Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

photoshop6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.73 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Buổi 6: Xử lý ảnh với Photoshop (Tiếp)</b>


<b>6.1. Nhóm cơng cụ chỉnh sửa ảnh</b>



<i><b>Công cụ Smudge </b></i>


Đây là một trong số những công cụ có tính trực giác nhất trong hộp cơng cụ. Biểu tượng
đại diện cho cơng cụ này là hình bàn tay với ngón trỏ chỉ xuống, trên thực tế Smudge
cho phép bạn đẩy màu vẽ ra xung quanh, trơn nhẵn các đường nối trong hình ảnh. Cơng
cụ này có thể pha trộn và làm mờ các pixel để tạo đường viền mờ và mịn hơn.


Nhắp đúp lên công cụ này để mở Palette Smudge Tool Options, trong bảng bạn lưu ý
con trượt Pressure, xác lập này điều khiển lực ấn của ngón tay trên Canvas, với một xác
lập cao cơng cụ biến thành công cụ tô vẽ. Một áp lực trung bình vào khoảng 50 đến 75%
là thích hợp nhất. Muốn thay đổi kích cỡ "ngón tay", chọn cỡ mong muốn trong bảng
Palette Brushes (Window/ Show Brushes). Nên chọn kích cỡ nhỏ, vì đây là cơng cụ dùng
để làm biến dạng các phần của hình ảnh.


<i>Các chế độ hòa trộn dành cho công cụ Smudge : </i>


Menu của Palette Smudege Tool Options chứa một danh sách ngắn liệt kê 7 chế độ khả
dụng cho công cụ Smudge.


Chế độ Darken và Lighten chỉ tác động đến những pixel sáng hơn hoặc tối hơn màu bắt
đầu (tức màu bạn nhắp chọn đầu tiên).


Darken làm tối các pixel sáng hơn ngược lại Lighten làm sáng các pixel sậm hơn. Dùng
hai chế độ này khi bạn muốn điều khiển chính xác một vết nhòe.


Bốn chế độ còn lại Hue, Sturation, Color, Luminosity tạo màu mới căn cứ vào màu bắt
đầu và màu hòa trộn (màu bạn đang quệt nhịe vào).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cơng cụ Blur dùng để tạo hiệu ứng nhịe khơng rõ nét cho hình ảnh. Nhắp đúp lên
cơng cụ này để mở hộp thoại Blur Options.


Công cụ này thường được sử dụng để làm giảm bớt tác động của ảnh phơng (nền) gây
ra cho tồn hình ảnh bằng cách làm nhịe nó, qua đó làm hình ảnh foreground nổi bật
hơn và sắc nét hơn bình thường.


Khi làm nhịe, phải phủ kín tồn bộ vùng định làm nhịe, có thể thay đổi kích cỡ của
công cụ Palette Brushes, nên dùng cọ vẽ có rìa ngồi mờ dịu.


<i><b>Công cụ Sharpen </b></i>


Là công cụ đối nghịch với công cụ Blur, Sharpen lại làm sắc nét chúng, bằng cách gia
tăng các thành phần sắc độ, cường độ và độ tương phản của chúng. Nhắp đúp lên công
cụ này để mở hộp thoại Sharpen Options.


Công cụ Sharpen tác động lên nơi chuyển tiếp giữa các màu. Sharpen tạo rìa theo các
màu khác nhau, nhằm tăng độ tương phản qua đó tạo hiệu ứng sắc nét cho hình ảnh.
Nếu di chuyển qua lại nhiều lần trên một vùng hoặc chọn một giá trị áp lực (pressure)
quá cao, kết quả là sẽ làm màu biến mất hết khỏi hình ảnh.


Tác dụng của công cụ này cũng rất hạn chế. Nó khơng thể tiếp nhận một hình ảnh mờ
khơng cịn nhìn rõ.


<i><b>Công cụ Dodge </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Công cụ Burn </b></i>


Có tác dụng trái ngược hoàn toàn với Dodge. Ở đâu Dodge chiếu sáng thì Burn lại cho
tối. Nhắp đúp vào cơng cụ này để mở Pallete Burn Options.



