Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Gián án Đạo đức tích hợp gd kĩ năng sống tuần 17-24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.69 KB, 15 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 17 BÀI: HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng
niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
Kó năng:
- Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
+ HS khá, giỏi: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
+ Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,
của trường.
Thái độ:
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc
của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
II. Chuẩn bò
GV: Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập (HĐ 3).
- PTDH: PP/KT dạy học tích cực: Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Dự án.
HS: Bút dạ, giấy viết, bìa xanh và đỏ đủ cho HS cả lớp (mỗi em 1 bìa xanh, 1 bìa đỏ).
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV u cầu HS Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,


làm việc và vui chơi.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1: Đánh giá việc làm
- Treo trên bảng phụ có ghi cả 5 việc làm cần
đánh giá.
- u cầu HS làm việc theo nhóm đơi và cho
biết việc làm nào của các bạn có sự hợp tác.
- u cầu HS đọc lại từng tình huống và u
cầu HS trả lời.
- u cầu HS trả lời: Vậy trong cơng việc
chúng ta cần làm việc thế nào? Làm việc hợp
tác có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Trình bày kết quả thực hành
- u cầu HS đưa ra kết quả bài thực hành
được giao tiết trước (kết quả làm bài tập số 5)
- GV đưa ra trên bảng tổng hợp.
- HS theo dõi.
- Các nhóm HS làm việc với các tình huống
đưa trên bảng.
- 1 HS đọc tình huống, sau đó đại diện các
cặp trả lời (lần lượt cho đến hết các tình
huống ).
Kết quả việc làm trong tình huống a, e thể
hiện sự hợp tác với nhau trong cơng việc.
Việc làm trong tình huống b, c, d, thể hiện
sự chưa hợp tác
- 2 HS trả lời.
- HS thực hiện.
HS khá,

giỏi: Biết
thế nào là
hợp tác với
những người
xung quanh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV nhận xét 1 số cơng việc và nhận xét
xem HS đã thực hiện sự hợp tác chưa.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- u cầu HS làm việc theo nhóm.
+ u cầu HS thảo luận để xử lý các tình
huống trong bài tập 4 trang 27 – SGK và ghi
kết quả vào bảng trả lời của mỗi nhóm.
TH Cách thực hiện
a
b
- u cầu cá nhóm trình bày kết quả sau đó
GV ghi ý chính lên bảng để HS theo dõi.
Hoạt động 4: Thực hành kĩ năng hợp tác
- u cầu HS trả lời: Trong khi làm việc hợp
tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế
nào?
- Nếu khi hợp tác, em khơng đồng ý với ý
kiến của bạn, em nên nói như thế nào với
bạn?
Trước khi mình trình bày ý kiến, em nên nói
gì?
- Khi bạn trình bày ý kiến em nên làm gì?
(Các câu trả lời đúng, GV ghi lại trên bảng dể
HS làm mẫu)

- u cầu HS làm việc theo nhóm, cùng hợp
tác nhóm để thảo luận theo nội dung: Thế nào
là làm việc hợp tác với nhau?
- GV dến từng nhóm quan sát, hướng dẫn,
nhắc nhở các em thực hiên các kỹ năng hợp
tác.
- u cầu HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét cách làm việc nhóm, thưc hiện
kỹ năng hợp tác nhóm như thế nào, cuối cùng
nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nhắc nhở HS thực hành hợp tác với các
bạn và mọi người xung quanh, chú ý rèn
luyện các kỹ năng làm việc hợp tác với các
bạn trong nhóm.
- HS lần lượt đưa ra các câu trả lời để GV
ghi ý kiến vào bảng. Sau đó HS nhận xét,
góp ý kiến.
+ HS làm việc theo nhóm trao đổi để xử lý
tình huống và ghi vào trả lời của mỗi nhóm.
Chẳng hạn:
TH Cách thực hiện
a Em và các bạn cùng gặp nhau bàn
bạc những việc cần làm và phân
cơng nhau làm việc. Nếu ai có khó
khăn thì mọi người cùng nghĩ cách
giải quyết.
b Hà sẽ hỏi bố mẹ về những đồ dùng
cần chuẩn bị và cùng giúp mẹ
chuẩn bị.
- Đại diện nhóm trình bày miệng, các nhóm

