Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

lop 5 tuan 7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.13 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>



<b>Tuần 7 </b>



<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
28.9


Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử


7
7
13
31
7


Tuần 7


Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1 )
Những người bạn tốt
Luyện tập chung


Đảng cộng sản Việt Nam ra đời


Ba
29.9



Thể dục
Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học


13
32
7
13
13


ĐHĐN. TC: “Trao tín gậy”
Khái niệm số thập phân
Dòng kinh quê hương
Từ nhiều nghĩa


Phòng bệnh sốt xuất huyết



30.9


Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lý


33
7


14


7


Khái niệm số tyhập phân ( TT )
Cây cỏ nước Nam


Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sơng Đà
Ơn tập


Năm
01.10


Tốn
TLV
LT và câu
Kĩ thuật


34
13
14
7


Hàng của STP. Đọc, viết số thập phân
Luyện tập tả cảnh


Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Nấu cơm ( Tiết 1 )


Sáu


02.10


Thể dục
Tốn
Khoa học
TLV
Sinh hoạt


14
35
14
14
7


ĐHĐN. TC: “Trao tín gậy”
Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009</b>

<b>Đạo đức: ( Tiết 7 )</b>



<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T. 1 )</b>



<b>I/Mục tiêu:</b> - Học xong bài này học sinh biết:


+ Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên


+ Nêu dược những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn
tổ tiên


+ Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên


+ Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ


<b>II/ Phương tiện:</b>


- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ của bài Có chí thì nên.
- Giáo viên nhận xét .


<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Chúng ta ai cũng có tổ tiên, gia đình, dịng họ, dù đi đâu
chúng ta cũng luôn nhớ về tổ tiên, hôn nay qua bài học Nhớ ơn tổ tiên chúng
ta sẽ hiểu được điều đó.


<i><b>b/ Giảng bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Thăm mộ.</b></i>


- Gv cho cả lớp hoạt động .


- Gọi học sinh đọc diễn cảm truyện:
Thăm mộ.



- Gv treo tranh yêu cầu học sinh
quan sát tranh và hỏi :


+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Có những ai ?


+ Bố Việt đang làm gì ?


+ Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của
Việt đã làm gì để ỏt lịng nhớ ơn tổ
tiên?


- Học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi :


+ Trong tranh vẽ hai người đang
đứng trước mộ và thắp hương trước
mộ.


+ Trong tranh có bố bạn Việt và bạn
Việt.


+ Bố bạn Việt đang chắp tay khấn
trước mộ tổ tiên, ông bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Theo em bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên ?


+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp
mẹ ?



+ Qua câu chuyện trên em có suy
nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu
đối với tổ tiên ông bà ?


- Gọi học sinh nêu phần ghi nhớ
sách giáo khoa .


<i><b>Hoạt động 2 : Thế nào là biết ơn tổ</b></i>
<i><b>tiên.</b></i>


- Gv tổ chức cho học sinh làm việc
theo nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm
bài tập trong phiếu.


- Học sinh làm và các nhóm trình
bày về những việc làm thể hiện lịng
biết ơn tổ tiên.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Gv nêu kết luận :</b></i>


<i>Chúng ta cần thể hiện lịng nhớ ơn</i>
<i>tổ tiên, ơng bà bằng những việc làm</i>
<i>cụ thể, thiết thực phù hợp với khả</i>
<i>năng của mỗi người như những việc</i>
<i>các em đã nêu.</i>



<i><b>Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân.</b></i>


- Gv tổ chức cho học sinh hoạt động
cặp đôi.


- Yêu cầu học sinh thảo luận, đưa ra


đắp lên mộ ơng nội, rồi kính cẩn thắp
hương lên mộ ông.


+ Bố muốn nhắc nhở Việt phải nhớ
ơn tổ tiên và phát huy và giữ gìn
truyền thống của gia đình.


+ Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ vì
+ Việt muốn thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.


+ Qua câu chhuyện cho chúng ta
thấy mỗi người cần phải có trách
nhiệm giữ gìn, tỏ lịng biết ơn tổ tiên,
ơng bà, phát huy những truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


2-3 học sinh nêu phần ghi nhớ sách
giáo khoa .


- Học sinh thảo luận nhóm và trình
bày kết quả .



* Những việc làm thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên là :


+ Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên,
ông bà vào ngày tết thanh minh,
ngày giỗ...


+ Cố gắng học tập và nghê lời thầy
cơ giáo.


+ Giữ gìn các di sản của dịng họ, gia
đình.


+ Giữ gìn và phát huy những nề nếp
tốt của gia đình, dịng họ.


+ Đi đâu cũng nhớ về tổ tiên.


+ Ước mơ trở thành người có ích cho
gia đình ,đất nước.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cho bạn cùng nhóm biết những việc
mình đã làm và sẽ làm để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên.


- Học sinh thảo luận xong đại diện
nhóm báo cáo kết quả.



- Học sinh nhóm khác nhân xét bổ
sung.


- Gv khuyến khích và khen ngợi
những học sinh đã biết thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên.


<i><b>Hoạt động tiếp nối : Hướng dẫn</b></i>
<i><b>học sinh thực hành.</b></i>


- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc
ghi nhớ.


- Về nhà sưu tầm các bài báo, tranh
ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vương và
các câu ca dao tục ngữ nói về lịng
biết ơn tổ tiên. Tìm hiểu về những
truền thống tốt đẹp của địng họ
mình.


<b>Ví dụ</b>: - Học sinh có thể nêu.


Việc đã làm Việc sẽ làm


Thăm mộ tổ
tiên.


Cố gắng học
tập, lễ phép,


vâng lời thầy cô
giáo.


Luôn nhớ về tổ
tiên mặc dù ở
xa...


Cố gắng học
giỏi hơn nữa để
đạt kết quả cao
hơn.


Phấn đấu trở
thành người có
ích cho gia đình.
Sẽ phát huy
những ruyền
thống tốt đẹp
của gia đình...
- Học sinh về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và chuẩn bị tiết sau thực hành
theo sự hướng dẫn của giáo viên


<b>Tập đọc: ( Tiết 13 )</b>



<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>



<b> I/Mục tiêu</b>:


- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của
lồi cá heo với con người.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3


<b> II/Phương tiện: </b> Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc


<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>: - Hs kể lại câu chuyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít
rồi trả lời câu hỏi:


+ Vì sao tên sĩ quan người Đức lại có thái độ bực tức với ông cụ người
Pháp?


+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ đánh giá như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a/Giới thiệu bài:</b>


- Gv treo Tranh minh hoạ chủ điểm : Con người với thiên nhiên.


- Gv giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Những người bạn tốt. Qua bài đọc
này các em sẽ hiểu được về nhiều lồi động vật. Tuy khơng thể trị chuyện
bằng ngơn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của
con người.


<b>b/Hướng dẫn học sinh đọc :</b>



- Gv gọi học sinh đọc toàn bài.


- Gv chia đoạn: Bài này chia làm 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.


- Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ phiên âm nước ngồi và những từ khó
như: A-ri-ơn, Xi-xin, boong tàu, dong buồm, hành trình.


- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú thích.
- Học sinh luyện đọc theo cặp


- Học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu toàn bài:


+ Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống
nguy hiểm.


+ Đoạn 2: Giọng đọc sảng khoái tả sự thán phục cá heo.


<b>c</b><i><b>/H</b><b>ướ</b><b>ng d n h c sinh tìm hi u b i :</b><b>ẫ</b></i> <i><b>ọ</b></i> <i><b>ể</b></i> <i><b>à</b></i>


- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy
xuống biển?


- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


+ Điều gì lạ kỳ đã xảy ra khi nghệ sĩ
cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?



- Học sinh đọc đoạn 3 và 4.


+ Qua câu chuyện em thấy cá heo
đáng yêu đáng quý ở chỗ nào?


+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử
của cá heo và đám thuỷ thủ với nghệ
sĩ?


1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc thầm
+ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển vì
thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,
cướp hết tặng vật của ông và địi
giết ơng.


1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc thầm.
+ Khi A-ri-ơn hát giã biệt cuộc đời
thì đàn cá heo bơi đến vây quanh
tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát
của ông. Bầy cá heo đã cứu ông khi
ông nhảy xuống biển và đưa ông
vào đất liền.


1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc thầm.
+ Cá heo biết thưởng thức tiếng hát,
biết cứu giúp A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển. Cá heo là người bạn tốt
của con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b>
<b>cảm:</b>


- Gv đưa bảng phụ đã chép đoạn 2
cần luyện đọc lên bảng lớp.


- Gv đọc mẫu. Lưu ý học sinh nhấn
mạnh các từ: đã nhầm, đàn cá heo,
say sưa thưởng thức , đã cứu, nhanh
hơn, tồn bộ, khơng tin. Nghỉ hơi sau
từ: nhưng, trở về đất liền.


- Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn
văn.


<b>4/Củng cố dặn dò</b>: - Gọi học sinh
nêu nội dung ý nghĩa của câu
chuyện.


- Nêu những điều mình biết thêm về
cá heo.


- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và
chuẩn bị bài 14.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


thông minh và tốt bụng biét cứu
giúp người khi gặp nạn.



- Học sinh đọc nối tiếp. Lưu ý nhấn
giọng và nghỉ hơi ở một số từ.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Hai học sinh thi đọc.


2-3 học sinh nêu nội dung của bài
* Khen ngợi sự thơng minh, tình
cảm gắn bó của loài cá cá heo với
con người.


- Hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị
bài sau.




<b>Toán : ( Tiết 31 )</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b> I/ Mục tiêu</b>:


- Giúp học sinh tiếp tục củng cố về quan hệ giữa 1 và 1


10 ;
1
100;


1
1000


1


10 và
1
100.


- Tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số .
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Làm bài tập 1, 2, 3


<b>II/ Phương tiện</b>


Bảng phụ để học sinh làm bài.


<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Cho ví dụ về phân số thập phân.


+ Hs nêu : Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ...
Ví dụ : 1


10;
1
100 ...


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .



<b>3/Bài mới</b> :<b> </b>


<b>a/Giới thiệu bài</b>: Bài học hôm nay qua tiết luyện tập chúng ta sẽ ơn về cách
tìm thành phần cha biết của phép tính đối với phân số và giải tốn liên quan
đến số trung bình cộng.


- Gv ghi tên bài lên bảng.


<i><b>b/ Luy n t p :</b><b>ệ ậ</b></i>


<i><b>Bài 1</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv gọi học sinh trình bày miệng
theo các câu hỏi gợi ý sau :


+ Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần 1


10


ta làm nhh thế nào ?


+ Tương tự muốn biết 1


10 gấp bao


nhiêu lần 1


100 ta làm nh thế nào ?



+ Muốn biết 1


100 gấp bao nhiêu lần
1


1000 ta làm nh thế nào ?


<i><b>Bài 2 :</b></i><b> - </b>Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv gọi học sinh nêu cách tìm số
hạng chưa biết.


+ Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết.
+ Nêu cách tìm thừa số chưa biết,
+ Nêu cách tìm số bị chia chưa biết.


- Học sinh dựa vào cách tìm trên để
làm bài tập vào vở.


<i><b>Bài 1</b></i> : - Học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh trình bày miệng .
Ta lấy 1 : 1


10= 1 ´ 10 = 10 ( lần )


Vậy 1 gấp 1



10 là 10 lần.
1


10 gấp 10 lần
1
100 vì


1
10 :


1


100= 10


1


100 gấp 10 lần
1
1000 vì


1
100 :


1
1000=


10


<i><b>Bài 2 </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của
bài .



- Học sinh nêu :


+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng đã biết.


+ Muốn tìm bị trừ chưa biết ta lấy
hiệu cộng với số trừ.


+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho số hạng đã biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gọi học sinh nhắc lại cách làm.


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài và tóm tắt .


- Học sinh làm bài vào vở-1 học
sinh lên bảng làm.


<b>4/Củng cố dặn dò</b>: - Gv hệ thống
lại nội dung bài học.


- Dặn học sinh về nhà làm vở bài
tập.


- Giáo viên nhận xét tiết học.



2 1
/


5 2


1 2 1


2 5 10


<i>a x</i>
<i>x</i>
 
  

2 2
/
5 7


2 2 10 14
7 5 35 35
24
35
<i>b x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
 
   

3 9
/


4 20
9 3
:
20 4
3
5
<i>c x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
´ 



1
/ : 14


7
1
14
7
2
<i>d x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>

 ´


<i><b>Bài 3: - </b></i>Trung bình mỗi giờ vịi nước
đó chảy vào bể được:



2 1 : 2 1


15 5 6


 


 


 


  (bể)


<i>Đáp số</i>: 1


6 bể


- Học sinh về nhà làm thêm các bài
tập còn lại và vở bài tập.


- Học sinh chuẩn bị bài sau




<b>Lịch sử</b>

: <b>( Tiết 7 )</b>


<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>: - Học xong bài này học sinh biết :


+ Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930. Lãnh tụ Nguyễn


Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng


+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: Thống nhất ba tổ chức cộng
sản


+ Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ
chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam


<b>II/ Phương tiện:</b> - Tranh minh hoạ sgk .


- Tư liệu lịch sử về bối cảnh lịch sử ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, Vai
trò của Nguyễn ái Quốc trong việc củ trì hội nghị thành lập Đảng.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào ? Ở
đâu?


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới </b>:


<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>:<i><b> </b></i> Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa cuả
Mác-Lê nin,lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ
nghĩa Mác- Lê nin về nước thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng.
Để có sự lãnh đạo thống nhất chung thúc đẩy sự phát triển của phong trào
cách mạng thì phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Vì vậy ngày
3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Để biết được Đảng ra đời ở đâu, ai là
người giữ vai trò trong việc thành lập Đảng. Bài học hơm nay sẽ giúp các


em hiểu được điều đó.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Hoàn cảnh đất nước
1929 và yêu cầu sự ra đời của
Đảng.


- Gv cho học sinh hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi :


+ Năm 1929 nước ta có mấy tổ
chức cộng sản Đảng ? Vai trò của
các tổ chức cộng sản Đảng và kết
quả lãnh đạo như thế nào ?


+ Để tăng thêm sức mạnh của cách
mạng cần phải đặt ra yêu cầu gì ?
+ Ai là người có thể đảm đương
việc hợp nhất các tổ chức cộng sản
Đảng thành một tổ chức duy nhất ?
Vì sao ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Hội nghị thành lập
Đảng cộng sản Việt Nam.


- Gv cho học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .



Học sinh đọc nội dung sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi:


+ Năm 1929 nước ta có 3 tổ chức
cộng sản Đảng.


+ Các tổ chức lãnh đạo phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp ,
giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc
đấu tranh nhưng chưa tạo được sức
mạnh chung.


+ Để tăng cường thêm sức mạnh của
cách mạng cần phải sớm hợp nhất
các tổ chứccộng sản Đảng. Việc này
phải đòi hỏi một lãnh tụ uy tín mới
làm được.


+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc
mới làm được vì Người là một chiến
sĩ cách mạng cộng sản có hiểu biết
sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách
mạng, Người có uy tín trong phong
trào cách mạng quốc tế và được
những người yêu nước Việt Nam
ngưỡng mộ.


- Học sinh thảo luận nhốm và trình
bày kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Nhóm 1,2</b></i>:


Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? vào thời
gian nào?


<i><b>Nhóm3,4:</b></i>


Hội nghị diễn ra trong hồn cảnh
nào?


Do ai chủ trì ? nêu kết quả của hội
nghị .


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Ý nghĩa của việc
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Gv hỏi:


+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng
sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
đáp ứng được yêu cầu gì của cách
mạng Việt Nam?


* Gv kết luận: Ngày 3/2/1930 Đảng
cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó
cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh
đạo và giành được nhiều thắng lợi.


<b>4/Củng cố dặn dị</b>: - Gọi học sinh
đọc phần tóm tắt .



- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài
- Giáo viên nhận xét tiết học.


+ Hội nghị diễn ra vào năm 1930 tại
Hồng Công (3/2/1930)


+ Hội nghị phải làm việc bí mật
dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc. Kết quả của hội nghị nhất
trí hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng cộng sản duy nhất,
lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam ,
hội nghị cũng đề ra đường lối cách
mạng Việt Nam.


+ Sự thống nhất của ba tổ chức cộng
sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
làm cho cách mạng Việt Nam có
người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh
thống nhất lực lượng, đưa cuộc đấu
tranh của nhân dân ta theo con
đường đúng đắn. Cách mạng Việt
Nam có Đảng lãnh đạo giành được
nhiều thắng lợi vẻ vang.


2-3 học sinh nhắc lại ý nghĩa lịch sử.


1 học sinh đọc phần tóm tắt.
Về nhà chuẩn bị bài 8.



<b>Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009</b>

<b>Thể dục:</b>

<b> </b>

<b> ( Tiết 13 )</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”</b>


<b>I/Mục tiêu</b>:


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, ngang, dóng thẳng hàng (nganh, dọc)
- Thực hiện đúng cách điểm số, dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng
trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi: <i><b>Trao tín gậy</b></i>
<b>II/Phương tiện:</b> Sân trường. Bốn cái còi, bốn cái gậy, kẻ sân chơi


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/Phần mở đầu:</b>


- Gv phổ biến yêu cầu và nhiệm vụ giờ
học.


- Xoay khớp tay, đầu gối, cổ chân,
hông....


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
ở sân trường 100m – 200m rồi đi thành
4 hàng ngang.


- Chơi trò chơi: “Chim bay, cị bay”


<b>2/Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/Đội hình đội ngũ:</b></i>


- Ơn tập hợp hàng ngang, gióng hàng,
điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải,
đứng lại đổi chân khi đi sai nhịp.


- Gv điều khiển lớp tập sau đó chia tổ
tập luyện


- Gv quan sát nhận xét.


- Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình
diễn.


- Gv quan sát nhận xét biểu dương.


<i><b>b/Trò chơi vận động:</b></i>


- Chơi trị chơi Trao tín gậy.


- Gv nêu trị chơi, tập hợp học sinh lại
theo đội hình chơi, gv giải thích cách
chơi, quy định chơi.


- Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức
thi đua giữa các tổ.


- Gv điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu
dương.



<b>3/Phần kết thúc:</b>


- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng lại vỗ tay và hát.


- Gv hệ thống lại nội dung bài học, dặn
về nhà luyện tập.


