Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của nhà máy sản xuất phân bón dap số 2 vinachem lào cai và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY
SẢN XUẤT PHÂN BÓN DAP SỐ 2 – VINACHEM LÀO CAI VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Ngun - năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY
PHÂN BÓN DAP SỐ 2 – VINACHEM LÀO CAI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Lớp

: K47 – KHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015 - 2019


Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS Trần Văn Điền

Thái Nguyên – năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin cảm ơn và bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến các
thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy
và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ
bản và những hành trang vô cùng quý giá để cho em hồn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp và cho con đường sự nghiệp sau này của em.
Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành
cảm ơn tới PGS. TS. Trần Văn Điền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
ban giám đốc và toàn thể các cán bộ nhân viên của Công ty Cổ phần DAP số
2 - VINACHEM và gửi lời cảm ơn tới Viện kỹ thuật và công nghệ môi trường
đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo với điều kiện thời gian có hạn
cũng như kinh nghiệm và kiến thức của em cịn hạn chế nên khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, nhận xét từ phía thầy
giáo, cơ giáo và các bạn để em có điều kiện để bổ sung, nâng cao kiến thức
phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày .. tháng .. năm 2019
Sinh viên


Nguyễn Thị Tuyết Nhi


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kế hoạch lấy mẫu, phân tích nước ................................................. 22
Bảng 3.2. Phương pháp phân tích ................................................................... 23
Bảng 4.1: Các loại nước thải có trong nguồn thải........................................... 34
Bảng 4.2: Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất ..................................... 39
Bảng 4.3: Mức độ ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước ................ 46
Bảng 4.4: Mức độ ảnh hưởng của nước thải đến mơi trường khơng khí ........ 48


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy xử lý nước thải ......................................................... 35
Hình 4.2. Giá trị pH trong nước thải của nhà máy DAP số 2 ......................... 40
Hình 4.3. Hàm lượng BOD5, COD, TSS trong nước thải của nhà máy DAP . 41
Hình 4.4. Hàm lượng tổng N, tổng P trong nước thải của nhà máy DAP ....... 42
Hình 4.5. Hàm lượng tổng Coliform trong nước thải của nhà máy DAP ....... 42
Hình 4.6. Hàm lượng As, Pb, Cu trong nước thải của nhà máy DAP ............ 43
Hình 4.7. Hàm lượng Fe, Mn, Zn trong nước thải của nhà máy DAP ........... 44
Hình 4.8. Hàm lượng dầu mỡ khống trong nước thải của nhà máy DAP ..... 45
Hình 4.9: Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của nước thải đến mơi trường nước..47
Hình 4.10: Ý kiến người dân về ảnh hưởng của nước thải đối với môi trường
khơng khí ......................................................................................................... 49



iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BOD

: Biochemical Oxygen Demand ( Nhu cầu oxy sinh hoá)

BOD5

: 5- day Biochemical Oxygen Demand
(Nhu cầu oxy sinh hoá 5 ngày)

COD

: Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hố học)

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CN

: Tổng xianua

CCN


: Cụm công nghiệp

HĐH

: Hiện đại hóa

KCN

: Khu cơng nghiệp

Ni

: Niken

Ng.đ

: Ngày đêm

NH3-N

: Tổng nitơ

MPN/100ml

: Mật độ khuẩn lạc trong 100ml

PTN

: Phịng thí nghiệm


QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

STT

: Số thứ tự

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 14
2.3.1. Thực trạng quản lý chất thải công nghiệp trên thế giới ........................ 15
2.3.2. Thực trạng quản lý chất thải công nghiệp tại Việt Nam ....................... 15
2.3.3. Tổng quan nước thải công nghiệp ......................................................... 19
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 21
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin thứ cấp ................................. 21


