 1)
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn giản.
a. Động từ TOBE
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 3 dạng : am, is , are.
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là I động từ Tobe chia là am , viết là I am = Im.
He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là is .
You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là are.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + ..
Thể phủ định : S + am not / isnt / arent +
Lu ý : I am not = I m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + ..?
Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành
You .
b. Động từ thờng.
Thể khẳng định : I, We, You, They, danh từ số nhiều + V
He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .
Thể phủ định : I / We / You /They /danh từ số nhiều + dont + V .
He / She / It / danh từ số ít + doesnt + V .
Thể nghi vấn : Do + you / they / danh từ số nhiều + V ?
Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they dont.
Does + he/ she / it / danh từ số ít + V ?
Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesnt.
Cách dùng:
a. Diễn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.
She has lunch at home.
b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí luôn luôn đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.
Các trạng từ chỉ thời gian thờng dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening
- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday . summer
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thể khẳng định: S + am / is / are + V- ing .
Lu ý: động từ Tobe đợc chia theo chủ ngữ
Thể phủ định: S + am not / isnt / arent + V-ing .
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing .
Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isnt / arent.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: Im learning English now.
==================================================================
Lan and Nam are watching TV at the moment.
My mother is cooking dinner.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tơng gần, đã có kế hoạch từ trớc.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.
c. Nói về sự đang thay đổi.
VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
3. Thì tơng lai gần.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + going to + V .
Lu ý: động từ Tobe đợc chia theo chủ ngữ.
Thể phủ định: S + am not / isnt / arent + going to + V .
Thể nghi vấn: Are / Is + S + going to + V ..?
Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isnt / arent.
* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tơng lai mà có kế hoạch từ trớc.
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tơng lai gần.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday
- Next + mùa : next summer ,..
4. Thì tơng lai đơn giản.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + will + V .
Thể phủ định: S + wont + V (wont = will not)
Thể nghi vấn: Will + S + V ?
Yes, S will. / No, S wont.
Lu ý: Có thể dùng Shall I + V ? dùng để xin phép đợc làm gì?
Có thể dùng Shall we + V ? đề nghị ngời khác cùng làm gì. (= Lets + V )
Will you + V , please? Yêu cầu ai đó làm gì.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tơng lai.
VD: He will finish his homework tomorrow.
Manchester United will win the cup.
b. Một hành động, sự việc đợc quyết đinh tại thời điểm nói mà không co ý định từ trớc.
VD: Lan is ill. I will go to see her now.
c. Dự đoán về sự việc trong tơng lai.
VD: Be careful! You will hurt yourself.
d. Hứa hẹn sẽ làm gì.
VD: I promise Ill learn harder next school year.
Thank you for lending me the money. Ill pay you back soon.
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tơng lai đơn giản.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday
- Next + mùa : next summer ,..
==================================================================
5. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ TOBE
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 2 dạng : was / were
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là was .
You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là were.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + was / were + ..
Thể phủ định : S + wasnt / werent +
Lu ý : I am not = I m not.
Thể nghi vấn : Was / Were + S + ..?
Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành
You .
b. Động từ thờng.
Lu ý: Các chủ ngữ đều chia nh nhau.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + V d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc.
Thể phủ định: S + didnt + V
Thể nghi vấn: Did + S + V .?
Yes, S did . / No, S + didnt.
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
He worked in this factory from 1975 to 1990.
* Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi ed.
- ed đợc đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái
tận cùng là ch hoặc sh
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched .
- ed đợc đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, watied, added .
- ed đợc đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thờng dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening
- last night / week / month / year
- last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday .
- last + mùa trong năm: summer .
- in + năm : 1978, 2008
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago .)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P ..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P .
==================================================================
Lu ý: P.P là quá khứ phân từ. Có quy tắc thêm ed , bất quy tắc tra cột 3 bảng động từ bất
quy tắc.
Thể phủ định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + havent + P.P
He / She / It / danh từ số ít + hasnt + P.P .
Thể nghi vấn: Have + you / they / danh từ số nhiều + P.P . ?
Yes, I / we / they have. ; No, I / we / they + havent.
Has + he / she / it / danh từ số ít + P.P ?
Yes, he / she / it + has. ; No, he / she / it + hasnt.
Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành
You .
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thờng dùng với since, for.
VD: They have lived here for ten years.
Lan has learned English since she was six years old.
Lu ý : For + khoảng thời gian / Since + điểm thời gian. VD:
Since For
8 oclock Chrismas Two hours A week
Monday Lunchtime Ten minutes Five years
May 12
th
S + V (s.past) A long time Ages
Last year Yesterday Three days Six months
* Để đặt câu hỏi cho cụm từ since , for dùng từ để hỏi HOW LONG
How long + have / has + S + P.P ..?
VD: How long have you lived here?
How long has your father worked in this factory?
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định đợc thời gian co thể dùng
với already, just, ever, yet.
Lu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa
phủ định.
VD: I have seen that film.
