Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chuan kien thuc ki nang mon Sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.37 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
<b> </b>


<b>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)</b>



<b>ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE</b>



<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN </b>


<b>CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>



<b>CỦA CHƯƠNG TRÌNH </b>


<b>GIÁO DỤC PHỔ THƠNG </b>



<b>MƠN SINH HỌC </b>



<b>LỚP 6, 7, 8 & 9 (</b>

<b>CẤP THCS)</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lời nói đầu</b>


Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá
trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương
trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thơng.


Q trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí
điểm ở Trung học phổ thơng cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn
thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thơng với cách hiểu đầy
đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thơng cần phải
tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.



Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hồn thiện bộ Chương trình
giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí
giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương
trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các
chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh,
hồn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí,
chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.


Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên
soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ
thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần:


<b>Phần thứ nhất:</b> Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục
phổ thơng.


<b>Phần thứ hai:</b> Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, <i>sinh học </i>7, <i>sinh học</i>


8 & <i>sinh học </i>9<i>.</i>


Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng
của chương trình giáo dục phổ thơng: Trình bày, mơ tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng
bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về
kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện
các vùng miền.


Cuối sách chúng tơi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi
giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh
trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo.


Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo


và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong q trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các
tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho việc hồn thiện tài liệu này.


Trong q trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cơ giáo có
thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:


Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội
ĐT: 043 8684270; 0913201271


Email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục</b>
<b>phổ thơng</b>


<b>I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS).</b>


Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có
học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để
tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.


<b>II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS</b>


Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học,
bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thơng cơ bản về Tiếng Việt, tốn, lịch sử dân tộc;
kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những
hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp


<b>III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS</b>



 Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học,


hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được.


 Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của mơn học theo từng lớp và các lĩnh


vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học.


 Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết


quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của
chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.


<b>IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS</b>


<i><b>1. Phương pháp</b></i> <i><b>giáo dục</b></i> THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng
lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm
học tập cho học sinh.


Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương pháp giáo dục
THCS.


<i><b>2. Hình thức tổ chức giáo dục</b></i> THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo
dục trên lớp, trong và ngồi nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hịa
giữa dạy học các mơn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo
đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân
của học sinh.



Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và hoạt động
giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó.


Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo
dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể.


<b>V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần
phải:


Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực.


Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo
dục ở từng lớp, cấp học;


Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá
của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng;


Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác.
Sử dụng cơng cụ đánh giá thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Phần thứ hai: </b>


<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>Môn: Sinh học</b>


<b>Mục tiêu:</b> Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được


<i><b>Về kiến thức</b></i>



Mơ tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh
vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.
Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan


trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.


Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ
bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.


Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của
các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi
trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật
nuôi.


<i><b>Về kĩ năng</b></i>


Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của
các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.


Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các
dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản.


Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ
gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh cơng cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thơng
thường trong đời sống.


Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,...


Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự


kiện, hiện tượng sinh học...


<i><b>Về thái độ</b></i>


- Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận


thức của con người.


- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân,


cộng đồng và bảo vệ môi trường.


- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và


chăn ni ở gia đình và địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> SINH HỌC 9</b>


<b>CHỦ ĐỀ</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b> <b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN</b>


<b>I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>
<b> 1. Các thí</b>


<b>nghiệm </b>
<b>của </b>
<b>Menđen </b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được nhiệm vụ, nội



dung và vai trò của di
truyền học


 Giới thiệu Menđen là


người đặt nền móng cho
di truyền học


 Nêu được phương pháp


nghiên cứu di truyền
của Menđen


 Nêu được các thí


nghiệm của Menđen và
rút ra nhận xét


 Phát biểu được nội


dung quy luật phân li và
phân li độc lập


 Nêu ý nghĩa của quy


luật phân li và quy luật
phân ly độc lập.


 Nhận biết được biến dị



tổ hợp xuất hiện trong
phép lai hai cặp tính
trạng của Menđen


 Nêu được ứng dụng của


quy luật phân li trong
sản xuất và đời sống


<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Phát triển kĩ năng quan


sát và phân tích kênh
hình để giải thích được
các kết quả thí nghiệm
theo quan điểm của
Menđen.


