Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Anh truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.54 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<b>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế </b>


<b>đánh giá, xếp loại học sinh </b>



<b>trung học cơ sở và học sinh trung học </b>


<b>phổ thông ban hành kèm theo </b>



<b>Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT </b>


<b>ngày 05 tháng 10 năm 2006 </b>



<b>của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Điều 1.</b>

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp


loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông


ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05


tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như


sau:



1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:



Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình, nhận xét kết quả


học tập:



a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra; nhận xét kết quả học tập:


Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn quyết định áp dụng



một trong hai hình thức đánh giá: bằng điểm hoặc bằng nhận xét


kết quả học tập đối với các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật cấp



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Tính điểm trung bình mơn học và tính điểm trung bình



các mơn học; nhận xét kết quả học tập sau một học kỳ,


một năm học:



- Đối với các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật cấp THCS và


Thể dục cả cấp THCS và cấp THPT, trong trường hợp


đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập thì vẫn xếp loại


trung bình mơn học và xếp thành 5 loại như quy định tại


khoản 2 Điều 5 Quy chế này; kết quả xếp loại trung bình


mơn học được lấy để tham gia xếp loại học lực mỗi học


kỳ và cả năm học;



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Điều 9 được sửa đổi như sau:



<b>"Điều 9. Hệ số điểm mơn học khi tham gia </b>


<b>tính điểm trung bình các mơn học kỳ và </b>


<b>cả năm học</b>



1. Đối với THCS:



a) Hệ số 2: mơn Tốn, mơn Ngữ văn;



b) Hệ số 1: các mơn cịn lại, trừ các môn đánh


giá bằng nhận xét kết quả học tập nói tại



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Điều 11 được sửa đổi như sau:


<b>"Điều 11. Điểm trung bình mơn học, xếp loại trung bình mơn </b>
<b>học</b>


1. Điểm trung bình môn của học kỳ, cả năm học đối với các mơn


học đánh giá bằng điểm:


a) Điểm trung bình mơn của học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình


cộng của điểm các bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy
định tại Điều 7 của Quy chế này:


ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =


Tổng các hệ số


b) Điểm trung bình mơn của cả năm (ĐTBmcn) là trung bình
cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính
theo hệ số 2:


ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

• 2. Xếp loại trung bình mơn học của học kỳ, cả


năm học đối với các mơn học đánh giá bằng


nhận xét:



• Xếp loại trung bình mơn học của học kỳ, của cả


năm học là mức đánh giá chung kết quả của cả


quá trình học tập, mức đánh giá chung được



xác định từ kết quả nhận xét các bài KTtx,


KTđk, KThk và xem xét mức độ tiến bộ đạt




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm</b>


1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:


a) Điểm trung bình các mơn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT
chun thì điểm mơn chun từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;


b) Khơng có mơn học nào điểm trung bình dưới 6,5 hoặc nhận xét dưới loại K.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:


a) Điểm trung bình các mơn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT
chun thì điểm mơn chun từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;


b) Khơng có mơn học nào điểm trung bình dưới 5,0 hoặc nhận xét dưới loại Tb.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:


a) Điểm trung bình các mơn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT
chun thì điểm mơn chun từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;


b) Khơng có mơn học nào điểm trung bình dưới 3,5 hoặc nhận xét loại Y.


4. Loại yếu: điểm trung bình các mơn học từ 3,5 trở lên, khơng có mơn học nào
điểm trung bình dưới 2,0 hoặc nhận xét loại kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>6. </b><i><b>Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại nói tại </b></i>
<i><b>các khoản 1, 2, 3 Điều này, nhưng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 </b></i>
<i><b>môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó cho nên học lực bị </b></i>


<i><b>xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:</b></i>


a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB hoặc
nhận xét của 1 mơn học phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh
xếp loại K;


b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB hoặc
nhận xét của 1 mơn học phải xuống loại Y hoặc kém thì được
điều chỉnh xếp loại Tb;


c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB hoặc
nhận xét của 1 mơn học phải xuống loại Y thì được điều chỉnh
xếp loại Tb;


d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB hoặc
nhận xét của 1 mơn học phải xuống loại kém thì được điều chỉnh
xếp loại Y;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

• 5. Điểm c khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:



• "c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số mơn học có điểm


trung bình dưới 5,0 hoặc nhận xét loại dưới trung bình để


xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn khơng đạt loại



trung bình."



