Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Anh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 1)</b>


<i><b>I. Các thì cơ bản trong tiÕng Anh</b></i>


<i>1. Thì hiện tại đơn giản.</i>


<b>a. §éng tõ TOBE</b>“ ”


<i>* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.</i>
<i>* Có 3 dạng : am, is , are.</i>
* Cách chia động từ :


Chủ ngữ là I động từ Tobe chia là am , viết là I am = I’m.
He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là is .


You, We, They, danh tõ sè nhiÒu Tobe chia lµ are.
* CÊu tróc:


Thể khẳng định: S + am / is / are + …..


Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t + …
<i>Lu ý : I am not = I m not.</i>’


ThÓ nghi vÊn : Are / Is + S + …..?


<i>Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành</i>“ ”
<i>You .</i>


“ ”


<b>b. §éng tõ thêng.</b>



Thể khẳng định : I, We, You, They, danh từ số nhiều + V
He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .


Thể phủ định : I / We / You /They /danh từ số nhiều + don’t + V ….
He / She / It / danh từ số ít + doesn’t + V ….


ThĨ nghi vÊn : Do + you / they / danh tõ sè nhiÒu + V …?
Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they don’t.
Does + he/ she / it / danh tõ sè Ýt + V …?


Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesn’t.
C¸ch dïng:


a. DiƠn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.


She has lunch at home.


b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí ln ln đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.


Các trạng từ chỉ thời gian thờng dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening…


- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday . summer
<i>2. Thì hiện tại tiếp diễn.</i>


Th khẳng định: S + am / is / are + V- ing ….
<i>Lu ý: động từ Tobe đợc chia theo chủ ngữ</i>



Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing ….


Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isn’t / aren’t.
* C¸ch dïng:


a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I’m learning English now.


Lan and Nam are watching TV at the moment.
My mother is cooking dinner.


b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tơng gần, đã có kế hoạch từ trớc.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.


c. Nói về sự đang thay đổi.


VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
<i>3. Thì tơng lai gần.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Th khẳng định: S + am / is / are + going to + V ….
<i>Lu ý: động từ Tobe đợc chia theo chủ ngữ.</i>


Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + going to + V ….
Thể nghi vấn: Are / Is + S + going to + V …..?


Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isn’t / aren’t.


* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tơng lai mà có kế hoạch từ trớc.


* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tơng lai gần.


- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.


- Next + thø trong tuÇn: Monday, Tuesday …
- Next + mïa : next summer ,…..


<i>4. Thì tơng lai đơn giản.</i>
* Cấu trúc:


Thể khẳng định: S + will + V ….


Thể phủ định: S + won’t + V … (won’t = will not)
Thể nghi vấn: Will + S + V …?


Yes, S will. / No, S won’t.


Lu ý: Có thể dùng Shall I + V … ? dùng để xin phép đợc làm gì?


Có thể dùng Shall we + V …? đề nghị ngời khác cùng làm gì. (= Let’s + V …)
Will you + V …, please? u cầu ai đó làm gì.


* C¸ch dïng:


a. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tơng lai.
VD: He will finish his homework tomorrow.


Manchester United will win the cup.



b. Một hành động, sự việc đợc quyết đinh tại thời điểm nói mà khơng co ý định từ trớc.
VD: Lan is ill. I will go to see her now.


c. Dự đoán vỊ sù viƯc trong t¬ng lai.
VD: Be careful! You will hurt yourself.
d. Hứa hẹn sẽ làm gì.


VD: I promise Ill learn harder next school year.


Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tơng lai đơn giản.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.


- Next + thø trong tuÇn: Monday, Tuesday …
- Next + mïa : next summer ,…..


<i>5. Thì quá khứ đơn giản.</i>


<b>a. §éng tõ TOBE</b>“ ”


<i>* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.</i>
<i>* Có 2 dạng : was / were </i>
* Cỏch chia ng t :


Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh tõ sè Ýt Tobe chia lµ was .
You, We, They, danh tõ sè nhiÒu Tobe chia lµ were.
* CÊu tróc:


Thể khẳng định: S + was / were + …..