vi

3.3.2. Phương pháp kế thừa............................................................................. 21

3.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................. 22
3.3.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 22
3.3.5. Phương pháp so sánh kết quả phân tích ................................................ 23
3.3.6. Phương pháp phỏng vấn người dân ...................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Lào Cai và khái quát về nhà
máy sản xuất phân bón DAP số 2 – VINACHEM Lào Cai ............................ 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Lào Cai ............................ 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 24
4.1.1.2. Diện tích, dân số................................................................................. 24
4.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 24
4.1.1.4. Kinh tế, giao thơng ............................................................................. 25
4.1.1.5. Văn hóa xã hội ................................................................................... 26
4.1.1.6. Văn hóa du lịch .................................................................................. 27
4.1.2. khái quát về nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 – VINACHEM Lào
Cai ................................................................................................................... 27
4.1.2.1. Giới thiệu sơ lược về cơ sở xả thải .................................................... 27
4.1.2.2. Khái quát về hoạt động của cơ sở xả thải .......................................... 29
4.1.2.3. Nhu cầu sử dụng nước ....................................................................... 31
4.1.2.3. Nhu cầu xả thải................................................................................... 32
4.1.2.3. Các loại nước thải có trong nguồn thải .............................................. 34
4.1.2.4. Hệ thống xử lý nước thải.................................................................... 34
4.2. Đánh giá chất lượng nước thải nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 –
VINACHEM Lào Cai ..................................................................................... 38
4.2.1. Đánh giá sơ bộ....................................................................................... 38
4.2.2. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất ............................................ 39


vii


4.3. Đánh giá của người dân xung quanh nhà máy ......................................... 45
4.3.1. Đối với môi trường nước ...................................................................... 45
4.3.2. Đối với mơi trường khơng khí .............................................................. 47
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao, khắc phục sự cố ô nhiễm của nhà máy DAP
số 2 – VINACHEM Lào Cai ........................................................................... 49
4.4.1. Kế hoạch nâng cao và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận
nước thải .......................................................................................................... 49
4.4.2 Chương trình quan trắc và kiểm soát nước thải và nguồn tiếp nhận ..... 51
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Nước thải sản xuất đang là một trong những mối quan tâm, lo ngại vì

chúng có thể gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng cùng với đó là sự
suy thối ngày càng nhanh về chất lượng môi trường sống và sản xuất. Môi
trường nước bị ô nhiễm bởi nước thải của các nhà máy chưa qua xử lý hoặc
xử lý chưa đạt tiêu chuẩn đã xả ra môi trường. Điều này không chỉ gây ô
nhiễm nước mặt mà còn ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm. Cùng với xu
thế chung đó, chất lượng mơi trường thành phần trong đó có mơi trường nước
ở Việt Nam cũng đang bị đe dọa nghiêm trọng.

Trước đây Việt Nam là nước giàu tài nguyên nước, với lượng mưa
trung bình 1600 - 2100 mm/năm, hệ thống sơng ngịi kênh rạch chằng chịt,
nhưng những năm trở lại đây nguồn tài nguyên nước đang giảm và chất lượng
nước ngày càng suy thoái. Nguyên nhân chủ yếu là do người dân Việt Nam
coi nước là nguồn tài ngun vơ hạn, nên khơng có kế hoạch sử dụng hợp lý
gây lãng phí và suy thối nguồn nước nhanh chóng, đồng thời, hàng loạt các
nhà máy KCN mọc lên trong q trình Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất
nước. Điều này khơng chỉ làm thay đổi tính chất nước mặt theo hướng xấu đi
mà còn làm giảm chất lượng nước ngầm. Trong số các ngành Cơng nghiệp có
lượng nước thải lớn và có khả năng gây ô nhiễm nước lớn như khai thác và chế
biến quặng Antimon, đây là ngành sản xuất thải ra một lượng lớn nước thải.
Nhà máy sản xuất phân bón Diamon phốt phát (DAP) số 2 tại KCN
Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Dự án đầu tư xây dựng mới một
nhà máy sản xuất phân bón DAP trên khu đất diện tích 747.030 m2, gồm:
Xưởng sản xuất Axit Sunfuric; Xưởng sản xuất Axit Photphoric; Xưởng sản


2

xuất phân bón DAP; Các xưởng sản xuất phụ trợ phát điện, cấp hơi, nước;
Các cơng trình hành chính sinh hoạt, kho tàng… phục vụ sản xuất.
Nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 đã tích cực triển khai nhiều hoạt
động để xử lý triệt để ô nhiễm môi trường. Tuy vậy các hoạt động xử lý ô
nhiễm môi trường vẫn mang tính chắp vá, nhiều chỉ số ơ nhiễm qua giám sát
vượt quá nhiều lần tiêu chuẩn cho phép.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng của
công tác đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường, được sự nhất trí của Ban
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS. TS. Trần
Văn Điền, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ”Đánh giá hiện trạng chất lượng

nước thải của nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2-VINACHEM Lào Cai
và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường”.
1.2.