 Biết vận dụng kết quả


tung đồng kim loại để
giải thích kết quả


Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần
làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng
song song gắn liền với quá trình sinh sản.


Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang


tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho
ví dụ).


Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen
(Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích
tới F3).


Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên
cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để
nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của
sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dịng thuần chủng:
Dùng tốn thống kê phân tích để rút ra quy luật).
Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, khơng giải
thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số
liệu.


Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng
thực tế


Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm.
Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.


Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc
lập để giải quyết các bài tập.


Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa.
Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn
toàn.



Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng
thực tế.


Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của
đồng kim loại.


Phương tiện
Cách tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Menđen.


 Viết được sơ đồ lai


Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự
kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại.
Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu
gen trong lai một cặp tính trạng


Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên
hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa
khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất
ngang nhau là 1Avà 1a.


Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một
lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác sut ẵ ss: ẵ sn : ẳ
nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghim ca Men
en l ẳ AA: ẵ Aa: ẳ aa


Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có


kiểu gen là AaBb.


Bài tập: Khơng cần giải các bài tập tính tốn phức tạp.
Điều quan trọng là thơng qua bài tập học sinh giải thích
được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập
dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2:


- P: AA x AA
- P: AA x Aa
- P: AA x aa
- P: Aa x Aa
- P: Aa x aa
- P: aa x aa


<b> 2. Nhiễm </b>
<b>sắc thể</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được tính chất đặc


trưng của bộ nhiễm sắc
thể của mỗi lồi.


 Trình bày được sự biến


đổi hình thái trong chu
kì tế bào


 Mô tả được cấu trúc



hiển vi của nhiễm sắc
thể và nêu được chức
năng của nhiễm sắc thể.


 Trình bày được ý nghĩa


sự thay đổi trạng thái
(đơn, kép), biến đổi số
lượng (ở tế bào mẹ và
tế bào con) và sự vận
động của nhiễm sắc thể
qua các kì của nguyên
phân và giảm phân.


+ Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi lồi:
Số lượng


Hình dạng
Cấu trúc


Ví dụ : bộ NST ở ruồi giấm.


+ Trình bày và giải thích được sự biến đổi hình thái
NST trong chu kì tế bào.


+ Mơ tả được cấu trúc hiển vi NST:


- Crơmatít: ADN và prôtêin (histôn)
- Tâm động



- Eo thứ nhất và eo thứ hai (một số NST).
+ Nêu được chức năng của NST: là cấu trúc mang gen.
+ Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn,kép) và sự
vận động của NST qua 4 kì của ngun phân.


+ Giải thích được ngun phân thực chất là phân bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Nêu được ý nghĩa của


nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh.


 Nêu được một số đặc


điểm của nhiễm sắc thể
giới tính và vai trị của
nó đối với sự xác định
giới tính.


 Giải thích được cơ chế


xác định nhiễm sắc thể
giới tính và tỉ lệ đực :
cái ở mỗi loài là 1: 1


 Nêu được các yếu tố


của môi trường trong
và ngồi ảnh hưởng đến


sự phân hóa giới tính.


 Nêu được thí nghiệm


của Moocgan và nhận
xét kết quả thí nghiệm
đó


 Nêu được ý nghĩa thực


tiễn của di truyền liên
kết


<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Tiếp tục rèn kĩ năng sử


dụng kính hiển vi.


 Biết cách quan sát tiêu


bản hiển vi hình thái
nhiễm sắc thể


+ Nêu ý nghĩa của giảm phân


+ Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực
và cái.


+ Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của


nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.


+ Nêu ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh:
di truyền, biến dị và thực tiễn.


+ Một số đặc điểm của NST giới tính: chỉ có một cặp
(tương đồng XX hoặc khơng tương đồng XY) mang gen
qui định tính trạng giới tính hay tính trạng liên quan đến
giới tính; và vai trị của nó đối với sự xác định giới tính.
+ Biết giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ
đực : cái là 1:1.


+ Nêu được các yếu tố ở môi trường trong và ngoài cơ
thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.