Thể phủ định : S + wasn’t / weren’t + …
<i>Lu ý : I am not = I m not.</i>’


ThÓ nghi vÊn : Was / Were + S + …..?


<i>Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành</i>“ ”
<i>You .</i>


“ ”


<b>b. §éng tõ thêng.</b>


Lu ý: Các chủ ngữ đều chia nh nhau.
* Cấu trúc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ThÓ nghi vÊn: Did + S + V ………….?
Yes, S did . / No, S + didn’t.
* C¸ch dïng:


a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.


My family went to Paris last summer.


b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong q khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.


He worked in this factory from 1975 to 1990.
* Cách đọc đi động từ ở thì qúa khứ với đi “ed”.



- ed đợc đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái
tận cùng là “ch” hoặc “sh”


VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched ….


- ed đợc đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, watied, added ….


- ed đợc đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...


* Các trạng từ chỉ thời gian thờng dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening


- last night / week / month / year


- last + thø trong tuÇn : Monday, Tuesday .
- last + mùa trong năm: summer .


- in + năm : 1978, 2008


- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago .)
<i>6. Thì hiện tại hoàn thành.</i>


* Cấu trúc:


Th khng nh: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P …..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P ….


<i>Lu ý: P.P là quá khứ phân từ. Có quy tắc thêm ed , bất quy tắc tra cột 3 bảng động từ bất</i>“ ”


<i>quy tắc.</i>


Thể phủ định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + haven’t + P.P …
He / She / It / danh từ số ít + hasn’t + P.P ….


ThÓ nghi vÊn: Have + you / they / danh tõ sè nhiÒu + P.P …. ?
Yes, I / we / they have. ; No, I / we / they + haven’t.
Has + he / she / it / danh tõ sè Ýt + P.P …?


Yes, he / she / it + has. ; No, he / she / it + hasn’t.


<i>Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành</i>“ ”
<i>You .</i>


“ ”


* C¸ch dïng:


a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thờng dùng với <b>since, for</b>.
VD: They have lived here for ten years.


Lan has learned English since she was six years old.
Lu ý : For + kho¶ng thêi gian / Since + ®iĨm thêi gian. VD:


<b>Since </b> <b>For </b>


8 o’clock Chrismas Two hours A week


Monday Lunchtime Ten minutes Five years



May 12th <sub>S + V (s.past)</sub> <sub>A long time</sub> <sub>Ages</sub>


Last year Yesterday Three days Six months


* Để đặt câu hỏi cho cụm từ “ since …, for …” dùng từ để hỏi “ HOW LONG”


<b>How long + have / has + S + P.P …..?</b>


VD: How long have you lived here?


How long has your father worked in this factory?


b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định đợc thời gian co thể dùng
với already, just, ever, yet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

VD: I have seen that film.
Lam has been in China.


c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.


<i>7. Th× qu¸ khø tiÕp diƠn.</i>
* CÊu tróc:


Thể khẳng định: I / He / She / It / danh từ số ít + was + V-ing ….


You / We / They / danh từ số nhiều + were + V-ing ….
Thể phủ định : I / He / She / It / danh từ số ít + wasn’t + V-ing ….


You / We / They / danh tõ sè nhiÒu + weren’t + V-ing ….


ThÓ nghi vÊn: Was + he / she / it / danh tõ sè it + V-ing ….?


Yes, he / she / it + was.; No, he / she / it + wasn’t.
Were + you / they / danh tõ sè nhiÒu + V-ing ….?


Yes, I was.; Yes, we / they were.; / No, I wasn’t. ; No, we / they were.


<i>Lu ý : thông thờng đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là I / We thì đổi thành</i>“ ”
<i>You .</i>


“ ”


* C¸ch dïng:


a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: I was learning English at 8 o’clock last night.