Ba tùy chọn Shadows, Midtones, Highlights dành cho công cụ Burn có chức năng
tương tự như khi bạn sử dụng cơng cụ Dodge. Hãy tìm những dạng pixel bạn muốn thay
đổi, sau đó chọn tùy chọn thích hợp từ menu thả xuống.


<i><b>Công cụ Sponge </b></i>


Cơng cụ Sponge có thể làm tăng hoặc giảm độ bãûo hịa của màu trong phạm vi hình
ảnh. Độ bão hịa là sự thuần nhất (ngun chất, khơng pha trộn) của màu, hoặc tỷ lệ sắc
xám được pha trộn vào một màu, nhắp đúp nó để mở Palette Sponge Options. Tùy chọn
Desaturation cung cấp một tính năng giúp hình thành tiêu điểm của hình ảnh. Vấn đề xảy
ra khi phông (nền) lại gần như sáng bằng với hình ảnh cận cảnh. Giải pháp là giảm độ
bão hịa cho hình ảnh cận cảnh, giúp duy trì tiêu điểm của hình ảnh.


<b>6.2. Bộ công cụ Rubber Stamp và Pattern Stamp</b>


<i><b>Rubber Stamp </b></i>


Cơng cụ Rubber Stamp có tác dụng sao chép hình ảnh và dán nó ở nơi khác. Nó trích
mẫu từ một điểm trong hình ảnh, nhân bản mẫu được trích. Chọn điểm để nhân bản
bằng cách nhấn phím Alt đồng thời nhắp chuột lên vùng muốn nhân bản, thả phím Alt và
sao chép bằng cách dời chuột đến vị trí mới rồi nhấn và kéo chuột. Vì Rubber Stamp
hoạt động giống như một cọ vẽ nên bạn có thể áp dụng mọi chế độ tơ vẽ. Kích cỡ và
hình dạng của bản sao cũng chính là kích cỡ và hình dạng của cọ vẽ bạn đã chọn. Bạn
cũng có thể áp dụng những xác lập về độ mờ đục cho bất kỳ cọ vẽ nào. Bảng tùy chọn
Rubber Stamp Options cho phép chọn một trong hai phương pháp đóng dấu sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Non-aligned </i>: Sau khi chọn điểm tham chiếu và bắt đầu tô vẽ, vùng hình ảnh được sao
chép chỉ mở rộng khi bạn còn nhấn giữ nút chuột. Nếu thả nút chuột và lại nhấn tiếp thì
có nghĩa là bạn bắt đầu tạo một bản sao khác cũng từ điểm tham chiếu đó.



<i><b>Pattern Stamp </b></i>


Cơng cụ Pattern Stamp rất tuyệt khi muốn sao chép một phần nào đó của hình ảnh và
dán nó ở nơi khác.


Bảng tùy chọn Pattern Stamp Options cho phép bạn chọn một trong hai phương pháp
đóng dấu sau :


<i>Aligned </i>: Bạn có thể xác định một mẫu (Pattern) và đóng dấu mẫu đó. Dùng cơng cụ
Rectangular Marquee chọn một vùng hình ảnh tùy ý để dùng làm mẫu, rồi chọn Edit ->
Define Pattern. Lúc này, khi sử dụng công cụ Pattern Stamp, mẫu vừa xác định sẽ lát
đầy vùng bạn đóng dấu.


<i>Non-aligned </i>: Chọn một mẫu như phương pháp trên, nhưng mỗi lần bạn thả nút chuột và
nhấp trở lại, mẫu này sẽ được dán chứ không lát đầy.


<b>6.3. Canh chỉnh hình ảnh </b>


<i><b>Sử dụng lưới </b></i>


Lưới giúp bố trí các hình ảnh hay các yếu tố đối xứng nhau. Các mục chọn, khung chọn
và các cơng cụ được dính vào lưới khi chúng được rê trong 8 điểm ảnh màn hình của nó.
<i>Để xuất hiện lưới </i>


Chọn View / Show Grid.
<i>Để ẩn lưới </i>


Choïn View / Hide Grid.