• 6. Điều 15 được sửa đổi như sau:



<b><sub>"Điều 15. Kiểm tra lại các mơn học</sub></b>




• Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở


lên nhưng học lực cả năm học xếp loại loại yếu, được



chọn một số trong các mơn học có điểm trung bình cả



năm học dưới 5,0 hoặc nhận xét dưới trung bình để kiểm


tra lại. Điểm kiểm tra lại hoặc nhận xét kết quả kiểm tra


lại được lấy thay thế cho điểm trung bình cả năm học



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số: <b>50</b>/2008/TTLT- BGDĐT- BNV-BTC <i>Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2008</i>


<b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b>



<b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b>



<b>Hướng dẫn thực hiện</b>



<b>Hướng dẫn thực hiện</b>

<b>chế độ trả lương </b>

<b><sub>chế độ trả lương </sub></b>



<b>dạy thêm giờ</b>



<b>dạy thêm giờ</b>



<b>đối với nhà giáo </b>



<b>đối với nhà giáo </b>



<b>trong các </b>



<b>trong các </b>




<b>cơ sở giáo dục công lập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG</b>


<b>1. Đối tượng và phạm vi áp dụng</b>


a) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp
đồng) thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở
giáo dục công lập) được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao
gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự
nghiệp theo quy định của pháp luật);


b) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp


đồng) thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập
làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại các
xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Điều kiện áp dụng</b>


Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này được hưởng tiền lương
dạy thêm giờ phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:


a) Đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang vào các ngạch


viên chức ngành giáo dục và đào tạo (các ngạch có hai chữ số đầu
của mã số ngạch là 15). Riêng đối tượng quy định tại điểm b và
điểm c khoản 1 mục này không nhất thiết phải xếp vào các ngạch
viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo;


b) Phải hoàn thành đủ số giờ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ công tác
khác theo chế độ làm việc của nhà giáo quy định tại các văn bản
sau:


- <i>Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục </i>
<i>(nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định chế độ công tác giáo </i>
<i>viên trường phổ thông và Thông tư liên tịch số </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, CÁCH TÍNH VÀ NGUỒN KINH PHÍ</b>


<b> 1. Căn cứ và nguyên tắc</b>
<b> a) Căn cứ</b>


- Tiền lương của một tháng làm căn cứ tính trả tiền lương dạy
thêm giờ của nhà giáo bao gồm mức lương theo ngạch, bậc


hiện hưởng, các khoản phụ cấp lương và hệ số chênh lệch bảo


lưu (nếu có);


- Số giờ tiêu chuẩn làm cơ sở tính trả tiền lương dạy thêm giờ
được căn cứ vào chế độ làm việc của nhà giáo theo các văn
bản nêu tại điểm b khoản 2 mục I Thông tư này.


Thời gian khơng trực tiếp tham gia giảng dạy nhưng được tính



hồn thành đủ số giờ giảng dạy gồm: thời gian nghỉ ốm, thai


sản theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b) Nguyên tắc</b>



- Đối với cơ sở giáo dục mầm non thì tiền lương dạy thêm giờ


được tính trả theo tháng;



- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên,


cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì tuỳ theo


điều kiện cụ thể của từng đơn vị để thực hiện tạm ứng tiền lương


dạy thêm giờ theo tháng hoặc theo học kỳ cho phù hợp và quyết


tốn vào cuối năm tài chính;



- Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị,

bộ môn thiếu



nhà giáo theo định mức biên chế

.

Đơn vị, bộ môn không thiếu


nhà giáo theo định mức biên chế thì chỉ được thanh tốn tiền


lương dạy thêm giờ khi có nhà giáo nghỉ ốm, thai sản theo quy


định phải bố trí nhà giáo khác dạy thay;



- Số giờ dạy thêm được tính trả tiền lương dạy thêm giờ theo quy



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Cách tính tiền lương dạy thêm giờ</b>