They were watching TV at 5 o’clock yesterday afternoon.


b. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong q khứ thì có một
hành động khác xen vào.


<b>When + S + V (past simple)..., S + was / were + V-ing ….</b>
<b>While + S + was / were + V-ing…, S + V (past simple) …..</b>


VD: When Tom arived, we were having dinner.
While I was having a shower, the phone rang.


c. Diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.



<b>S + was / were + V-ing … while S + was / were + V-ing …</b>
<b>While S + was / were + V-ing …, S + was / were + V-ing…</b>


VD: While I was reading a newspapaer, Lan was doing her homework.
They were playing soccer while we were playing table tennis.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>1.Các động từ khuyết thiếu.</i>


a. MAY : có thể. Là động từ tình thái đợc dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
May not là thể phủ định của May.


b. MIGHT: là dạng quá khứ của May. Tuy nhiên khi diễn tả một hành động có thể xảy ra ta
có thể dùng Might mà không phải chỉ một hành động đã xảy ra ở quá khứ.


c. CAN: là một động từ tình thái đợc dùng khi nói đến việc nào đó có thể xảy ra hoặc một
ngời nào đó có khả năng làm gì.


CAN’T: là dạng phủ định của CAN, có nghĩa là khơng thể.


COULD là quá khứ của CAN. Chúng ta dùng could đặc biệt đối với những động từ sau
đây: see, hear, feel, smell, remember, understand.


Đôi khi chúng ta dùng could để nói về những hành động có thể xảy ra trong t ơng lai, đặc
biệt khi chúng ta đa ra đề nghị.


Dùng CAN / COULD còn đợc dùng khi chúng ta u cầu ai đó làm một việc gì.


<b>Can you + V …. ?</b>


<b> </b>Dùng CAN / COULD cịn đợc dùng xin phép ai đó làm việc gì.



<b>Can I + V … ?</b>


d. MUST / HAVE TO: để nói rằng ai đó cần thiết phải làm gì.
Tuy nhiên giữa MUST / HAVE TO có sự khác nhau.


Must diễn đạt ý kiến chủ quan của ngời nói, cân thiết phải làm gì đó.


Have to: thì ngời nói khơng nêu ý kiến chủ quan của mình mà chỉ nêu ra sự kiện do hoàn
cảnh khách quan tác động vào.


Must: dùng để nói về hiện tại hoặc tơng lai.
VD: We must go now.


Must you leave tomorrow?


Have to: dùng đợc ở tất cả các thì.


Thể phủ định <b>mustn t</b>’ và <b>not have to </b>hoàn toàn khác nhau. <b>Mustn t</b>’ dùng để diễn tả sự cấm
đốn hoặc khơng đợc phép làm gì, <b>not have to</b> khơng cần thiết phải làm gì.


e. Should / Shouldn’t: nên / khơng nên làm gì, diễn đạt một lời khuyên.


Should còn đợc dùng để nêu ý kiến khi muốn hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó th ờng
dùng kèm với I think … / I don’t think … / Do you think ….?


<i>2. Các dạng động từ: </i>


a. VERB + V – ing: Một số động từ đợc theo sau bởi một động từ khác thêm “ing”
(Gerund).



<b>Stop, finish, delay, Ñnoy, mind, suggest, fancy, imagine, regret, admit, deny, avoid,</b>
<b>consider, practise, miss, postpone, risk.</b>


<i>Lu ý: Các cụm động từ sau cũng đợc theo sau bởi các động từ thêm </i>–<i> ing.</i>


<b>Give up, go on, put off, carry on, keep / keep on </b>


b. VERB + INFINITIVE : Một số động từ đợc theo sau bởi to – Infinitive.


