Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Đặc điểm dịch tễ, nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhân cường giáp tại bệnh viện nhi đồng 2 từ 4 2014 đến 4 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

∞∞&∞∞

NGƠ THỊ MAI PHƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, NGUYÊN NHÂN,
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ
Ở BỆNH NHÂN CƯỜNG GIÁP
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 4/2014 ĐẾN 4/2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

∞∞&∞∞
NGƠ THỊ MAI PHƯƠNG


ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, NGUYÊN NHÂN,
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ
Ở BỆNH NHÂN CƯỜNG GIÁP
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ 4/2014 ĐẾN 4/2019
Ngành: Nhi khoa
Mã số: 8720106

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.BS. NGUYỄN HUY LUÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Ngô Thị Mai Phương

.



.

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến:
TS.BS. Nguyễn Huy Luân và TS.BS. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh, Bộ môn Nhi –
Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình động viên, dìu dắt, hướng
dẫn tơi những kiến thức chun mơn và kỹ năng nghiên cứu khoa học trong suốt
quá trình thực hiện nghiên cứu.
TS.BS. Hoàng Thị Diễm Thuý, Trưởng khoa Thận – Nội Tiết Bệnh viện Nhi
Đồng 2, đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi
trong q trình học tập và làm việc tại khoa để thực hiện nghiên cứu.
Tập thể các Anh/Chị bác sĩ, điều dưỡng của Khoa Thận – Nội Tiết Bệnh viện
Nhi Đồng 2 đã giúp đỡ để tơi có thể thu thập số liệu thuận lợi giúp hoàn thành tốt
nghiên cứu.
Ban Giám Đốc cùng các Anh/Chị nhân viên Phòng Kế hoạch – Tổng hợp và
Kho lưu trữ hồ sơ đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hồn thành nghiên cứu này.
Gia đình và bạn bè đã luôn là nguồn động lực đi cùng tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa xin được gửi lời cảm ơn trân trọng đến tất cả !

.


.

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4

1.1. Giải phẫu và sinh lý tuyến giáp............................................................ 4
1.2. Cường giáp ......................................................................................... 14
1.3. Hồi cứu y văn ..................................................................................... 33
CHƯƠNG 2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 35

2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 35
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 35
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ............................................................. 36
2.4. Phương pháp tiến hành ...................................................................... 45
2.5. Kiểm soát sai lệch .............................................................................. 45
2.6. Xử lý số liệu ....................................................................................... 47
2.7. Vấn đề y đức ...................................................................................... 47
2.8. Triển vọng đề tài, khả năng khái qt hóa và tính ứng dụng ............. 48
2.9. Nơi thực hiện đề tài ............................................................................ 48
2.10. Thời gian thực hiện nghiên cứu ....................................................... 48
CHƯƠNG 3.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 49

.



.

3.1. Đặc điểm dịch tễ ................................................................................ 49
3.2. Đặc điểm nguyên nhân....................................................................... 53
3.3. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................. 54
3.4. Đặc điểm cận lâm sàng ...................................................................... 57
3.5. Đặc điểm về điều trị ........................................................................... 65
CHƯƠNG 4.

BÀN LUẬN ................................................................................... 69

4.1. Đặc điểm dịch tễ dân số nghiên cứu .................................................. 69
4.2. Đặc điểm nguyên nhân....................................................................... 73
4.3. Đặc điểm lâm sàng lúc chẩn đoán...................................................... 74
4.4. Đặc điểm cận lâm sàng lúc chẩn đoán ............................................... 79
4.5. Đặc điểm về điều trị ........................................................................... 90
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

.


.

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

ACTH

Adrenocorticotropic hormone

Hormone hướng vỏ thượng thận.

ALT

Alanine Aminotransferase

ANCA

Anti-neutrophil cytoplasmic

Kháng thể kháng tương bào

antibody

bạch cầu đa nhân.

AST


Aspartate Aminotransferase

CRH

Corticotropin-releasing

Hormone giải phóng hormone

hormone

hướng vỏ.

DNA

Deoxyribonucleic acid

A-xít deoxyribonucleic.