khác theo dõi, góp ý, nhận xét.
HS trả lời: Nên nói lịch sự, nhẹ nhàng, tơn
trọng bạn.
- HS trả lời: nói nhẹ nhàng, dùng từ ngữ
như: Theo mình, bạn nên... mình chưa đồng
ý lắm... mình thấy chỗ này nên là...
- Em nên nói: Ý kiến của mình là... theo
mình là...
- Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau dó
cùng trao đổi, khơng ngắt ngang lời bạn,
khơng nhận xét ý kiến của bạn.
- HS làm việc theo nhóm: Trong khi thảo
luận để trả lời câu hỏi thì chú ý thực hiện
các kỹ năng hợp tác như trên đã nêu.
- 2 đại diện 2 nhóm nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
HS khá,
giỏi: Không
đồng tình
với những
thái độ,
hành vi
thiếu hợp
tác với bạn
bè trong
công việc
chung của
lớp, của
trường.

4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV tổng kết bài: Trong cuộc sống và trong học tập có rất
nhiều cơng việc, rất nhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như mong muốn. Chính vì
vậy, chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. Hợp tác đúng cách, tơn trọng người hợp tác sẽ giúp
các em giải quyết cơng việc và nhiệm vụ nhanh hơn, tốt hơn, đồng thời cũng làm mọi người gắn bó với
nhau hơn.
5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tun dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những
em còn chưa cố gắng.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 18 MÔN: ĐAO ĐỨC
TIẾT: 18 BÀI: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống lại các kiến thức, kó năng thực hành đạo đức của các bài đã học từ giữa học kì.- Rèn luyện
và bồi dưỡng kó năng ứng xử đạo đức trong học tập và giao tiếp trong nhà trường.
- HS biết những quy đònh đối với người đi xe đạp trên đường phố theo Luật GTĐB.
II. Chuẩn bò
GV: Phiếu bài tập, các tình huống đạo đức.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Hợp tác với những người xung quanh”
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Thực hành kó năng cuối kì 1”
b.Nội dung:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống “Kính
già, yêu trẻ” của đòa phương, của dân tộc ta
Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già,

trẻ em.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
Kết luận:
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của
đòa phương.
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của
dân tộc.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn
trọng phự nữ, sự đối xử bình đảng giữa trẻ em trai
và trẻ em gái.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV viên mời một số HS lên trình bày ý kiến.
GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là
(a), (b).
+ Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c),
(d).
c. Hoạt động 3: Kể tên những việc trong lớp cần
hợp tác
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận hoàn
thành theo phiếu bài tập.
Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS chia nhóm, nhận phiếu bài tập
và cùng nhau trả lời.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công
việc chung. Do đó các em cần Biết hợp tác với
bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia
đình, nhà trường, lớp học và đòa phương.
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt nêu ý
kiến (mỗi nhóm một ý kiến), Các
nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện theo hiệu lệnh giao thông khi đi đường.
-Thực hành các kó năng vừa rèn luyện.
-Chuẩn bò bài cho tiết sau “Em yêu quê hương”
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: ĐAO ĐỨC
TIẾT: 19 BÀI: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
Kó năng:
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

+ HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
GDBVMT (liên hệ): Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
Thái độ:
- Gắn bó với quê hương. Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
Kĩ năng sống:
- GDĐĐHCM (Liên hệ ): u q hương, đất nước; Giáo dục cho học sinh lòng u q hương, đất
nước theo tấm gương Bác Hồ.
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đáng giá những quan điểm, hành vi, việc làm khơng phù
hợp với q hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam
thắng cảnh, con nguời của q hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về q hương mình.
II. Chuẩn bò
GV: Tranh ảnh về quê hương (đòa phương nơi HS đang sống)
- Giấy rôki, Giấy xanh – đỏ – vàng phát đủ cho các cặp HS.
- PTDH: PP/KT dạy học tích cực: Thảo luận nhóm.
- Động não. Trình bày 1 phút.
- Dự án.
HS: - Chuẩn bị trước ở nhà ; bút dạ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em
- u cầu HS đọc truyện trước lớp.
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?