<b>Agree, refuse, promise, threaten, offer, attempt, manage, fail, decide, plan, arrange,</b>
<b>hope, appear, seem, pretend, afford, tend, learn, know, forget.</b>


<i>Lu ý: Sau nhứng động từ sau, chúng ta có thể dùng các từ để hỏi.</i>


<b>Remember, ask, know, learn, show, understand, explain, forget, decide, tell .</b>


c. VERB + Object + to – Infinitive


<b>tell, ask, remind, force, order, warn, invite, enable, persuade, get, teach, urge.</b>


VD: Remind me to phone Jack tomorrow.
She told me to read a text.


VERB + to – Infinitive.


<b>Want, ask, expect, help, mean, would like, would prefer.</b>


d. Từ để hỏi + to – Infinitive.



* VERB + what / where / how / whether / … + to – Infinitive


<b>Ask, decide, know, remember, forget, explain, understand </b>


1. VERB + O + what / how / where + to – Infinitive


<b>Show, tell, ask.</b>


VD: I will tell you what to do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>3. C¸ch dïng Used to , Be used</i>“ ”


a. Used to – Infinitve : diễn đạt thói quen trong quá khứ mà ở hiện tại khơng cịn nữa.
Thể khẳng định: S + used to – Infinitive ….


Thể phủ định: S + didn’t use to – Infinitive …
Thể nghi vấn: Did + S + use to – Infinitive …..?
VD: I used to get up late last year.


My father used to smoke but now he doesn’t do any more.


b. Be used to + V-ing : diễn đạt đã quen làm gì ở hiện tại mà trong quá khứ cha từng làm.
<i>Lu ý : “ Be used to” có thể dùng ở tất cả các thì của “ BE” ở hình thức thích hợp.</i>


VD: I’m used to getting up early because I have to go to school in the morning this year.
<i>4. Mệnh đề kết quả, too … to / enough … to.</i>


a. Mệnh đề kết quả: so … that / such … that để nhấn mạnh mức độ và kết quả của một sự
việc.



<b>S + V … + so + adj / adv + that + S + V…</b>


<b>S + V … + such + ( a / an ) adj + N + that + S + V …</b>


VD: The weather was so awful that we couldn’t go out.
She is such a pretty girl that everyone looks at her.
b. too … to: qúa … đến nỗi/ khiến … không thể


<b>S + V … + too + adj / adv + (for + N / Pro ) + to Infinitive –</b> <b>…</b>


VD: This exercise is too difficult for the students to solve.
He spoke too sofly for us to hear.


c. enough … too : đủ / khá … để …


<b>S + V … + adj / adv + enough + (for N / Pro) + to Infinitive –</b> <b>–</b> <b>…</b>


VD: The weather isn’t warm enough for us to play in the garden.
Nam is strong enough to lift the suitcase.


<i>5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: </i>


- Là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian nh :


<b>when, while, as, until, till, as soon as, once, before, after, by the time, as long as, so long</b>
<b>as, since …</b>


- Là những mệnh đề phụ thuộc, nó khơng thể đứng một mình vì nó chỉ ra mối quan hệ về thời
gian với mệnh đề chính.



<i>Lu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nừu đứng đầu câu sẽ</i>
đợc ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.


1. Cách diễn đạt thì tơng lai trong các mệnh đề thời gian.


Main clause Conjunctions Adverb clause of time


S + V ( s. future / be going to) when
as soon as
after
before
until


S + V ( s. present / present
perfect)


VD: When Bob come, we will see him.


Before Linda goes swimming, she is going to finish her homework.
1. Cách diễn đạt thì quá khứ trong các mệnh đề thời gian.


Main clause Conjunctions Adverb clause of time


S + V ( simple past) when


as soon as
after
before
until



S + V ( simple past)


VD: She said goodbye beore she left.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

So<b> that / in order that + S + V </b>


<b> </b>


<b> ( can / could / will / would )…. </b>


VD: The police locked the door so that / in order that no one could get in
1. Cụm từ chỉ mục đích:


Dạng khẳng định: in order to / so as / to – Infinitive


VD: I go to the park in order to / so as to feed the pigeons there.
Dạng phủ định: in order not / so as not to – Infinintive


VD: The soldiers moved at night so as not to / in order not to alarm the villagers.
<i>7. Giíi tõ chØ thêi gian: at, on , in , from </i>… to, for, by, after, between, till, until ….
a. At + mét thêi ®iĨm cơ thĨ.