6-10’
1’
2 - 3’
2-3’
3'
18-22’
14-16'


6-8’


4-6'
2-3'
2'
2'


<b>*</b>


x x x x


x
x x


x <b>* </b> x
x x
x


*


x……


x…….
x…….


x……


x
x
x
x
*


x
x x
x <b>* </b> x
x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Toán: ( Tiết 32 )</b>



<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I/Mục tiêu: - </b>Giúp học sinh :



+ Biết đọc, biết viết số thập phân đơn giản.
+ Làm bài tập 1, 2


<b>II/ Phương tiện</b>


- Các bảng nêu trong sách giáo khoa (kẻ vào bảng phụ)


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>: Cho ví dụ về phân số thập phân.


<b>3Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu về 1 loại số mới mà
chúng ta sẽ học qua bài : <i><b>Khái niệm về số thập phân</b></i>


<i><b>b/Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<i><b> </b></i> - Giới thiệu khái niệm
về phân số thập phân.


- Gv phát phiếu bài tập cho học sinh
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ
trống.


- Học sinh làm và trình bày kết quả.


/1 ... ;1 ...


1 ...


/ 5 ... ;9 ...
7 ...


<i>a dm</i> <i>m mm</i> <i>m</i>


<i>cm</i> <i>m</i>


<i>b dm</i> <i>m mm</i> <i>m</i>


<i>cm</i> <i>m</i>


 




 




- Các phân số đã điền có gì đặc biệt?
- Gv giới thiệu cách viết mới:


- Gọi học sinh đọc lại: Các phân số
thập phân: 1


10,
1
100,



1


1000 được viết


thành: 0,1 0,01; 0,001.


- Gv viết lên bảng và giới thiệu cách
đọc.


- Gv chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc
lần lượt từng số) và giới thiệu: 0,1;
0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
- Yêu cầu học sinh đọc và nhắc lại.
- Làm tương tự với bảng phần b và


- Học sinh thực hiện và nêu.


1 1


/1 ;1


10 1000


1
1


100


5 9



/ 5 ;9


10 1000


7
7


100


<i>a dm</i> <i>m mm</i> <i>m</i>


<i>cm</i> <i>m</i>


<i>b dm</i> <i>m mm</i> <i>m</i>


<i>cm</i> <i>m</i>


 




 




- Các phân số đó đều là phân số thập phân
vì có mẫu số là 10, 100, 1000,....


1



10m còn được viết thành 0,1m
1


100m= 0,01m
1


1000m=0,001m


0,1: Đọc là không phẩy một


0,01: Đọc là không phẩy không một


0,001: Đọc là không phẩy không không
một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giúp học sinh nhận ra: 0,5; 0,7; 0,09
cũng là những số thập phân.


- Gv cho học sinh quan sát chữ số 0
ở mẫu số của phân số thập phân với
vị mà chữ số ở tử số đứng sau dấu
phẩy.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành đọc viết số</b></i>
<i><b>thập phân đã học:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>:<i><b> </b></i> - Gv chỉ vào từng vạch trên tia
số cho học sinh đọc phân số thập
phân và số thập phân tương ứng.


- Gv giải thích phần phóng to:
0,1= 1


10 được chia thành 10 phần


bằng nhau, mỗi phần bằng 1


100


<i><b>Bài 2</b></i>: - Gv hướng dẫn theo mẫu của
từng phần a,b rồi học sinh tự làm bài
vào vở và chữa bài. gọi học sinh lên
bảng làm.


<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Gọi học sinh
nêu cách viết phân số thập phân
thành số thập phân.


- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh nhận xét: Mẫu số của phân số
thập phân có mấy chữ số 0 thì chữ số ở tử
số đứng sau dấu phẩy bấy nhiêu chữ số.
- Sau khi học sinh nhận xét xong, Gv kết
luận:


* Khi viết phân số thập phân thành số


thập phân ta đếm xem m số có bao nhiêu
chữ số 0 tách ở tử số bấy nhiêu chữ số
thập phân kể từ phải sang trái.


<i><b>Bài 1</b></i>: - Học sinh nhìn tia số và đọc:
a/ + Một phần mười, không phẩy một
+ Hai phần mười, không phẩy hai
+ Ba phần mười, không phẩy ba


+ Thứ tự đọc đến chín phần mười, khơng
phẩy chín.


b/ + Một phần trăm, không phẩy không
một


+ Hai phần một trăm, không phẩy không
hai


+ Ba phần một trăm, không phẩy không
ba...


<i><b>Bài 2:</b></i>


7 5


/ 7 0,7 ;5 0,5


10 10


2 4



2 0,002 ; 4 0,004


1000 1000


9 3


9 0,09 ;3 0,03


100 100


8 6


8 0, 008 ;6 0,006


1000 1000


<i>a</i> <i>dm</i> <i>m</i> <i>m dm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>mm</i> <i>m</i> <i>m g</i> <i>kg</i> <i>kg</i>


<i>cm</i> <i>m</i> <i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>mm</i> <i>m</i> <i>m g</i> <i>kg</i> <i>kg</i>


   


   


   



   


2-3 học sinh nêu cách viết phân số thập
phân thành số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Chính tả</b>

<b>: </b>

<b> </b>

<b> ( Tiết 7 )</b>


<b>DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi


- Tìm vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực
hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3


- Hs khá , giỏi làm đầy đủ BT3


<b>II/ Phương tiện</b>


Dùng bảng phụ để ghi nội dung bt 3 .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/ kiểm tra bài cũ</b> : - Học sinh viết những tiếng chứa các nguyên âm đôi
ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận.


- Tiết chính tả trước (lưa, thưa, mưa, tưởng, tươi) và giải thích quy tắc đánh


dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ,


- Gv nhận xét cho điểm
3<b>/Bài mới</b> :


<i><b>a.Giới thiệu bài</b><b> </b></i>: Hôm nay các em sẽ được về thăm dòng kinh của một miền
quê trên đất nước ta qua bài chính tả nghe viết: Dịng kinh q hương .


<i><b>b.Hướng dẫn học sinh viết chính tả :</b></i>


- Gv đọc bài chính tả một lượt.


- Luyện cho học sinh viết 1 số từ ngữ: giọng hò, reo mừng, lảnh lót.


- Gv đọc từng câu cho học sinh viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt.
- Gv đọc lại tồn bài để học sinh sốt lỗi.


- Học sinh đổi vở cho nhau để tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm 1 số em


- Giáo viên nhận xét bài đã chấm.


3/Hướng d n h c sinh l m b i t p chính t :ẫ ọ à à ậ ả
<i><b>Bài 2: </b></i>Tìm 1 vần có thể điền vào 3


chỗ trống.


<i><b>Bài 3</b></i>: Gọi học sinh đọc u cầu của
bài.



- Gv giao việc:


+ Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích


<b>Bài 2</b>


+ Vần thích hợp để điền vào 3 chỗ
trống đó là vần iêu.


Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nh<i><b>iều</b></i>.
Mải mê đuổi một con d<i><b>iều</b></i>


Củ khoai nướng để cả ch<i><b>iều</b></i> thành
tro.


<b>Bài 3</b>


1 học sinh đọc to
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hợp điền vào chỗ trống.
- Cho học sinh làm bài.


- Gv treo bảng phụ đã viết sẵn bài 3
- Gọi 1 khá, giỏi học sinh lên bảng
làm.


<b>4/Củng cố dặn dò</b>:


- Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc


đánh dấu thanh các tiếng chứa
nguyên âm đôi ia, iê.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài
sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


trình bày kết quả.
+ Đơng như <i><b>kiến.</b></i>


+ Gan như cóc <i>tía.</i>


+ Ngọt như <i><b>mía</b></i> lùi.


- Học sinh đọc thuộc các thành ngữ
trên.


- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi
ia, iê.


- Về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>

<b>: ( Tiết 13 )</b>

<b>TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I/Mục tiêu</b>:


- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ)



- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu
văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, muc III); tìm được ví dụ về sự chuyển
nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)


<b>II/ Phương tiện</b>


Tranh ảnh về sự vật hiện tượng, hoạt động minh hoạ cho từ nhiều nghĩa.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là từ đồng âm ?


+ Hãy lấy ví dụ và đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Tiết học hơm nay chúng ta tìm hiểu thế nào là từ nhiều
nghĩa, phân biệt được nghĩa gốc và nghiã chuyHoạt động của từ niều nghĩa
qua bài : Từ nhiều nghĩa.


<i><b>b/ Giảng bài mới : </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Ph n nh n xét.ầ ậ


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .



- Gọi học sinh trả miệng về nghĩa
của các từ tai , răng, mũi trong câu.


<b>Bài 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Sau khi học sinh trình bày xong
Gv kết luận : Các nghĩa các em vừa
xác định cho các từ: răng, mũi, tai là
nghĩa gốc tức là nghĩa ban đầu của
một từ.


<i><b>Bài 2</b></i>:<i><b> </b></i> - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv cho học sinh làm bài theo cặp
và trình bày kết quả .


- Sau khi học sinh giải nghĩa cuả các
từ gv nêu: những nghĩa này hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc của các
từ: răng mũi tai bài tập 1 ta gọi là
nghĩa chuyển.


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Nghĩa của các từ trong bài tập 1
và bài tập 2 giống nhau điểm nào ?



<b>Hoạt động 2: </b>Phần ghi nhớ :


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
sách giáo khoa .


<b>Hoạt động 4: </b>Phần luyện tập :


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Cho học sinh làm bài vảo vở bài
tập tiếng Việt.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm : gach
dưới từ mang nghĩa gốc 1 gạch và
từ mang nghĩa chuyển hai gạch.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


màu trắng dùng để cắn, giữ và nhai
thức ăn.


