Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Kiem tra chat luong lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Nguyễn Du</b>
<b>Họ tên: ...</b>
<b>Lớp : </b>


<b>KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM</b>
<b>Năm học: 2010 – 2011</b>


<b>Môn: NGỮ VĂN – LỚP 7 </b>


<b>ĐIỂM</b>


<b>I. Trắc nghiệm:(2đ)</b>


Em hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ phương án đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
<i><b> 1. Nêu ý nghĩa nỗi bật nhất của hình tượng “bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “Con </b></i>
<i><b>Rồng cháu Tiên”là gì?</b></i>


A. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang.
C. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.


D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải yêu thương nhau như anh em một nhà.
<i><b>2. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của thời kì Hùng Vương dựng </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


A. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá. B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
C. Giữ gìn ngơi vua. D. Chống giặc ngoại xâm.


<i><b>3. Chi tiết nào sau đây trong truyện “Thánh Gióng” khơng liên quan đến hiện thực lịch </b></i>
<i><b>sử?</b></i>



A. Đời Hùng Vương thứ sáu ở làng Gióng.


B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm lược bờ cõi nước ta.
C.Từ sau hôm gặp sứ giả chú bé lớn nhanh như thổi.


D. Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
<i><b>4. Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì?</b></i>


A. Ngữ; B. Tiếng; C. Từ; D. Câu.
<i><b>5. Trong câu thơ dưới đây có bao nhiêu từ láy?</b></i>


Dưới trăng quyên đã gọi hè


Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông. (Nguyễn Du)
A. Một từ; B. Hai từ; C. Ba từ ; D. Bốn từ.
<i><b>6. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?</b></i>


A. Tiếng Nga; B.Tiếng Hàn Quốc; C. Tiếng Pháp; D. Tiếng Hán.
<i><b>7. Từ nào sau đây là từ Hán Việt?</b></i>


A. Chú bé; B. Ngư dân C. Máy tính D. Làm ruộng
<i><b>8. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy thuộc kiểu văn bản nào?</b></i>


A. Tự sự; B. miêu tả ; C. Biểu cảm ; D. Thuyết minh.
<b>II. Phần tự luận : (8 điểm)</b>


Câu 1 : Em hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : « Bánh chưng, bánh giầy. »
<b> Câu 2 : Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau :</b>


<i> « Dịng sơng q tơi xanh biếc, hiền hịa. »</i>



Câu 3 : Hãy tả lại lại hình ảnh về một cơ giáo hoặc thầy giáo đã dạy em trong những năm
học trước mà em thấy mình nhớ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM


<b>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM</b>
<b>Năm học: 2010 – 2010</b>


<b>Môn : Ngữ Văn – Lớp 7</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)</b>


- Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


D A C B A D B A


<b>II. PhÇn tù luËn: (8 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


HS nờu c cỏc ý :


- Nhằm giải thích phong tục làm bánh chng, bánh giầy vào ngày Tết cổ truyền của nhân
dân ta


- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nớc.
- Đề cao lao động , đề cao nghề nông


- Đề cao phong tục thờ kính Trời, Đất, tổ tiên.


<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


Xác định đúng thành phần chủ ngữ , vị ngữ của câu :
- Chủ ngữ: Dòng sông quê tôi ( 1đ )


- Vị ngữ : xanh biếc, hiền hòa (1đ )
<b>Câu 3: ( 4 điểm )</b>


A/- Hình thức: Bài viết có bố cục 3 phần, phạm ít lỗi chính tả diễn đạt, dùng từ (1 điểm)
B/- Nội dung: ( 3 điểm) bài làm đảm bảo các ý sau:


1. Mở bài: Giới thiệu cô giáo hoặc thầy giáo để lại ấn tượng nhất. (0,5 điểm).
2. Thân bài: (2 điểm)


- Tả ngoại hình cơ giáo (thầy giáo).


- Tả tính cách, phẩm chất: thể hiện qua cử chỉ, hành động, tình cảm của thầy (cơ) trong mối
quan hệ với học sinh và moị người.


- Tình cảm của học sinh với cơ (thầy).


3. Kết bài: cảm nghĩ của bản thân với thầy(cô). (0,5 điểm)
<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×