Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De kiem tra HH 9 tiet 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.21 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. TRẮC NGHIỆM (4điểm)</b>


<i><b>Hãy khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. </b></i>


<i>Câu 1: Tam giác ABC có </i><i><sub>A</sub></i><sub></sub><sub>60</sub>0<sub>, AB = 16cm, AC = 20cm. Độ dài cạnh BC là:</sub>


A. BC  4 21 ; B. BC 3 21 ; C. BC 2 21 ; D. BC  21 .


<i>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?</i>


A. Không có tam giác vuông nào có 3 cạnh là 3 số vô tỉ;


B. Không có tam giác vuông nào có 3 cạnh là 3 số chẵn liên tiếp;


C. Tồn tại một tam giác vng cân có số đo ba cạnh là ba số tự nhiên liên tiếp;
D. Tồn tại một tam giác vng có số đo 2 cạnh là hai số thập phân và số đo cạnh
còn lại là một số tự nhiên.


<i>Câu 3: Cho tam giác ABC có </i><i><sub>A</sub></i><sub></sub><sub>90</sub>0<sub>, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm, AH </sub><sub></sub><sub> BC (H </sub>


BC). Độ dài AH là:


A. AH = 2,0 (cm); B. AH = 2,4 (cm);


C. AH = 4,33 (cm); D. AH = 2,5 (cm) .


<i>Câu 4: Cho </i>  900 thì:


A. sin+ cos=1; B. sin = cos ;
C. tg=sin



<i>cos</i>


 ; D. sin = cos.


<i>Caâu 5: Cho tg</i> 1<sub>3</sub>. Tính sin


sin
<i>cos</i>


<i>cos</i>


 


 




 ta được


A. 4; B. 3 ;


C. 2; D. 1 .


<i>Câu 6: Với hình vẽ trên ta có:</i>
A. Sin =3


5 ; B. Cos =


4


3;
C. tg= 3


5 ; D. cotg =


3
4 .
<i>Câu 7: Với 0</i>0<sub> < </sub><sub></sub><sub> < 90</sub>0<sub> ta có:</sub>


A. Cos<sub> > 1; </sub> <sub>B. 0 < sin</sub><sub> < 1;</sub>
C. -3 < sin < -1; D. Cos> 2.


<i>Câu 8: Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:</i>
Sin240<sub>; cos35</sub>0<sub>; sin54</sub>0<sub>; cos70</sub>0<sub>; sin78</sub>0<sub>.</sub>


A. cos700<sub> < sin24</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos35</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>.</sub>


B. cos700<sub> < cos35</sub>0<sub> < sin24</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>.</sub>


C. Sin240 <sub>< cos35</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos70</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>.</sub>


B


5





3



C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Sin240<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos35</sub>0<sub> < cos70</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>. </sub>


<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm)</b>


Bài 1: Giải tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 8cm và một góc nhọn bằng 600<sub>.</sub>


Bài 2: Cho tam giác ABC vng tại A. Vẽ hình và thiết lập các tỉ số lượng giác của góc
C?


Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.


Chứng minh tam giác ABC vng tại A. tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác
đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. </b></i>


<i>Câu 1: Tam giác ABC có </i><i><sub>A</sub></i><sub></sub><sub>60</sub>0<sub>, AB = 16cm, AC = 20cm. Độ dài cạnh BC là:</sub>


A. BC  21 ; B. BC  3 21 ; C. BC  2 21 ; D. BC  4 21 .


<i>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?</i>


A. Không có tam giác vuông nào có 3 cạnh là 3 số vô tỉ;


B. Không có tam giác vuông nào có 3 cạnh là 3 số chẵn liên tiếp;


C. Tồn tại một tam giác vng cân có số đo ba cạnh là ba số tự nhiên liên tiếp;
D. Tồn tại một tam giác vng có số đo 2 cạnh là hai số thập phân và số đo cạnh


cịn lại là một số tự nhiên.


