<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>- Diện tích: 54,7 nghìn km</b>
<b>2</b>
<b> (chi</b>
<b>ếm 16,5%</b>
<b>)</b>
<b>- Dân số: </b>
<b>4,9 triệu người </b>
<b>(chi</b>
<b>ếm 5,8% - </b>
<b>năm 2006)</b>
<b>- Gồm 5 tỉnh : </b>
<b>Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, </b>
<b>Dak Nông và Lâm Đồng</b>
<b>DƯƠNG THANH THỜI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY</b>
<b>NỘI DUNG BÀI HỌC HÔM NAY</b>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>I</b>
<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG </b>
<b>II</b>
<b>Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>1</b>
<b>Khai thác và chế biến lâm sản</b>
<b>2</b>
<b>Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ lợi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>I</b>
<i>Dựa vào Atlat Địa lí </i>
<i>Việt Nam và bản đồ </i>
<i>trên em hãy xác định </i>
<i>vị trí địa lí và đánh </i>
<i>giá ý nghĩa vị trí địa </i>
<i>lí của Tây Ngun ?</i>
<b>Tây Ngun có vị trí </b>
<b>đặc biệt quan trọng về </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>I</b>
<i><b>Dựa vào </b></i>
<i><b>SGK, Atlat </b></i>
<i><b>Địa lí Việt </b></i>
<i><b>Nam và bản </b></i>
<i><b>đồ bên em </b></i>
<i><b>hãy cho biết </b></i>
<i><b>một số đặc </b></i>
<i><b>điểm tự </b></i>
<i><b>nhiên của </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>KHÁI QUÁT CHUNG</b>
<b>I</b>
<i><b>Dựa vào </b></i>
<i><b>SGK và </b></i>
<i><b>những </b></i>
<i><b>hình ảnh </b></i>
<i><b>bên cạnh </b></i>
<i><b>em hãy </b></i>
<i><b>nêu một </b></i>
<i><b>số nét về </b></i>
<i><b>KT – XH </b></i>
<i><b> của </b></i>
<i><b>vùng Tây </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG </b>
<b>II</b>
<b>Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>1</b>
<b>THẢO LUẬN NHĨM</b>
<b>Nhóm 1,2,3 :</b>
Tìm hiểu những điều kiện để phát triển cây CN lâu năm
<b>Nhóm 4,5,6 :</b>
Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số loại cây
CN lâu năm chủ yếu :
<b>Loại cây</b>
<b>Loại cây</b>
<b>Hiện trạng phát triển và phân bố</b>
<b>Hiện trạng phát triển và phân bố</b>
<i><b>Cà phê</b></i>
<i><b>Cà phê</b></i>
…
…
<i><b>Chè</b></i>
<i><b>Chè</b></i>
…
…
<i><b>Cao su</b></i>
<i><b>Cao su</b></i>
…
…
<i><b>Cây khác</b></i>
<i><b>Cây khác</b></i>
…
…
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Loại cây</b>
<b>Loại cây</b>
<b>Hiện trạng phát triển và phân bố</b>
<b>Hiện trạng phát triển và phân bố</b>
<i><b>Cà phê</b></i>
<i><b>Cà phê</b></i>
-<b>Là cây quan trọng nhất của vùng, diện tích, sản lượng số 1 cả nước, trồng hầu hết các tỉnh </b>
<b>nhiều nhất là Đắc Lắc, Trung tâm chế biến: Buôn Mê Thuột, Gia Lai</b>
<i><b>Chè</b></i>
<i><b>Chè</b></i>
<b>-Cây chủ lực thứ 2 của vùng, Vùng chuyên canh chè thứ 2 cả nước, Trồng nhiều ở Lâm Đồng, Gia </b>
<b>Lai, Trung tâm chế biến: Biển Hồ( GL) Bảo Lộc(LĐ)</b>
<i><b>Cao su</b></i>
<i><b>Cao su</b></i>
<b>-Vùng chuyên canh lớn thứ 2 cả nước, Trồng nhiều ở các cao nguyên thấp như Đak Lak, Gia Lai</b>
<i><b>Cây khác</b></i>
<i><b>Cây khác</b></i>
<b>Ca cao, bông, dâu tằm, hồ tiêu....</b>
<b>Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG </b>
<b>II</b>
<b>Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>1</b>
<b>THAM </b>
<b>KHO</b>
<b>Loại cây</b>
<b>Loại cây</b>
<b>Tây nguyên</b>
<b>Tây nguyên</b>
<b>Cả n ớc</b>
<b>Cả n ớc</b>
<b>Diện tích</b>
<b>Diện tích</b>
<b>(1000ha)</b>
<b>(1000ha)</b>
<b>Sản l ợng</b>
<b>Sản l ợng</b>
<b>(1000 tấn)</b>
<b>(1000 tấn)</b>
<b>Diện tích</b>
<b>Diện tích</b>
<b>(1000ha)</b>
<b>(1000ha)</b>
<b>Sản l ợng</b>
<b>Sản l ợng</b>
<b>(1000 tấn)</b>
<b>(1000 tấn)</b>