Mục tiêu của đề tài

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua nghiên cứu nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải
sản xuất của nhà máy phân bón DAP số 2 - VINACHEM và tìm cách khắc
phục cũng như hạn chế ô nhiễm môi trường nước, tiến tới góp phần đảm bảo
sự phát triển bền vững cho nhà máy cũng như mơi trường cho khu vực.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tổng quan về nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 –
VINACHEM tại KCN Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Đánh giá chất lượng môi trường nước thải của nhà máy.
- Đánh giá của người dân xung quanh nhà máy.
- Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm đối với môi
trường nước.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề
tài nghiên cứu khoa học.
- Giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về kỹ
năng tổng hợp và phân tích số liệu.
- Tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

- Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo nhà máy trước hoạt động
sản xuất ảnh hưởng đến mơi trường; từ đó có hoạt động tích cực trong việc xử
lý nước thải.
- Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ơ nhiễm suy thối mơi trường nước do
nước thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải đến môi
trường, bảo vệ sức khoẻ của người dân khu vực quanh nhà máy.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
* Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường
a. Khái niệm môi trường.
Trong “Luật bảo vệ môi trường” đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ tư thơng qua ngày 27/12/1993
định nghĩa khái niệm về môi trường như sau:
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo,
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.”
Theo chương I khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Mơi Trường Việt Nam
được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014: “Môi trường là hệ thống các yếu
tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của
con người và sinh vật.”
b. Khái niệm ô nhiễm môi trường.
Ngày nay thuật ngữ ô nhiễm được sử dụng rất nhiều để diễn tả các
hành động phá hoại mơi trường tự nhiên.
Ơ nhiễm mơi trường được hiểu là sự có mặt của các chất hoặc năng

lượng đối với khối lượng lớn trong môi trường là môi trường khó chấp nhận.
Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn, đồng
thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của mơi trường bị thay đổi, gây tác
hại tới đời sống con người và các sinh vật khác.
Theo chương I khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam
được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014: “ Ơ nhiễm mơi trường là sự biến


5

đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi
trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật’’.
c. Khái niệm ô nhiễm môi trường nước.
Vấn đề ô nhiễm nước là một trong những thực trạng đáng ngại nhất
của sự hủy hoại môi trường tự nhiên do nền văn minh đương thời. Môi trường
nước rất dễ bị ô nhiễm, các nguồn ơ nhiễm từ đất, khơng khí đều có thể làm ô
nhiễm nước, ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và các sinh vật khác.
“Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lí - hóa
học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho
nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật, Làm giảm độ đa dạng
sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ơ
nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ơ nhiễm đất” (Cao Văn Hùng,2001)[5]
Ngồi ra ta cịn có định nghĩa như sau: “sự ơ nhiễm nước là sự thay đổi
của thành phần và tính chất của nước ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường
của con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước
vượt q một ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm của nước đã ở mức nguy hiểm
và gây ra một số bệnh ở người” (Lê Văn Khoa,2002)[6]
* Các dạng ơ nhiễm nước:
Có nhiều cách phân loại ơ nhiễm nước hoặc dựa vào nguồn gốc gây ô

nhiễm như ô nhiễm do công nghiệp, nông nghiệp hay sinh hoạt hoặc dựa vào
tính chất của ơ nhiễm như: Ơ nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý.
- Ơ nhiễm sinh học của nước: Ô nhiễm sinh học của nước do các
nguồn thải đơ thị hay cơng nghệ có các chất thải sinh hoạt, phân, nước rửa của
các nhà máy đường, giấy… Sự ô nhiễm về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải
các chất hữu cơ có thể lên men được, sự thải sinh hoạt có chứa chất cặn bã sinh
hoạt, phân tiêu, nước rửa của các nhà máy đường, giấy, các lị giết mổ… Ơ