<i>Câu 3: Cho tam giác ABC có </i><i><sub>A</sub></i><sub></sub><sub>90</sub>0<sub>, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm, AH </sub><sub></sub><sub> BC (H </sub>


BC). Độ dài AH là:


A. AH = 2,0 (cm); B. AH = 3,5 (cm);


C. AH = 2,4 (cm); D. AH = 4,33 (cm) .


<i>Caâu 4: Cho </i>  900 thì:


A. sin+ cos=1; B. tg=sin


<i>cos</i>


 ;
C. sin = cos; D. sin = cos.
<i>Caâu 5: Cho tg</i> 1<sub>3</sub>. Tính sin


sin
<i>cos</i>


<i>cos</i>


 


 





 ta được


A. 4; B. 3 ;


C. 1; D. 2 .


<i>Câu 6: Với hình vẽ trên ta có:</i>
A. Sin =3


5 ; B. Cos =


4
3;
C. tg= 3


5 ; D. cotg =


3
4 .
<i>Câu 7: Với 0</i>0<sub> < </sub><sub></sub><sub> < 90</sub>0<sub> ta có:</sub>


A. Cos<sub> > 1; </sub> <sub>B. -3 < sin</sub><sub> < -1;</sub>
C. 0 < sin < 1; D. Cos> 2.


<i>Câu 8: Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:</i>
Sin240<sub>; cos35</sub>0<sub>; sin54</sub>0<sub>; cos70</sub>0<sub>; sin78</sub>0<sub>.</sub>


A. cos700<sub> < cos35</sub>0<sub> < sin24</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>.</sub>



B. cos700<sub> < sin24</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos35</sub>0<sub> < sin78</sub>0


C. Sin240 <sub>< cos35</sub>0<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos70</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>.</sub>


B


5





3


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Sin240<sub> < sin54</sub>0<sub> < cos35</sub>0<sub> < cos70</sub>0<sub> < sin78</sub>0<sub>. </sub>


<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm)</b>


Baøi 1: Giải tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 8cm và một góc nhọn bằng 600<sub>.</sub>


Bài 2: Cho tam giác ABC vng tại A. Vẽ hình và thiết lập các tỉ số lượng giác của góc
C?


Bài 3: Cho tam giác ABC coù AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.


Chứng minh tam giác ABC vng tại A. tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác
đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>Bài 1: Giả sử tam giác đã cho như hình bên: </b>


 <sub>90</sub>0 <sub>60</sub>0 <sub>30</sub>0


<i>A</i>   <b>0,5 điểm</b>


(định lí về hai góc nhọn của tam giác vuông)


Theo định lí quạn hệ về cạnh và góc trong tam giác ta có:
AB = AC. Sin C = 8. sin 600<sub> = 8. 0,8660 = 6,928 (cm) 0,5 ñieåm</sub>


BC = AC . Cos C = 8. cos 600<sub> = 8. 0,5 = 4 (cm). </sub> <b><sub>0,5 điểm</sub></b>


<b>Bài 2: Mỗi tỉ số đúng được 0,5 điểm</b>
Tam giác ABC vuông tại A. Khi đó:


sin<i>C</i> <i>AB</i>
<i>BC</i>

<i>AC</i>
<i>CosC</i>
<i>BC</i>

<i>AB</i>
<i>tgC</i>
<i>AC</i>

t <i>AC</i>


<i>Co gC</i>
<i>AB</i>


<b>Bài 3: Vẽ hình trình bày rõ ràng được </b> <b>0,5 điểm</b>
Ta có : 62 <sub>+ 4,5</sub>2<sub> = 7</sub>2


Hay AB2<sub> + AC</sub>2 <sub>= BC</sub>2<sub> theo định lí đảo Py – ta – go thì </sub>


ABC vuông tại A. <b>0,5 điểm</b>


Theo định nghĩa tỉ số lượng giác ta có:
sinB = <i><sub>BC</sub>AC</i> 4,5 0,6<sub>7,5</sub> 


 <sub>36 52</sub>0 '


<i>B</i>


  <b>0,5 điểm</b>


 <sub>37</sub>0


<i>B</i>


 <sub>90</sub>0  <sub>90</sub>0 <sub>37</sub>0 <sub>53</sub>0


<i>C</i>  <i>B</i>   <b>0,5 điểm</b>


Kẻ AH  BC

<i>H BC</i>




Theo định lí quan hệ giữa cạnh và đường cao
trong tam giác vng ta có:


AB.AC = AH. BC


. <sub>6.4,5 3,6</sub>


7,5
<i>AB AC</i>


<i>AH</i>


<i>BC</i>


    (cm) <b>0,5 điểm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×