<b>Cà Phê</b>
<b>Cà Phê</b>
<b>445</b>
<b>445</b>
<b>(89,5%)</b>
<b>(89,5%)</b>
<b>763</b>
<b>763</b>
<b>( 98,4%)</b>
<b>( 98,4%)</b>
<b>497</b>
<b>497</b>
<b>776</b>
<b>776</b>
<b>Chè</b>
<b>Chè</b>
<b>27</b>
<b>27</b>
<b>(22%)</b>
<b>(22%)</b>
<b>193</b>
<b>193</b>
<b>(27,4%)</b>
<b>(27,4%)</b>
<b>122,5</b>
<b>122,5</b>
<b>704</b>
<b>704</b>
<b>Cao su</b>
<b>Cao su</b>
<b>109,4</b>
<b>109,4</b>
<b>(22,6%)</b>
<b>(22,6%)</b>
<b>54</b>
<b>54</b>
<b>(11,1%)</b>
<b>(11,1%)</b>
<b>482,7</b>
<b>482,7</b>
<b>483</b>
<b>483</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG </b>
<b>II</b>
<b>Phát triển cây công nghiệp lâu năm</b>
<b>1</b>
<b>Khai thác và chế biến lâm sản</b>
<b>2</b>
<b>Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, SGK và sự hiểu biết </b>
<b>của bản thân em hãy trình bày các vấn đề về khai </b>
<b>thác, chế biến lâm sản ở Tây Nguyên như sau :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Khai thác và chế biến lâm sản</b>
<b>2</b>
<b>Hiện trạng và nguyên nhân </b>
<b>suy giảm</b>
<b>- Sản lượng gỗ khai thác hằng năm </b>
<b>giảm.</b>
<b>Do nạn phá rừng </b>
tài nguyên rừng
<b>suy giảm mất cân bằng sinh thái.</b>
<b>- Công nghiệp chế biến gỗ chưa phát </b>
<b>triển, chủ yếu xuất gỗ tròn chưa qua </b>
<b>chế biến.</b>
<b>Giải pháp</b>
<b>-Ngăn chặn nạn phá rừng</b>
<b>-Khai thác đi đôi với khoanh nuôi, trồng </b>
<b>và bảo vệ rừng</b>
<b>-Tăng cường công tác giao đất giao rừng </b>
<b>tới các hộ dân.</b>
<b>- Đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ và hạn chế </b>
<b>XK gỗ trịn.</b>
<i><b>Dựa vào Atlat Địa lí Việt </b></i>
<i><b>Nam và hiểu biết em hãy cho </b></i>
<i><b>biết các loại gỗ quý, các loại </b></i>
<i><b>chim, thú quý ở Tây Nguyên </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i><b>Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và </b></i>
<i><b>bản đồ trên em hãy cho biết Tây </b></i>
<i><b>Nguyên có tiềm năng phát triển </b></i>
<i><b>thủy điện như thế nào ?</b></i>
<b>Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ lợi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i><b>Sông</b></i>
<i><b>Nhà máy thủy điện – công suất</b></i>
<i><b>Đã xây dựng</b></i>
<i><b>Đang xây dựng</b></i>
<i><b>Xê Xan</b></i>
<b>Yaly </b>
<b>(720MW), </b>
<b>Xêxan 3, </b>
<b>Xêxan 3A,</b>
<b> Xêxan 4</b>
<i><b>Xrê Pôk</b></i>
<b>Đrây H’ling </b>
<b>(28MW)</b>
<b>Buôn Kuốp (280MW), </b>
<b>Buôn Tua Srah (85MW), </b>
<b>XrêPôk 3 (137MW), </b>
<b>XrêPôk 4 (33MW), </b>
<b>Đức Xuyên (58MW).</b>
<i><b>Đồng Nai</b></i>
<b>Đại Ninh (300MW)</b>
<b>Đồng Nai 3 (180MW), </b>
<b>Đồng Nai 4 (340MW).</b>
<i><b>Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và </b></i>
<i><b>bản đồ trên em hãy cho biết các </b></i>
<i><b>bậc thang thủy điện đã và đang xây </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>Ý nghĩa</b></i>
<b>- Phát triển ngành CN năng lượng.</b>
<b>- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm.</b>
<b>- Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa.</b>
<b>- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.</b>
<b>Thủy điện Yaly</b>
<b>Thủy điện Buôn Kuôp</b>
<b>Khai thác boxit</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>CỦNG CỐ</b>
<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH </b>
<b>VÙNG TÂY NGUYÊN</b>
KHÁI QUÁT CHUNG
Phát triển
cây CN
lâu năm
Khai thác và
chế biến
lâm sản
Khai thác
thủy năng
kết hợp
với thủy lợi
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>XIN CHÂN THÀNH </b>
<b>XIN CHÂN THÀNH </b>
<b>CẢM ƠN QUÝ </b>
<b>CẢM ƠN QUÝ </b>
<b>THẦY, CÔ GIÁO & </b>
<b>THẦY, CÔ GIÁO & </b>
<b>CÁC EM HỌC SINH </b>
</div>
<!--links-->