VD: at night/ three o’clock in the afternoon
b. In + tháng / năm / mùa


VD: In 1978 / June / summer


In + the morning / afternoon / evening
c. On + ngày trong tuần / ngày tháng năm.
VD : on Monday / January 4th<sub>, 2007</sub>



d. From … to : từ … đến …


from + ®iĨm thêi gian + to + ®iĨm thêi gian
VD: We have classes from 7 o’clock to 11.15.
e. For + kho¶ng thêi gian:


VD: for two hours , a week …
f. By + mét ®iĨm thêi gian: tríc
VD: by five o’clock


g. After + time:


VD: after breakfast / lunch / dinnet…


h. Between + điểm thời gian + and + điểm thời gian: khoảng từ … đến …
Between + 2 sự kiện


i. Till / Until + điểm thời gian: đến luc, đến khi.
<i>8. Giới từ chỉ nơi chn: </i>


a. On:


* ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt.
VD: On the wall / grass / table.


* ở ( một đại lộ, một con đờng)
VD: on Tran Hung Dao Street.


* ë trên / trong hoặc một phơng tiện chuyên chở.


VD: on the plane / train…


* trªn / dùa trªn


VD: on his back, on horse back …
b. At + địa chỉ :


VD: at 10 Ngo Quyen Street.
c. In + tên nớc, tỉnh, thành phố.


VD: in viet Nam, in Ho Chi Minh city.
d. Mét sè giíi tõ chØ vị trí khác:


above ( bờn trờn), around ( xung quanh), behind (đằng sau), below ( bên dới), beside (bên
cạnh), between (ở giữa), far from (ở xa), in front of (trớc mặt), in the middle of ( ở giữa),
inside (bên trong), near (gần), next to (bên cạnh), on the top of (trên đỉnh), outside (bên
ngồi), under (bên dới).


<i>9. C¸c cÊp so s¸nh cđa tÝnh tõ </i>


a. So sánh ngang bằng: so sánh 2 ngời hoặc 2 vật với nhau.
Dạng khẳng định: S + be + as + adj + as


VD: Mai is as tall as Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Dạng phủ định: S + be + not + so / as + adj + as
VD: Oranges aren’t as / so cheap as apples.


b. So sánh hơn: so sánh 2 ngời hoặc 2 vật với nhau.



* tính từ ngắn: là những tính từ có một âm tiết và mét sè tÝnh tõ cã 2 ©m tiÕt tËn cïng lµ y,
ow, er.


<b>S1 + be + adjective er + than + S–</b> <b>2</b>


VD: I’m stronger than you.


Ho Chi Minh City is bigger than Ha Noi.
<i>Lu ý: C¸c c¸ch thªm er sau tÝnh tõ.</i>“ ”


1. tÝnh tõ dài: là những tính từ có 2 âm tiết trở lên tận cùng không là y, ow, er.


<b>S1 + be + more + adjective + than + S2</b>


VD: My sister is more beautiful than me.


This house is more expensive than our house.
1. tính từ đặc biệt:


Good  better much / may  more little  less


Bad  worse far  farther / further


c. So sánh hơn nhất: so sánh một ngời trong một nhóm ngêi, mét vËt trong mét nhãm vËt.
* tÝnh tõ ng¾n:


<b>S + be + the + adjective est –</b> <b>….</b>


VD: Lan is the tallest person in my class.
This pen is the cheapest in this store.


<i>Lu ý: Các cách thêm est sau tÝnh tõ.</i>“ ”
* tÝnh tõ dµi:


<b>S + be + the + most adjective –</b> <b>….</b>


VD: Mai is the most intelligent student in my class.
That is the most beautiful house on the street.