Lam has been in China.
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
7. Thì quá khứ tiếp diễn.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / He / She / It / danh từ số ít + was + V-ing .
You / We / They / danh từ số nhiều + were + V-ing .
Thể phủ định : I / He / She / It / danh từ số ít + wasnt + V-ing .
You / We / They / danh từ số nhiều + werent + V-ing .
Thể nghi vấn: Was + he / she / it / danh từ số it + V-ing .?
Yes, he / she / it + was.; No, he / she / it + wasnt.
Were + you / they / danh từ số nhiều + V-ing .?
Yes, I was.; Yes, we / they were.; / No, I wasnt. ; No, we / they were.
Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành
You .
* Cách dùng:
==================================================================
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: I was learning English at 8 oclock last night.
They were watching TV at 5 oclock yesterday afternoon.
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành
động khác xen vào.
When + S + V (past simple)..., S + was / were + V-ing .
While + S + was / were + V-ing, S + V (past simple) ..
VD: When Tom arived, we were having dinner.
While I was having a shower, the phone rang.
c. Diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
S + was / were + V-ing while S + was / were + V-ing
While S + was / were + V-ing , S + was / were + V-ing
VD: While I was reading a newspapaer, Lan was doing her homework.
They were playing soccer while we were playing table tennis.
Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 2)
II. Các cấu trúc khác trong chơng trình tiếng Anh THCS.
1.Các động từ khuyết thiếu.
a. MAY : có thể. Là động từ tình thái đợc dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
May not là thể phủ định của May.
b. MIGHT: là dạng quá khứ của May. Tuy nhiên khi diễn tả một hành động có thể xảy ra ta có
thể dùng Might mà không phải chỉ một hành động đã xảy ra ở quá khứ.
c. CAN: là một động từ tình thái đợc dùng khi nói đến việc nào đó có thể xảy ra hoặc một ngời
nào đó có khả năng làm gì.
CANT: là dạng phủ định của CAN, có nghĩa là không thể.
==================================================================
COULD là quá khứ của CAN. Chúng ta dùng could đặc biệt đối với những động từ sau đây:
see, hear, feel, smell, remember, understand.
Đôi khi chúng ta dùng could để nói về những hành động có thể xảy ra trong tơng lai, đặc
biệt khi chúng ta đa ra đề nghị.
Dùng CAN / COULD còn đợc dùng khi chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.
Can you + V . ?
Dùng CAN / COULD còn đợc dùng xin phép ai đó làm việc gì.
Can I + V ?
d. MUST / HAVE TO: để nói rằng ai đó cần thiết phải làm gì.
Tuy nhiên giữa MUST / HAVE TO có sự khác nhau.
Must diễn đạt ý kiến chủ quan của ngời nói, cân thiết phải làm gì đó.
Have to: thì ngời nói không nêu ý kiến chủ quan của mình mà chỉ nêu ra sự kiện do hoàn
cảnh khách quan tác động vào.
Must: dùng để nói về hiện tại hoặc tơng lai.
VD: We must go now.
Must you leave tomorrow?
Have to: dùng đợc ở tất cả các thì.
Thể phủ định mustnt và not have to hoàn toàn khác nhau. Mustnt dùng để diễn tả sự cấm
đoán hoặc không đợc phép làm gì, not have to không cần thiết phải làm gì.
e. Should / Shouldnt: nên / không nên làm gì, diễn đạt một lời khuyên.
Should còn đợc dùng để nêu ý kiến khi muốn hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó thờng
dùng kèm với I think / I dont think / Do you think .?
2. Các dạng động từ:
a. VERB + V ing: Một số động từ đợc theo sau bởi một động từ khác thêm ing (Gerund).
Stop, finish, delay, ẹnoy, mind, suggest, fancy, imagine, regret, admit, deny, avoid,
consider, practise, miss, postpone, risk.
Lu ý: Các cụm động từ sau cũng đợc theo sau bởi các động từ thêm ing.
Give up, go on, put off, carry on, keep / keep on
b. VERB + INFINITIVE : Một số động từ đợc theo sau bởi to Infinitive.
Agree, refuse, promise, threaten, offer, attempt, manage, fail, decide, plan, arrange,
hope, appear, seem, pretend, afford, tend, learn, know, forget.
Lu ý: Sau nhứng động từ sau, chúng ta có thể dùng các từ để hỏi.
Remember, ask, know, learn, show, understand, explain, forget, decide, tell .
c. VERB + Object + to Infinitive
tell, ask, remind, force, order, warn, invite, enable, persuade, get, teach, urge.
VD: Remind me to phone Jack tomorrow.
She told me to read a text.
VERB + to Infinitive.
Want, ask, expect, help, mean, would like, would prefer.
d. Từ để hỏi + to Infinitive.
* VERB + what / where / how / whether / + to Infinitive
Ask, decide, know, remember, forget, explain, understand
1. VERB + O + what / how / where + to Infinitive
Show, tell, ask.
VD: I will tell you what to do.
==================================================================