+ Mũi - nghĩa c: Bộ phận nhô lên ở
giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống dùng để thở và ngửi.


<b>Bài 2</b>


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trình bày kết quả :



+ Răng của chiếc cào không dùng để
nhai như răng của người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng
để thở như mũi của người và động
vật mà dùng để rẽ nước.


+ Tai của cái ấm không dùng để
nghe được.


<b>Bài 3</b>


- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và
bài tập 2 giống nhau nhau ở chỗ đều
chỉ vật nhọn và sắc, sắp đều nhau
thành hàng.


+ Nghĩa của từ mũi trong bài 1 và bài
2 giống nhau cùng chỉ bộ phận có
đầu nhọn nhơ ra phía trước.


+ Nghĩa của từ tai bài 1 và bài 2
giống nhau ở chỗ là đều chi bộ phận
mọc hai bên chia ra như hai cái tai.
- Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo
khoa .


<b>Bài 1</b>



- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- H c sinh lên b ng l m .ọ ả à


Nghĩa gốc


a<i>. Mắt </i>trong: Đôi
mắt của bé mở to.
b<i>.Chân</i> trong: Bé
đau chân.


Nghĩa chuyển
<i>Mắt </i>trong : Quả na
mở mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài 2</b></i>:<i><b> </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh làm bài .


- Cho hs khá, giỏi làm vào bảng phụ
sau đó trình bày kết quả


<b>4/Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi học sinh nêu như thế nào là từ
đồng nghĩa.


- Dặn học sinh về nhà làm bài tập.
- Dặn chuẩn bị bài sau.



c<i>. Đầu </i>trong: Khi
viết em đừng
nghoẹo đầu.


<i>Đầu</i> trong: Nước
suối đầu nguồn.


<b>Bài 2</b>


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trình bày kết quả :


+ Lưỡi : Lưỡi mác, lưỡi lê, lưỡi dao,
lưỡi hái, lưỡi gươm, lưỡi liềm, lưỡi
rìu...


+ Miệng : Miệng bát, miệng hố,
miệng chum, miệng vại, miệng hũ,
miệng túi, miệng chai....


+ Lưng : Lưng ghế, lưng trời, lưng
núi, lưng đê ...


+ Tay : tay áo, tay quay, tay nải, tay
bóng chuyền cừ khôi...


1-2 học sinh nêu lại.


- Học sinh về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.





<b>Khoa học</b>

:

( Tiết 13 )


<b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>

.



<b>I/Mục tiêu:</b> - Sau bài này học sinh biết:


+ Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh sốt xuất huyết
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn muỗi sinh sản và đốt người.


<b>II / Phương tiện</b>


- Thơng tin hình 28, 29 sách giáo khoa .
- Phiếu bài tập


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?


+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm


<b>3/ Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> - Gv hỏi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ bệnh sốt xuất huyết


- Sau đó gv giới thiệu: Bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh có nguy hiểm
khơng? Cách phịng bệnh như thế nào? Bài học hơm nay : “Phòng bệnh sốt
xuất huyết” sẽ giúp các em hiểu được điều đó.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.</b></i>


- Gv tổ chức cho học sinh đọc
thông tin sách giáo khoa .


- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh
nhau cùng thảo luận để chọn
câu trả lời: Tác nhân gây ra
bệnh sơts xuất huyết là gì?


- Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .


* Gv kết luận : Bệnh sốt xuất
huyết là bệnh do vi rút gây nên.
Muỗi vằn là con vật trung gian
truyền bệnh. Bệnh sốt xuất
huyết rất nguy hiểm hiện nay
chưa có thuốc điều trị.


<i><b>Hoạt động 2 : Những việc nên</b></i>
<i><b>làm để đề phòng bệnh sốt xuất</b></i>


<i><b>huyết.</b></i>


- Gv cho học sinh.


- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2, 3, 4 sách giáo khoa và
kết hợp hiểu biết thực tế sau đó
nêu những việc nên làm để
phòng và chữa bệnh sốt xuất
huyết.


* Gv kết luận : Sốt xuất huyết
là một trong những căn bệnh
nguy hiểm đối với trẻ em mà
hiện nay chưa có thuốc chữa.
Cách phòng bệnh hiệu quả nhất
làgiữ vệ sinh nơi ở và môi
trường xung quanh để khong
cho muỗi sinh sản.Khi đi ngủ
phải nằm màn.


<i><b>Hoạt động 3 : Liên hệ thhực tế</b></i>


- Học sinh đọc thông tin và trao đổi trả
lời.


+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là do
vi rút gây nên.


- Học sinh nhắc lại tác nhân gây bệnh sốt


xuất huyết


- Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa
- Học sinh nêu những việc nên làm để
phòng tránh bệnh sốt xuất huyết là :
+ Quét dọn vệ sinh sạch sẽ xung quanh
nơi ở.


+ Đi ngủ phải mắc màn..
+ Diệt muỗi, bọ gậy.


+ Bể nước, chum vại phải có nắp đậy.
+ Phát quang bụi rậm và khơi thông cống
rãnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Gia đình và địa phương em đã
làm gì để phòng chống bệnh sốt
xuất huyết?


<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Gọi học
sinh trả lời nhanh các câu hỏi :
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất
huyết là gì ?


+ Chúng ta phải làm gì để
phịng bệnh sốt xuất huyết ?
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần
biết.


- Dặn chuẩn bị bài sau : Phòng


bệnh viêm não


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Học sinh tự nêu theo hiểu biết của
mình:


<b>Ví dụ</b> : Luôn quét dọ sạch sẽ nhà cửa,
phun hoá chát diệt muỗi, tổng vệ sinh
môi trường, phát quang bụi rậm....


- Học sinh trả lời các câu hỏi.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.


- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


<b>Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Toán</b>

<b> :</b>

<b> </b>

<b>( Tiết 33 )</b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( TT )</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


Biết: + đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp)
+ Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân


+ Làm bài tập: 1, 2


<b>II/ Phương tiện</b>



- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của sách giáo khoa .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>:


- Gọi học sinh nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập và cho ví
dụ.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới</b> :


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Hôm nay qua bài học : Khái niệm số thập phân (tiết theo).
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân và cách đọc viết số
thập phân.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gv hướng dẫn học sinh tự nêu
nhận xét từng hàng trong bảng để
nhận ra:


2m 7 dm =...m .


- Gọi học sinh đọc số thập phân
trên .



- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét
với các hàng còn lại.


8 m 5 dm 5 cm = ...m
3m 1 dm 9 cm 5 mm = ...m


- Gv yêu cầu học sinh viết thành
hỗn số sau đó viết thành số thập
phân.


- Gv giới thiệu : 2,7 m; 8,56m ;
3,195 m cũng là các số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm mấy phần ?
- Gv chỉ vào số thập phân và gọi
học sinh nêu đâu là phần nguyên
và đâu là phần thập phân.


- Gv nêu ví dụ : 3,195 m em hãy
nêu phần nguyên và phần thập
phân của số trên.


- Gọi học sinh lấy thêm một số ví
dụ và nêu phần nguyên , phần thập
phân.


<i><b>Hoạt động 2 : Thực hành</b></i> :


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .



- Gv ghi các số thập phân lên bảng
- Yêu cầu học sinh đọc.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


- Hs nêu nhận xét: 2m 7 dm = 2 7
10 m


hay viết thành 2,7 m.


+ Đọc là : Hai phẩy bảy mét.


- Học sinh thực hiện và nêu cách đọc.


56


8 5 6 8 8,56


100
195


3 1 9 5 3 3,195


1000


<i>m dm cm</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m dm cm mm</i> <i>m</i> <i>m</i>


 



 


- Học sinh đọc:


+ Tám phẩy năm sáu mét.


+ Ba phẩy một trăm chín lăm mét.
- Gọi học sinh nhắc lại.


- Học sinh nêu : Số thập phân bao
gồm hai phần là phần nguyên và phần
thập phân, chúng được ngăn cách bởi
dấu phẩy, những chữ số bên trái dấu
phẩy là phần nguyên và những chữ số
bên phải dấu phẩy là phần thập phân.
- Học sinh nêu gv ghi bảng.


3,195


Phần nguyên Phần tập phân.
- Học sinh đọc là : ba phẩy một trăm
chín lăm.


- Học sinh nêu ví dụ số thập và nêu
phần nguyên, phần thập phân.


Ví dụ : 4, 67


chữ số 4 là phần nguyên, 67 là phần


thập phân.


+ Đọc là bốn phẩy sáu bảy.


<i><b>Bài 1</b></i> : - Học sinh đọc to trước lớp .
9,4 : chín phẩy tư.


7,98 : bảy phẩy chín tám.


25,477 : hai lăm phẩy bốn trăm bảy
bảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv đọc cho học sinh viết vào bảg
con.


- Gọi 1 học sinh lên bảng viết.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Gọi học sinh
nhắc lại cấu tạo số thập phân.
- Học sinh về nhà làm vở bài tập
toán.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


0,307 : không phẩy ba trăm linh bảy.



<i><b>Bài 2</b><b> </b></i>: - Học sinh ghi các số thập
phân.


5,9 ; 82,45 ; 810,255


- Hai học sinh nhắc lại.


- Học sinh về nhà học bài, làm bài và
chuẩn bị bài sau: Hàng số thập
phân-đọc viết số thập phân.