<b><sub>Số giờ dạy thêm</sub></b>

<sub> = </sub>

<sub>Số giờ tiêu chuẩn thực hiện</sub>

<sub> - </sub>

<sub>Số giờ</sub>



tiêu chuẩn định mức




<b><sub>Số giờ tiêu chuẩn thực hiện</sub></b>

<sub> = </sub>

<sub>Số giờ thực tế giảng dạy</sub>



được quy đổi theo giờ tiêu chuẩn

<b>+</b>

Số giờ thực hiện các


công việc khác được quy đổi theo giờ tiêu chuẩn (nếu có)



<b><sub>Tiền lương dạy thêm giờ</sub></b>

<sub> = </sub>

<sub>Số giờ dạy thêm</sub>

<sub> x </sub>

<sub>Tiền </sub>



lươngdạy thêm 1 giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>b) Cơng thức tính cho từng cấp học</b>



- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở


giáo dục thường xuyên:



<b> Tiền lương </b>
<b>1 giờ dạy </b>

=



<b>Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm tài chính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3.</b> Đối với các đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 mục I Thông
tư này việc trả lương làm thêm giờ (bao gồm cả tiền lương dạy
thêm giờ) thực hiện theo Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban


đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, cơng chức, viên chức.


<b>4. Nguồn kinh phí </b>



a) Các cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo
tồn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn kinh phí chi trả
tiền lương dạy thêm giờ do ngân sách nhà nước bảo đảm theo
phân cấp hiện hành, trong dự toán chi ngân sách được giao hàng
năm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>



1. Thơng tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ


ngày đăng Công báo.



2. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào



hướng dẫn của Thông tư này và các văn bản khác, bố trí


nhà giáo giảng dạy bảo đảm đủ định mức theo quy định,


hạn chế việc bố trí nhà giáo dạy thêm giờ.



3. Các cơ sở giáo dục ngồi cơng lập được vận dụng Thơng


tư này để thanh toán lương dạy thêm giờ cho nhà giáo từ


nguồn thu hợp pháp của đơn vị.



4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc,


các bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và


Đào tạo để phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TRÍCH THƠNG TƯ</b>


<b>CỦA BỘ GIÁO DỤC SỐ 49 TT/GD NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 1979</b>


<b> QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG</b>



<b>II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN</b>


<b> Người giáo viên có những nhiệm vụ cơng tác cụ thể sau đây:</b>


<b>1. Công tác giáo dục và giảng dạy, bao gồm các công việc:</b>


<b>1.1. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, xây dựng tập thể học sinh là nhiệm vụ thường xuyên của mọi giáo viên.</b>


<b> Nhiệm vụ này được thực hiện thông qua việc giảng dạy bộ môn, công tác chủ nhiệm lớp, công tác chặt chẽ với cha </b>
<b>mẹ học sinh, với Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, để giúp đỡ </b>
<b>học sinh và cùng học sinh tiến hành các sinh hoạt tập thể và hoạt động xã hội.</b>


<b>1.2. Giảng dạy, giảng lý thuyết, chữa bài tập, hướng dẫn thực hành, kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh.</b>
<b>1.3. Giáo dục lao động cho học sinh và cùng học sinh tham gia lao động sản xuất.</b>


<b>1.4. Soạn bài, chấm bài, làm đồ dùng giảng dạy, chuẩn bị thí nghiệm, tổ chức ngoại khoá, phụ đạo và bồi dưỡng học </b>
<b>sinh.</b>


<b>1.5. Coi thi, chấm thi: thi học kỳ, thi lên lớp, thi tuyển vào lớp đầu cấp, thi hết cấp, thi tốt nghiệp trường phổ thông.</b>
<b>1.6. Đánh giá xếp loại học sinh: Làm sổ điểm, phê học bạ, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở cuối học kỳ và </b>


<b>tồn năm học.</b>


<b>1.7. Sinh hoạt chun mơn: Họp hội đồng giáo dục, họp tổ chun mơn, nhóm chun môn, dự giờ, thăm lớp các giáo </b>
<b>viên khác, đúc rút kinh nghiệm giáo dục và giảng dạy học sinh.</b>


<b>2. Công tác học tập và bồi dưỡng: để khơng ngừng nâng cao trình độ chính trị, trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư </b>
<b>phạm (học chính trị, nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ, bồi dưỡng để đạt trình độ sư phạm theo tiêu chuẩn, bồi </b>
<b>dưỡng sau đại học và trên đại học...) bao gồm các hình thức:</b>



