Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI năm TV l1 20 21 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.48 KB, 6 trang )

PHỊNG GD &ĐT …..
TRƯỜNG TH ……

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Mơn : Tiếng Việt - Lớp 1 HKII
Năm học : 2020 – 2021
(Thời gian làm bài: 60 phút )

Họ và tên : ………………………………………… ........ Lớp: ..................................
Họ tên giáo viên dạy môn kiểm tra:..............................................................................
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra

Điểm bài kiểm tra

Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra

Nhận xét của giáo viên chấm kiểm tra
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................

PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu
A. BÀI ĐỌC

Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lơng nâu, óng mượt,
đẹp ơi là đẹp! Cịn sóc con thì vơ cùng xinh xắn, đáng u.
Một hơm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó
nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hơi, cái đi dài lấm bẩn.


- Ơi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan q! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Diệu Anh


B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả
lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lơng màu gì?
A. Bộ lơng nâu, óng mượt.

B. Bộ lông xám, óng mượt.

C. Bộ lông đen, óng mượt.

2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.

B. Chùm bồ đào.

C. Chùm hạt dẻ.

3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hơi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất. B. Đưa cho bố hạt to nhất.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ.

PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10đ)

1. Chính tả (Nghe – viết): Hoa giấy

C. Một mình ăn hết.


2. Điền âm, tiếng phù hợp:
Điền g hay gh:

Điền r, d hay gi:

Điền nghỉ hay nghĩ:

…….. ầy yếu

………ừng cây

suy ………….…………..

con ……….. ẹ

………….. á đỗ

………………..…..

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp:

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau:

ngơi



PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG TH NHƯ HÒA

HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA VIẾT CUỐI NĂM LỚP 1
NĂM HỌC 2020-2021
A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (6đ)
a. Phần đọc: (5 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần
khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
b. Trả lời câu hỏi: Học sinh trả lời đúng 1 trong 2 câu hỏi của giáo viên ứng với đoạn
đã đọc trong đề thi (1 điểm )
2. Đọc hiểu
Học sinh đọc thầm bài Chú sóc ngoan, khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng từ
câu 1 đến câu 3
Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).
Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).
Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)
Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.
* Lưu ý khi học sinh viết câu:
- Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả:
khơng trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
- Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5 điểm.
- Học sinh viết khơng đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì khơng cho điểm.

B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIẾT
1. Giáo viên đọc học sinh nghe viết bài (15 phút):
HOA GIẤY
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy
càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh
khiết… Cả vịm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngơi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước.
1. Viết chính tả: (6 điểm)


- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút).
- Bài khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
- Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ
tối đa 3 điểm).
- Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.
Lưu ý: Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ
nhận xét chung.
Sau khi đọc chính tả xong, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ yêu cầu của bài tập
trước khi làm trong thời gian 15 phút.
Làm bài tập: (4 điểm)
2. Điền vào chỗ chấm (….) âm và tiếng phù hợp: (1,5 điểm)
- HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm
Điền g hay gh:

Điền r, d hay gi:

Điền nghỉ hay nghĩ:

gầy yếu


rừng cây

Suy nghĩ.

con ghẹ

giá đỗ

nghĩ ngơi

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1,5 điểm)

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Học sinh viết được 1 câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai
chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
- Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh cịn sai sót để rèn
luyện lại cho các em.




×