- Tỉ lệ 1:1 được nghiệm đúng trong một số điều kiện và
có thể thay đổi theo lứa tuổi.


- Ứng dụng thực tế trong chăn nuôi


+ Phân tích và giải thích thí nghiệm của Moocgan trên
cơ sở nhiều gen nằm trên NST phân ly cùng nhau.
+ Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
+ Khơng giải thích sâu cơ chế của sự di truyền liên kết


Cách tiến hành:
Cách chọn tiêu bản
Chọn vị trí quan sát
Cách vẽ hình



<b> 3. ADN </b>
<b>và gen</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được thành phần


hóa học, tính đặc thù và
đa dạng của ADN


 Mơ tả được cấu trúc


+ Không đề cập tới các thành phần hóa học của nucleotit
+ Khơng đi sâu vào diễn biến cơ chế tự sao


+ Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tổng hợp ARN.
- Nêu được thành phần hóa học của ADN


+ Ngun tố cấu tạo nên
+ Kích thước, khối lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

không gian của ADN và
chú ý tới nguyên tắc bổ
sung của các cặp
nucleôtit


 Nêu được cơ chế tự sao


của ADN diễn ra theo
nguyên tắc: bổ sung,


bán bảo toàn


 Nêu được chức năng


của gen


 Kể được các loại ARN


 Biết được sự tạo thành


ARN dựa trên mạch
khuôn của gen và diễn
ra theo nguyên tắc bổ
sung


 Nêu được thành phần


hóa học và chức năng
của protein (biểu hiện
thành tính trạng).


 Nêu được mối quan hệ


giữa gen và tính trạng
thơng qua sơ đồ: Gen


 ARN  Protein 


Tính trạng.



<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Biết quan sát mơ hình


cấu trúc không gian của
phân tử ADN để nhận
biết thành phần cấu tạo


+ Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
Nêu được nguyên tắc bổ sung


- Nêu được ý nghĩa của quá trình tự sao ADN


+ Giải thích được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo
các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo tồn.
- Nêu được bản chất hóa học của gen là ADN và chức
năng của nó: mang và truyền đạt thông tin di truyền.
- Mô tả sơ lược cấu tạo ARN


+ Nguyên tố cấu tạo nên
+ Kích thước khối lượng
+ Cấu tạo theo nguyên tắc


- Nêu các loại ARN và chức năng của chúng
- Phân biệt được ADN và ARN


+ Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch
khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tăc bổ sung


- Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc khơng gian và


chức năng của prơtêin. Khơng đề cập tới cấu trúc hóa
học của axitamin.


+Thành phần :


Nguyên tố cấu tạo nên
Kích thước, khối lượng


Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
+Nêu được bốn bậc cấu trúc của prôtêin
+Nêu được ba chức năng chính của prơtêin:


Chức năng cấu trúc
Chức năng xúc tác
Chức năng điều hịa


+ Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin
thơng qua sự hình thành chuỗi axit amin.


+ Phân tích được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
thơng qua sơ đồ: gen  ARN  Prơtêin  tính trạng.


- Học sinh biết cách quan sát và tháo lắp được mơ hình
ADN


<b> 4. Biến dị</b> <i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được khái niệm


biến dị



 Phát biểu được khái


niệm đột biến gen và kể
được các dạng đột biến


Không đi sâu vào cơ chế phát sinh đột biến số lượng
nhiễm sắc thể.


Không đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

gen


 Kể được các dạng đột


biến cấu trúc và số
lượng nhiễm sắc thể
(thể dị bội, thể đa bội)


 Nêu được nguyên nhân


phát sinh và một số
biểu hiện của đột biến
gen và đột biến nhiễm
sắc thể


 Định nghĩa được


thường biến và mức


phản ứng


 Nêu được mối quan hệ


kiểu gen, kiểu hình và
ngoại cảnh; nêu được
một số ứng dụng của
mối quan hệ đó


<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Thu thập tranh ảnh, mẫ


vật liên quan đến đột
biến và thường biến


- Viết được sơ đồ các loại biến dị.


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh
đột biến gen,


- <i>Nêu được</i> tính chất biểu hiện và vai trị của đột biến
gen đối với sinh vật và con người.