6

nhiễm hữu cơ được đánh giá bằng chỉ tiêu BOD5 trong nước (Gary W,2000)
[11].
- Ơ nhiễm hóa học: Ơ nhiễm hóa học do chất vơ cơ là do sự thải vào
nước các chất như nitrat, phosphat và các chất dùng trong nơng nghiệp.
- Ơ nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm
tăng lượng chất lơ lửng, tức làm tăng độ đục của nước. Các chất này có thể là
gốc vơ cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và
các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ đục của nước và làm giảm độ xuyên
thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải cơng nghiệp có chứa các chất màu, hầu hết
là màu hữu cơ làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm
mỹ. Ngồi ra các chất thải cơng nghiệp có chứa nhiều hợp chất hóa học như
muối, sắt, mangan, clo tự do, hydro sulfur, phenol… làm cho nước có vị
khơng bình thường (Gary W,2000)[11].
* Khái niệm nước thải và nguồn nước thải
- Khái niệm nước thải:
Theo TCVN 5980 - 1995 và iso 6107/1-1980: Nước thải là nước đã thải
ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một q trình cơng nghệ mà
khơng cịn giá trị trực tiếp đối với q trình đó.
- Khái niệm nguồn nước thải: Thông thường nước thải được phân loại

theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở trong việc lựa chọn các
biện pháp giải quyết hoặc công nghệ xử lý.
* Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt
động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
* Nước thải cơng nghiệp (hay cịn gọi là nước thải sản xuất): là nước
thải từ các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải cơng nghiệp là
chủ yếu.


7

* Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách
khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí.
* Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở
những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng.
* Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất
lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của
các loại nước thải trên.
Nguồn nước bị ơ nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau đây:
- Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm
xuống đáy nguồn.
- Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ…)
- Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng của các chất hữu cơ và
vô cơ, xuất hiện các chất độc hại….)
- Lượng oxy hòa tan (DO) trong nước giảm do các q trình sinh hóa
để oxi hóa các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào.
- Các vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng. Có xuất hiện các vi
trùng gây bệnh. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá
dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng. Để đánh giá mức ô nhiễm
vi sinh vật của nước, người ta thường dùng chỉ tiêu Coliform. (Cao văn

Hùng,2001)[5].
Nguồn nước bị ơ nhiễm có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thủy sinh vật và
việc sử dụng nguồn nước vào mục đích cấp nước hoặc mỹ quan chung.
Theo Escap, chất lượng nước được đánh giá bởi các thơng số, các chỉ
tiêu đó là:
- Các thơng số lý học, ví dụ như:


8

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hóa diễn ra trong
nguồn nước tự nhiên sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất
lượng nước, tốc độ, dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hòa tan.
+ pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazo của nước là yếu tố môi
trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật
trong nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong q
trình đơng tụ hóa học, sát trùng, làm mềm nước, kiểm soát sự ăn mịn. Trong
hệ thống xử lý nước thải bằng q trình sinh học thì pH phải được khống chế
trong phạm vi thích hợp đối với các lồi vi sinh vật có liên quan, pH là yếu tố
môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự phát triển của vi
sinh vật trong nước.
- Các thơng số hóa học, ví dụ như:
+ BOD: Là lượng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân hủy các
chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian.
+ COD: Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong
nước.
+ NO3: Là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất có chứa nitơ
trong nước thải.
+ Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỷ trọng của
chúng bằng hoặc lớn hơn 5 như Asen, Cadimi, Fe, Mn… ở hàm lượng nhỏ

nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trưởng của động, thực vật như
khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con
người thơng qua chuỗi mắt xích thức ăn.
- Các thơng số sinh học, ví dụ như:
+ Coliform: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trường,
xác định mức độ ô nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước.
* Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước thải
* Các chỉ tiêu hóa học


9

+ pH
pH là đơn vị toán học biểu thị nồng độ ion H+ có trong nước và có
thang giá trị từ 0 đến 14. pH là một trong những thông số quan trọng và được
sử dụng thường xuyên nhất dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn
nước, chất lượng nước thải, đánh giá độ cứng của nước, sự keo tụ, khả năng
ăn mịn. Vì thế việc xét nghiệm pH để hoàn chỉnh chất lượng nước cho phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật cho từng khâu quản lý rất quan trọng, hơn nữa là
đảm bảo được chất lượng cho người sử dụng.
Khi chỉ số pH < 7 thì nước có mơi trường axit; pH > 7 thì nước có mơi
trường kiềm, điều này thể hiện ảnh hưởng của hố chất khi xâm nhập vào môi
trường nước. Giá trị pH thấp hay cao đều có ảnh hưởng nguy hại đến thuỷ sinh.
+ BOD (Biochemical oxygen Demand: Nhu cầu oxy sinh hoá)
BOD là lượng oxy (thể hiện bằng gam hoặc miligam O2 theo đơn vị thể
tích) cần cho vi sinh vật tiêu thụ để oxy hóa sinh học các chất hữu cơ trong
bóng tối ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. Như vậy BOD phản
ánh lượng các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học có trong mẫu nước. Thơng
số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết kế và vận hành
trạm xử lý nước thải; Giá trị BOD càng lớn có nghĩa là mức độ ơ nhiễm hữu

