Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 68 trang )

BỘ ĐỀ THI
GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
An Thanh
2. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Chí Linh
3. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Đông Hải 2
4. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Hịn Tre
5. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Huyền Sơn
6. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Nơ Trang Long
7. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
số 3 Hương Tồn
8. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Trần Thới 2
9. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Trung Sơn A
10. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt Hưng
11. Đề thi giữa HK2 mơn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Việt Xuân
12. Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH
Yên Thắng




TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THANH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 4
NĂM HỌC 2019 – 2020
Đọc thành tiếng: 3 điểm (Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học
sinh qua các tiết Ơn tập ở cuối học kì)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đảm bảo tốc độ, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt hơi đúng, đọc đúng tiếng, đúng từ (đọc không sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra: 1điểm.
1. Bốn anh tài. (Tiếng việt 4,tập 2, trang 4)
Đọc đoạn “ Từ đầu đến … xin được cùng
Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh.”
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì?
- Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng gì?

2 . Trống đồng Đông Sơn. ( Tiếng việt 4,
tập 2, trang 17)
Đọc đoạn “ Từ Nổi bật trên hoa văn
trống đồng đến… hết bài.”
-Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của con người Việt Nam ta?
3. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
4. Sầu riêng. ( Tiếng việt 4, tập 2, trang
(Tiếng việt 4, tập 2, trang 21)
34)
Đọc đoạn “ Từ Bên cạnh những cống
Đọc đoạn “ Từ Hoa sầu riêng trổ vào
hiến đến… hết bài.”

cuối năm đến… hết bài.”
- Tìm những câu văn tả hoa sầu
- Nhà nước đánh giá cao những cống
riêng?
hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
5. Hoa học trò ( Tiếng việt 4, tập 2, trang
43)
Đọc đoạn “ Từ Nhưng hoa càng đỏ lá lại
càng xanh… đến mà bất ngờ vậy?”
Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?

6. Khuất phục tên cướp biển/ 66
Đọc đoạn: Một lần.......tống anh đi nơi khác.

7. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ( Tiếng
việt 4, tập 2, trang 71)
Đọc cả bài.
- Đọc câu thơ thể hiện tình đồng chí, đồng
đội của người chiến sĩ?

8.Thắng biển. ( Tiếng việt 4, tập 2, trang
76)
Đọc đoạn “ Từ Một tiếng reo to nổi lên
đến… hết bài.”
-Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lịng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển?

9. Ga-vrot ngoài chiến lũy. ( Tiếng việt 4,
tập 2, trang 80)

Đọc đoạn “ Từ Ngồi đường, lửa khói mịt
mù đến… hết bài”
-Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt
….

10. Con sẻ. ( Tiếng việt 4, tập 2, trang
90)
Đọc đoạn “ Từ Sẻ già lao đến cứu con,
đến… hết bài”
-Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục con
sẻ nhỏ bé?...

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho
thấy ơng là người như thế nào?


MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2019 – 2020
Mạch kiến thức kĩ năng
Kiến thức tiếng Việt:
- Hiểu nghĩa và sử dụng
được một số từ ngữ thuộc
các chủ điểm đã học.
- Nhận biết và xác định định
được chủ ngữ, vị ngữ của
các câu kể Ai là gì ?, Ai làm
gì ?, Ai thế nào ?, câu
khiến. Biết đặt câu với các
kiểu câu trên. Sử dụng được

dấu gạch ngang.
- Nhận biết và bước đầu
cảm nhận được cái hay của
những câu văn có sử dụng
biện pháp so sánh, nhân
hóa; biết dùng biện pháp so
sánh, nhân hóa để viết được
câu văn hay.
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết có ý nghĩa
trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn,
bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của
bài.
- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận trực
tiếp hoặc rút ra thông tin từ
bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết trong
bài đọc; biết liên hệ những
điều đọc được với bản thân
và thực tế.
Tổng:

Số câu,
số điểm

Mức 1


Mức 2

TN

TN

TL

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4

Tổng

TN TL TN TL

Câu số

5

7;8

6;
9


Số câu

1

2

2

1

4

Số
điểm

1

2

2

1

4

Câu số

1; 2


3

4

Số câu

2

1

1

4

Số
điểm

01

0,5

0,5

2

Số câu
Số
điểm

02

1

02
1,5

01
0,5

02
2

02
2

9
7


Trường Tiểu học An Thanh
Họ và tên:…………………….……
Lớp 4…
Điểm

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK II
NĂM HỌC 2019 – 2020
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Phần kiểm tra đọc kết hợp kiểm tra kiến thức)
Thời gian làm bài: 35 phút không kể giao đề
An Thanh, ngày……tháng 3 năm 2020


Lời thầy/cô nhận xét, đánh giá

Chữ ký
(GV coi, chấm)
………………..
………………..

A. Đọc thành tiếng ( 3đ): .............điểm
B. Đọc thầm và làm bài tập(7đ): ...............điểm
Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Câu chuyện về túi khoai tây
Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai
tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy ốn giận hoặc
khơng muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét
hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy
khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm
theo.
Sau đó thầy u cầu chúng tơi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi
đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà
thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo.
Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền tối vì
lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này cịn tồi tệ hơn
khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin
thầy giáo cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong
lòng.
Lúc ấy, thầy giáo của chúng tơi mới từ tốn nói: "Các em thấy khơng, lịng ốn giận
hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng ốn ghét và
khơng tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lịng.
Lịng vị tha, sự cảm thơng với những lỗi lầm của người khác khơng chỉ là món q q
giá để ta trao tặng mọi người, mà nó cịn là một món quà tốt đẹp để mỗi chúng ta dành

tặng bản thân mình."
Lại Thế Luyện
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau (1,5đ)
1. Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để:
A. Hướng dẫn cách trồng khoai và giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha.
B. Kể cho cả lớp nghe về sự tích trồng khoai lang, tìm hiểu về thiên nhiên.
C. Giáo dục cho cả lớp một bài học về lịng vị tha và sự cảm thơng..
2. Mỗi củ khoai tây được cho vào túi thể hiện điều gì?
A. Viết tên những người mình làm phiền.
B. Viết tên những người ln ln giúp mình.
C. Viết tên những người mình khơng ưa, mình ốn giận và làm phiền mình.


3. Theo em, lịng vị tha là:
A. Sự cảm thơng với những lỗi lầm của người khác
B. Rộng lòng tha thứ, khơng hề có sự cố chấp; biết cảm thơng và chia sẻ.
C. Khơng hẹp hịi, ích kỉ và biết tha thứ cho người khác khi họ biết lỗi.
Câu 2. Lịng vị tha, cảm thơng với lỗi lầm của người khác mang lại ý nghĩa gì? ( 0,5 đ)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho thích hợp?
A. Câu

(1đ)
B. Kiểu câu

1. Chúng tơi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền tối.


a. Ai làm gì ?

2. Lịng vị tha, sự cảm thơng với những lỗi lầm của người khác là
món quà quý giá để ta trao tặng mọi người.

b. Ai là gì?

3. Thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao
khoai tây thật to.

c. Ai thế nào?

Câu 4: Đọc các thông tin sau và khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai” (1đ)
Thơng tin

Trả lời

A. Lịng ốn giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật
nặng nề và khổ sở!

Đúng/ Sai

B. Càng ốn ghét và khơng tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy
gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng.

Đúng/ Sai

C. Trong cuộc sống, nếu ai đó làm mình khơng vui, nhất định mình sẽ
phải thù ghét người đó.


Đúng/ Sai

D. Chỉ nên yêu quý và tha thứ cho những người mà mình thân quen.

Đúng/ Sai

Câu 5: Hãy đặt 1 câu kể Ai là gì? Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong
câu em đặt đó. (1đ)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Câu 6: Cho câu văn: Các bạn học sinh khối 4 tham gia đồng diễn. (1đ)
Hãy viết câu trên thành một câu khiến?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Câu 7: Em hãy đặt 1 câu văn theo kiểu câu Ai thế nào? trong đó có sử dụng biện pháp so
sánh. (1đ)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THANH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 – 2020
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Thời gian: 55 phút không kể giao đề)

Ngày……tháng 3 năm 2020

PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe - viết(2đ): (20 phút)
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bơng hoa rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ tơi là một búp non. Tơi lớn dần lên
thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao,
thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà
bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
2. Tập làm văn(8đ) (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả lại một cây hoa (cây ăn quả hoặc cây có bóng mát) mà em thích.
UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THANH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Thời gian: 55 phút không kể giao đề)
Ngày……tháng 3 năm 2020

PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe - viết(2đ): (20 phút)
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!

- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tơi rất bình thường. Ngày nhỏ tơi là một búp non. Tôi lớn dần lên
thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao,
thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà
bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
2. Tập làm văn(8đ) (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả lại một cây hoa (cây ăn quả hoặc cây có bóng mát) mà em thích.


MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
Mạch kiến thức kĩ năng

Số câu,
Số điểm

Kiến thức tiếng Việt:
Số câu
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ
ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Nhận biết và xác định định được chủ
ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai là gì ?, Ai
làm gì ?, Ai thế nào ?, câu khiến. Biết
Số điểm
đặt câu với các kiểu câu trên. Biết chuyển
câu kể thành câu khiến.
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu

tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc,
hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng
suy luận trực tiếp hoặc rút ra thơng tin từ Số điểm
bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc
chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những
điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
Tổng:
Số điểm

Mức
1

Mức
2

Mức
3

Mức
4

Tổng

2

1


1

1

05

1

1

1

1

04

2

1

1

1

05

1

0,5


0,5

1

03

2
2

2
1,5

2
1,5

2
2

10
07

MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
TT
1
2

Chủ đề

Đọc hiểu Số câu
văn bản Câu số
Kiến thức Số câu
tiếng Việt Câu số
Tổng số câu

Mức 1
TN TL
02
1-3

02

Mức 2
TN
TL
01
2
01
6,7
01
01

Mức 3
TN TL
01
4
02
8,9
01 03


Mức 4
TN TL
01
5
01
10
02

Tổng
05
1,2,3,4,5
05
6,7,8,9,10
10


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2019 - 2020

Kiến thức, kĩ năng

Đọc hiểu văn bản

Kiến thức Tiếng
Việt

Tổng số

Số

câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm

Mức 1
TN
TL

Mức 2
TN
TL

Mức 3
TN
TL

Mức 4
TN

TL

Tổng số
TN
TL

2

1

1

1

3

2

1

1

1

1

3

2


2

1

1

1

4

1

1

0,5

0,5

1

2

1

4

2

1


1

2

7

3

2

1,5

0,5

1

2

4

3


TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÍ LINH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Mơn: Tiếng Việt - Lớp 4
Năm học: 2019 - 2020

Họ và tên: ................................................................................
Lớp: ............


Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
……………………….…………………………………………………………….
……………………….…………………………………………………………….
……………………….…………………………………………………………….

A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần
27 (Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến
nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Học sinh đọc thầm bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy sách hướng dẫn học Tiếng Việt
4 tập 2A trang 131 và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.
Câu 1: (0,5đ) Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
A. Để chơi trị ú tim

B. Để nhặt đạn cho nghĩa quân

C. Để quan sát trận địa

Câu 2: (1đ) Vì sao tác giả gọi Ga-vrốt là thiên thần?
A. Vì cậu lúc ẩn lúc hiện trên đường phố.
B. Vì cậu chăm chỉ nhặt đạn.
C. Vì cậu khơng sợ chết, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn, dũng cảm tìm đạn cho nghĩa
quân.

Câu 3: (0,5đ) Nội dung câu chuyện là:
A. Ca ngợi lịng dũng cảm của Ga-vrốt.
B. Miêu tả hình dáng bé nhỏ của Ga-vrốt.
C. Kể về việc tránh đạn của Ga-vrốt.
Câu 4: (1đ) Tìm câu thành ngữ hoặc tục ngữ phù hợp với câu chuyện Ga-vrốt ngoài
chiến lũy:
……………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1đ) Nếu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt.