<b>Kể chuyện</b>

<b> </b>

<b>: ( Tiết 7 )</b>


<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>



<b>I/Mục tiêu: </b>


+ Dựa vào tranh minh hoạ trong sách giáo khoa , kể lại được từng đoạn và
bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.


+ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khuyên
người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.


<b>II/ Phương tiện</b>


Tranh minh hoạ sgk, ảnh hoặc vật thật những cây thuốc nam.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã kể tiết học trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới</b> :


<i><b>a/Giới thiệu bài</b><b> </b></i>: Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ được nghe câu
chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới
triều trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một vị thầy thuốc nổi tiếng.
Từ những cây cỏ bình thường, ơng đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh
cứu người.


<i><b>c/ Gv kể chuyện</b></i> :<i><b> </b></i>


- Gv kể chuyện lần 1 với giọng kể từ tốn và chậm rãi.
- Gv kể chyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
- Gv giải nghĩa một số từ khó có trong phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi 3 học sinh đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
- Cho học sinh kể chuyện theo nhóm.


- Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.


+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chông quân Nguyên.
+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.


+ Tranh 4 : Quan dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu.
+ Tranh 5 : Cây cỏ nước Nam gióp phần cho quân sĩ thêm khoẻ mạnh.


+ Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.


- Thi kể chuyện toàn bộ của câu chuyện.


- Học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên người ta yêu
quý thiên nhiên, hiểu giá trị và trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. Ca ngợi Tuệ
Tĩnh là một lương y giỏi


- Gv và học sinh nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.


<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chhuyện.
- Gv nói thêm về giá trị của một số cay thuốc nam quen thuộc.


- Nhắc nhở học sinh biết yêu quý cây cỏ xung quanh, yêu quý thiên nhiên....
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau : Tìm và đọc một câu chuyện về mối quan
hệ của con người với thiên nhiên.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Tập đọc: ( Tiết 14 )</b>



<b>TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>



<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do


- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ
điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về
tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành



- Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)
- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ, nêu được ý nghĩa của bài


<b>II/ Phương tiện</b>


- Tranh minh hoạ sgk , ảnh nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc


<b> III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> - Gọi học sinh đọc truyện: Những người bạn tốt và trả
lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> - Gv giới thiệu tranh ảnh cơng trình thuỷ điện Hồ Bình,
nói với học sinh: Cơng trình thuỷ điện sơng Đà là một cơng trình lớn được
xây dựng với sự giúp đỡ của chuyên gia Liên Xô. Bài thơ tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà sẽ giúp các em hiểu vẻ đẹp của cơng trình và sức mạnh
của con người đang chinh phục dịng sơng, sự gắn bó hồ quyện giữa con
người với thiên nhiên.


<b>b/Hướng dẫn học sinh đọc :</b>


- Gọi 1 học sinh đọc cả bài



- Gv gọi học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp.


- Gv hướng dẫn đọc từ khó : Ba-la-lai –ca, lấp loáng...và nhấn mạnh các từ
ngữ : chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.


- Học sinh luyện đọc theo cặp sau đó gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu với giọng xúc động.


c/ Hướng d n h c sinh tìm hi u b i:ẫ ọ ể à


- Gọi học sinh đọc lại bài thơ và hỏi


+ Những chi tiết trong bài thơ gợi
nên hình ảnh đêm trăng rất tĩnh
mịch?


+ Những chi tiết nào trong bài thơ
gợi hình ảnh đêm trăng trên cơng
trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài
thơ thể hiện sự gắn bó con người với
thiên nhiên trong đêm trăng bên
sông Đà?


+ Những câu thơ nào trong bài được
sử dụng phép nhân hố?


* Gv giải thích hình ảnh : <i>Biển sẽ</i>


<i>nằm bỡ</i> <i>ngỡ giữa cao nguyên</i> : Nói
lên sức mạnh kì diệu <i>dời non lấp</i>
<i>biển</i> của con người. Bằng cách sử
dụng từ bỡ ngỡ tác giả đã gắn cho


1 học sinh đọc to và cả lớp đọc
thầm.


- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
:


+ Cả công trường say ngủ cạnh dịng
sơng.


+ Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ.


+ Đêm trăng vừa tĩnh mạch và vừa
sinh động vì có tiếng đàn của cơ gái
Nga, có dịng sơng lấp lánh dưới ánh
trăng, có cơng trường say ngủ, có
tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ...
Học sinh phát biểu tự do:


+ Ví dụ : Chỉ có tiếng đàn ngân nga.
Với một dịng trăng lấp lống sơng
Đà.


Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng
sơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

biển tâm trạng như con người- ngạc
nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình
giữa vùng đất cao.


<i><b>d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm :</b></i>


- Gọi học sinh đọc nối tiếp bài thơ và
nêu giọng đọc từng khổ thơ.


- Gv luyện đọc diễn cảm khổ thơ
cuối.


- Chú ý cho học sinh khi đọc nhấn
giọng các từ nối liền, nằm bỡ ngỡ,
chi, muôn ngả, đầu tiên.


- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm
theo cặp.


- Cho học sinh luyện đọc thuộc bài
thơ.


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gọi học sinh khá giỏi nêu nội dung
ý nghĩa của bài thơ.


- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và


chuẩn bị bài sau.


Những xe ủi xe ben sánh vai nhau
nằm nghĩ.


Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên.


Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.


- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo
hướng dẫn của gv.


- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo
cặp.


- Học sinh thi đọc diễn cảm .


- Học sinh luyện đọc thuộc từng
khổ và cả bài thơ.


- Học sinh khá giỏi thi đọc thuộc bài
thơ.


- Học sinh nêu nội dung của bài thơ.


<b>* Nội dung chính</b>: Cảnh đẹp kì vĩ
của công trường thuỷ điện sông Đà
cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong


ánh trăng và ước mơ về tương lai
tươi đẹp khi cơng trình hồn thành
- Học sinh về nhà học bài và chuẩn
bị bài: Kì diệu rừng xanh.


<b>Địa lí</b>

<b> </b>

<b>: ( Tiết 7 )</b>


<b>ƠN TẬP</b>



<b> I/Mục tiêu:</b>


- Học xong bài này học sinh biết:


+ Xác định và mơ tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ .


+ Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên của Việt Nam ở
mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí
hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


+ Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng và sông lớn, các đảo,
quần đảo của nước ta trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>- </b>Phiếu học tập của học sinh.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b> III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>:



- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :


+ Nước ta có mấy loại đất chính đó là những loại đất nào ?


+ Hãy kể tên một số loại rừng của nước ta và nêu vai trò của rừng đối với
khí hậu và đời sống của nhân dân ta.


+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng?


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>:<i><b> </b></i> Các em đã học về các yếu tố tự nhiên của nước ta . Bài học
hơm nay qua tiết: <i>Ơn tập</i> chúng ta sẽ hệ thống hoá lại những kiến thức mà
các em đã học.


b/ Ôn t p :ậ


- Gv cho học sinh hoạt động cá
nhân.


- Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời
+ Chỉ tên bản đồ và mơ tả vị trí giới
hạn của nước ta .


+ Chỉ trên bản đồ và mô tả vùng
biển nước ta .


+ Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số
đảo và quần đảo của nước ta.



+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số
dãy núi của nước ta.


+ Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng của
nước ta.


+ Nêu tên và chỉ vị trí các con sơng
lớn của nước ta trên lược đồ.


- Gv cho học sinh ôn tập tiếp câu 2.
- Gv kẻ sẵn bảng thống kê.


- Cho học sinh thảo luận nhóm.


- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
:


- Học sinh lên bảng chỉ vùng biển
nước ta và nêu :


+ Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đơng Nam á.
Đất nước ta vừa có đất liền và vừa
có đảo và các quần đảo, có biển.
- Học sinh lên bảng chỉ và nêu :
+ Vùng biển nước ta là một bộ phận
của biển Đông.


- Hs chỉ và nêu :



+ Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa,
các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú
Quốc...


+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường
Sơn, Ngân Sơn, Bắc Sơn...


+ Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ, đồng bằng Dun hải miền
Trung.


+ Sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái
Bình, sông Cả, sông Tiền, sông
Hậu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đại diện nhóm báo cáo.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng ghi
vào bảng.


- Kẻ bảng thống kê vào phiếu của
nhóm.


- Trao đổi và ghi kết quả của nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.


Các yếu tố tự


nhiên Đặc điểm chính
Địa hình Trên phần đất liền của nước ta



3


4diện tích là đồi núi,
1


4 diện tích là
đồng bằng.


Khí hậu


Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
Khí hạu có sự khác biệt giữa miền Nam và mìên Bắc. miền Bắc mùa
đơng lạnh có mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm có 2 mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khơ.


Sơng ngịi Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc nhưng ít sơng lớn. Sơng nước<sub>ta có lượng nước thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.</sub>
Đất Nước ta có 2 loại đất chính là :feralit có màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung<sub>ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. </sub>
Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu là 2 loại rừng chính: rừng<sub>rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng ven biển.</sub>
<b>4 /Củng cố dặn dò:</b> <b> </b>


- Giáo viên tổng kết tiết học.