<b>2.1. Tham dự các lớp bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng tại chức trong hè và trong năm học, theo chương trình và kế </b>
<b>hoạch thống nhất của Bộ giáo dục.</b>


<b>2.2. Cá nhân có kế hoạch tự học tập và bồi dưỡng.</b>


<b>3. Công tác tập luyện quân sự: cho những người trong độ tuổi quy định của Nhà nước.</b>
<b>4. Tham gia các công tác xã hội khác:</b>


<b>4.1. Cơng tác xã hội, cơng tác đồn thể ở trong và ngoài nhà trường.</b>


<b>4.2. Tham gia các hoạt động của địa phương theo đúng chức năng của nhà trường.</b>
<b>4.3. Tham gia cơng tác bổ túc văn hố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. THỜI GIAN LAO ĐỘNG TRONG 1 NĂM CỦA GIÁO VIÊN:</b>


1. Một năm cơng tác có 52 tuần lễ, trừ 4 tuần cho giáo viên nghỉ hè
(giáo viên miền xuôi lên công tác ở vùng cao nghỉ 6 tuần), 2 tuần
nghỉ các ngày lễ lớn, nghỉ tết âm lịch và tiến hành các đại hội đoàn
thể của giáo viên và học sinh trong năm, còn lại 4 tuần lễ, phân phối
cho các nhiệm vụ công tác:


- Công tác giáo dục và giảng dạy: 35 tuần.


- Công tác học tập và bồi dưỡng: 9 tuần lễ, để tiến hành bồi dưỡng tập
trung trong hè, việc cá nhân tự học tập và bồi dưỡng cho giáo viên
thu xếp vào thời gian thích hợp.


- Cơng tác luyện tập quân sự: 2 tuần lễ lấy trong giờ chính quyền và
thêm một số thời gian ngồi giờ chính quyền, theo quy định chung


của Nhà nước.


2. Một năm học được tiến hành từ 5/9 năm này đến 31/5 năm sau, gồm
có 39 tuần lễ (trong đó có 35 tuần làm công tác giáo dục và giảng
dạy, 2 tuần nghỉ các ngày lễ lớn, nghỉ tết âm lịch, tiến hành các đại
hội đoàn thể trong năm, 2 tuần luyện tập quân sự).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• <b>IV. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CỦA GIÁO VIÊN </b>


• 1. Định mức lao động trong 1 tuần lễ của giáo viên trường phổ thơng khơng
có học sinh nội trú.


• 1.1. Giáo viên cấp 1 của trường phổ thông cơ sở, dạy đủ số tiết quy định của
kế hoạch đào tạo (trừ số tiết của bộ môn Họa, Nhạc) của 1 lớp và làm chủ
nhiệm lớp đó.


• 1.2. Giáo viên Họa, Nhạc của trường phổ thơng cơ sở dạy trên lớp 20
tiết/tuần (*)


• 1.3. Giáo viên cấp 2 của trường phổ thông cơ sở dạy trên lớp 20 tiết/ tuần -
cho tất cả các loại giáo viên .


• 1.4. Giáo viên trường phổ thơng trung học dạy trên lớp 18 tiết / tuần - cho tất
cả các loại giáo viên.


• 2. Định mức lao động trong 1 tuần lễ của giáo viên trường phổ thông trung
học vừa học, vừa làm, trường Bổ túc văn hố tập trung và các trường phổ
thơng nội trú khác.


• 2.1. Giáo viên cấp 1 trường bổ túc văn hoá tập trung, dạy trên lớp 20 tiết/


tuần.


• Giáo viên câp 1 trường phổ thơng cơ sở, dạy đủ số tiết quy định của 1 lớp
(trừ bộ môn Hoạ, Nhạc) và làm chủ nhiệm lớp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

• 2.2. Giáo viên cấp 2 dạy trên lớp 18 tiết/ tuần - cho tất cả các loại giáo viên
.


• 2.3. Giáo viên trường trung học dạy trên lớp 16 tiết/ tuần cho tất cả các loại
giáo viên.


• 3. Chế độ huy động giáo viên dạy thêm giờ ngoài tiêu chuẩn quy định


• 3.1. Nhiệm vụ của mỗi giáo viên là phải dạy đủ số tiết tiêu chuẩn quy định
cho một tuần lễ và cho cả năm học.


• Trường hợp vì thiếu giáo viên, cơ quan quản lý giáo dục (Ban giáo dục,
Sở, Ty giáo dục, Hiệu trưởng) được quyền huy động giáo viên dạy thêm từ
1/ 4 -1/ 2 số giờ tiêu chuẩn (đối với cấp 2, 3) và khơng q 1 lớp (đối với
cấp 1).


• 3.2. Việc huy động này được thực hiện đối với mọi cơ giáo, thầy giáo.


• - Trong số giờ dạy thêm có từ 2 - 4 tiết/tuần, cho cơng tác giảng dạy ở các
lớp bổ túc văn hố.


• - Số còn lại sử dụng cho việc dạy ở các trường phổ thông các lớp bồi
dưỡng giáo viên để đạt trình độ theo tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

• 4. Một số quy định về quy đổi các loại giờ lao động khác ra giờ tiêu chuẩn.



• 4.1. Mỗi giáo viên có nghĩa vụ trực tiếp hướng dẫn học sinh lao động và cùng
tham gia lao động sản xuất với học sinh (hoặc chỉ đạo học sinh tham gia hoạt
động xã hội), mỗi tuần 1 buổi được tính là 2 tiết tiêu chuẩn.


• - Nếu trong buổi lao động đó, giáo viên phải soạn giáo án để hướng dẫn học
sinh về lý thuyết lao động thì thời gian hướng dẫn lý thuyết này và thời gian
cùng học sinh tham gia lao động, đựơc tính là 3 tiết tiêu chuẩn.


• - Nếu được huy động thêm các buổi khác, thì cứ 1 buổi trực tiếp hướng dẫn
tính là 2 tiết tiêu chuẩn (cho cấp 2, 3) và 1 buổi tiêu chuẩn (cho cấp 1).


• - Giáo viên không tham gia hướng dẫn học sinh lao động sản xuất thì phải dạy
trên lớp đủ số tiết tiêu chuẩn quy định trong tuần.


• <b>Thí dụ 1: Giáo viên A có giờ dạy tiêu chuẩn là 18 tiết/tuần. Trong tuần, đồng </b>
chí hướng dẫn và cùng học sinh lao động một buổi thì được tính 2 tiết tiêu
chuẩn.


• Như vậy, tuần lễ đó đồng chí cịn phải dạy trên lớp 16 tiết văn hoá nữa. Ngược
lại, nếu đồng chí khơng hướng dẫn và cùng học sinh lao động thì phải dạy trên
lớp đủ 18 tiết tiêu chuẩn.


• Nếu giáo viên được phân cơng soạn giáo án để hướng dẫn học sinh về lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• 4.2. Mỗi tháng, giáo viên ngữ văn trường phổ thông trung học phải chấm số bài
kiểm tra loại 15 phút và loại từ 1 tiết trở lên, khơng q 90 bài cho mỗi loại.


• Nếu chấm số bài quá số quy định trên thì cứ 45 bài loại 15 phút, tính là 3 tiết tiêu
chuẩn, 45 bài loại từ 1 tiết trở lên, tính 7 tiết tiêu chuẩn.



• Giáo viên dạy các bộ mơn cịn lại thuộc các cấp học, mỗi tháng phải chấm số bài
kiểm tra không quá 135 bài, cho mỗi loại. Nếu quá số quy định đó, cứ 45 bài loại
15 phút, tính 2 tiết tiêu chuẩn, 45 bài loại từ 1 tiết trở lên, tính 4 tiết tiêu chuẩn.
• Việc thực hiện việc kiểm tra học sinh nói trên phải được thực hiện theo kế hoạch


của nhà trường.


• <b>Thí dụ 2 :</b> Đồng chí B là giáo viên Văn cấp 3, được phân công dạy 3 lớp Văn, với
số tiết là 13 tiết/ tuần (chưa kể công tác kiêm nhiệm). Số bài kiểm tra cho mỗi loại
trong tháng là 145 bài, dư 55 bài so với quy định và được tính ra tiết tiêu chuẩn.
• 55 bài x 3 tiết


• - Loại 15 phút =  4 tiết


• 45 bài


• 55 bài x 7 tiết


• - Loại 1 tiết trở lên =  8,5 tiết


• 45 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• <b>Thí dụ 3 :</b> Đồng chí C là giáo viên tự nhiên cấp 2, mỗi tuần dạy 17 tiết
(chưa kể chủ nhiệm lớp). Số bài đã chấm trong tháng cho mỗi loại bài
là 175 bài, dư 40 bài so với quy định và được quy ra tiết tiêu chuẩn :
• 40 bài x 2 tiết


• - Loại bài 15 phút =  1,8 tiết



• 45 bài


• 40 bài x 4 tiết


• - Loại 1 tiết trở lên =  3,5 tiết


• 45 bài


• Như vậy trong tháng, đồng chí đã thực hiện được:
• (17 x 4) + (1,8 + 3,5)  73,3 tiết


• 4.3. Hướng dẫn học sinh thực hành các bộ mơn có thực nghiệm đã


được quy định trong chương trình của Bộ giáo dục, thì cứ 2 tiết hướng
dẫn thực hành, tính 1 tiết tiêu chuẩn, báo cáo ngoại khoá cho học sinh
(do nhà trường tổ chức) thì số tiết báo cáo thực tế được tính là số tiết
tiêu chuẩn tương đương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• 4.5. Giáo viên được huy động tham gia công tác thanh tra chuyên môn giáo dục,
công tác bồi dưỡng nghiệp vụ bộ môn (do Ban giáo dục triệu tập, sau khi được
Sở, Ty giáo dục đồng ý, nếu là giáo viên cấp 1, 2 hoặc Sở, Ty triệu tập, nếu là
giáo viên cấp 3 ) thì thời gian thốt ly nhà trường để thực hiện nhiệm vụ được
tính tiết tiêu chuẩn như khi giảng dạy ở trường, nghĩa là cộng số tiết tiêu chuẩn
bình quân trong thời gian được huy động với số tiết thực dạy ở trường.


• <b>Thí dụ 4 : Trong tháng 10, giáo viên D được Ty giáo dục triệu tập đi thanh tra </b>
chuyên môn đầu năm ở các trường cấp 3 trong 10 ngày (không kể chủ nhật) và
đã giảng dạy ở trường được 45 tiết, như vậy trong tháng 10, giáo viên này đã
thực hiện:



• 18 tiết/ tuần


• (10 ngày x ) + 45 tiết  75 tiết


• 6 ngày/ tuần


• <b>Thí dụ 5 : Sau khi Ty giáo dục đồng ý, Ban giáo dục triệu tập giáo viên K đi </b>
hướng dẫn nghiệp vụ bộ môn cho giáo viên trong cụm một thời gian là 12 ngày
(không kể chủ nhật) và sau đó đồng chí về trường tiếp tục giảng dạy được 60
tiết nữa. Như vậy trong tháng đồng chí đã thực hiện:


• 20 tiết/ tuần


• ( 12 ngày x ) + 60 tiết  100 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>V. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CỦA HIỆU TRƯỞNG, PHĨ HIỆU TRƯỞNG</b>
• Để tăng cường cơng tác quản lý chun mơn trong nhà trường, ngồi phần


việc được phân công về công tác quản lý, tất cả các Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng đều phải trực tiếp tham gia giảng dạy trên lớp theo quy định dưới đây:
• - Hiệu trưởng dạy 2 tiết/tuần.


• - Phó hiệu trưởng dạy 4 tiết/tuần hoặc 2 buổi/tuần.


• Đối với trường phổ thông trung học trực tiếp tham gia đào tạo giáo viên cấp 3
theo phương thức vừa học, vừa làm, thì đồng chí Phó hiệu trưởng phụ trách
cơng tác này có số tiết dạy trên lớp như hiệu trưởng.


• Việc phân cơng giảng dạy cho Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng nên thực hiện


theo hướng:


• a) Dạy thay cho giáo viên ốm đau, sinh đẻ.


• b) Hoặc có thể dạy đủ số tiết quy định cho một lớp (hoặc một số lớp) thuộc bộ
mơn của mình. Nếu do sự phân công này mà phải dạy quá số tiết tiêu chuẩn
quy định nói trên thì trả thù lao cho số tiết vượt quá đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>VI. CHẾ ĐỘ CƠNG TÁC CỦA BÍ THƯ ĐỒN </b>
<b>VÀ TỔNG PHỤ TRÁCH ĐỘI</b>


• Mỗi trường phổ thơng bố trí 1 giáo viên có năng lực về


cơng tác Đồn, cơng tác Đội để phụ trách Bí thư Đồn


(đối với trường phổ thông trung học) hoặc tổng phụ trách


Đội (đối với trường phổ thông cơ sở). Các giáo viên này


có chế độ giảng dạy:



• - Trường dưới 18 lớp, dạy 1/2 số tiết tiêu chuẩn, mỗi


tuần.



• - Trường dưới 28 lớp, dạy 1/3 số tiết tiêu chuẩn, mỗi


tuần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>VII. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN KIÊM NHIỆM </b>
<b>CƠNG TÁC ĐỒN THỂ, CƠNG TÁC CHUN MƠN </b>


<b>TRONG NHÀ TRƯỜNG</b>


• 1. Trong trường phổ thông, các công tác sau đây (gọi tắt là công tác kiêm nhiệm) sẽ do giáo viên đảm
nhiệm. Thời gian để thực hiện các cơng tác đó, nhiều hay ít là tuỳ thuộc vào khối lượng của từng công


việc trong từng trường và được quy ra số tiết tiêu chuẩn tương ứng.


• 2. Cụ thể là:


• - Bí thư Đảng bộ nhà trường, Thư ký cơng đồn nhà trường (nếu khơng phải là hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng kiêm nhiệm), được tính 3 tiết/tuần, nếu trường có dưới 28 lớp, và 4 tiết/tuần, nếu trường có từ 28
lớp trở lên.


• - Mỗi lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm lớp. Ở cấp 2, 3 giáo viên chủ nhiệm được tính 4 tiết/ tuần (khơng kể
tiết dạy mơn Đạo đức).


• - Tổ trưởng chun mơn (hay khối trưởng chun mơn) được tính 3 tiết/ tuần.


• Việc thành lập tổ chuyên môn thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường phổ thơng.


• - Tổ trưởng nghiệp vụ bộ môn của huyện, tỉnh (do Ban giáo dục chỉ định, sau khi được Sở, Ty phê


chuẩn đối với cấp 1, 2 hoặc Sở, Ty, chỉ định, đối với cấp 3) thì được tính 3 tiết/ tuần, và chỉ được hưởng
trong thời gian thực tế làm nhiệm vụ này.


• - Thư ký hội đồng giáo dục nhà trường được tính 2 tiết/ tuần.


• - Trường chưa đủ số phó hiệu trưởng theo quy định (tại Quyết định số 243/CP) thì được bố trí 1 giáo
viên giúp Hiệu trưởng phụ trách công tác lao động sản xuất và được tính 3 tiết/tuần.


• - Giáo viên phụ trách văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phịng thí
nghiệm (nếu các cơng tác này chưa có cán bộ chun trách) được tính 2 -3 tiết/tuần tuỳ khối lượng cơng
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

• 4. Cách thực hiện chế độ công tác cho giáo viên phụ trách cơng


tác kiêm nhiệm.


• Về ngun tắc, Hội đồng Chính phủ quy định (tại Quyết định số
243/CP) các trường phổ thông được sử dụng biên chế để giảng
dạy hết số tiết của kế hoạch đào tạo cho 1 lớp (trừ công tác hoạt
động xã hội và hoạt động ngoại khố) và làm chủ nhiệm lớp.


• Như vậy, giáo viên chủ nhiệm lớp (ở cấp 2, 3) được giảm giờ
dạy hàng tuần như quy định trên đây; cịn các cơng tác kiêm
nhiệm khác, giải quyết bằng cách trả bằng tiền, tức là cộng số
tiết được hưởng cho cơng tác đó với số tiết đã dạy và trả thù lao
theo chế độ dạy thêm giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>VIII. CHẾ ĐỘ HỘI HỌP TRONG TRƯỜNG PHỔ THƠNG</b>


• 1. Để hợp lý hố chế độ hội họp và tăng cường chất lượng các cuộc họp,
Hiệu trưởng chỉ được tiến hành các cuộc họp sau đây vào giờ chính quyền:
• - Họp hội đồng giáo dục, mỗi tháng 1 lần, 4 giờ.


• - Họp tổ chuyên môn (hay khối chuyên môn), mỗi tháng 2 lần, mỗi lần 4
giờ.


• - Họp nhóm chun mơn, mỗi tháng 2 lần, mỗi lần 2 giờ.


• - Hiệu trưởng họp với giáo viên chủ nhiệm, mỗi tháng 1 lần, từ 3 - 4 giờ.
• - Hiệu trưởng họp với các Ban chuyên môn trong trường, mỗi tháng 1 lần,


từ 2 - 3 giờ.


• Trong mỗi tuần lễ, Hiệu trưởng chỉ huy động giáo viên bộ môn họp 1 lần


và các giáo viên phụ trách công tác kiêm nhiệm khơng q 2 lần.


• 2. Các cuộc họp đoàn thể của giáo viên đều tiến hành vào ngoài giờ chính
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>IX. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN LAO ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


• 1. Trên cơ sở chỉ tiêu biên chế cho phép, hiệu trưởng trường phổ thơng có nhiệm
vụ bố trí và sử dụng một cách hợp lý lực lượng giáo viên của trường, tạo điều kiện
cho mọi cô giáo, thầy giáo không ngừng phát huy sáng kiến, cải tiến phương pháp
giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy học, hoàn thành tốt nhiệm vụ cơng tác được
giao.


• 2. Cơng tác quản lý lao động của giáo viên nên tập trung ở các khâu sau đây:
• 2.1. Quản lý thời gian và chất lượng giảng dạy trên lớp của người giáo viên.


• 2.2. Quản lý nội dung và kết quả việc chuẩn bị các khâu công tác chuyên môn cho
việc giảng dạy trên lớp.


• 2.3. Quản lý các sinh hoạt chuyên mơn của giáo viên.
• 2.4. Quản lý cơng tác học tập, bồi dưỡng của giáo viên.


• 3. Giáo viên được coi là hoàn thành thời gian lao động trong tuần, trong tháng, khi
đã dạy đủ giờ tiêu chuẩn (giờ dạy trên lớp, giờ làm công tác kiêm nhiệm và các
công tác khác sau khi quy đổi ra giờ tiêu chuẩn).


• Nếu có số giờ dạy cao hơn giờ tiêu chuẩn thì được trả thù lao dạy thêm giờ cho số
giờ vượt q đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TRÍCH THƠNG TƯ LIÊN TỊCH</b>




<b>CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – </b>



<b>BỘ NỘI VỤ SỐ 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV</b>


<b>NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2006 </b>



<b><sub>HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ </sub></b>



<b>VIÊN CHỨC Ở CÁC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

6. Số tiết dạy trong 1 tuần của cán bộ quản lý và giáo viên


được quy định như sau:



a) Hiệu trưởng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ


thông, trường phổ thơng có nhiều cấp học dạy 2 tiết;



b) Phó hiệu trưởng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học


phổ thơng, trường phổ thơng có nhiều cấp học dạy 4 tiết;



c) Giáo viên tiểu học dạy 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở dạy


19 tiết, giáo viên trung học phổ thông dạy 17 tiết;



d) Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết


trong 1 tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ


thông được giảm 4 tiết trong 1 tuần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

• <b>2. Trường Trung học cơ sở</b>


• a) Biên chế cán bộ quản lý:



• Mỗi trường có một hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng được quy
định cụ thể như sau:


• Trường hạng 1 có khơng q 2 phó hiệu trưởng;
• Trường hạng 2, hạng 3 có 1 phó hiệu trưởng.
• b) Biên chế giáo viên:


• Mỗi lớp được bố trí biên chế <i><b>khơng q 1,90 giáo viên;</b></i>


• Mỗi trường được bố trí 01 biên chế giáo viên làm Tổng phụ trách
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.


• c) Biên chế viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm,
văn phịng:


• Cơng tác thư viện: Mỗi trường được bố trí 01 biên chế;


• Cơng tác thiết bị, thí nghiệm: Trường hạng 1 được bố trí 02 biên
chế; trường hạng 2, hạng 3 được bố trí 01 biên chế;


• Cơng tác văn phịng (Văn thư, Thủ quỹ, Kế tốn, Y tế trường học):


• Mỗi trường được bố trí 03 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×