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Câu 6:(0,5đ) Câu: “- Vào ngay.” là loại câu gì?
A. Câu cảm
B. Câu kể
C. Câu khiến
Câu 7: (0,5đ)Từ “chiến lũy” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 8: (0,5đ) Câu: “Ngồi đường, khói lửa mịt mù.” thuộc kiểu câu kể:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào ?
Câu 9: (0,5đ) Câu “Thì ra Ga-vrốt đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán và ra khỏi

chiến lũy.”có vị ngữ là:
A. ra khỏi chiến lũy
B. đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán
C. đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán và ra khỏi chiến lũy
Câu 10: (1đ)
a) Chuyển các câu sau thành câu khiến :
Nam đi lao động.
……………………………………………………………………………………

b) Đặt một câu khiến để nói với bạn.
…………………………………..…………………………………………………

B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (2 điểm)
Viết bài Khuất phục tên cướp biển
( từ "Cơn tức giận ..... như con thú dữ nhốt chuồng" - Sách Tiếng Việt 4, tập 2A, tr 108 )
2- Tập làm văn: (8 điểm)
Hãy viết bài văn tả về một cây cối mà em yêu thích nhất.


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc lưu loát và diễn cảm: 2 điểm
Học sinh trả lời được câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc: 1 điểm
2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu
Đáp án


Câu 1 Câu 2
B
C

Câu 3
Câu 4
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
A
Gan vàng
C
A
C
C
dạ sắt
0,5 đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ

Điểm
Câu 5 (1 điểm): HS nêu được cảm nghĩ về nhân vât Ga-vrốt:
Gợi ý: Ga-vrốt là một thiếu niên anh hùng, khơng sợ nguy hiểm đến thân mình lo cho
nghĩa qn khơng cịn đạn để tiếp tục chiến đấu. Em rất khâm phục long dung cảm của
Ga-vrốt.

Giáo viên xem xét câu trả lời của học sinh để cho điểm.
Câu 10: a) Học sinh chuyển được từ câu kể sang câu khiến
(0,5 điểm)
Ví dụ: Nam hãy đi lao động.
Nam nên đi lao động.
Đề nghị Nam đi lao động.
Nam đi lao động nhé!
Học sinh sai lỗi dấu câu trừ 0,25đ.
b) Học sinh đặt đúng câu được 0,5 điểm.
B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (3 điểm)
Viết bài Khuất phục tên cướp biển
u cầu: Bài viết đẹp, khơng sai - sót lỗi chính tả (2 điểm)
Nếu viết sai phụ âm, vần, dấu thanh, tiếng (mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
2- Tập làm văn: (8 điểm)
Hãy viết 1 bài văn tả về cây cối mà em yêu thích nhất.
Yêu cầu:
- Bố cục đầy đủ 3 phần: MB, TB, KB. Nội dung trọng tâm.
- Kĩ năng dùng từ, đặt câu hay và câu văn đúng ngữ pháp.
- Bài văn có sử dụng hình ảnh các biện pháp nghệ thuật.
- Tả được một số đặc điểm nổi bật của cây cối, câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, diễn
đạt tự nhiên sinh động, trình bày sạch đẹp.


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HẢI 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020

Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Tờ 1)

Họ tên học sinh: ...............................................
Lớp ...................................................................
Giáo viên dạy: ……………...............................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
Thời gian cho mỗi em khoảng 1- 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với học sinh các bài Tập đọc đã học
từ tuần 19 đến tuần 27 trong SGK Tiếng Việt 4, Tập hai.
2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU ( 7 điểm)- 30 phút
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
CÂY XỒI
Ba tơi trồng một cây xồi. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào
cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa
sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư)
cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều
hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả . Lần này thì chú khơng nhận.
Đợi lúc ba tơi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xồi ngã sang vườn chú . Các cành thi
nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra . Ba tôi về thấy vậy chỉ thở
dài mà khơng nói gì.
Mùa xồi lại đến. Lần này, ba tơi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả . Tôi liền
phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi:
- Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !
Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thơi. Nhưng
từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê . Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra
tranh hái với tôi nữa.
Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.
Mai Duy Quý
Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng :
1. Ai đã trồng cây xồi? (0,5 điểm)

a. Ơng bạn nhỏ.
b. Mẹ bạn nhỏ.
c. Ba bạn nhỏ.