- Dặn học sinh xem lại các bài ôn tập về các yếu tố địa lý tự nhiên vừa làm.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài 8:Sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số
của Việt Nam.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Toán:</b>

<b> ( Tiết 34 )</b>


<b>HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN- ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b> I/Mục tiêu:</b>


Biết: + Tên các hàng của số thập phân


+ Đọc, viết STP, chuyển STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân
+ Làm bài tập: 1, 2 (a, b)


<b>II/Phương tiện</b>


- Kẻ bảng như sách giáo khoa .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khgởi động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi học sinh nêu ví dụ về số tự nhiên và cho học sinh nêu từng hàng của số
tự nhiên đó.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hàng của số thập
phân, cách đọc viết số thập phân.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị các chữ số của các hàng và</b></i>


<i><b>cách đọc viết số thập phân.</b></i>


- Gv ghi vào bảng cột bên phải hai
số :


375,406 ; 0,1985


- Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả
lời :


+ Trong số 375, 406 thì chữ số 5
thuộc hàng nào ? 7 thuộc hàng nào?
3 thuộc hàng nào ?


- Học sinh trả lời Gv ghi vào các dãy
hàng.


+ Hỏi tương tự với các chữ số sau
dấu phẩy .


- Làm tương tự với số : 0,1985 .


+ Em hãy quan sát bảng sách giáo
khoa và cho nhận xét: Phần nguyên
của số thập phân gồm những hàng
gì? Phần thập phân gồm những hàng
gì ?


+ Mỗi đơn vịo của một hàng có mối
quan hệ như thế nào với hàng liền kề


?


+ Hãy nêu cấu tạo từng phần của số


- Hs trả lời :


+ Trong số 375,046 chữ số 5 thuộc
hàng đơn vị, 7 thuộc hàng chục, 3
thuộc hàng trăm, 4 thuộc hàng phần
mười, 0 thuộc hàng phần trăm, 6
thuộc hàng phần nghìn.


+ Số 0,1985 chữ số 0 thuộc hàng
phần đơn vị, 1 thuộc hàng phần
mười,9 thuộc hàng phần trăm, 8
thuộc hàng phần phần nghìn, 5 thuộc
hàng phần chục nghìn.


- Học sinh quan sát và trả lời :


+ Phần nguyên của số thập phân
gồm hàng đơn vị ,chục, trăm,
nghìn ....


Phần thập phân của các số thập phân
gồm hàng phần mười, phần trăm,
phần nghìn...( tính tửtái qua phải )
+ Mỗi đơn vị bằng 10 đơn vị của
hàng thấp hơn liền kề sau hoặc bằng



1


10 của đơn vị thuộc hàng cao hơn


liền trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thập phân 375,406 và đọc số thập
phân này ?


+ Nêu cấu tạo của số thập phân 0,
1985 và đọc số thập phân.


+ Em hãy nêu cách đọc và viết số
thập phân .


- Gọi học sinh nhắc lại cách đọc viết
số thập phân.


<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập :</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv ghi các số thập phân lên bảng
sau đó gọi từng học sinh lần lượt đọc
và nêu cấu tạo từng số thập phân.
- Gv gợi ý cách làm qua 1 ví dụ:
28,364 đọc là hai tám phẩy ba trăm
sáu bốn.(Phần nguyên là 28 phần
thập phân là 364



1000 ). Trong đó từ trái


qua phải chữ số 2 chỉ hai chục, 8
đơn vị,ba phần mười, 6 phần trăm,
bốn phần nghìn.


+ Phần thập phân gồm có : 4 phần
mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn .
+ Đọc là ; Ba trăm bảy mươi lăm
phẩy bốn trăm linh sáu.


+ Phần nguyên gồm có : 0 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm có :


1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần
nghìn, 5 phần chục nghìn.


+ Đọc là : Khơng phẩy một nghìn
chín trăm tám mươi lăm.


đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng
thấp,trước hết đọc phần nguyên, đọc
dấu phẩy sau đó đọc phần thập phân.
+ Viết lần lượt từ hàng cao đến hàng
thấp bắt đầu viết phần nguyên đến
dấu phẩy sau đó viết phần thập phân.


<b>Bài 1</b> : - Học sinh đọc và nêu cấu tạo
cuả từng số thập phân như sau :


a/ 1,7 đọc là một phẩy bảy.


(Phần nguyên là 1 phần thập phân là


7
10 )


2,35 đọc là hai phẩy ba lăm.


(Phần nguyên là 2 phần thập phân là


35
100 )


28,364 đọc là hai tám phẩy ba trăm
sáu bốn.


(Phần nguyên là 28 phần thập phân
là 364


1000 )


301,80 đọc là ba trăm lẻ một phẩy
tám mươi.


(Phần nguyên là 301 phần thập phân
là 80


100 )



34,6 đọc là ba tư phẩy bảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Bài 2</b></i>:<i><b> </b></i> - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài.


- Gv đọc cho học sinh viết vào bảng
con.


- Gọi 1 học sinh lên bảng lớp viết.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng


<b>4/Củng cố dặn dò:</b>


- Gv gọi học sinh nhắc lại quan hệ
giữa các hàng liền nhau.


- Dặn học sinh về nhà làm bài tập
toán.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


là 6


10 )


1942,54 đọc là một ngàn chín trăm
bốn hai phẩy năm tư.


(Phần nguyên là 1942 phần thập
phân là 54



100 )


<i><b>Bài 2</b></i>: - Học sinh viết các số:
a/ 5,9 b/ 24,18


- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa
các hàng liền nhau.


- Học sinh về nhà làm bài.




<b>Tập làm văn</b>

<b> </b>

<b>:</b> ( Tiết 13 )

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT 1); Hiểu mối
liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT 2, BT 3)


<b>II/ Phương tiện</b>


<b>- </b>Tranh minh hoạ Vịnh Hạ Long sgk


- Phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1(Viết ý b,c)


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Em hãy trình bày dàn ý hồn chỉnh của một bài văn tả cảnh sơng nước mà
em đã làm ở tiết trước.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết trước, mỗi em đều đã lập dàn ý cho 1 bài văn tả
cảnh sông nước. Trong tiết hôm nay, các em chú ý xác định đoạn văn trong
bài văn miêu tả cảnh sông nước; Luyện viết câu mở đoạn cho các đoạn văn.


<i><b>b/Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<i><b> </b></i> Hướng dẫn học sinh
làm bài tập 1


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm báo cáo.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
a/ Nêu các phần mở bài, thân bài, kết
bài của bài văn.


b/ Hãy nêu các đoạn của thân bài và
ý mỗi đoạn.


c/ Chỉ rõ tác dụng của câu văn in
đậm trong mỗi đoạn có trong bài .



<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i>:<i><b> </b></i> Hs làm bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài vào vở bài
tập Tiếng Việt và trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Hs làm bài tập 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giao việc cho học sinh :


- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Hs thảo luận và trình bày kết quả.


<b>a/ </b>Mở bài : Câu mở đầu : Vịnh Hạ
Long là một thắng cảnh có một
khơng hai của nước Việt Nam.


Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo,
mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài : Câu văn cuối : Núi non,
sóng nước.... mãi mãi giữ gìn.


+ Đoạn 1 : Tả sự kì vĩ của Hạ Long
với hàng nghìn hịn đảo.


+ Đoạn 2 : Tả vẻ dun dáng của
vịnh Hạ Long.


+ Đoạn 3 : Tả nét riêng biệt và hấp
dẫn của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.


+ Các câu văn in đậm có vai trị mở
đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm của
từng đoạn. Xét trong toàn bài những
câu văn đó cịn có tác dụng chuyển
đoạn nối kết các đoạn với nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết
quả.


+ Đoạn 1 : Điền câu b vì câu này
nêu được cả hai ý trong đoạn văn:
Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2 : Điền câu c vì câu này
nêu được ý chung của đoạn văn :
Tây Nguyên có những thảo nguyên
rực rỡ muôn màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Các em hãy chọn đoạn văn 1 hoặc
đoạn văn 2 .


+ Viết câu mở đoạn cho đoạn văn
em chọn.


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi
sau đó đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung chính của


bài .


- Gọi học sinh nhắc lại tác dụng của
câu mở đoạn.


- Gv dặn về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


quả.


<b>Ví dụ về câu mở đoạn của đoạn 1 :</b>


+ Nói đến Tây Nguyên thì ai nghĩ
ngay đến nơi đây là núi cao và rừng
rậm.


+ Cũng như nhiều vùng cao nguyên
trên đất nước ta. Tây Nguyên nổi
tiếng với những dãy núi cao hùng vĩ,
những cây bạt ngàn.


+ Vẻ đẹp của Tây Nguyên trước hết
là núi non hùng vĩ và những thảm
rừng dày.


<b>Ví dụ về câu mở đoạn của đoạn 2 :</b>


+ Tây Nguyên không chỉ là mảnh


đất của núi rừng. Tây Nguyên còn
hấp dẫn khách du lịch với những
thảo nguyên tươi đẹp, muôn máu
sắc.


- Học sinh nhắc lại tác dụng của câu
mở đoạn.


- Học sinh về nhà hoàn chỉnh lại bài
tập 3 và chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện từ và câu:</b>

<b>( Tiết 14 )</b>


<b>LUYÊN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ <i>chạy</i> (BT1,
BT2); Hiểu nghĩa gốc của từ <i> ăn</i> và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển của các câu BT3


- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4)
- Hs khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT 3


<b>II/ Phương tiện</b>


- Bút dạ, giấy khổ to.


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Khởi động</b>



<b>2/Kiểm tra bài cũ : </b>


+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về từ
nhiều nghĩa là động từ. Các em phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển
của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.


<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv nêu yêu cầu của bài tập và cho
học sinh làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt .


+ Xác định nghĩa của từ chạy trong
mỗi câu sau :


1.Bé <i>chạy</i> lon ton trên sân.


2.Tàu <i>chạy</i> băng băng trên đường
ray.


3.Đồng hồ <i>chạy</i> đúng giờ.


4.Dân làng khẩn trương <i>chạy</i> lũ.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .



<i><b>Bài 2</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv giao việc :


+ Các em chọn nghĩa của dòng a, b,
hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với
cả các từ chạy trong bài tập 1.


- Cho học sinh làm việc theo cặp sau
đó gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv cho học sinh suy nghĩ để trả lời.
- Học sinh nêu Gv nhận xét và chốt
lại ý đúng và ghi bảng .


<i><b>Bài 4</b></i> : - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv giao việc :


<i><b>Bài 1</b><b> </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh làm bài và trình bày kết


quả như sau :


* Các nghĩa khác nhau của từ chạy
trong mỗi câu là :


+ Từ <i>chạy</i> trong câu 1 là sự di
chuyển nhanh bằng chân.(d)


+ Từ <i>chạy</i> trong câu 2 là ssự di
chuyển nhanh của phương tiện giao
thông.(c)


+ Từ <i>chạy</i> trong câu 3 là hoạt động
của máy móc.(a)


+ Từ <i>chạy</i> trong câu 4 là khẩn
trương tránh những điều không may
sắp xảy đến(b)


<i><b>Bài 2</b></i> : - Học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh làm bài và trình bày kết
quả như sau :


+ Dòng b ( Sự vận động nhanh ) nêu
đúng nét nghĩa chung cho từ chạy có
trong các ví dụ của bài tập 1.


<i><b>Bài 3</b></i> : - Học sinh đọc yêu cầu của


bài.


- Học sinh suy nghĩ và trả lời như
sau :


+ Từ <i>ăn </i>trong câu c được dùng theo
nghĩa gốc ( ăn cơm )


- Hs khá, giỏi đặt câu với 2 từ để
phân biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Các em chọn từ đi hoặc đứng sau
đó đặt hai câu với nghĩa của từ đã
chọn.


- Gv cho học sinh làm bài vào vở bài
tập Tiếng Việt sau đó gọi học sinh
lần lượt trình bày câu mình đã đặt.
- Gv nhận xét và khen những em đặt
câu hay.


<b>4/Củng cố dặn dò: </b>


- Gv hệ thống lại nội dung chính đã
học.


- Dặn học sinh về hồn chỉnh lại các
bài tập trong vở bài tập tiếng Việt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.



bài.


- Học sinh làm bài và trình bày kết
quả như sau :


Ví dụ: * Đặt câu với từ <i><b>đi:</b></i>


+ Bà em đã già nên đi rất chậm.
+ Năm nay, em chuyển đi trường
khác.


+ Em đi đến trường.


+ Mẹ đang đi tất vào chân cho ấm.
Ví dụ : * Đặt câu với từ <i><b>đứng:</b></i>


+ Chúng em đứng tập thể dục ở sân
trường.


+ Kim đồng hồ bị đứng không chạy
được nữa.


- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn
bị bài sau: Mở rộng vốn từ thiên
nhiên.




<b>Kĩ thuật : ( Tiết 7 )</b>




<b>NẤU CƠM ( T. 1 )</b>



<b>I/ Mục tiêu </b>- Biết cách nấu cơm


- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình


- Có ý thức giúp đỡ gia đình trong nấu ăn hằng ngày xong phải chú ý an toàn


<b>II/ Phương tiện </b>


- Vở thực hành kĩ thuật của HS


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/ Kiểm tra</b>: - Hs trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu các bước chuẩn bị nấu ăn?
+ Nêu các bước sơ chế thực phẩm?
- Gv nhận xét


<b>3/ Bài mới</b>


<b>a/ Giới thiệu bài</b>: Các em hầu hết đã biết nấu cơm giúp gia đình nấu cơm
xong các em chưa nắm được nấu cơm như thế nào cho ngon. Tiết học hôm
nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách nấu cơm.


<b>b/ Các hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Hãy nêu các cách nấu cơm mà em
biết?



- GV nhận xét và kết luận


+ Gia đình em nấu cơm theo cách
nào?


<b>Hoạt động 2:</b> Cách nấu cơm bằng
soong, nồi trên bếp


- HS đọc thơng tin và quan sát hình
vẽ SGK và làm vào nháp theo yêu
cầu sau:


+ Thao tác chuẩn bị nấu cơm và cách
nấu cơm bằng bếp đun?


+ Chúng ta nên chọn loại nồi nào nấu
thì tốt hơn?


+ Để cơm ngon ta phải chú ý điều
gì?


+ Em đã nấu cơm ở nhà như thế nào?
- Gọi những HS nhà nấu bằn bếp đun
trả lời


- GV nhận xét - kết luận và nêu một
số lưu ý


<b>Hoạt động 3 </b>: Thực hành



- GV cho HS làm Vở thực hành


<i><b>( Khơng nấu thật, vì khơng có điều</b></i>
<i><b>kiện )</b></i>


<b>4/ Củng cố dặn dị</b>


- Một số HS nhắc lại thao tác nấu
cơm


- Gv nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Nấu cơm
bằng nồi cơm điện


+ Nấu cơm bằng soong đun trên bếp,
nấu bằng nồi cơm điện


+ Rửa sạch soong, đong gạo, vo gạo,
lường nước, đậy nắp rồi nấu.


+ Khi sôi mở nắp cho tới khi cạn thì
đảo lên và đậy nắp lại


+ Nồi làm bằng gang hoặc có đáy
dày


+ Đổ đúng lượng nước, đun to đều
lửa, đảo khi gần sơi và khi gần chín.


+ Có thể đun sơi nước rồi cho gạo
vào


- HS tự nêu


* Xử lí cơm khê; cơm sống; cơm
nhão


- Hs trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009</b>

<b>Thể dục:</b>

<b> </b>

<b> ( Tiết 14 )</b>


<b>ĐHĐN - TRỊ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY”</b>


<b>I/Mục tiêu</b>:


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, ngang, dóng thẳng hàng (nganh, dọc)
- Thực hiện đúng cách điểm số, dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng
trái


- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi: <i><b>Trao tín gậy</b></i>
<b>II/ Phương tiện:</b> Sân trường. 1 cái còi, bốn cái gậy


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/Phần mở đầu:</b>


- Gv phổ biến yêu cầu và nhiệm vụ giờ
học, chấn chỉnh đội hình



- Xoay khớp tay, đầu gối, cổ chân,
hông....


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Kiểm tra bài cũ: Gv cho học sinh
quay phải, quay trái.


<b>2/Phần cơ bản:</b>
<i><b>a/Đội hình đội ngũ:</b></i>


- Ơn tập hợp hàng ngang, gióng hàng,
điểm số, đi đều vịng trái, vịng phải,
đứng lại đổi chân khi đi sai nhịp.


- Gv điều khiển lớp tập sau đó chia tổ
tập luyện,


- Gv quan sát nhận xét.


- Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình
diễn.


- Tập cả lớp 1 lần để Gv kiểm tra.


<i><b>b/Trị chơi vận động:</b></i>


- Chơi trị chơi: “Trao tín gậy.”



- Gv nêu trò chơi, tập hợp học sinh lại
theo đội hình chơi


- Gv giải thích cách chơi, quy định
chơi.


- Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức
thi đua giữa các tổ.


- Gv điều khiển, quan sát, nhận xét,


6-10’
2’
2 - 3’
1’
2-3’
18-22’
12-14'


6-8’


<b>*</b>


x x x x


x
x x
x <b>* </b> x
x x


x


*


x……


x…….
x…….


x……


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

biểu dương.


<b>3/Phần kết thúc:</b>


- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng lại vỗ tay và hát.


- Gv hệ thống lại nội dung bài học
- Dặn về nhà luyện tập.


4-6'
2-3'
2'
1'


1’


x
x x


x <b>* </b> x
x x


x


<b>Toán</b>

<b> </b>

: <b>( Tiết 35 )</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/Mục tiêu: - </b>Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.


- Làm bài tập: Bài 1, Bài 2 ( 3 phân số thứ: 2, 3, 4); Bài 3


<b> II/ Phương tiện</b>


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Nêu cấu tạo của số thập phân ?
+ Nêu cách đọc và viết số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết Luyện tập hôm nay sẽ giúp các em biết cách
chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân và cách
chuyền số đo dạng đơn giản.



<i><b>b/ Luyện tập :</b></i>


<i><b>Bài 1</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv hướng dẫn bài mẫu theo hai
bước .


+ Lấy tử số chia mẫu số.


+ Thương tìm được là phần nguyên
của hốn số. Số dư là tử số của phân
số còn mẫu số giữ nguyên.


- Vậy ta có kết quả như sau.


162 2


16
10  10


- Học sinh viết thành số thập phân:


162 2


16


10  10= 16,2



- Tương tự gv cho học sinh làm các


- Học sinh làm và trình bày kết quả
các bài còn lạ


a/734 73 4


10  10


605 5


6
100  100


5608 8


56
100  100


b/ Sau khi học sinh viết thành hỗn số
rồi thì chuyển thành số thập phân.


734 4


73


10  10= 73,4


605 5



6


100  100= 6,05


5608 8


56


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

bài còn lại vào bảng con.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 2 /:</b></i> - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài


- Gv yêu cầu học sinh chuyển phân
số thập phân thành số thập phân và
đọc các số thập phân đó.


