Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.39 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Các gen trên một NST liên kết hoàn tồn với nhau
trong q trình di truyền tạo thành nhóm gen liên kết
- Số nhóm gen liên kết nhỏ hơn hoặc bằng số cặp
nhiễm sắc thể tương đồng
- Sự di truyền tuân theo học thuyết của Morgan
+ Các gen liên kết hồn tồn thì đi theo nhiễm sắc thể
+ Phân ly ở F2 thu được tỷ lệ 3 : 1
<sub>Các gen trên cùng NST tạo nên nhóm liên kết, di truyền ổn </sub>
định qua các thế hệ
<sub>Xảy ra ở kỳ đầu lần phân bào I của quá trình giảm phân</sub>
<sub>Kết quả sự phân ly ở F</sub><sub>b </sub><sub>và F</sub><sub>2 </sub><sub>phụ thuộc vào khoảng cách </sub>
• Kiểu dị hợp tử theo hai gen liên kết có hai trạng thái
sắp xếp các gen trên đôi nhiễm sắc thể tương đồng
• Trạng thái liên kết
P AB x ab F1 AB
AB ab ab
• Trạng thái đẩy
P Ab x aB F1 aB
Ab aB Ab
thân xám, cánh dài x thân đen, cánh ngắn
Fb thu được :
- Thân xám, cánh dài: 41,5%
- Thân đen, cánh ngắn: 41,5%
- Tần số kiểu tái tổ hợp luôn luôn nhỏ hơn tần số các
kiểu liên kết (< 50%)
- Xác định phương thức của tính trạng di truyền dựa
vào Fb và F2
* Ví dụ 1: Lai phân tích kiểu dị hợp tử AB/ab x ab/ab
thu được kết quả như sau:
- Kết quả thực nghiệm sai khác rất rõ so với giả thiết di
truyền độc lập => các gen A, B di truyền liên kết
+ Hai kiểu liên kết AB và ab có tần số lơn hơn (84,37%)
* Ví dụ 2: Kết quả phân ly ở F2 cho ta số liệu sau
K. hình AB Ab aB ab TS
S.L t/n 187 35 37 31 290
Gt các 163,125 54,375 54,375 18,125 290
gen di truyền độc lập (9: 3: 3: 1)
- Trường hợp dị hợp tử F<sub>1</sub> thuộc trạng thái liên kết
(AB/ab)
a2 + a3
rf = x 100
n
- Trường hợp F<sub>1</sub> thuộc trạng thái đẩy
a<sub>1</sub> + a<sub>4</sub>
rf = x 100
Hoặc tần số trao đổi chéo được tính theo cơng thức
chung như sau:
• Dựa vào phân ly ở F<sub>2</sub>
Trạng thái
F<sub>1</sub> <sub>AB</sub>Tần số của các kiểu giao tử<sub>Ab</sub> <sub>aB</sub> <sub>ab</sub> T. Số
Trạng thái
liên kết 1/2 (1 - r<sub>f</sub>) <sub>1/2 r</sub><sub>f</sub> <sub>1/2 r</sub><sub>f</sub> 1/2 (1 - r<sub>f</sub>)
1
Trạng thái
đẩy 1/2 r<sub>f</sub> 1/2 (1 - rf) 1/2 (1 - rf) 1/2 r<sub>f</sub>
<sub>1% TĐC = 1 đơn vị Morganit hoặc 1 centi Morgan(CM)</sub>
<sub>TSTĐC thể hiện lực liên kết giữa các gen trên NST và khoảng </sub>
cách tương đối giữa các gen trên NST
• Các yếu tố ảnh hưởng đến R<sub>f</sub>
Giới tính: U = r<sub>f</sub> ♀/r<sub>f</sub> ♂
<sub>Khoảng cách giữa các gen</sub>
<sub>Đột biến </sub>
<sub>Tuổi sinh lý</sub>
• Ý nghĩa của hiện tượng trao đổi chéo
<sub>Làm tăng biến dị tổ hợp</sub>
<sub>Các gen quý hiếm, có lợi trên các NST tương đồng </sub>
có nguồn gốc khác nhau có điều kiện tổ hợp và tạo
nên nhóm liên kết mới
Dựa vào tần số trao đổi chéo ở F<sub>b</sub>, F<sub>2</sub> ta có thể xác
<sub>Là sơ đồ sắp xếp một cách tương đối về vị trí, khoảng cách </sub>
theo trật tự đường thẳng của các gen trên nhiễm sắc thể của
tế bào.
<sub>Các nhóm gen liên kết được đánh số theo thứ tự phát hiện </sub>
+ Giới có 2 NST khác nhau (XY): Giới tính dị GT
+ XX ♀, XY ♂: Người, ĐV có vú, CT...
+ XX ♂, XY ♀ : Chim, bướm, tằm...
<sub>Giới tính phụ thuộc vào bộ nhiễm sắc thể (2n) hay (n) </sub>
như ở ong và kiến.
VD: ong 2n = 32, nhưng ong đực có bộ NST đơn bội n
= 16
<sub>Các dạng phân ly giới tính ở thực vật</sub>
• Cây có hoa dạng lưỡng tính:
• Hoa đơn tính cùng một cây
• Cây đực và cây cái riêng, chiếm tỷ lệ ít (5%)
<sub>Ngun nhân:</sub>
• Do nhiễm sắc thể giới tính quy định
<b>Vùng đặc trưng của X Vùng đặc trưng Y</b>
<b> Vùng Tương đồng </b>
<sub>Gen nằm trên phần đặc trưng của X, không có tương </sub>
đồng ở bên Y
<sub>Gen nằm ở phần đặc trưng của Y, khơng có tương </sub>
đồng ở bên X
<sub>Gen nằm trên phần tương đồng có mặt trên cả 2 </sub>
• Trường hợp 1 (Ông truyền cho một nửa cháu trai)
P: XAXA x XaYa
Bình thường có lơng
GT: XA Xa, Ya
F1: XA Xa : XA Ya (BT)
F2: 1 XAXA:1 XA Xa: 1 XA Ya: 1 XaYa
• Trường hợp 2: (Bà truyền cho một nửa cháu gái)
P: XaXa x XAYA
(có lơng) (Bình thường)
GT: Xa : XA, YA
F1: XAXa (BT) : XaYA (BT)
F<sub>2</sub>: 1 XaXa : 1 XAXa : 1 XAYA : 1XaYA
<b>- Ý nghĩa di truyền các tính trạng LK giới tính</b>
<sub>Chọn cá thể đực cái theo mục đích, khi ta liên kết </sub>
Là những tính trạng chỉ được thể hiện ra ở một giới
tính nhất định mà khơng biểu hiện ra giới tính kia.
VD: gen quy định hình thành sữa ở bị, có râu ở người
- Ngun nhân: do chúng bị ức chế bởi hoạt động của