DIT

Diiodotyrosin

ECG

Electrocardiography

Điện tâm đồ.

EF


Ejection fraction

Phân suất tống máu.

FDA

Food and Drug Administration

Cơ quan quản lý thực phẩm và
dược phẩm Hoa Kỳ.

fT3

Free-3,5,3’ triiodothyronine

fT4

Free-thyroxine

HCG

Human chorionic gonadotropin

Kích tố sinh dục màng đệm người.

HLA-DR

Human Leukocyte Antigen-

Kháng nguyên D liên quan đến


D related

kháng nguyên bạch cầu.

Interferon

Interferon- loại protein đặc biệt.

IFN

.


.

ii

KGTH

Kháng giáp tổng hợp.

MIT

Monoiodotyrosin

PAS

Para-Aminosalicylate Sodium


PTU

Propylthiouracil

RNA

Ribonucleic acid

T3

3,5,3’ triiodothyronine

T4

Thyroxine

TBG

Thyroxin binding globulin

Globulin gắn thyroxin.

TBPA

Thyroxin binding prealbumin

Tiền albumin gắn thyroxin.

Tg-Ab


Anti-thyroglobulin

Kháng thể kháng thyroglobulin.

Th

T- help

Tế bào T giúp đỡ.

TPO

Thyroid peroxidase

Men peroxidase tuyến giáp.

TPO-Ab

Anti-thyroid peroxidase

Kháng thể kháng men peroxidase

antibody

tuyến giáp.

TRAb

TSH receptor antibody


Kháng thể kháng thụ thể TSH.

TRbAb

TSH blocking receptor

Kháng thể thụ thể ức chế TSH.

Muối natri- aminosalicylate.

A-xít ribonucleic.

antibody
TRsAb

TSH stimulating receptor

Kháng thể thụ thể kích thích TSH.

antibody
Ts

T-suppressor

Tế bào T ức chế.

TSH

Thyroid stimulating hormone


Hormone kích thích tuyến giáp.

WHO

World Health Organization

Tổ chức Y tế Thế giới.

.


.

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Thứ tự ...... Tên bảng ........................................................................................... .Trang
Bảng 1.1. Trọng lượng tuyến bình thường theo tuổi.................................................. 5
Bảng 1.2. Thể tích tuyến bình thường theo tuổi ........................................................ 5
Bảng 1.3. Nguyên nhân cường giáp trẻ em .............................................................. 16
Bảng 2.1. Liệt kê các biến số ................................................................................... 36
Bảng 2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................................... 48
Bảng 3.1. Tỉ lệ phân bố theo nhóm tuổi ................................................................... 50
Bảng 3.2. Tỉ lệ phân bố nhóm tuổi theo giới ........................................................... 51
Bảng 3.3. Phân bố tiền căn gia đình bệnh tuyến giáp theo giới ............................... 52
Bảng 3.4. Tỉ lệ các bệnh lý đi kèm của bản thân ..................................................... 53
Bảng 3.5. Tỉ lệ các nguyên nhân cường giáp ........................................................... 53
Bảng 3.6. Phân bố nguyên nhân theo giới ............................................................... 54
Bảng 3.7. Tỉ lệ phân bố theo lý do nhập viện .......................................................... 54
Bảng 3.8. Đặc điểm về thể trạng .............................................................................. 55

Bảng 3.9. Tần suất các triệu chứng lâm sàng........................................................... 56
Bảng 3.10. Phân độ bướu cổ trên lâm sàng.............................................................. 56
Bảng 3.11. Huyết áp và nhịp tim ............................................................................. 57
Bảng 3.12. Nồng độ hormone tuyến giáp lúc chẩn đoán ......................................... 57
Bảng 3.13. Nồng độ kháng thể tuyến giáp lúc chẩn đoán ........................................ 58
Bảng 3.14. Tỉ lệ fT3/fT4 và nguyên nhân ................................................................ 58
Bảng 3.15. Phân tầng tăng nồng độ kháng thể tuyến giáp theo nguyên nhân.......... 59

.


