Bài dự thi tìm hiểu lịch sử Đảng
Phần I: Câu hỏi
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào? ở đâu? Do ai sáng lập?
Nêu ý nghĩa việc thàng lập Đảng.
Câu 2: Từ khi thành lập đến nay Đảng ta đã trải qua mấy kì đại hội? Đơc tổ choc vào thời
gian nào? ở đâu? Nêu tên các đồng chí Tổng bí th của Đảng từ khi Đảng ta đợc thành lập
đến nay?
Câu 3: Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta định ra đờng lối đổi mới đất nớc? Nêu nội dung
chính của đờng lối đó.
Câu 4: Cơng lĩnh xây dung đất nớc trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đợc công bố
khi nào? Nêu nội dung cơ bản của bản cơng lĩnh?
Câu 5: Trong đại hội lần X nhận thức của Đảng ta về Chủ nghĩa Xã hội là một Xã hội nh
thế nào? Phân tích một đặc trng mà anh chị cho là xuất sắc nhất?
Câu 6: Đảng ta phát động cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh vào thời gian nào? Nêu nội dung , sự cần thiết và ý nghĩa của việc phát động .
Cuộc vận động của Đảng và toàn xã hội trong giai đoạn cách mạng hiện nay. Anh chị hãy
nêu các chuyên đề đã đợc triển khai học tập qua các năm từ khi phát động đến nay.
Câu 7: Huyện Quế Phong đợc thành lập ngày tháng năm nào? Sự kiện nào đánh dấu Đảng
bộ huyện Quế Phong đợc thàmh lập? Ai là bí th huyện uỷ đầu tiên từ khi thành lập đến
nay? Đảng bộ huyện Quế Phong đã trảI qua mấy kì đại hội? Đợc tổ chức vào thời gian
nào? ở đâu? Nêu tên cac đồng chí Bí th huyện uỷ đã trải qua các kì đại hội Đảng uỷ.
Câu 8: Thành tích xuất sắc nào của Đảng bộ và nhân dân huyện Quế Phong đã đợc Bác
Hồ gửi th khen ngợi? Bức th đợc Bác gửi ngày tháng năm nào? Anh chị hãy nêu nnội
dung chính của bức th đó.
Câu 9: Qua 47 năm phấn đấu xây dựng trởng thành của huyện nhà anh chị hãy nêu những
truyền thống tốt đẹp mà đảng bộ và nhân dân huyện nhà đã xây đắp nên trong thời gian
qua và cần phát huy trong thời gian tới.
Câu 10: Để huyện Quế Phong thoát nghèo nhanh, bền vững và sớm trở thành một trong
những huyện phát triển của vùng núi cao tỉnh Nghệ An theo anh chị cần chú trọng những
vấn đề gì? Nêu một số giải pháp mà anh chị cho là quan trọng nhất.
Phần II: Bài làm
Câu 1:
Từ ngày 3/2-7/2/1930 hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Đảng đợc tiến hành tại Cửu Long
Hơng Cảng ( Trung Quốc). Hội nghị nhất trí thành lập Đảng và đặt tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ sự kết hợp của 3 yếu tố: Chủ nghĩa Mác LêNin,
phong trào công nhân và phong trào yêu nớc ở Việt Nam nên ý nghĩa của việc thành lập
Đảng là: Đa dân tộc, đất nớc Việt Nam chống lại quân xâm lợc, chống lại đói nghèo và đa
Việt Nam sánh ngang với các cờng quốc năm châu. Ngoài ra sự hình thành Đảng Cộng
sản còn mang ý nghĩa là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở
Việt Nam trong thời đại mới. Sự ra đời của Đảng với hệ thống tổ chức chặt chẽ và cơng
lĩnh cách mạng đúng đắn đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng và bế tắc về đờng lối lãnh
đạo cách mạng kéo dài mấy chục năm đầu thế kỷ XX, việc thành lập Đảng là một bớc
ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử Cách mạng Việt Nam. Nó chứng tỏ rằng: Giai cấp
vô sản ta đã trởng thành và đủ sức lãnh đạo Cách mạng. Đảng ra đời làm cho Cách mạng
Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít với Cách mạng thế giới. Kể từ thời điểm này,
giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam tham gia vào sự nghiệp đấu tranh của
nhân dân thế giới một cách có tổ chức. Sự ra đời của Đảng là bớc chuẩn bị tất yếu đầu tiên
cho đến thắng lợi và là những bớc nhảy vọt cho Cách mạng Việt Nam sau này. Đảng từng
bớc vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê Nin và t tởng Hồ Chí Minh. Đề
ra đờng lối chiến lợc cách mạng đúng đắn đa nhân dân ta từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác, Đảng là nhân tố hàng đầu của mọi thắng lợi cách mạng Việt Nam.