2. Tại sao chú hàng xóm lại khơng nhận xồi biếu như mọi năm? (0,5 điểm)
a. Vì chú khơng thích ăn xồi.
b. Vì xồi năm nay khơng ngon.
c. Vì chú thấy con mình cũng hái xồi.
3. Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xồi bị đốn phần cành ngả sang
nhà hàng xóm ? ( 1 điểm)
..............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4.Đợi lúc ba bạn nhỏ đi vắng chú Tư đã làm gì? (0,5 điểm)
a. Dựng phần cây xồi bị ngã sang vườn nhà chú lên.
b. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú.
c. Để nguyên phần cây xồi bị ngã ở vườn nhà mình.
5. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này ? (1 điểm)
a. Khơng nên cãi nhau với hàng xóm.
b. Bài học về cách sống tốt ở đời.
c. Không nên chặt cây cối.
6. Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi ba bảo bạn mang xoài sang biếu chú Tư? (0,5
điểm)
a. Tức giận.
b. Vui vẻ.
c. Khơng nói gì.
7. Khoanh vào từ khơng thuộc nhóm có lợi cho sức khỏe:
Tập thể dục, nghỉ mát, khiêu vũ, đánh bóng bàn, nhảy dây, hút thuốc lá, bơi lội
8. Ghi lại câu kể Ai làm gì ? có trong các câu sau: (0,5 điểm)
Ba tơi trồng một cây xồi. Giống xồi quả to, ngọt và thơm lừng…

………………………………………………………………………………..
9. Tìm một số từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của người cha trong câu chuyện
trên....................................................................................................................
(1 điểm)
10 . Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: ( 1 điểm)
Tiếng lá rơi xào xạc.
NỘI DUNG
Đọc thành tiếng
Đọc hiểu kết hợp luyện từ và và câu
Tổng điểm đọc

ĐIỂM


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HẢI 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020

Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Tờ 2)
Họ tên người coi, chấm thi
1.

Họ tên học sinh: ...............................................

2.

Lớp ...................................................................

Điểm:


Giáo viên dạy: ……………...............................

B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I. Chính tả ( 2 điểm) – Thời gian 20 phút
Nghe – viết: Bài ” Sầu riêng” ( TV 4, Tập 2, Trang 35), viết từ: Hoa sầu riêng trổ
vào cuối năm...đến tháng năm ta.


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HẢI 2

Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Tờ 3)
Họ tên người coi, chấm thi
1.

Họ tên học sinh: ...............................................

2.

Lớp ...................................................................

Điểm:

Giáo viên dạy: ……………...............................

II. Tập làm văn ( 8 điểm) Thời gian 40 phút.
Đề bài: Em hãy tả lại một cây mà em yêu thích.



NỘI DUNG
Điểm chính tả
Điểm Tập làm văn
Tổng điểm viết

ĐIỂM


ĐÁP ÁN CHẤM
A. Kiểm tra đọc:
Phần đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu : Mức độ 1;2 - 0.5điểm, Mức độ 3;4 - 1 điểm
1. c
2. c
3.Bố bạn nhỏ chỉ thở dài khơng nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài.
4. b
5. b
6. a
7. hút thuốc lá
8. Ba tơi trồng một cây xồi.
9. HS ghi tối thiểu được 2 từ : nhân hậu, vị tha, tốt bụng,…
10. Tiếng lá rơi / xào xạc.
CN

VN

B. Kiểm tra viết :
I/ Chính tả : ( 2 điểm)
Chữ viết đúng mẫu, đều đẹp phạm ít lỗi chính tả cho 2 điểm.

Các trường hợp còn lại giáo viên căn cứ để cho điểm.
III/ Tập làm văn : ( 8 điểm)
+ Bài làm có bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
+ Nêu bật được đặc điểm của cây ( gốc, thân, cành, tán lá, hoa, quả,…)

1.5 điểm
3 điểm

+ Tả hoạt động của người, cảnh vật xung quanh.

1.5 điểm

+ Hành văn trơi chảy, ít phạm lỗi chính tả.

1,5 điểm

+ Tồn bài chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.