- Nêu được các dạng đột biến gen cho ví dụ.


- Học sinh trình bày được khái niệm và <i>các dạng</i> đột
biến cấu trúc NST.


- Học sinh <i>nêu được</i> nguyên nhân và vai trị của đột biến


cấu trúc NST.


+ Học sinh trình bày được những biến đổi số lượng
thường thấy ở một cặp NST.


+ Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.


+ <i>Nêu được</i> hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp
NST.


+Nhận biết được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội,
+ Nhận biết được sự hình thành thể đa bội do: Nguyên
phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2
trường hợp trên.


+ Nhận biết được 1 số thể đa bội qua tranh ảnh.
+ Trình bày được khái niệm thường biến


+ Phân biệt thường biến và đột biến về các phương diện:
Khái niệm


Khả năng di truyền


Sự biểu hiện trên kiểu hình.
Ý nghĩa


+ <i>Nêu được</i> khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó
trong chăn ni và trồng trọt.


-Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen mơi trường và


kiểu hình phân tích ví dụ cụ thể.


+ <i>Nêu được</i> ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng
số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong
nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.


<b>+ </b>Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực
vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân,
lá, hoa, quả, hạt, phấn giữa thể lưỡng bội và thể đa bội
trên tranh và ảnh.


+ Nhận biết được hiện tượng mất đoạn và chuyển đoạn
NST trên tranh ảnh chụp hiển vi (hoặc tiêu bản hiển vi).


+ Biết cách sử dụng kính hiển vi để quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>nhau lên kiểu gen giống nhau</i>, qua tranh ảnh và vật mẫu
sống.


+ Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
qua tranh ảnh.


+ Qua tranh ảnh rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ
thuộc nhiều ở kiểu gen, tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường.


<b>5. Di </b>
<b>truyền </b>
<b>học người</b>



<i>(Phần này </i>
<i>không bắt </i>
<i>buộc phải </i>
<i>dạy – Tùy </i>
<i>theo điều </i>
<i>kiện học </i>
<i>sinh và địa</i>
<i>phương có</i>
<i>thể dạy </i>
<i>theo sách </i>
<i>giáo khoa </i>
<i>Sinh học </i>
<i>9).</i>


<b>6. Ứng </b>
<b>dụng di </b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


<i><b>Kĩ năng</b></i> :


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Định nghĩa được hiện


-Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học
người


+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích
sự di truyền một vài tính trạng ở người.



+ biết cách viết phả hệ
+ biết cách đọc phả hệ


- Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý
nghĩa:


+ Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
+ Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số
trường hợp thường gặp.


-Phân biệt được bệnh và tật di truyền


+ bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh
+ tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái bẩm sinh
+ Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân
tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.


+ Học sinh trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh
bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay.
+ Học sinh <i>nêu được</i> nguyên nhân của các tật, bệnh di
truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát
sinh chúng.


+ Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung
của lĩnh vực khoa học này.


+ Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ,
1 chồng" và cấm kết hơn gần trong vịng 3 đời.



+ Giải thích được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở
tuổi ngồi 35.


+ Thấy được tác hại của ơ nhiễm mơi trường đối với cơ
sở vật chất của tính di truyền con người.


+ Hiểu được công nghệ tế bào là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>truyền </b>
<b>học</b>


tượng thối hóa giống,
ưư thế lai; nêu được
ngun nhân thối hóa
giống và ưu thế lai; nêu
được phương pháp tạo
ưu thế lai và khắc phục
thối hóa giống được
ứng dụng trong sản
xuất.


yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện cơng đoạn đó.
+ <i>Nêu được</i> những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp
nuôi cấy mô trong chọn giống.


+ Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gì và <i>nắm được</i> kĩ
thuật gen bao gồm những phương pháp nào?



+ Học sinh <i>nêu được</i> những ứng dụng kĩ thuật gen
trong sản xuất và đời sống.


+ Học sinh hiểu được công nghệ sinh học là gì và các
lĩnh vực chính của cơng nghệ sinh học hiện đại, vai
trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
+ Hiểu và trình bày được tại sao người ta cần chọn tác
nhân cụ thể khi gây đột biến.