+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với
q hương?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với q
hương chúng ta phải như thế nào?
- GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở
SGK.
Hoạt động 2 Giới thiệu về q hương em
- u cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó
viết ra những điều khiến em ln nhớ về nơi đó.
- 1 HS đọc truyện - Cả lớp theo
dõi.
+ Vì cây đa là biểu tượng của
q hương... cây đa đem lại
nhiều lợi ích cho mọi người.
+ Mỗi lần về q, Hà đều cùng
các bạn đến chơi dưới gốc đa.
+ Để chữa cho cây sau trận lụt.
+ Bạn ấy rất u q hương.
+ Đối với q hương chúng ta
phải gắn bó, u q và bảo vệ
q hương
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ
và viết ra những điều khiến
mình ln ghi nhớ về q
HS khá,
giỏi: Biết
được vì sao
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV u cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau: Q

hương em ở đâu? Q hương em có điều gì khiến em
ln nhớ về?
- GV lắng nghe và giúp đỡ HS diễn đạt trơi chảy.
+ GV cho HS xem vài bức tranh ảnh giới thiệu về địa
phương.
+ Q hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với
chúng ta. Nơi đó chúng ta được ni nấng và lớn lên. Nơi
đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng
sơng, bến nước, đồng cỏ, sân chơi... Q hương rất
thiêng liêng. Nếu ai sống mà khơng nhớ q hương thì sẽ
trở nên người khơng hồn thiện, khơng có lễ nghĩa trước
sau, sẽ “khơng lớn nổi thành người”.
Hoạt động 3 Các hành động thể hiện tình u q
hương
- u cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện u cầu
sau: Hãy kể ra những hành động thể hiện tình u với
q hương của em.
GV phát cho các nhóm giấy rơki, bút dạ để HS viết câu
trả lời.
- GV cùng HS đánh dấu vào những ý trả lời đúng.
- GV kết luận: Chúng ta bày tỏ tình u q hương bằng
những việc làm, hành động cụ thể. Tích cực tham gia
các hoạt động BVMT là thể hiện tình u q hương.
Đó là những hành động việc làm để xây dựng và bảo vệ
q hương được đẹp hơn.
- u cầu 1 HS nhắc lại tồn bộ các hành động việc làm
đó.
Hoạt động 4: Thảo luận, xử lý tình huống
- u cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm. Thảo luận để
xử lý các tình huống trong bài tập số 3 trang 30 SGK.

- GV u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nêu nhận xét, tổng kết cách xử lý của mỗi tình
huống.
- GV kết luận: Đối với những cơng việc chung có liên
quan đến q hương, chúng ta nên bớt ra thời gian, của
cải, cơng súc để cùng tham gia thực hiện. Như thế là góp
phần xây dựng q hương, là có tình u q hương.
hương.
- HS trả lời trước lớp.
- HS cùng lắng nghe, sữa chữa.
+ HS lắng nghe, quan sát.
+ HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ,
thảo luận trả lời câu hỏi của GV
vào giấy được phát.
- Các nhóm dán kết quả lên
bảng, đại diện mỗi nhóm trình
bày ngắn gọn kết quả trước lớp.
- HS kết hợp làm theo hướng
dẫn của GV (đánh dấu vào
nhũng ý trả lời đúng).
- HS lắng nghe.
- 1 HS căn cứ vào câu trả lời đã
đánh dấu đúng, nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm, bàn
bạc và xủ lý tình huống của bài
tập số 3 trong SGK.
- Đại diện một nhóm trình bày
cách xử lý tình huống a thì các
nhóm khác cho ý liến bổ sung.

Sau đó một nhóm khác cử đại
diện trình bày cách xử lý tình
huống b – Các nhóm khác tiếp
tục bổ sung ý kiến, nhận xét.
- HS lắng nghe.
cần phải
yêu quê
hương và
tham gia
góp phần
xây dựng
quê hương.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
-Giáo dục cho học sinh lòng u q hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.
5. Dặn dò: - u cầu mỗi HS về nhà thực hành 1 trong số các nhiệm vụ sau:
1. Vẽ tranh về q hương hoặc sưu tầm tranh ảnh về q hương.
2. Viết thơ/ viết bài giới thiệu về q hương em hoặc tìm các bài viết ca ngợi q hương em.
3. Sưu tầm các bài hát ca ngợi q hương em hoặc tìm các bài hát ca ngợi q hương em.
4. Sưu tâm các sản phẩm hoặc tranh ảnh về sản phẩm mà q hương em sản xuất.
Điều chỉnh bổ sung

×