0,5 điểm


PHÒNG GD&ĐT KIÊN HẢI
TRƯỜNG TH HÒN TRE
Họ và tên:……………………………
Lớp: 4.......

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Lời phê của thầy cô giáo


Điểm

…………………………………………………………..
……………………………………………………………

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):
(GV kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 24 ở
SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 kết hợp trả lời câu hỏi đối với từng HS)
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài văn sau và thực hiện
các yêu cầu ở dưới.

Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm,
bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. Cịn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào
ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chin quyện với hương bưởi, béo cái
béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi
tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn
trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trơng giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư,
tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu,
cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của
cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín,
hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
Mai Văn Tạo
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (1 đ) M1

A. Miền Bắc.

B. Miền Nam.

Câu 2. Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào? (1 đ) M2
A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà .

C. Miền Trung.


B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những
cánh hoa.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 3. Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào ? (1 đ) M4
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu
vườn. Bộ phận nào là vị ngữ ? (1 đ) M1
A. đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
B. hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
C. ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
Câu 5. Câu Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lại này là kiểu câu:
(1 đ) M2
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
Câu 6. Câu nào có kiểu câu Ai thế nào? (1 đ) M3
A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.

C. Tơi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
Câu 7. Em hãy tìm và viết ra 5 từ láy có trong bài ? (1 đ) M2

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1 . Chính tả : (Nghe – viết) bài “Hoa học trò” (2 điểm)
Bài làm


2 .Tập làm văn : Hãy tả một cây gần gũi mà em yêu thích (8 điểm)
Bài làm


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Tiếng Việt –Lớp 4
Năm học: 2019 - 2020
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):
HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 - tập 2, từ tuần 19 đến
tuần 25.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá
5 tiếng): 1điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm):
Câu
1
2
3
4
5

6
Đáp án
B
C
C
A
A
B
Điểm
1
1
1
1
1
1
Câu 7. (1 điểm) Tìm được đúng mỗi từ láy có trong bài: 0,2 điểm.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2,0 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách …hoặc trình bày bẩn trừ toàn
bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
* Bài văn đảm bảo các mức như sau:
Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học. (2 điểm)
Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ,
khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm)
Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm)
- Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC 2019 – 2020
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TT
Mạch kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số
1
1
1
3
câu
- Đọc hiểu văn bản
Câu
1 +Hiểu nội dung, ý nghĩa
1
2
3
số
văn bản
Số
1
1
1

3
điểm
Số
1
1
1
1
4
câu
- Kiến thức Tiếng Việt
+ Cấu tạo của câu
Câu
2
4
5
7
6
+ Các kiểu câu
số
+ Từ láy, từ ghép
Số
1
1
1
1
4
điểm
2
2
1

1
1
7
Tổng số câu
2
2
1
1
1
7
Tổng số điểm


Điểm

Nhận xét

PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2019 - 2020
.............................................................................
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
.............................................................................
(Bài Kiểm tra đọc)
(Thời gian làm bài: 35 phút)
Họ và tên: ........................................................Lớp: 4………….Trường Tiểu học Huyền Sơn.
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG. (3 điểm)
(GV kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã
Điểm
học từ tuần 19 đến tuần 24 ở SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 kết
hợp trả lời câu hỏi đối với từng HS)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU. (7 điểm)
Điểm

Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.

Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm,
bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào
ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chin quyện với hương bưởi, béo cái
béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi
tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn
trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trơng giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư,
tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu,
cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của
cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín,
hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
Mai Văn Tạo
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (1 đ) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
A. Miền Bắc.

B. Miền Nam.

Câu 2. (1 đ) Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?

C. Miền Trung.



A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà .
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những
cánh hoa.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 3. (1 đ) Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào ?
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. (1 đ)
Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
Bộ phận nào là vị ngữ ?
A. đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
B. hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
C. ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
Câu 5. (1 đ)
Câu Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lại này là kiểu câu:
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
Câu 6. (1 đ) Câu nào có kiểu câu Ai thế nào?
A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
C. Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
Câu 7. (1 đ) Em hãy tìm và viết ra 5 từ láy có trong bài ?


×