+ <i>Nêu được</i> điểm giống và khác nhau về phương pháp
sử dụng các cá thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật
và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.
+ <i>Nêu được</i> phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao
phấn (cây ngơ).


+ Hiểu và trình bày được ngun nhân thối hố của
tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần
ở động vật. Vai trò của chúng trong chọn giống.


+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai,
cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do khơng
dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu


thế lai.


+ Học sinh <i>nêu được</i> các phương pháp thường dùng để
tạo ưu thế lai.


+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế
và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở


nước ta.


+ Học sinh thấy rõ chọn giống khơng chỉ có ý nghĩa
chọn lọc đơn thuần mà là một hoạt động rất sáng tạo.
+ Học sinh <i>nêu được</i> phương pháp chọn lọc hàng loạt
một lần và nhiều lần thích hợp đối với những đối tượng
nào và ưu điểm của phương pháp chọn lọc này.


+ Học sinh <i>nêu được</i> phương pháp chọn lọc cá thể,
những ưu điểm và nhược điểm so với chọn lọc hàng loạt
và thích hợp đối với đối tượng nào.


+ Học sinh phân biệt được các phương pháp chọn lọc về
cách tiến hành, phạm vi ứng dụng và ưu nhược điểm của
mỗi phương pháp.


+ Học sinh <i>nêu được</i> các phương pháp thường sử dụng
trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Thu thập được tư liệu


về thành tựu chọn giống


+ Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
+ Các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và
vật nuôi.


+ Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu


theo chủ đề.


+ Học sinh biết cách phân tích, so sánh và báo cáo
những điều rút ra từ tư liệu.


<b> </b>


<b>II. SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>
<b> 1. Sinh </b>


<b>vật và mơi</b>
<b>trường</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được các khái


niệm: môi trường, nhân
tố sinh thái, giới hạn
sinh thái


 Nêu được ảnh hưởng


của một số nhân tố sinh
thái vô sinh (nhiệt độ,
ánh sáng, độ ẩm ) đến
sinh vật.


 Nêu được một số nhóm



sinh vật dựa vào giới
hạn sinh thái của một số
nhân tố sinh thái(ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm).
Nêu được một số ví dụ
về sự thích nghi của
sinh vật với mơi trường


 Kể được một số mối


quan hệ cùng loài và
khác lồi


Khơng giải thích cơ chế sinh lí, các đặc điểm hình thái,
tập tính biểu hiện sự thích nghi của sinh vật với môi
trường.


- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống,
Nêu các loại mơi trường sống của sinh vật, cho ví dụ
sinh vật sống ở mơi trường đó.


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu các nhóm
nhân tố sinh thái


Vơ sinh
Hữu sinh
Con người


- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái. Nêu ví dụ


- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc
điểm hình thái, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh
vật.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với mơi
trường.


- Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện tượng về đặc
điểm sinh lý và tập tính của sinh vật.


- Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái:
nhiệt độ môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh
lí và tập tính của sinh vật một cách sơ lược.


+ Phân tích, tổng hợp rút ra sự thích nghi của sinh vật.
- Học sinh mơ tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái
độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí
và tập tính của sinh vật.


+ Phân tích rút ra sự thích nghi của sinh vật


- Nêu được các nhóm sinh vật và đặc điểm của các
nhóm : ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và
biến nhiệt……


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Nhận biết một số nhân


tố sinh thái trong môi


trường


+ Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các
sinh vật cùng loài và khác loài.


+ Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài,
khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng
sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.


Quan hệ cùng lồi:
Đặc điểm


Phân loại
Ví dụ
Ý nghĩa


Quan hệ khác lồi:
Đặc điểm


Phân loại
Ví dụ
Ý nghĩa


+ Học sinh nhận biết được các môi trường sống của sinh
vật ngoài thiên nhiên các nhân tố sinh thái của môi
trường ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.


+ Học sinh biết cách thu thập mẫu.


<b>+ </b>Xây dựng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên


nhiên.


<b> 2. Hệ sinh</b>
<b>thái</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được định nghĩa


quần thể


 Nêu được một số đặc


trưng của quần thể: mật
độ, tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi.