Câu 2:
Từ khi thành lập đến nay Đảng ta đã trải qua 10 kỳ Đại hội. Mỗi kỳ Đại hội là một
giai đoạn lịch sử khác nhau với những mục tiêu nhiệm vụ khác nhau.
Kỳ I: (Từ 27/03 31/ 03/ 1935) tại Ma Cao (Trung Quốc).
Kỳ II: (Từ 11/02 19/02/ 1951) tại căn cứ Việt Bắc (Chiêm Hóa Tuyên Quang).
Kỳ III: (Từ 05/ 09 12/ 09/ 1960) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ IV: (Từ 14/12 20/12/ 1976) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ V: (Từ 27/03 31/03/ 1982) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ VI: (Từ 15/12 18/12/ 1986) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ VII: (Từ 24/06 27/06/ 1991) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ VIII: (Từ 28/06 01/07/ 1996) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ IX: (Từ 19/04 22/04/ 2001) tại thủ đô Hà Nội.
Kỳ X: (Từ 18/04 25/04/ 2006) tại thủ đô Hà Nội.
Các đồng chí đợc cử hoặc bầu làm tổng bí th Đảng ( hoặc bí th thứ nhất) từ khi thành lập
Đảng đến nay là:
1.Đ/c Trần Phú.
2.Đ/c Lê Hồng Phong.
3.Đ/c Hà Huy Tập.
4.Đ/c Nguyễn Văn Cừ.
5.Đ/c Trờng Chinh.
6.Đ/c Lê Duẩn.
7.Đ/c Nguyễn Văn Linh.
8.Đ/c Đỗ Mời.
9.Đ/c Lê Khả Phiêu
10.Đ/c Nông Đức Mạnh.
Câu 3:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã định ra đờng lối đổi mới đất nớc (12/ 1986)
nội dung chính của đờng lối đó là:
- Từ mô hình kinh tế hiện vật chỉ có 2 thành phần kinh tế ( Nhà nớc và tập thể) sang mô
hình mới là kinh tế hàng hóa nhiều thành phần (Nhà nớc, tập thể, cá nhân tiêu chủ, t bản t
nhân, t bản nhà nớc). Trong đó, kinh tế nhà nớc đóng vai trò chủ đạo trong sự thống nhất
biện chứng với tính đa dạng và các hình thức sở hữu, đa dạng các hình thức phân phối, lấy
phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
- Từ mô hình quản lý kinh tế theo cơ chế bao cấp sang mô hình quản lý kinh tế theo cơ
chế thị trờng. Điểm nổi bật trong đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là xóa bỏ cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp, hình thành tơng đối đồng bộ cơ chế thị trờng có sự quản lý của
nhà nớc.
- Đổi mới hệ thống tìm chính trị từ chế độ tập trung quan liêu, với phơng pháp quản lý
hành chính mệnh lệnh, sang dân chủ hóa các lĩnh vực của đời sống xã hội, thực hiện dân
chủ gắn liền với tôn trọng pháp luật, kỷ cơng xã hội, phát huy quyền làm chủ của nhân
dân. Hệ thống chính trị ở Việt Nam bao gồm ba bộ phận cấu thành: Đảng, Nhà nớc, Mặt
trận và các đoàn thể nhân dân.
