Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

ky thuat dan xuat hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>www.themegallery.com</b>


<i><b>Họ và Tên : Nguyễn Trí Bền</b></i>



<i><b>MSSV </b></i>

: 0770607



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội Dung</b>



Giới thiệu chung


<b>1</b>


Dẫn xuất Alkylsilyl


<b>2</b>


Chất dẫn xuất Haloalkylaxyl


<b>3</b>


Este hóa


<b>4</b>


Alkyl hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>




<sub> Mẫu cần phân tích là mẫu phải được chuyển thành hợp chất </sub>


dễ bay hơi, bền nhiệt.


<sub> Nhưng không thực hiện được với các chất quan trọng trong </sub>


hóa sinh như: đường, axit amin, các axit béo bậc cao và các
vitamin.


<sub> Các hợp chất sẽ được phân tích bằng sắc ký khí khi chúng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


Ưu điểm

Nhược điểm



Chuyển hóa nhóm



phân cực thành nhóm


khơng phân cực.



Tăng độ nhạy phát



hiện mẫu, phân tích được


các hợp chất khó bay hơi.




Việc chuyển hóa trước




khi phân tích sẽ mất


nhiều thời gian.



Khó khăn cho việc



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


 Áp dụng rộng rãi với các phân tử phân cực có các


nhóm chức chứa proton.


 Tất cả các nhóm chức khó phân tích bằng sắc ký khí


đều có thể chuyển đổi sang dạng alkylsilyl ete hoặc este.


 Các chất dẫn xuất thường dùng nhất là Trimetylsilyl


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<sub> Phản ứng thường được tiến hành dưới các điều kiện khơng có </sub>


nước trong lọ thủy tinh có nút xốy với đệm teflon ở nhiệt độ phòng.
<sub> Thứ tự khả năng cho nhóm silyl là: TMSIM > BSTFA > BSA > </sub>


MSTFA > TMSDEA > MTSA > TMCS với bazơ > HMDS.



<sub> Đối với các nhóm chức hữu cơ trật tự khả năng nhận nhóm silyl </sub>


tương đối như sau: ancol > phenol > axit cacboxylic > amin > amit.


<sub> Phản ứng giữa một chất cho và một chất nhận nhóm silyl nhìn </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


BSTFA


<i><b>Dẫn Xuất Alkylsilyl</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chất dẫn </b>


<b>xuất </b> <b>Tính chất</b> <b>Ghi chú</b>


<b>TMSIM</b> - Khơng phản ứng với nhóm amino.
- Có thể được sử dụng để tạo dẫn xuất


TMScủa các nhóm cacbonhydrat trong dung
dịch nước.


- Không xúc tiến sự tạo thành enol- với các
nhóm keton được bảo vệ.


- Thường được sử dụng nhiều.



- Hạn chế tạo thành dẫn xuất N-TMS và sự
phân tách các dẫn xuât TMS có khối lượng
phân tử thấp.


<b>BSA</b> - Chọn lọc cho sự tạo thành các dẫn xuất
N-TMS.


- Có thể thúc đẩy sự tạo thành các ete
enol-TMS ngoại trừ các nhóm keton được bảo vệ.


<b>BSTFA</b> - Các sản phẩm tạo thành dễ bay hơi mà
không gây cản trở cho phân tích sắc ký của
các hợp chất có phân tử lượng thấp.


- Khả năng phản ứng tương tự như BSA
nhưng được ứng dụng nhiều hơn BSA.


<b>MSTFA</b> - Hầu hết các sản phẩm tạo thành là dễ bay
hơi.


- Đặc biệt hữu hiệu với việc tách các dẫn
xuất có khối lượng phân tử thấp với sự có
mặt chất dẫn xuất dư.


<b>TMCS</b> - Là chất silan hóa yếu, ngoại trừ được sử
dụng trong mơi trường kiềm (ví dụ


pyridin ,dietylamin…).


- Nối mạch enol-ete với các nhóm keton


khơng được bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(Cột 5 feet x 0,25inches; 3% SE-52


Chương trình nhiệt độ: 1250C-2500C với 2,30C/min.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


Chủ yếu là axit haloalkylclo và anhydrit có khả năng bắt
giữ điện tử vào các chất với các nhóm chức có proton (trừ
caccboxylic).


Ví dụ: chất peflocacboaxy tạo các dẫn xuất dễ bay hơi,
bền nhiệt, rửa giải sớm, peak nhọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<b>Chất dẫn xuất haloalkylaxyl</b>



<sub> </sub><sub>Dẫn xuất cloaxetyl, bromaxetyl có thời gian lưu dài, </sub>


cho hình dạng peak xấu, độ bền nhiệt kém.


<sub> Dẫn xuất monocloaxetyl và clodifloaxetyl nhạy hơn </sub>


dẫn xuất trifloaxetyl.



<sub> Dẫn xuất heptaflobutyryl khả năng bay hơi cao, nhạy </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<sub> </sub><sub>Phản ứng este hóa dùng để dẫn xuất các axit cacboxylic </sub>


và các chất có chứa nhóm axit khác.


 Chất xúc tác: HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, Thionylclorua, borotriclorua


hoặc nhựa trao đổi ion.


<sub> Phản ứng este hóa là một phản ứng cân bằng, để dẫn </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


 <sub> Metyleste hóa dùng khi phân tích các axit béo bằng </sub>


cách chuyển chúng thành dẫn xuất metyleste.


 <sub> Tác nhân metyleste thường dùng là dung dịch 14% </sub>


BF3 trong metanol.


 <sub> Các metyleste tạo thành được chiết bằng ete dầu hỏa </sub>



trước khi bom vào máy sắc ký khí.


CH<sub>3</sub>OH 14%BF<sub>3</sub> Ete dầu hỏa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


 <sub> Alkyl hóa là một nguyên tử hydro hoạt động được thay </sub>


thế bằng nhóm alkyl hoặc đơi khi là nhóm aryl.


 <sub> Nhiều hóa chất và phương pháp được sử dụng để </sub>


chuyển hóa, trong đó quan trọng nhất là

:



• Phản ứng halogenua alkyl có xúc tác.


• Phản ứng N,N’- dimetylformamit dialkyl axetal hóa.


• Phản ứng alkyl hóa tạo thành các chất có thể chiết
được.


• Phản ứng alkyl hóa nhiệt phân và phản ứng aryl hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>



Các nhóm chức có thể được alkyl hóa:


 <sub>R - COOH </sub> <sub> R- COOR’</sub>


 <sub>R - SO</sub><sub>2</sub><sub>OH </sub> <sub> R - SO</sub><sub>2</sub><sub> OR’</sub>


 <sub>R – OH </sub> <sub> R – OR’</sub>


 <sub>R – SH R – SR’</sub>
( R’: nhóm alkyl)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<b>ALKYL HĨA</b>



Các nhóm chức có thể được alkyl hóa:


 R – NH<sub>2</sub> R- N(R’)<sub>2</sub>
 R –NHR<sub>2</sub> R<sub>1</sub> R<sub>2</sub>NR’


 R – CONH<sub>2</sub> R – CON(R’)<sub>2</sub>
 R-SO<sub>2</sub> NH<sub>2</sub> R – SO<sub>2</sub> N(R’)<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Company Logo


<b>www.themegallery.com</b>


<i><b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b></i>




1.<i> Phạm Hùng Việt, Sắc ký khí, NXB Đại học quốc gia Hà </i>
Nội- trang 117-125.


2. Website:


/>RCOOH&aq=f&oq=&start=0


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>www.themegallery.com</i>


</div>

<!--links-->
<a href=' /> Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và một số biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa đồng tiền hà lan tại thái nguyên
  • 110
  • 912
  • 3
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×