 Nêu được đặc điểm


quần thể người. Từ đó
thấy được ý nghĩa của
việc thực hiện pháp
lệnh về dân số


 Nêu được định nghĩa


quần xã


Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến quần thể giao
phối).



Cần phải phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu
nhiên


+ Học sinh trình bày được khái niệm quần thể và lấy
được ví dụ minh hoạ về một quần thể sinh vật.


+ Học sinh lấy được ví dụ để minh hoạ cho các đặc
trưng cơ bản của quần thể


+ Học sinh trình bày được một số đặc điểm cơ bản của
quần thể người, liên quan tới vấn đề dân số.


+ Học sinh thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã
hội.


+ Đặc điểm quần thể người giống quần thể sinh vật: giới
tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, ảnh hưởng của
môi trường tới quần thể sinh vật.


+ Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: Pháp luật, kinh tế,
hơn nhân, giáo dục, văn hố, do con người có tư duy
phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Trình bày được các tính


chất cơ bản của quần
xã, các mối quan hệ
giữa ngoại cảnh và
quần xã, giữa các loài


trong quần xã và sự cân
bằng sinh học


 Nêu được các khái


niệm: hệ sinh thái,
chuỗi và lưới thức ăn


<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi


thức ăn cho trước


+ Quần xã là tập hợp những quần thể sinh vật cùng sống
trong một khoảng không gian nhất định, chúng có mối
quan hệ gắn bó như một thể thống nhất do vậy quần xã
có cấu trúc tương đối ổn định.


+Nêu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví
dụ:


Số lượng các lồi trong quần xã
Thành phần lồi trong quần xã


+ Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ các mối quan hệ
sinh thái trong quần xã.


+ Học sinh mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến
trong quần xã, thấy được sự biến đổi  ổn định và chỉ ra



một số biến đổi có hại do tác động của con người gây
nên.


Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn thay đổi 


tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi về số lượng
được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng
của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần
xã.


+ Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được
ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức
ăn.


+ Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường
sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các
sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại
với nhân tố vô sinh của mơi trường, tạo thành một hệ
thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.


+ Thành phần hệ sinh thái, gồm:


- Thành phần không sống: Đất, đá, nước, thảm
mục...


- Thành phần sống: Động vật, thực vật, vi sinh
vật...


+ Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực vật.



+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, ... (phân giải xác
sinh vật).


+ Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí hậu ơn hồ
cho động vật sống.


+ Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp phần thụ phấn,
phát tán và cung cấp phân bón cho thực vật.


+ Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nơng
nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện
nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Học sinh nhận biết được các thành phần của hệ sinh
thái ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi
thức ăn đơn giản.


<b> 3. Con </b>
<b>người và </b>
<b>môi </b>
<b>trường </b>
<b>sống</b>
<b>a) Con </b>
<b>người là </b>
<b>một nhân </b>
<b>tố môi </b>
<b>trường</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:



 Nêu được các tác động


của con người tới môi
trường, đặc biệt là
nhiều hoạt động của
con người làm suy giảm
hệ sinh thái, gây mất
cân bằng sinh thái


 Nêu được khái niệm ô


nhiễm môi trường


 Nêu được một số chất


gây ô nhiễm mơi
trường: các khí cơng
nghiệp, thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ, các tác
nhân gây đột biến


 Nêu được hậu quả của ô


nhiễm ảnh hưởng tới
sức khỏe và gây ra
nhiều bệnh tật cho con
người và sinh vật.


<i><b>Kĩ năng</b></i> :



 Liên hệ ở địa phương


xem có những hoạt
động nào của con người
có thể làm suy giảm
hay mất cân bằng sinh
thái


 Lưu ý con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt.
 Không cần nhớ các tác động của con người tới môi


trường qua các giai đoạn phát triển của xã hội.
+ Học sinh nêu được những ảnh hưởng của con người
đến môi trường ở mỗi giai đoạn.


+ Học sinh chỉ ra được những hậu quả phá rừng của con
người.


+ Học sinh nêu được các biện pháp của con người


nhằm khắc phục ơ nhiễm, suy thối mơi trường, từ đó
có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường.