Câu 4:
Cơng lĩnh xây dựng đất nớc trong thờì kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
đợc công bố vào năm 1991.
Cơng lĩnh 1991 đã tổng kết kinh nghiệm thực hiện cơng lĩnh năm 1930, từ đó tuyên bố
Đảng cộng sản Việt Nam sẽ:
1.Nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội.
2.Xác định Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, vì nhân dân.
3.Không ngừng củng cố, tăng cờng đoàn kết.
4.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nớc với sức mạnh
quốc tế.
5.Xác định Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi
của cách mạng Việt Nam.
Cơng lĩnh 1991 và các văn kiện bổ sung sau này khẳng định sẽ lãnh đạo Việt Nam quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ t bản, xây dựng một xã hội chủ nghĩa có 8 đặc trng:
1.Là một xã hội dân giàu, nớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
2. Là một xã hội do dân làm chủ
3.Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất.
4.Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
5.Con ngời đợc giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, phát triển toàn diện.
6.Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tơng trợ và giúp đỡ lẫn
nhau cùng tiến bộ.
7.Có nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
8.Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nớc trên thế giới.
Cơng lĩnh 1991 và các văn kiện bổ sung sau này đề ra 8 phơng hớng cơ bản để xây dựng
Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
1.Phát triển nền kimh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa.
2.Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3.Xây dựng dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần
của xã hội.
4.Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.
5.Xây dựng nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân.
6.Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
7.Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia.
8.Chủ động và tích cực hội nhập nhập kinh tế quốc tế.
Câu 5:
Xã hội đó là xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nớc và nhân dân ta xây dựng là một
xã hội dân giàu, nớc mạnh, công bằng, dân chủ văn minh do nhân dân làm chủ, có nền
kinh tế phát triển cao dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lợng sản xuất, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
con ngời đợc giải phóng khỏi áp bức, bất công có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát
triển toàn diện, các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tợng trợ giúp
đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ, có nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, có quan hệ hợp tác và hữu nghị trên toàn thế giới.
Xã hội chủ nghĩa mà nớc ta nhận thức có một nét cực kỳ sâu sắc đó là: Xã hội chủ nghĩa
của dân, do dân, vì dân dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đúng vậy, những nhà nớc của
dân, do dân, vì dân thì sẽ luôn nhận đợc sự ủng hộ của nhân dân hết lòng giúp đỡ, hết lòng
xây dựng và cũng hết lòng bảo vệ đất nớc đó. Vì vậy, nhận thức này sẽ giúp cho đất nớc
vững bền, cuộc sống nhân dân ấm no và nhân dân sẽ đoàn kết lại cùng nhau vợt qua mọi
thử thách. Những bài học trong quá khứ, những bài học từ xa xa đã chỉ ra cho con ngời
một xã hội chủ nghĩa quá đúng đắn: Nhân dân đoàn kết thì mới tạo ra cuộc sống mới, một
xã hội của dân, do dân, vì dân thì mới tạo ra đợc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Câu 6:
Ngày 07 tháng 11 năm 2007 Ban chấp hành Trung ơng Đảng cộng sản Việt Nam đã
có Chỉ thị số 06-CT/TW về việc tổ chức cuộc vận động : học tập và làm theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh. Nội dung của Chỉ thị đó nh sau:
T tng v o c H Chớ Minh l s kt tinh nhng truyn thng tt p ca
dõn tc ta v tinh hoa vn hoỏ ca nhõn loi, l ti sn tinh thn vụ giỏ ca ng v
nhõn dõn ta; l tm gng sỏng mi ngi Vit Nam hc tp v noi theo.
Trong hn 3 nm qua, thc hin Ch th 23-CT/TW, ngy 27-3-2003 ca Ban Bớ
th Trung ng ng khoỏ IX, ton ng, ton dõn ta ó t chc t hc tp t tng
H Chớ Minh quỏn trit, vn dng v phỏt trin sỏng to t tng ca Ngi trong
cụng cuc i mi, xõy dng v bo v T quc. t hc tp ó thu c nhiu kt qu
tt.