.

iv

Bảng 3.16. Đặc điểm bất thường trên ECG lúc chẩn đoán ...................................... 59
Bảng 3.17. Đặc điểm siêu âm tim bệnh nhân cường giáp lúc chẩn đoán ................ 60
Bảng 3.18. Đặc điểm tưới máu tuyến giáp và nhân giáp trên siêu âm..................... 61
Bảng 3.19. Nồng độ men gan lúc chẩn đoán ........................................................... 61
Bảng 3.20. Nồng độ kali máu tại thời điểm chẩn đốn ............................................ 62
Bảng 3.21. Tình trạng hemoglobin ở bệnh nhân cường giáp ................................... 63
Bảng 3.22. Đặc điểm về đường huyết bệnh nhân lúc chẩn đoán ............................. 64
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa nồng độ hormone giáp và TSH với lồi mắt ............ 64
Bảng 3.24. Mối liên quan nồng độ kháng thể tuyến giáp với lồi mắt ...................... 65
Bảng 3.25. Loại thuốc KGTH điều trị ban đầu ........................................................ 65
Bảng 3.26. Liều thuốc methimazole đạt mục tiêu bình giáp theo nhóm tuổi .......... 67
Bảng 3.27. Tác dụng phụ của methimazole ............................................................. 67
Bảng 3.28. Đặc điểm lồi mắt, bướu cổ trước và sau điều trị giai đoạn tấn công ..... 68
Bảng 4.1. Các báo cáo ca trên thế giới về cường giáp trẻ dưới 4 tuổi ..................... 70
Bảng 4.2. Các báo cáo trên thế giới về phù niêm ở trẻ cường giáp ......................... 78


.


.

v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Thứ tự ........ Tên biểu đồ .................................................................................... Trang
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm phân bố giới tính ................................................................. 49
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm phân bố giới tính theo nhóm tuổi ........................................ 50
Biểu đồ 3.3. Phân bố nơi cư trú ............................................................................... 51
Biểu đồ 3.4. Tiền căn gia đình bệnh lý tuyến giáp................................................... 52
Biểu đồ 3.5. Thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc được chẩn đốn .................... 55
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ thể tích tuyến giáp lớn hơn so với tuổi ........................................ 61
Biểu đồ 3.7. Bạch cầu máu lúc chẩn đoán ............................................................... 62
Biểu đồ 3.8. Nồng độ hemoglobin trong nghiên cứu ............................................... 63
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân bố liều khởi đầu methimazole trong nghiên cứu ........... 66

.


.

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Thứ tự ... Tên hình .............................................................................................. Trang
Hình 1.1. Giải phẫu tuyến giáp ................................................................................. 4

Hình 1.2. Mơ học tuyến giáp..................................................................................... 5
Hình 1.3. Cấu trúc hormone giáp .............................................................................. 6
Hình 1.4. Sinh tổng hợp hormone giáp ..................................................................... 8
Hình 1.5. Điều hịa sản xuất hormone giáp ............................................................... 9
Hình 1.6. Lưu đồ tiếp cận cường giáp khơng phụ thuộc thyrotropin ...................... 15
Hình 1.7. Cơ chế bệnh sinh bệnh Basedow ............................................................ 17
Hình 1.8. Biểu hiện HLA nhóm 2 ở bệnh Basedow ............................................... 18
Hình 1.9. Tổng hợp hormone tuyến giáp và vị trí tác dụng của thuốc KGTH ....... 27
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................... 46

.


.