+ Nêu được khái niệm “ô nhiễm môi trường “


+ Hiểu được các nguyên nhân chính gây ơ nhiễm và tác
hại của việc ô nhiễm MT:


+ Thảo luận về vai trò của con người trong việc làm mất


cân bằng môi trường tự nhiên.


+ Giải thích được sử dụng quá mức năng lượng và các
nguồn tài nguyên khác dẫn đến cạn kiệt tài ngun và
suy thối mơi trường.


+ Thảo luận về sự tăng dân số, cơng nghiệp hố và đơ
thị hố, cơ khí hố nơng nghiệp làm suy thối mơi
trường


+ Giải thích được nguyên nhân của sự mất rừng, hiệu
ứng nhà kính, thủng tầng ơzơn và hậu quả của chúng.
+ Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi
trường trên thế giới và ở địa phương.


+ Quan sát phim, tranh ảnh để rút ra được khái niệm về
sự ô nhiễm môi trường và tác hại.


Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan
đến ơ nhiễm môi trường trong thực tế địa phương.


<b> b) Bảo vệ </b>
<b>môi </b>
<b>trường</b>


<i><b>Kiến thức</b></i>:


 Nêu được các dạng tài


nguyên chủ yếu (tài


nguyên tái sinh, không
tái sinh, năng lượng
vĩnh cửu).


 Trình bày được các


phương thức sử dụng
các loại tài nguyên
thiên nhiên: đất, nước,
rừng.


Nêu được cụ thể một số dạng tài nguyên.


- Học sinh phân biệt và lấy được ví dụ về các dạng tài
nguyên


<b>- </b>Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử
dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


- Giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, gìn
giữ thiên nhiên hoang dã.


- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
hoang dã


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Nêu được ý nghĩa của


việc cần thiết phải khôi
phục môi trường và
bảo vệ sự đa dạng sinh


học


 Nêu được các biện pháp


bảo vệ thiên nhiên: xây
dựng khu bảo tồn, săn
bắt hợp lí, trồng cây
gây rừng, chống ơ
nhiễm môi trường


 Nêu được sự đa dạng


của các hệ sinh thái trên
cạn và dưới nước


 Nêu được vai trò của


các hệ sinh thái rừng,
hệ sinh thái biển, hệ
sinh thái nông nghiệp
và đề xuất các biện
pháp bảo vệ các hệ sinh
thái này.


 Nêu được sự cần thiết


ban hành luật và hiểu
được một số nội dung
của Luật Bảo vệ môi
trường



<i><b>Kĩ năng</b></i> :


 Liên hệ với địa phương


về những hoạt động cụ
thể nào của con người
có tác dụng bảo vệ và
cải tạo mơi trường tự
nhiên


dã góp phần giữ cân bằng sinh thái


+ Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng


<b>+ </b>Tránh được các thảm hoạ: xói mịn, lũ lụt, hạn hán ơ
nhiễm mơi trường<b>.</b>


Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:


+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn


+ Trồng cây gây rừng tạo mơi trường sống cho
nhiều lồi sinh vật


+ Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc gia


+ Không săn bắn động vật và khai thác q mức
các lồi sinh vật



+ ứng dụng cơng nghệ sinh học để bảo tồn nguồn
gen quý hiếm


- HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái
chủ yếu.


- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa
dạng các hệ sinh thái từ đó đề xuất được những biện
pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.


Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nơng nghiệp:
+ Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu


+ Cần cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và
hiệu quả cao


- Phát biểu được những ý chính của chương II và
chư-ơng III của luật bảo vệ môi trường.


- Hiểu được tầm quan trọng của luật bảo vệ mơi trường.
- Có ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường


Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm:


+ Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn khắc
phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và
thiên nhiên gây ra


+ Điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi
trường hợp lí



Luật bảo vệ mơi trường quy định:


+ Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi
trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo
đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục hậu quả
xấu; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên.


+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam


+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí
chất thải bằng cơng nghệ thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS vận dụng được những nội dung cơ bản của luật bảo
vệ mơi trường vào tình hình cụ thể ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

×