Trc yờu cu tng cng cụng tỏc t tng trong tỡnh hỡnh mi, Hi ngh ln th
12 Ban Chp hnh Trung ng khoỏ IX ó quyt nh trin khai ch o im cuc vn
ng "Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh" trong cỏn b, ng viờn
v nhõn dõn, ỳc rỳt kinh nghim tin hnh cuc vn ng ln trong ton ng v
vn ny sau i hi X ca ng. õy l mt ch trng ln, va mang tớnh cp bỏch
trong bi cnh tỡnh hỡnh hin nay, va cú ý ngha lõu di i vi s nghip xõy dng v
bo v T quc.
Trờn c s nhng kinh nghim thu c qua t lm im mt s c quan
Trung ng v a phng, cựng vi vic trin khai thc hin Ngh quyt i hi X ca
ng, B Chớnh tr quyt nh t chc cuc vn ng "Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh" trong ton ng, ton dõn t ngy k nim 77 nm thnh lp
ng (03-02-2007) ti ht nhim k i hi X ca ng.
Mc ớch của cuộc vận động là: Lm cho ton ng, ton dõn nhn thc sõu sc
v nhng ni dung c bn v giỏ tr to ln ca t tng o c v tm gng o c
H Chớ Minh. To s chuyn bin mnh m v ý thc tu dng, rốn luyn v lm theo
tm gng o c H Chớ Minh sõu rng trong ton xó hi, c bit trong cỏn b,
ng viờn, cụng chc, viờn chc, on viờn, thanh niờn, hc sinh... nõng cao o c
cỏch mng, cn, kim, liờm, chớnh, chớ cụng vụ t; y lựi s suy thoỏi v t tng
chớnh tr, o c, li sng v cỏc t nn xó hi, gúp phn thc hin thng li Ngh
quyt i hi X ca ng.
Yờu cu của Chỉ thị là:
- T chc cuc vn ng "Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh"
sõu rng, thit thc, hiu qu trong c h thng chớnh tr v trong ton xó hi, khụng
phụ trng, hỡnh thc
- Vic hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh gn lin vi vic trin
khai thc hin thng li Ngh quyt i hi X ca ng, vi cuc vn ng xõy dng,
chnh n ng, thc hin tit kim, chng lóng phớ v y mnh cuc u tranh phũng,
chng tham nhng, vi cỏc phong tro thi ua yờu nc
- Gn tớnh t giỏc hc tp, rốn luyn ca mi cỏ nhõn vi s ụn c, kim tra,
giỏm sỏt ca t chc ng v nhõn dõn.
Ni dung cuc vn ng: T chc nghiờn cu, hc tp v lm theo t tng o
c trong cỏc tỏc phm "Nõng cao o c cỏch mng, quột sch ch ngha cỏ nhõn",
"Di chỳc" v tm gng o c H Chớ Minh, tp trung vo cỏc phm cht "cn, kim,
liờm, chớnh, chớ cụng vụ t", ý thc t chc k lut, ý thc trỏch nhim, ý thc phc v
nhõn dõn, u tranh chng ch ngha cỏ nhõn, quan liờu, tham nhng, lóng phớ.
Mi ngi t liờn h, t phờ bỡnh, kim im cỏ nhõn; t chc qun chỳng
ni cụng tỏc v ni c trỳ gúp ý cho cỏn b, ng viờn
Cỏc c quan, n v xõy dng tiờu chun o c, li sng cho cỏn b, ng viờn,
cụng chc phn u thc hin phự hp vi tỡnh hỡnh tng c quan, n v; xõy dng
chng trỡnh hnh ng hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh, khc
phc thiu sút, khuyt im, yu kộm; x lý cỏc sai phm c phỏt hin theo ỳng k
lut ng, phỏp lut ca Nh nc.
T chc tuyờn truyn rng rói trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng v cuc
vn ng.
Với cách thức tổ chức thực hiện là: