Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

LY 9 DE THI HS GIOI3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.36 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO</b>
<b>TẠO</b>


<b> HƯƠNG TRÀ</b>


---ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: <b> VẬT LÝ 9. </b>


PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian làm bài: 30 phút)
–––––––––––––––––––


Họ và tên thí sinh


...


Học sinh trường THCS
...


Số báo danh


... <b>Đề số 1</b>
Họ và tên, chữ kí giám thị 1


...
.


Họ và tên, chữ kí giám thị 2
...


Mã phách


...


...
Điểm


...


Người chấm 1
...


Người chấm 2


... <b>Đề số1</b>


Mã phách
...

PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A



B


C


D



<i>Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và đánh dấu X vào ơ</i>
<i>tương ứng với phương án mà em lựa chọn.</i>


<b>Câu 1:</b> Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250W trong 2 giờ và một bếp điện hoạt động với công suất
1000W trong 1 giờ. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu?



<b>A. </b>1500kWh <b>B. </b>1500kW <b>C. </b>1500Wh <b>D. </b>1500MWh


<b>Câu 2:</b> Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật khơng
tăng?


<b>A. </b>Thể tích <b>B. </b>Nhiệt năng <b>C. </b>Nhiệt độ <b>D. </b>Khối lượng
<b>Câu 3:</b> Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì?


<b>A. </b>Xác định chiều dịng điện chạy trong ống dây


<b>B. </b>Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây có dịng điện đặt trong từ trường đó
<b>C. </b>Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện


<b>D. </b>Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm


<b>Câu 4:</b> Nếu nhiệt lượng Q tính bằng calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?
<b>A. </b>Q = UIt <b>B. </b>Q =I2<sub>Rt</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>Q = 0,24I</sub>2<sub>Rt</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>Q = 0,42I</sub>2<sub>Rt</sub>


<b>Câu 5:</b> Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 4mm2<sub>, dây thứ hai có tiết diện 10mm</sub>2<sub>. Quan hệ</sub>
giữa điện trở R1 của dây thứ nhất với điện trở R2 của dây thứ hai là:


<b>A. </b>R2 > 2,5R1 <b>B. </b>R2 < 2,5R1 <b>C. </b>R1 = 2,5R2 <b>D. </b>R2 = 2,5R1
<b>Câu 6:</b> Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua?


<b>A. </b>Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc <b>B. </b>Đầu có đường sức đi vào là cực Bắc
<b>C. </b>Cả hai đầu của ống dây đều là cực bắc <b>D. </b>Cả hai đầu của ống dây đều là cực Nam


<b>Câu 7:</b> Trong một máy biến thế điện, nếu gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp;
n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp thì:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8:</b> Chùm tia sáng Mặt Trời (được xem là chùm tia sáng song song) chiếu xiên đến mặt đất, hợp với mặt đất
một góc 450<sub>. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên mặt đất, phần nằm trên mặt đất cao 2m. Bóng của cái cọc trên mặt</sub>
đất dài bao nhiêu?


<b>A. </b>1m <b>B. </b>2,5m <b>C. </b>1,5m <b>D. </b>2m


<b>Câu 9:</b> Một con lắc thực hiện 20 dao động trong thời gian 10 giây. Tần số giao động của con lắc là:


<b>A. </b>2s <b>B. </b>0,5Hz <b>C. </b>2Hz <b>D. </b>0,5s


<b>Câu 10:</b> Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Biết rằng năng suất tỏa
nhiệt của xăng là 4,6<b>.</b>107<sub>J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m</sub>3<sub>. Hiệu suất của động cơ ô tô là:</sub>


<b>A. </b>16% <b>B. </b>36% <b>C. </b>46% <b>D. </b>26%


<b>Câu 11:</b> Một dây dẫn bằng đồng dài 8m, tiết diện đều 0,17mm2<sub> nối vào hai cực của một nguồn điện khơng đổi</sub>
có hiệu điện thế U = 8V. Xác định cường độ dòng điện qua dây dẫn biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8<sub></sub><sub>m.</sub>


<b>A. </b>5A <b>B. </b>10A <b>C. </b>15A <b>D. </b>20A


<b>Câu 12:</b> Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vng góc với tia tới. Góc tới bằng:


<b>A. </b>600 <b><sub>B. </sub></b><sub>30</sub>0 <b><sub>C. </sub></b><sub>90</sub>0 <b><sub>D. </sub></b><sub>45</sub>0


<b>Câu 13:</b> Điểm sáng S cách gương phẳng 60cm. Cho điểm sáng S dịch chuyển lại gần gương phẳng theo phương
hợp với gương phẳng một góc 300<sub>. Hỏi khi ảnh S’ (ảnh của điểm S) cách S một khoảng 80cm thì điểm sáng S đã</sub>
dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu?


<b>A. </b>60cm <b>B. </b>30cm <b>C. </b>40cm <b>D. </b>20cm



<b>Câu 14:</b> Trong các trường hợp lực xuất hiện lực sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?
<b>A. </b>Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường


<b>B. </b>Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn


<b>C. </b>Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động
<b>D. </b>Lực xuất hiện làm mòn đế giày


<b>Câu 15:</b> Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai chậm hơn với âm trực tiếp từ nguồn âm đến tai ít nhất
là bao nhiêu giây?


<b>A. </b>


15
1


s <b>B. </b>


5
1


s <b>C. </b>


5
2


s <b>D. </b>


15


2


s
<b>Câu 16:</b> Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?


<b>A. </b>Loa điện <b>B. </b>Rơle điện


<b>C. </b>Chuông báo động <b>D. </b>Cả ba loại thiết bị đã nêu


<b>Câu 17:</b> Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp một hiệu điện thế U. Gọi U1 và U2 là
hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1, R2. Nếu R1 = 2R2 thì thơng tin nào sau đây đúng?


<b>A. </b>U1 = U2 - 2 <b>B. </b>U1 = 2U2 <b>C. </b>U1 = U2 + 2 <b>D. </b>U1 = U2


<b>Câu 18:</b> Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m, người ta đã sử dụng một lực
kéo bằng 125N (bỏ qua lực ma sát). Chiều dài của mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?


<b>A. </b>4m <b>B. </b>24m <b>C. </b>16m <b>D. </b>8m


<b>Câu 19:</b> Trên một biến trở con chạy có ghi 100– 4A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây
cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?


<b>A. </b>225V <b>B. </b>125V <b>C. </b>350V <b>D. </b>400V


<b>Câu 20:</b> Khi cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840KJ thì 10kg nước đó nóng thêm bao nhiêu độ?


<b>A. </b>250<sub>C</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>10</sub>0<sub>C</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>15</sub>0<sub>C</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>20</sub>0<sub>C</sub>


- HẾT



<b>---PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> HƯƠNG TRÀ</b>




---ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: <b> VẬT LÝ 9. PHẦN TỰ LUẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

–––––––––––––––––––

Bài 1:



Một người đạp xe đi liên tục trên đoạn đường từ A đến B. Tính vận tốc trung bình


theo v

1

, v

2

, v

3

trên cả đoạn đường AB của người đó, biết rằng: Ở nửa đoạn đường đầu



người ấy đi với vận tốc v

1

, tiếp theo trong nửa (đầu) thời gian còn lại người ấy đi với vận



tốc v

2

và cuối cùng người ấy đi với vận tốc v

3

.



Bài 2:



Bỏ một viên sỏi vào một cái ly thủy tinh rồi đặt ly đó vào một bình chứa nước thì thấy


ly nổi. Mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào khi vẫn để ly thủy tinh nổi trong bình


nhưng lấy viên sỏi ra khỏi ly và thả viên sỏi vào bình nước?



Bài 3:



Thả đồng thời 300g sắt ở nhiệt độ 10

0

<sub>C và 400g đồng ở nhiệt độ 25</sub>

0

<sub>C vào một bình</sub>



cách nhiệt trong đó có chứa 200g nước ở nhiệt độ 20

0

<sub>C. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt,</sub>




đồng, nước lần lượt là 460J/kg.K, 400J/kg.K, 4200J/kg.K và sự hao phí nhiệt vì mơi trường


bên ngồi là khơng đáng kể. Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt được thiết


lập.



Bài 4

:



Có hai gương phẳng G

1

, G

2

đặt vng góc với nhau sao



cho hai gương có mặt phản xạ hướng vào nhau. A là điểm


sáng ở giữa hai gương (hình bên). Hãy xác định số ảnh của


A qua hệ hai gương.



G

1


<b>.</b>

A


I

<b>.</b>





O G

2


Bài 5:



Một ampe kế có điện trở R

 0 được mắc nối tiếp với một điện trở R

0

= 20

vào



hai điểm M, N có hiệu điện thế khơng đổi U

MN

thì số chỉ của nó là I

1

= 0,6A. Mắc song



song thêm vào ampe kế một điện trở r = 0,25

thì số chỉ của ampe kế là I

2

= 0,125A. Hãy



xác định cường độ dòng điện qua R

0

khi bỏ ampe kế đi.




... Hết ...



<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> HƯƠNG TRÀ</b>


HƯỚNG DẪN CHẤM


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

--- <sub>–––––––––––––––––––</sub>MÔN: <b> VẬT LÝ 9. </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) </b>: Mỗi phương án trả lời đúng, chấm 0,25 điểm.


PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 1


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 2


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>



C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 3


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 4


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


B <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


C <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


D <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (15 ĐIỂM)</b>




Bài 1: (2,5 điểm)


Gọi s là chiều dài đoạn đường AB, t1 là thời gian đi nửa đoạn đường đầu, t2 là thời gian đi


nửa đoạn đường cịn lại. Khi đó 1
1

s


t



2v



=

<sub>; thời gian người đó đi với vân tốc v</sub>2 là

t

2


2

, đoạn đường


tương ứng với thời gian này là 2 2


2


v t


s



2



=

, đoạn đường tương ứng với vận tốc v3 là <sub>3</sub> 3 2


v t


s




2



=

. Vì


3
2
2
3


2 ...


2 <i>v</i> <i>v</i>


<i>s</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>









Thời gian đi hết đoạn đường AB là 1 2 1 2 3


1 2 3



2v

v

v



t

t

t

... s.



2v (v

v )



+ +


= + = =



+



Vậy vân tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là tb 1 2 3


1 2 3


2v (v

v )


s



v

...



t

2v

v

v



+


= = =



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 2: (2,5 điểm). Gọi h1 là độ cao của mực nước trong bình lúc đầu, h2 là mực nước trong bình


lúc lấy viên sỏi ra khỏi ly thủy tinh và thả vào bình; S là diện tích đáy bình, dn là trọng lượng riêng



của nước.


Lúc đầu, áp lực của nước tác dụng lên đáy bình là F1=d .S.hn 1


Khi lấy viên sỏi ra khỏi ly thủy tinh và thả vào bình thì áp lực tác dụng lên đáy bình lúc
này là F2=d .S.hn 2+ Fsỏi. Vì trọng lượng riêng của nước, ly thủy tinh, viên sỏi không thay đổi nên


1 n 1


F=d .S.h <sub> = </sub>F2=d .S.hn 2+ Fsỏi. Do Fsỏi > 0 nên suy ra h1 > h2 vậy lúc này mực nước trong bình


giảm.


Bài 3: (3 điểm) Gọi m1, m2, m3 là khối lượng và t1, t2, t3 lần lượt là nhiệt độ ban đầu của sắt, đồng,


nước; t là nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng nhiệt xảy ra.


+ Lập luận, chứng tỏ được rằng trước khi có cân bằng nhiệt thì sắt là vật thu nhiệt còn đồng
và nước là vật tỏa nhiệt.


+ Từ kết quả của lập luận trên suy ra khi hệ có sự cân bằng nhiệt thì c1m1(t – t1) = c2m2(t2 –


t) + c3m3(t3 – t)


+ Thay số và tính được nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt xảy ra: <i>t</i> <sub>19</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>0<i>C</i>




Bài 4: (3 điểm)



+ Điểm sáng A nằm giữa hai gương nên có ảnh là A1 qua gương G1 và có ảnh là điểm A2


qua gương G2; trong đó A và A1 đối xứng nhau qua G1, A và A2 đối xứng nhau qua G2.


+ A1 nằm trước G2 nên cho ảnh A3 đối xứng với A1 qua G2; tương tự A2 cho ảnh A4 đối


xứng với A2 qua G1.


+ Dễ thấy rằng các ảnh A3 và A4 trùng nhau và cùng nằm sau cả hai gương nên không tiếp


tục cho ảnh.


+ Vậy qua hệ hai gương, điểm sáng A có 3 ảnh là A1, A2 và A3 trong đó các điểm A, A1,


A2, A3 lập thành một hình chữ nhật.


Bài 5: (4 điểm)


+ Ban đầu, điện trở của đoạn mạch MN là R0 + R và hiệu điện thế UMN là: U = I1(R0 + R) =


0,6(20 + R). (1)


+ Khi mắc r song song với R thì điện trở của đoạn mạch là: R’MN =


25
,
0


5
25


,
20
...


0









 <i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>r</i>
<i>R</i>


<i>Rr</i>


. Hiệu điện thế ở hai đầu ampe kế là I2.R = I. <i><sub>R</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


<i>Rr</i>


 với I là


cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Do đó I = ... + I2.



<i>r</i>
<i>r</i>
<i>R</i> 


= 0,125. <i>R</i><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub>0,25và hiệu điện thế
của đoạn mạch MN là U = IR’MN = ... = 0,125. <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub>


5
25
,


20 <i>R</i> 


(2)
+ Từ (1) và (2) tính được R

1; U

12,6V


+ Suy ra, khi bỏ ampe kế đi thì cường độ dịng điện qua đoan mạch là I

0,63A.


<i>* Chú ý: </i>



<i>+ Điểm tối đa ở mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp.</i>
<i>Điểm tổng cộng của tồn bài khơng làm trịn.</i>


<i>+ Biểu điểm chi tiết cho từng câu, từng phần tổ chấm thảo luận để thống nhất.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×