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Cường giáp là bệnh lý nội tiết thường gặp ở trẻ em. Cường giáp ở trẻ em và
thanh thiếu niên có biểu hiện tương tự ở người lớn. Đặc trưng lâm sàng của cường
giáp phần lớn không phụ thuộc vào nguyên nhân. Trong những nguyên nhân gây
cường giáp, tần suất bệnh Basedow chiếm tỉ lệ cao nhất với 96% số trường hợp
[132]. Tần suất cường giáp chiếm 12,22% - đứng hàng thứ tư trong số các bệnh nội
tiết [4]. Bệnh hiếm gặp ở trẻ dưới 5 tuổi với tỉ lệ mắc tăng dần theo tuổi: cao nhất ở
tuổi vị thành niên, thường gặp ở lứa tuổi 5-15 tuổi (chiếm 60,41%), gặp ở trẻ gái
nhiều hơn trẻ trai 5-6 lần [2], [17]. Những nguyên nhân khác ít gặp hơn bao gồm:
viêm giáp lympho bào mạn tính với giai đoạn độc giáp “Hashitoxicosis”, viêm giáp
u hạt bán cấp, viêm giáp mủ cấp, cường giáp và nhân giáp đơn độc, bướu giáp đa
nhân, cường giáp do iode, độc giáp sau chấn thương vùng cổ, độc giáp do phóng xạ,
u tuyến yên chế tiết TSH (Thyroid stimulating hormone), đề kháng hormone giáp,

độc giáp giả tạo.
Khởi phát các biểu hiện lâm sàng cường giáp thường âm thầm có thể vài
tháng tới vài năm. Cơ thể trẻ em là cơ thể đang tăng trưởng và phát triển, cường
giáp gây ảnh hưởng nặng nề lên sự phát triển thể chất, tâm thần và dậy thì của trẻ.
Điều trị cường giáp trẻ em có thể dùng phương pháp nội khoa như thuốc
kháng giáp tổng hợp (KGTH), điều trị iode phóng xạ hay phẫu thuật. FDA (Food
and Drug Administration) khuyến cáo sử dụng thuốc kháng giáp tổng hợp nhóm
methimazole điều trị cho trẻ em có chỉ định điều trị nội khoa, không sử dụng
propylthiouracil (PTU) điều trị ban đầu cho trẻ em. Ngoài tác dụng ức chế q trình
tổng hợp hormone tuyến giáp, thuốc KGTH cịn làm giảm số lượng và chức năng
các tế bào lympho, ức chế sản xuất tự kháng thể kháng thụ thể TSH (TSH receptor
antibody - TRAb) từ các tế bào lympho. Tuy nhiên thuốc KGTH khơng ức chế được
hồn tồn q trình sản xuất tự kháng thể TRAb nên tỉ lệ tái phát sau khi ngừng
điều trị khá cao, khoảng 50-60% [1]. Khi được điều trị kịp thời, phần lớn cường

.


.

2

giáp trẻ em có tiên lượng rất tốt. Vì vậy, cần nhận biết được các dấu hiệu để chẩn
đoán sớm cường giáp, điều trị đúng lúc, lựa chọn điều trị phù hợp, đánh giá đáp ứng
điều trị, tỉ lệ tái phát để có kế hoạch điều trị tiếp theo.
Trên thế giới, các nghiên cứu về cường giáp ở trẻ em phần lớn về bệnh
Basedow. Ở Việt Nam, dù cường giáp ở trẻ em cũng được quan tâm từ lâu nhưng
vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về đề tài này. Vẫn chưa có đề tài nào về đặc điểm
dịch tễ, nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của nhóm cường giáp nói
chung.

Với mong muốn góp phần cung cấp một số thơng tin hữu ích về tình hình
cường giáp ở trẻ em, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để giải quyết câu hỏi: “Các
đặc điểm dịch tễ, nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhi cường
giáp như thế nào?”

.


.

3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên các bệnh nhi bị cường giáp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng
4/2014 đến tháng 4/2019:
1. Xác định tỉ lệ, trung bình hoặc trung vị các đặc điểm dịch tễ, nguyên
nhân, lâm sàng.
2. Xác định tỉ lệ, trung bình hoặc trung vị các đặc điểm cận lâm sàng.
3. Xác định tỉ lệ, trung bình hoặc trung vị các đặc điểm điều trị.

.


.

4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu và sinh lý tuyến giáp:
1.1.1. Giải phẫu tuyến giáp :

Tuyến giáp là một tuyến nội tiết đơn, nằm ở giữa phía trước dưới cổ, gồm 2
thùy nối với nhau bởi eo giáp. Thùy phải chứa nhiều mạch máu hơn thùy trái nên
thường lớn hơn khi có xáo trộn lan tỏa [1]. Lưu lượng máu qua tuyến giáp trung
bình là 4-6 mL/gram/phút.