1. tính từ đặc biệt:


Good  the best much / may  the most little  the least


Bad  the worst far the farthest / furthest


<b>Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 3)</b>


<i><b>III. Các cấu trúc khác trong chơng trình tiếng Anh lớp 9.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>S (1) + wish / wishes + S (2) + V(past simple) …</b>


<i>Lu ý: “Tobe” chØ dïng d¹ng “Were”</i>


VD: I don’t have enough time to finish my exam.
I wish I had enough time to finish my exam.
* Mong íc trong t¬ng lai:


<b>S(1) + wish / wishes + S (2) + would / could + V …</b>


VD: She will not tell me
I wish she would tell me.
* Mong íc trong qu¸ khø:



<b>S (1) + wish / wishes + S (2) + V (past perfect) ….</b>


VD: Lan wishes she had reviewed her lessons carefully before the exam.
<i>2. Câu bị động: </i>


a. Cách dùng: Miêu tả những sự kiện xảy ra với ngời và vật thờng bị tác động bởi ngời và vật
khác. Chúng ta dùng động từ ở câu bị động khi chúng ta quan tâm đến hành động hơn, khi
chúng ta không biết ngời hành động hoặc khi thấy không nhất thiết phải đề cập đến ngời thực
hiện hành động.


b. CÊu tróc chung:


<b>BE + PAST PARTICIPLE</b>


c. Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:
- Tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
- BE đợc chia theo thì của động từ ở câu chủ động.


<i>Active: S + V + O</i>


<i>Passive: S + </i><b>BE + PP</b> +( by +O)
<i>Mét sè lu ý: </i>


* Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và thể cách trong câu bị động.


<b>S + { BE} + PP … + ( adv. of place ) + (by + O) + (avd. of time).</b>


VD:Lan bought this hat in Ha Noi last month.



 This hat was bought in Ha Noi by Lan last month.


<b>S + { BE } + ( adv. of manner ) + PP + (by + O) </b>


VD: Nam treats his dog badly


 Nam’s dog is badly treated.


* By + them, people, everyone, someone, everything, me, you, him, her, us đợc lợc bỏ trong
câu bị động.


d. Cấu trúc cụ thể của câu bị động ở các thì của động từ.
* Thì hiện tại đơn giản: S + is / are / am + PP …
* Thì qúa khứ đơn giản: S + was / were + PP …


* Thì hiện tại tiếp diễn: S + am / is / are + being + PP …
* Thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + being + PP …
* Thì tơng lai gần : S + am / is / are + going to be + PP ….
* Thì tơng lai đơn giản: S + will + be + PP ….


* Thì hiện tạihồn thành: S + have / has + been + PP ….
* Các động từ khuyết thiếu:


- S + should / may / might / can / could / must / ought to / would + be + PP …
- S + have to / has to + be + be + PP


<i>3. Câu gián tiếp: </i>
a. Câu tờng thuật:


* Cách dùng: là câu thuật lại một c¸ch gi¸n tiÕp lêi nãi cđa ngêi kh¸c.


* C¸c ly ý khi chuyển một câu trực tiếp sang câu gián tiÕp:


- Thay đổi về thì của động từ: lùi xuống một thì.


will / shall  would / should ; am / is / are going to  was / were going to ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

present perfect  past perfect; must  had to ; can  could


- Các thay đổi khác:


Today  that day; tonight  that night ; tomorrow  the next day / the following day
Yesterday  the day before / the previous day ; ago  before


This  that ; these  those ; here  there


b. Câu tờng thuật câu hỏi khơng có từ để hỏi:


<b>S + asked / wanted to know / wondered + (O) + if / whether + S + V ….</b>


VD: He aske me: “ Are you hungry?”
He asked me if / whether I was hungry.
Lan asked Jim: “ Did you see this film?”
Lan asked Jim if / whether he saw that film.


<i>Lu ý: Khi tờng thuật câu hỏi “ Yes / No”, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng</i>
định rồi thực hiện thay đổi về thì, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định, chủ ngữ,
tân ngữ, đại từ sở hữu cho thích hợp.


c. Câu tờng thuật loại mệnh lệnh:



<b>S + told + O + to Infinitive –</b> <b>….</b>


VD: “ Please wait for me here”. Miss Blake said to me.
Miss Blake told me to wait for her there.


* Dạng câu phủ định:


<b>S + told + O + not to Infinitive –</b> <b>….</b>


* Một số động từ thờng dùng khi tờng thuật câu mệnh lệnh:


<b>Tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct …</b>


<i>4. Because , since, as vµ so.</i>


a. Because, since và as là những liên từ chỉ lí do: vì, do, bởi vì. Mệnh đề bắt đầu bằng
because, since và as gọi là các mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, lí do.


VD: He couldn’t come because he was ill.


Since he didn’t work hard, he failed the exam.
As you weren’t there, I left a message.


<b>S + V … + because / since / as + S + V …</b>
<b>Because + S + V, S + V …..</b>


<i>Lu ý: Because thờng đứng giữa câu, since / as thờng đứng đầu câu.</i>


b. So là liên từ chỉ kết quả : vì thế, vì vậy, bởi thế, bởi vậy, bởi thế cho nên. Mệnh đề bắt đầu
bằng “so” là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.



VD: I was tired, so I went to bed early last night.


<b>S + V …, so S + V ….</b>


<i>Lu ý: Chúng ta có thể chuyển đổi mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng “so” thành</i>
mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, lí do và ngợc lại.


VD: The shops were closed, so I couldn’t get any milk.
I couldn’t get any milk because the shops were closed.
<i>5. Although, though, eventhough vµ however.</i>


a. Althoug, though, và even though : mặc dù, dù cho, cho dù đợc dùng để chỉ sự tơng phản
giữa 2 mệnh đề. Mệnh đề bắt đầu bằng “lthough, though, even though”là những mệnh đề
trạng ngữ chỉ sự nhợng bộ.


<i>Lu ý: </i>


- “Though” có thể đứng ở cuối câu nhng “although” thì khơng.
- “Though” đợc dùng trong văn nói nhiều hơn trong văn viết.
- “Even though” là hình thức nhấn mạnh hơn của “although”.
VD: Though everyone played well, we lost the game.


<b>S + V… although / though / even though + S + V …</b>
<b>Although / though / even though S + V …, S + V ….</b>


b. However: tuy nhiên, tuy vậy đợc dùng chỉ sự tơng phản giữa 2 mệnh đề, đợc tách ra bằng
dấu phẩy đứng ở đầu hoặc cuối câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>6. Đại từ quan hệ: thay thế cho danh từ, đại từ hoặc ngữ danh từ đi trớc và làm chủ ngữ, tân</i>


ngữ, hay đại từ sở hữu trong cõu.


a. Chủ ngữ và tân ngữ:


VD: Thats the woman <b>who</b> bought my car.


- <b>Who</b> thay thÕ cho “ the woman và làm chủ ngữ của bought my car.
VD: The woman <b>whom</b> I’ve talked about bought my car.


- <b>Whom </b>thay thế cho the woman và làm tân ngữ của “ have talked about”.
VD: The letter <b>which</b> arrived this morning was wrongly address.


- <b>Which</b> thay thÕ cho “the letter” vµ làm chủ ngữ của arrived.
VD: The letter which I arrived this morning was wrongly address.
- Which thay thÕ cho “the letter và làm tân ngữ của arrived
b. Đại từ sở h÷u:


VD: That’s the girl <b>whose</b> dog bit me.


- <b>Whose</b> thay thế cho “the girl’s / her” và làm đại từ sở hữu của “dog”.
VD: The tree whose banches are dead should be cut down.


- <b>Whose</b> thay thế cho “the tree’s / its” và làm đại từ sở hữu ca banches.
c. Quy tc chung:


Chức năng Ngời Vật


Chủ ngữ Who Which


Tân ngữ Whom Which



Đại từ sở hữu Whose Whose


<i>7. Mệnh đề quan hệ: </i>


a. Mệnh đề xác định: cung cấp thông tin quan trọng giúp chúng ta biết chính xác ngời hay
vật đợc nhắc đến.


VD: The woman who got the job has never worked in advertising before.


- “who got the the job” là mệnh đề quan hệ giúp chúng ta xác định đợc “the woman”.
VD: The book which I borrowed from the library yesterday is very interesting.


- “which I bought from the library yesterday” là mệnh đề quan hệ giúp chúng ta xác định đợc
“the book”.


b. Mệnh đề không xác định: cho chúng ta biết thêm thông itn về chủ thể đang đợc nhắc đến
nhng thông tin ây skhông quan trọng. Mệnh đề không xác định đợc tách khỏi mệnh đề chính
bằng một dấu phẩy khi đứng cuối câu, hoặc bằng 2 dấu phẩy khi đứng giữa câu.


VD: Tam has two sisters, who are living in New York at the moment.


- “who are living in New York at the moment” : là mệnh đề quan hệ cho biết thêm thông tin
về 2 ngời chị em gái của Tam.


<i>- Tam chỉ có 2 ngời chị, em gái chứ không có ngời chị, em nào khác nữa.</i>
VD: Lan, who lives next door to me, is very pretty.


- “who lives next door to me” : là mệnh đề quan hệ cho biết thêm thơng tin về nhân vật Lan
đang đợc nói đến.



- Chúng ta biết một ngời tên là Lan rất đẹp chứ không nhất thiết biết Lan sống chạnh nhà tôi.
c. Lu ý:


- Khi đại từ quan hệ là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định thì có thể bỏ đi.
- “That” có thể thay thế cho “who / whom / which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- Đại từ quan hệ “that” không đợc dùng trong mệnh đề không xác định và sau giới từ.
d. Cấu trúc:


- Mệnh đề quan hệ xác định:


<b>S + mệnh đề quan hệ + V + …</b>
<b>S + V + … + mệnh đề quan hệ </b>


- Mệnh đề không xác định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>8. Trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:</i>


“ When / Where / Why” đợc dùng là trạng từ quan hệ để giới thiệu mệnh đề quan hệ.
VD: We visited the town <b>where</b><i> I was born.</i>


- “where” cã nghÜa lµ “ in the town”.


VD: I saw the film last year, <b>when</b><i> I was in Paris.</i>
- “when” cã nghÜa lµ “ in the year”.


VD: That’s the reason <b>why</b><i> she didn t join us</i>’ .
- “why” cã nghÜa lµ “ for the reason”.


<i>Lu ý : </i>



- in / on / at + which ( for place) = where.
- in / on / at + which ( for time) = when
- for + which = why


<i>9. Câu điều kiện: Thờng có một mệnh đề chính ( main clause) và một mệnh đề giả thiết ( if</i>
clasue). 2 mệnh đề có th i ch cho nhau.


a. Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tơng lai.


If – clause Main clause


If + S + V (HT§G) …, S + will + V …
VD: If I have time, I will come to see you.


b. Câu điều kiện loại 2:


If – clause Main clause


If + S + V (QK§G) …, S + would / could / should / might + V
- Đây là câu điều kiện trái ngợc với thực tế ở hiện tại hoặc tơng lai.


- ng từ “ TOBE” trong mệnh đề giả thiêt chỉ có một dạng là “ were”
VD: If I were you, I would help him.


c. Câu điều kiện loại 3:


If clause Main clause


If + S + had + PP …, S + would / could / should / might + have + PP


- Đây là câu điều kiện trái ngợc với thực tế ở qu¸ khø.


- Mệnh đề giả thiết dùng ở thì quá khứ hoàn thành.


VD: If I had known she was sick, I would have visited her.
<i>Lu ý: </i>


- Trong câu điều kiện loại 1 cã thÓ dïng “ UNLESS” = IF … NOT
VD: These plants will die unless you water them regularly.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×