Bật / tắt tính chất từ tính của lưới Chọn View / Snap to Grid.
<i>Thiết đặt mặc định xuất hiện của lưới trong cửa sổ màn hình: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Có thể thiết đặt lưới hiển thị dưới dạng các điểm chấm hay các đường thẳng, đồng thời
có thể thay đổi khoảng cách hay màu sắc của nó trong mục Grid.


<i><b>Đường hướng dẫn </b></i>


Các đường hướng dẫn dùng để chỉnh hàng trong một ảnh.
* Để tạo một đường hướng dẫn:


- Đặt con trỏ bất cứ nơi nào ở thước ngang hay thước dọc và rê vào bức ảnh.
- Khi ở vị trí cần gióng hàng thả nút chuột để cố định đường dẫn.


* Các thao tác với đường dẫn:


Có thể dịch chuyển, xóa, làm ẩn hoặc khóa đường hướng dẫn để tránh việc dịch
chuyển nó bất ngờ. Cũng có thể bật hoặc tắt đặc tính "từ tính" của đường hướng dẫn:


<i>Dịch chuyển đường hướng dẫn </i>: Chọn công cụ Move Tool, rồi đặt lên đường hướng dẫn
và rê nó để dời đường hướng dẫn.


<i>Xóa đường hướng dẫn : </i>


Choïn View /Clear Guides.


<i>Làm ẩn đường hướng dẫn : </i>


Chọn View / Hide Guides.


<i>Khóa đường hướng dẫn : </i>



Choïn View / lock Guides.


<i>Bật tắt tính chất từ tính của đường hướng dẫn </i>


Chọn View / Snap to Guides.
<i><b>Sử dụng thước </b></i>


* Để sử dụng thước đo:
- Chọn View / Show Ruler.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>6.4. Các phép biến hình </b>



Trong Photoshop có thể định vị, quay, kéo lệch, làm biến dạng và áp dụng phối cảnh
cho từng mục chọn của một phần bức ảnh hay toàn bộ lớp, các đường dẫn hay biên mục
chọn.


Xác định những gì cần biến đổi


Để biến đổi những phần của một lớp, chọn lớp và chọn phần ảnh cần biến đổi trên lớp
đó.


Muốn biến đổi tồn bộ lớp, chọn lớp và chắc chắn khơng có mục chọn nào ở trên đó.
Để biến đổi một đường dẫn, chọn một phần hay cả đường dẫn. Nếu bạn chọn một hay
nhiều điểm trên đường dẫn thì chỉ những đoạn nối liền với những điểm này được biến
đổi.


<i><b>Quay và lật </b></i>


Lệnh Rotote Canvas cho phép quay hay lật một bức ảnh. Nhưng không thể dùng nó cho
một mục chọn ở trên lớp.



- Chọn Image / Rotote Canvas trên trình đơn, chọn một trong các mức sau:
+180 : quay hình 180 độ


+ 90 CW : quay hình 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
+ 90 CCW: quay hình 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.


+ Arbitrary : quay hình theo góc nhập vào, CW và CCW để chọn quay theo cùng chiều
hay ngược chiều kim đông hồ.


+ Flip Horizontal: lật bức ảnh theo chiều ngang dọc trục đứng.
+ Flip Vertical: lật bức ảnh theo chiều dọc.


<i><b>Làm biến dạng vùng chọn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chọn một phần hay tất cả lớp, sau đó chọn Edit / Transform Chọn một trong các phép
biến đổi


+ Scale : Điều chỉnh kích thước.
+ Rotote : Quay hình.


+ Skew : Làm nghiêng.
+ Distort : Làm biến dạng.


+ Perspective : Phối cảnh (Theo luật xa gần).
+ Numerid : Biến đổi theo trị số nhập vào.
+ 180 : quay hình 180 độ.


+ 90 CW : quay hình 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
+ 90 CCW : quay hình 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.



+ Flip Horizontal: lật bức ảnh theo chiều ngang dọc trục đứng.
+ Flip Vertical : lật bức ảnh theo chiều dọc.


<i>Lưu ý</i>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×