Hình 1.1. Giải phẫu tuyến giáp
(Nguồn: Netter F.H. (2007). Atlas Giải Phẫu Người. Nhà xuất bản Y Học, tr. 74).

.


.

5

Bảng 1.1. Trọng lượng tuyến giáp bình thường theo tuổi [1]
Tuổi

Trọng lượng (gram)

Sơ sinh

2,6

14 tuổi

10

15-20 tuổi


18

20-50 tuổi

20-25

Bảng 1.2. Thể tích tuyến giáp bình thường theo tuổi [1]
Tuổi

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16


17

V (mL)

3,5

4

4,5

5

6

7

8

9

10,5

12

14

16

Nang tuyến giáp


Tế bào C
Biểu mơ hình
khối

Nang

Thyroglobulin dự
trữ trong chất keo

giáp

giáp

Tuyến giáp

Nang giáp

Hình 1.2. Mô học tuyến giáp
(Nguồn: />scienceLRC/wissmann_site/thyroid.htm).

.


.

6

Tuyến giáp được bao bọc bởi bao giáp, di động khi nuốt và có quan hệ mật
thiết với các mạch máu, dây thần kinh quặt ngược và tuyến cận giáp. Mô giáp gồm

những tiểu thùy tạo thành bởi 30-40 đơn vị chức năng gọi là nang giáp có đường
kính khoảng 100-300 µm. Mỗi nang có thành gồm một lớp tế bào tuyến với khoang
nang chứa đầy chất keo mà thành phần chủ yếu là thyroglobulin. Trọng lượng và
thể tích tuyến giáp thay đổi theo tuổi (Bảng 1.1 và 1.2).

1.1.2. Sinh lý tuyến giáp:
*Sinh tổng hợp hormone giáp và các yếu tố ảnh hưởng [3]:
• Chức năng chủ yếu của tuyến giáp là tổng hợp T4 (Thyroxine) và T3 (3,5,3’
triiodothyronine) với nguyên liệu chính là iode. Iode này được cung cấp từ
thức ăn và sự thoái biến hormone giáp. Nhu cầu về iode của trẻ như sau [12]:
o < 6 tháng: 110 µg/ngày
o 6-12 tháng: 130 µg/ngày
o 1-5 tuổi: 90 µg/ngày
o 6-12 tuổi: 120 µg/ngày
o Thanh thiếu niên: 150 µg/ngày

Hình 1.3. Cấu trúc hormone giáp
(Nguồn: Barret K.E., Barman S.M. (2019). Ganong’s Review of Medical
Physiology 26th. The McGraw Hill. Chapter 20: The thyroid gland).
.


.

7

• Sự tổng hợp hormone giáp trạng trải qua các giai đoạn:
o Gắn iode vào tuyến giáp: iode vô cơ trong máu được gắn vào tuyến
giáp nhờ hoạt động của bơm iode. Sự chuyên chở chủ động này được
kích thích bởi TSH và ức chế bởi Br-, perchlorate, thiocyanate.

o Hữu cơ hóa iode: nhờ hoạt động của peroxidase. Iode hữu cơ sẽ gắn
vào đơn vị tyrosin của thyroglobulin (protein có trọng lượng phân tử
660 KDa do tuyến giáp tổng hợp) để tạo thành các monoiodotyrosin
(MIT) và diiodotyrosin (DIT). Giai đoạn này được kích thích bởi TSH
và ức chế bởi thiouracyl.
o Kết đơi các iodotyrosin: để hình thành iodothyronin nhờ peroxidase.
Giai đoạn này được kích thích bởi TSH và ức chế bởi sự dư thừa iode
và các kháng giáp trạng tổng hợp. Hormone tạo thành được dự trữ
dưới dạng thyroglobulin trong lòng các nang tuyến và trong tế bào
chất của tế bào tuyến. Tuyến giáp dự trữ nhiều hormone đủ cung cấp
cho cơ thể trong 1-3 tháng.
o Phóng thích hormone giáp: T3, T4 được phóng thích khỏi
thyroglobulin nhờ men tiêu đạm. Phần iodotyrosin còn lại sẽ bị mất
iode cùng tyrosin sẽ được sử dụng lại để tổng hợp hormone mới. Giai
đoạn này được kích thích bởi TSH và ức chế bởi lithium, thuốc
KGTH.
• Khoảng 93% hormone giáp được tiết ra là T4 và 7% là T3. Trong máu, nồng
độ trung bình của T4 khoảng 8 µg/dL và T3 là 120 ng/dL. Sau khi được bài
tiết vào máu, 99% T3 và T4 sẽ gắn kết trực tiếp với các protein chuyên chở
gồm thyroxine-binding globulin (TBG), thyroxine-binding prealbumin và
albumin. Hầu hết T4 sẽ được chuyển hóa thành T3 ở các mơ.
• Chức năng của hai hormone giáp này giống nhau nhưng khác nhau về cường
độ và thời gian tác dụng. T3 mạnh hơn T4 gấp 4 lần nhưng T3 hiện diện
trong máu với nồng độ thấp hơn và tác dụng trong thời gian ngắn hơn nhiều
so với T4. Thời gian tiềm tàng của T3 ngắn từ 6 đến 12 giờ và tác dụng tối

.


.


8

đa trong 2 đến 3 ngày. T3 là dạng hormone giáp hoạt động chính, chịu trách
nhiệm cho hầu hết các tác dụng sinh học.
• Hormone giáp bị thối biến tại gan và thận.

Huyết tương

Tế bào nang giáp

Chất keo

Mô ngoại vi

Quá trình tổng hợp hormone giáp gồm: 1. Bắt giữ iode vào nang giáp; 2.
Khuếch tán iode vào đỉnh tế bào; 3. Vận chuyển iode vào chất keo; 4. Oxit hóa iode
vô cơ thành iodine và gắn iode vào tyrosine ; 5. Kết hợp 2 phân tử DIT thành T4
hay MIT với DIT thành T3; 6. Chuyển thyroglobulin từ chất keo vào nang giáp, sau
đó ly giải thành T4, T3, MIT và DIT; 7. Phóng thích T4, T3 vào tuần hồn; 8. Khử
iode hóa từ DIT và MIT.
Hình 1.4. Sinh tổng hợp hormone giáp
(Nguồn: John A.H., Paul M.S. (2016), Oxford Textbook of Endcrinology and
Diabetes. Oxford University Press. Chapter 3: The Thyroid).

.


.


9

*Điều hòa bài tiết T3, T4:
Sự sản xuất hormone giáp chịu ảnh hưởng của:
• Trục hạ đồi- tuyến yên- tuyến giáp.
• Iode.
• Các yếu tố khác.
Vùng hạ đồi

Thùy trước
Tuyến

tuyến yên

giáp

Hệ tuần
hồn

Gan
T3, T4 kết hợp

Ruột

Kích thích
Ức chế

Hình 1.5. Điều hịa sản xuất hormone giáp [71]
(Nguồn: Larsen P. R., Silva J. E., Kaplan M. M. (1981), "Relationships
between circulating and intracellular thyroid hormones: physiological and clinical

implications". Endocr Rev, 2 (1)).

.


.

10

a) Trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến giáp:
Vùng hạ đồi tiết ra TRH tác động lên thùy trước tuyến yên gây tiết TSH, hay
thyrotropin. Kế đến, TSH kích thích các tế bào nang giáp tiết ra T3 và T4. Khi nồng
độ hormone giáp tăng cao trong máu sẽ gây phản hồi ngược âm tính lên vùng hạ đồi
làm giảm tiết TRH và tuyến yên làm giảm tiết TSH. Ngược lại, khi nồng độ
hormone giáp giảm sẽ gây phản hồi ngược dương tính lên vùng hạ đồi làm tăng tiết
TRH và lên tuyến yên làm tăng tiết TSH [77], [80].
TSH là một glycoprotein gồm 2 bán đơn vị α và β. Bán đơn vị α có cấu trúc
chuỗi amino acid giống LH (luteinizing hormone), FSH (follicle stimulating
hormone) và hCG (human chorionic gonadotropin). Bán đơn vị β chứa các thông tin
để gắn kết với thụ thể của TSH.
b) Ảnh hưởng của iode:
Thiếu iode đưa đến suy giáp.
Thừa iode trong thời gian ngắn: khi nồng độ trong máu bằng 100 lần bình
thường thì mọi hoạt động của tuyến giáp giảm với tuyến giảm kích thước, giảm
cung cấp máu trong vài tuần.
c) Yếu tố làm tăng sản xuất hormone giáp:
• Ăn nhiều carbohydrate.
• Lạnh đột ngột.
• Norepinephrine.
d) Yếu tố làm giảm sản xuất hormone giáp:

• Đói, thiếu cung cấp carbohydrate.
• TSH, TRH giảm khi tuổi tăng.
• Dùng hormone khác: glucocorticoid, dopamin, estrogen.
• Dược chất: PTU, PAS, lithium, anion hóa trị I, phenylbutazol…

.


.

11

1.1.3. Tác dụng hormone giáp:
Tác động chủ yếu của hormone giáp có được là do sự tương tác giữa T3 với
2 thụ thể nhân: TRα và TRβ. Gần đây đã có bằng chứng cho thấy hormone giáp
cũng có tác động ngồi nhân tế bào. Các con đường dẫn truyền tín hiệu điều biến
bởi hormone giáp bao gồm các thụ thể ghép cặp protein G trên bề mặt tế bào và sự
hoạt hóa dịng thác protein kinase kích hoạt q trình gián phân (mitogen activated
protein kinase – MAPK) hoặc kinase P13. Ngồi ra, hormone giáp cịn điều hịa sự
biểu hiện gen trong ty thể bao gồm cả quá trình tái sử dụng ATP.
*Tác dụng làm tăng sao chép một số lớn gen:
Tác dụng chung của hormone giáp là gây ra sự sao chép nhân của một số lớn
gen. Vì vậy, một số lớn enzyme protein, protein cấu trúc, protein vận chuyển và các
chất khác được tạo thành trong tất cả các tế bào của cơ thể. Kết quả thực sự là hoạt
động chức năng của toàn bộ cơ thể tăng lên.
Khoảng 90% hormone giáp gắn với thụ thể là triiodothyronine, trong khi đó
chỉ có 10% là thyroxine.
Các thụ thể hormone giáp gắn với chuỗi gen của DNA, khi nó kết hợp với
hormone giáp, các thụ thể được hoạt hóa và khởi đầu quá trình sao chép. Rồi một số
lớn các loại RNA thơng tin được tạo thành, sau đó ít phút hay hàng giờ diễn ra quá

trình dịch mã RNA ở ribosom của mạng nội bào tương để tạo thành hàng trăm loại
protein khác nhau trong tế bào.
*Tác dụng hormone giáp lên sự phát triển cơ thể:
Hormone giáp có tác động đặc biệt trên sự phát triển cơ thể. Hormone giáp
làm phát triển cơ thể trẻ em, người bị suy giáp, mức phát triển chậm hẳn đi, còn ở
người cường giáp, xương phát triển nhanh, làm cho trẻ em trở thành cao lớn hơn
trước tuổi. Tuy nhiên, xương cũng trưởng thành nhanh hơn, làm đóng các đầu
xương dài, chiều cao cũng khơng hơn người bình thường lúc trưởng thành [135].

.


.

12

Tác dụng quan trọng của hormone giáp là làm phát triển bộ não trong thời kỳ
bào thai và trong những năm đầu sau sinh. Nếu bào thai không bài tiết đủ số lượng
thyroxine, sự phát triển và trưởng thành của não cả trước và sau sinh sẽ chậm đi
nhiều, não nhỏ hơn bình thường, ảnh hưởng lớn đến trí tuệ.
*Tác dụng trên trọng lượng cơ thể:
Hormone giáp tác động tăng chuyển hóa cơ thể, vì vậy nó làm giảm trọng
lượng cơ thể.
*Tác dụng làm tăng hoạt động chuyển hóa tế bào:
Hormone giáp làm tăng hoạt động chuyển hóa của tồn bộ tế bào tại các mô
trong cơ thể. Mức chuyển hóa cơ sở có thể tăng lên từ 60% đến 100% trên bình
thường khi có một lượng lớn hormone giáp được bài tiết. Mức tổng hợp protein
tăng lên nhưng đồng thời mức dị hóa protein cũng tăng.
*Tác dụng lên chuyển hóa glucid [26]:
Hormone giáp kích thích tất cả các dạng của chuyển hóa glucid, bao gồm:

đưa nhanh glucose vào tế bào, tăng tiêu thụ glucose, tăng sinh đường mới, tăng hấp
thu glucose từ bộ máy tiêu hóa và tăng bài tiết insulin do đường huyết tăng. Tất cả
các tác dụng trên là do hormone giáp làm tăng các enzyme chuyển hóa trong tế bào.
*Tác dụng lên chuyển hóa lipid [47], [92]:
Hormone giáp làm tăng sự huy động lipid từ các mơ mỡ, do đó làm tăng
nồng độ acid béo tự do trong huyết tương. T3, T4 cũng thúc đẩy sự o-xít hóa các
acid béo tự do trong tế bào.
Hormone giáp làm giảm số lượng cholesterol, phospholipid và triglycerid
trong huyết tương. Một trong những cơ chế mà hormone giáp làm giảm nồng độ
cholesterol huyết tương là nó làm tăng mức cholesterol bài tiết vào trong mật và mất
đi trong phân. Do nó làm tăng số thụ thể của lipoprotein có tỉ trọng thấp tại tế bào
gan, dẫn đến sự bắt giữ các lipoprotein có tỉ trọng thấp từ huyết tương và sự bài tiết
cholesterol của lipoprotein từ tế bào gan.

.


.

13

*Tác dụng trên nhu cầu các vitamin:
Vì hormone giáp làm tăng số lượng các enzyme và vì vitamin là thành phần
chính của các enzyme nên nó làm tăng nhu cầu các vitamin. Do đó, khi tăng bài tiết
hormone giáp sẽ gây thiếu tương đối các loại vitamin.
*Tác dụng lên hệ tuần hồn [45]:
• Dịng máu và lưu lượng tim: sự tăng chuyển hóa của các mơ làm tăng sử
dụng oxy hơn bình thường và tạo ra nhiều sản phẩm chuyển hóa tế bào. Các
sản phẩm này gây dãn mạch, làm tăng dòng máu, đặc biệt là tăng dòng máu
ở da do nhu cầu thải nhiệt. Vì tăng dịng máu ngoại biên nên lưu lượng tim

cũng tăng, đôi khi tăng đến 60% hơn bình thường, cịn khi suy giáp, lưu
lượng tim có thể giảm 50%.
• Nhịp tim: hormone giáp làm tăng nhịp tim do tác dụng trực tiếp đến tính chịu
kích thích của tim, ngồi ra nó cịn tác dụng gián tiếp qua hệ giao cảm.
• Áp suất động mạch: áp suất động mạch trung bình thường khơng thay đổi
nhưng vì nó làm tăng nhịp tim nên áp suất tâm thu tăng, làm giãn mạch nên
áp suất tâm trương giảm.
*Tác dụng trên hơ hấp:
Hormone giáp làm tăng chuyển hóa, tăng sử dụng oxy và tạo ra nhiều carbon
dioxide, chất này làm tăng tần số và độ sâu hô hấp thông qua trung tâm điều hịa hơ
hấp.
*Tác dụng trên tiêu hóa:
Hormone giáp làm tăng mức bài tiết các dịch tiêu hóa và cử động đường tiêu
hóa, nhu động tăng có thể tăng tiêu chảy.
*Tác dụng lên chức năng sinh dục:
Ở nam giới, thiếu hormone giáp sẽ làm mất khả năng sinh dục, còn cường
giáp gây ra bất lực sinh dục. Ở phụ nữ, thiếu hormone giáp gây nên rong kinh và
chảy máu nhiều, mất khả năng sinh dục, còn cường giáp gây thiểu kinh, vô kinh.

.


×