- Gv cho học sinh làm vào vở và
trình bày kết quả.


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv giới thiệu mẫu : 2,1m = 21 dm
- Cho học sinh tự làm bài và chữa


bài .


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 4</b><b> </b></i>: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài .


- Gv cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>4/Củng cố dặn dò</b>:


- Gv hệ thống lại nội nội dung bài
học.


- Học sinh nhắc lại cách chuyển
phân số thập phân thành hỗn số,
cách chuyển hỗn số thành số thập
phân.


- Dặn học sinh về nhà làm bài và
học bài.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>Bài 2</b><b> </b><b> </b></i>: - Học sinh đọc yêu cầu của
bài .


- Học sinh làm bài và trình bày kết


quả :


45
4,5
10 


834


83, 4
10 


1954


19,54
100 
2020


0, 2020
10000 


2167


2,167
1000 


- Hs đọc :


4,5 : Bốn phẩy năm.
83,4 : Tám ba phẩy tư.



0,2020 : Không phẩy hai nghìn hai
trăm limh hai.


19,54 : Mười chín phẩy năm tư.
2,167 : Hai phẩy một trăm sáu bảy.


<i><b>Bài 3</b><b> </b></i>: - Học sinh làm bài và trình
bày kết quả :


5,27 m = 527 cm 8,3 m = 830 cm
3,15 m = 315 cm


<i><b>Bài 4</b></i> : - Học sinh làm bài và chữa
bài :


a/ 3 3 2 6


5 5 2 10


´


 


´


3 3 20 60
5 5 20 100


´



 


´


b/ 6 0,6
10 


60


0,60
100 


c/3


5 viết được thành các số thập phân


như : 0,6 ; 0,60 ; 0,600 ....
2 Học sinh nhắc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Khoa học :( Tiết 14 )</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO.</b>


<b>I/Mục tiêu:</b> - Sau bài học học sinh biết :


+ Nguyên nhân bệnh viêm não.
+ Cách phịng tránh bệnh viêm não.


+ Có ý thức ngăn chặn trong việc không cho muỗi sinh sản và đốt người.


<b>II/ Phương tiện</b>



- Tranh minh hoạ sgk .


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ : </b>


+ Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.


+ Để đề phòng bệnh sốt xuất huyết chúng ta phải làm gì ?
+ Em hãy nêu mục bạn cần biết.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>3/Bài mới : </b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>Trẻ em thường mắc rất nhiều bệnh như viêm phổi, viêm
não, sởi...trong đó khi trẻ em mắc bệnh viêm não thì rất nguy hiểm . Nó
khơng chỉ có thể gây tử vong mà cịn có thể để lại di chứng lâu dài. Tiết học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bệnh viêm não, tác nhân gây bệnh, sự nguy
hiểm và con đường lây truyền, cách phòng chống bệnh viêm não.


- Gv ghi tên bài lên bảng.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tác nhân gây </b></i>b nh viêm não.ệ
- Gv tổ chức cho học sinh đọc thông tin



SGK và trả lời câu hỏi:


+ Tác nhân gây ra bệnh viêm não là
gì ?


* Gv kết luận: Bệnh viêm não là một
bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có
trong máu các gia súc như chim, chuột,
khỉ... gây ra. Muỗi là con vật trung gian
truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy
hiểm.


<i><b>Hoạt động 2 : Những việc nên làm để</b></i>
<i><b>phòng bệnh viêm não :</b></i>


- Gv cho học sinh hoạt động cá nhân:
- Học sinh quan sát tranh sách giáo
khoa trang 30, 31 trả lời câu hỏi :


+ Người trong hình minh hoạ đang làm
gì?


- Học sinh trình bày


+ Bệnh viêm não là một bệnh truyền
nhiễm do một loại vi rút có trong
máu các gia súc như chim, chuột,
khỉ... gây ra.


- Học sinh quan sát và trả lời câu


hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Làm như vậy có tác dụng gì ?


+ Theo em cách tốt nhất để đề phịng
bệnh viêm não là gì ?


<i><b>Hoạt động 3 : Thi tuyên truyền viên</b></i>
<i><b>phòng bệnh viêm não.</b></i>


- Gv cho học sinh tham gia thi tuyên
truyền về phòng bệnh viêm não theo
nội dung đã học.


- Gv nhận xét và tuyên dương học sinh
tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục
nhất


<b>4/Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc mục
bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


mỗi học sinh nói về một hình.


+ Hình 1 : Bạn nhỏ đang ngủ trong
màn. Ngủ trong màn để khơng bị


muỗi đốt để phịng các bênh sốt rét,
sốt xuất huyết, viêm não...


+ Hình 2 : Bác sĩ đang tiêm cho em
bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một
biện pháp tốt để phòng bệnh viêm
não.


+ Hình 3: Một người đang lấy nước
từ bể. Bể nước kín, có nắp đậy để,
có chỗ thốt nước để muỗi không đẻ
trứng.


+ Chuồng gia súc để xa nhà ở để
tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt
người.


+ Hình 4: Mọi người đang dọn vệ
sinh đường làng, ngõ xóm, chốt rác
thải.


+ Làm như vậy để muỗi không chỗ
ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các
bệnh lây truyền do muỗi mang đến.
+ Cách đề phòng tốt nhất để tránh
được bệnh viêm não là gữ vệ sanh
nhà ở và mói trường xung quanh,
diệt muỗi, bọ gậy, ngủ trong màn.
Nên tiêm phòng viêm não theo đúng
chỉ địng của cán bộ y tế.



- Học sinh tham gia thi tuyên truyền
viên.


- Học sinh cả lớp có thể đặt thêm
câu hỏi để cho bạn trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tập làm văn</b>

<b> </b>

<b>:</b> ( Tiết 14 )

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


- Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông
nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả


<b>II / Phương tiện</b>


- Dàn ý tả cảnh sông nước..


- Một số bài văn ,đoạn văn hay tả cảnh sông nước.


<b>III/Các hoạt động dạy học</b>
<b>1/ Khởi động </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hs nêu tác dụng của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và trong bài văn.
- Gọi học sinh đọc câu mở đoạn của bài tập 3 tiết tập làm văn trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .



<b>3/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết tập làm văn hôm nay, chúng ta sẽ chuyển một
phần dàn ý của bài văn tả cảnh sông nước thành một đoạn văn hoàn chỉnh
thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.


<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh làm luyện tập :</b></i>


- Gv kiểm tra phần dàn ý của học sinh .


- Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý làm bài trong sách giáo khoa .
- Gọi học sinh nói phần mình chọn để viết đoạn văn.


- Gv nhắc học sinh :


+ Phần thân bài có nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh.


+ Các em nên chọn phần tiêu biểu của phàn thân bài để viết thành một đoạn
văn.


+ Trong mỗi đoạn thường có câu văn nêu ý bao trùm của mỗi đoạn.


+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện
được cảm xúc người viết.


- Học sinh tự viết đoạn văn vào vở.


- Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày đoạn văn vừa viết xong.
- Cả lớp bình chọn đoạn văn viết hay nhất.



<b>Ví dụ:</b> Q hương có nhiều cảnh đẹp nhưng em u nhất là con sơng vì nó
đã gắn bó với em bao kỉ niệm của tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nực thì dịng sơng là nguồn nước mát lạnh để cho lũ trẻ chúng em tha hồ mà
vùng vẫy, chơi đùa. Ban đêm, khi ơng trăng trịn nhơ lên khỏi rặng tre soi
bóng xuống dịng sơng, lúc này dịng sông trở nên lung linh, huyền ảo và thơ
mộng biết bao


Em rất u dịng sơng q em. Mai đây dù đi xa em vẫn luôn nhớ về con
sơng với những kỉ niệm khó qn.


<b>4/Củng cố dặn dò:</b> - Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Dặn học sinh về nhà quan sát cảnh đẹp của địa phương để tiết sau học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 7</b>



<b> I/ Mục tiêu: </b>


Nhận xét công tác tuần 7 và đề ra công tác tuần 8.


<b>II/Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động 1</b> :</i>Học sinh sinh hoạt văn nghệ


<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i><b>:</b> Các tổ trưởng và các lớp phó, lớp trưởng báo cáo, ý kiến của
các HS trong lớp


<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>:</b>Gv nhận xét công tác tuần 7



<i><b>a/ Đạo đức</b></i> : Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà
trường đề ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, có tinh thần
đồn kết với bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.Thực hiện tốt an
ninh học đường và an toàn giao thơng.


<i><b>* Tồn tại</b></i> : Một số em cịn vi phạm nề nếp như nói tục chửi thề, mua quà vặt
trước cổng trường, ra về đi chưa nghiêm túc...


<i><b>b/ Học tập</b></i> : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi
đến lớp. Đi học chun cần, trong tuần khơng có trường hợp nào nghỉ. Có ý
thức giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong trào vở sạch chữ
đẹp.


- Tuyên dương học sinh thực hiện tốt : <i>...</i>


<i><b>* Tồn tại</b></i> : + Một số học sinh còn ham chơi, lười học:...


+ Một số học sinh viết chữ cịn cẩu thả:...
<i><b>c/ Cơng tác khác : </b></i>


+ Thực hiện tốt nề nếp giữa giờ, thể dục giữa giờ.
+ Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.


<b>III/Công tác tuần 8 : </b>


- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×