cơ càng cao.
Vì giá trị của BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian ổn định nên
việc xác định BOD cần tiến hành ở điều kiện tiêu chuẩn, ví dụ ở nhiệt độ
200C trong thời gian ổn định nhiệt 5 ngày (BOD5).
+ COD (Chemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học)
COD là lượng oxy cần thiết cho q trình oxy hóa hồn tồn các chất
hữu cơ có trong nước thành CO2 và H2O
COD là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước
(nước thải, nước mặt, nước sinh hoạt) vì nó cho biết hàm lượng chất hữu cơ


10

có trong nước là bao nhiêu. Hàm lượng COD trong nước cao thì chứng tỏ
nguồn nước có nhiều chất hữu cơ gây ơ nhiễm.
+ Dầu mỡ khống
Lượng dầu mỡ khống có trong nước thải chủ yếu do q trình sản
xuất, rửa vật liệu và máy móc có lẫn dầu mỡ.
+ CN (Tổng xianua)
Xianua có mặt trong nguồn nước do ơ nhiễm từ các loại nước thải
ngành nhựa, xi, mạ, luyện kim, hóa chất sợi tổng hợp. Xianua rất độc thường
tấn cơng các cơ quan như phổi da đường tiêu hóa. Tiêu chuẩn nước uống và
nước sạch đều quy định hàm lượng xianua nhỏ hơn 0,07mg/l.
+ Coliform
Vi khuẩn nhóm Coliform (Coliform, Fecal coliform, Fecal streptococci,
Escherichia coli …) có mặt trong ruột non và phân của động vật máu nóng,
qua con đường tiêu hố mà chúng xâm nhập vào mơi trường và phát triển
mạnh nếu có điều kiện nhiệt độ thuận lợi. Số liệu Coliform cung cấp cho
chúng ta thông tin về mức độ vệ sinh của nước và điều kiện vệ sinh môi
trường xung quanh.

+ NH3-N (Amoni)
Trong nước, bề mặt tự nhiên của vùng khơng ơ nhiễm amoniac chỉ có ở
nồng độ vết (dưới 0,05 mg/l). Trong nguồn nước có độ pH acid hoặc trung
tính, amoniac tồn tại ở dạng ion amoniac (NH4+); nguồn nước có pH kiềm thì
amoniac tồn tại chủ yếu ở dạng khí NH3.
Nồng độ amoniac trong nước ngầm cao hơn nhiều so với nước mặt.
Lượng amoniac trong nước thải từ khu dân cư và từ các nhà máy hóa chất,
chế biến thực phẩm, sữa có thể lên tới 10-100mg/l. Amoniac có mặt trong
nước cao sẽ gây nhiễm độc tới cá và các sinh vật.
+ S2- (Sunfua)


11

Sự có mặt của hợp chất sunfua ở trong nước chủ yếu là bắt nguồn từ
chất thải của các quá trình sản xuất cơng nghiệp.
+ Tổng P (Photpho)
Hợp chất photpho là chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật và gây nên
sự phát triển của tảo trong nước mặt. Tùy vào nồng độ photpho trong nước
mà hiện tượng phú dưỡng có thể xảy ra hay khơng.
+ Tổng N (Nitơ)
Trong nước thải, các hợp chất của nitơ tồn tại dưới 3 dạng: Các hợp
chất hữu cơ, amoni và các hợp chất dạng oxy hóa (nitrit và nitrat). Các hợp
chất nitơ là các chất dinh dưỡng, chúng luôn vận động trong tự nhiên, chủ yếu
nhờ các q trình sinh hố.
+ Kim loại nặng
Kim loại nặng (Asen, chì, Crơm (VI), Cadimi, Thủy ngân …) có mặt
trong nước do nhiều nguyên nhân: trong quá trình hồ tan các khống sản, các
thành phần kim loại có sẵn trong tự nhiên hoặc sử dụng trong các cơng trình
xây dựng, các chất thải cơng nghiệp. ảnh hưởng của kim loại nặng thay đổi

tùy thuộc vào nồng độ của chúng, nó là có ích nếu chúng ở nồng độ thấp và
rất độc nếu ở nồng độ vượt giới hạn cho phép.
Kim loại nặng trong nước thường bị hấp thụ bởi hạt sét, phù sa lơ lửng
trong nước. Các chất lơ lửng này dần dần rơi xuống mà làm cho nồng độ kim
loại nặng trong trầm tích cao hơn rất nhiều trong nước. Các loài động vật thuỷ
sinh, đặc biệt là động vật đáy sẽ tích lũy lượng lớn các kim loại nặng trong cơ
thể. Thông qua dây chuyền thực phẩm mà kim loại nặng được tích luỹ trong
con người và gây độc tính với tính chất bệnh lý rất phức tạp.
* Các chỉ tiêu vật lý
+ Độ màu


12

“Nước ngun chất khơng màu. Nước có màu là do các chất hòa tan,
chủ yếu là chất hữu cơ nguồn gốc đất đá, thực vật sống trong nước hoặc đã
phân hủy…” (Dương Thị Minh Hịa, Hồng Thị Lan Anh, 2014) [3].
Nước có màu thường là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc
nhuộm hoặc do các sản phẩm được tạo ra từ quá trình phân hủy các chất hữu
cơ. Đơn vị đo độ màu thông dụng là Platin – Coban (Pt – Co)
+SS (solid solved – chất rắn lơ lửng)
Chất rắn lơ lửng nói riêng và tổng chất rắn nói chung có ảnh hưởng đến
chất lượng nước trên nhiều phương diện. Hàm lượng chất rắn hoà tan trong
nước thấp làm hạn chế sự sinh trưởng hoặc ngăn cản sự sống của thuỷ sinh.
Hàm lượng chất rắn hoà tan trong nước cao thường có vị. Hàm lượng
chất rắn lơ lửng trong nước cao gây nên cảm quan không tốt cho nhiều mục
đích sử dụng; ví dụ như làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước, do
vậy ảnh hưởng đến quá trình quang hợp dưới nước, gây cạn kiệt tầng oxy
trong nước nên ảnh hưởng đến đời sống thuỷ sinh như cá, tơm. Chất rắn lơ
lửng có thể làm tắc nghẽn mang cá, cản trở sự hô hấp dẫn tới làm giảm khả

năng sinh trưởng của cá, ngăn cản sự phát triển của trứng và ấu trùng.
Phân biệt các chất rắn lơ lửng của nước để kiểm soát các hoạt động
sinh học, đánh giá quá trình xử lý vật lý nước thải, đánh giá sự phù hợp của
nước thải với tiêu chuẩn giới hạn cho phép.
2.2. Cơ sở pháp lý
Một số văn bản pháp lý có liên quan đến mơi trường:
- Luật Bảo vệ Môi trường số: 55/2014 được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 23/06/2014 và có hiệu
lực thi hành ngày 01/01/2015.


13

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 được Quốc hội nước CHXHCNVN
khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực thi hành
ngày 01/01/2013.
Các nghị định, quyết định, thơng tư, văn bản của Chính phủ, cơ quan
Trung ương, địa phương liên quan đến công tác bảo vệ môi trường:
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy
định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về quy

định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước xả nước thải
vào nguồn nước;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí
bảo vệ mơi trường đối với nước thải;
- Quyết định 1714-2009/QĐ-UBND ngày 29/05/2009 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Quảng Ninh quy định về việc quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam.


14

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài ngun và
Mơi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
- QCVN 38:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh
-QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải công nghiệp.
- TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.

- TCVN 6980:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công
nghiệp thải vào lưu vực nước sông dùng cho cấp nước sinh hoạt.
- TCVN 4556:88 – Nước thải. Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển và
bảo vệ mẫu.
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Hiện nay tình trạng ơ nhiễm do nước thải sản xuất đang ngày càng trở nên
đáng lo ngại. Sự phát triển CNH – HĐH đất nước và sự gia tăng dân số kéo theo
nhu cầu sử dụng nước tăng và lượng nước thải cũng tăng lên tương ứng.
Nước thải nếu không được xử lý an tồn sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến
mơi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, mơi trường
khơng khí. Q trình nước thải ngấm vào nước mặt và nước ngầm sẽ gây ô


15

nhiễm môi trường nước, gây nguy hại đến người sử dụng. Nước thải ngấm
vào đất làm phá hủy cấu trúc đất và tích tụ các chất nguy hại vào thực vật,
mơi trường nước và mơi trường khơng khí bị ơ nhiễm là nguyên nhân chính
gây ra các căn bệnh về đường hơ hấp, tuần hồn, đường ruột, lao, ung thư,...
Đặc biệt con số người mắc bệnh ung thư đang ngày một tăng lên trở thành
vấn đề đáng ngại cho con lồi người.
2.3.1. Thực trạng quản lý chất thải cơng nghiệp trên thế giới
Hiện nay, bảo vệ mơi trường, trong đó có việc xử chất thải cơng nghiệp
là vấn đề mang tính tồn cầu. Chính phủ các nước đang cố gắng tìm biện pháp
giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả nhất.
Ở nhiều quốc gia châu Âu và một số quốc gia tiên tiến ở Châu Á đã
thực hiện quản lý chất thải công nghiệp thông qua phân loại tại nguồn và xử
lý tốt, đạt hiệu quả cao về kinh tế và môi trường. Tại các quốc gia này như
Ðan Mạch, Anh, Hà Lan, Ðức (Châu Âu) hay các quốc gia Nhật, Hàn Quốc,
Singapore (Châu Á)... việc quản lý chất thải công nghiệp được thực hiện rất

chặt chẽ, công tác phân loại và thu gom chất thải đã thành nề nếp và người
dân chấp hành rất nghiêm quy định này.
Riêng đối với các cơng ty và xí nghiệp đều phải tuân thủ quy định phân
loại riêng từng loại chất thải trong sản xuất và chất thải sinh hoạt của nhà máy
để thu gom và xử lý riêng biệt. Với các sản phẩm sau khi sử dụng sinh ra
nhiều nước thải, chính quyền u cầu các cơng ty và xí nghiệp ngay từ giai
đoạn thiết kế xây dựng phải dự kiến nơi chứa các sản phẩm thải loại của mình
hoặc trong giá bán sản phẩm đã phải tính đến chi phí thu gom và xử lý lượng
nước thải.
2.3.2. Thực trạng quản lý chất thải công nghiệp tại Việt Nam


16

Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường do hoạt động công
nghiệp bắt nguồn từ việc xả các loại chất thải (nước thải, khí thải, chất thải
rắn, chất thải nguy hại) vào mơi trường.
Mặc dù mơ hình tập trung các cơ sở sản xuất vào các khu công nghiệp
(KCN) tạo thuận lợi cho quản lý chất thải tuy nhiên cho đến nay bên cạnh các
KCN thực hiện đúng quy định pháp luật về quản lý chất thải nhiều KCN vẫn
chưa hồn thiện các cơng trình thu gom, xử lý chất thải tập trung. Việc xả
khối lượng khổng lồ các loại chất thải công nghiệp chứa hàm lượng lớn các
chất ơ nhiễm có độc tính cao đã, đang và sẽ là áp lực ngày càng lớn đến các
hệ sinh thái tự nhiên, sức khỏe con người và gây tổn hại nhiều ngành kinh tế.
+ Về kiểm sốt ơ nhiễm do nước thải công nghiệp
Đối với các KCN
Theo số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc triển khai
Chỉ thị số 07/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong công tác bảo vệ môi
trường, đặc biệt là đầu tư và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại
các KCN đang hoạt động, bước đầu đã có những kết quả tích cực.

Tính đến hết tháng 10 năm 2014, trong số 209 KCN đã đi vào hoạt
động có 165 KCN đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, chiếm
79% tổng số KCN đang hoạt động, tăng 6% so với năm 2013. Tổng công suất
xử lý nước thải của các nhà máy xấp xỉ 630.000 m3/ngày.đêm. Với lưu lượng
nước thải hiện tại của 165 KCN khoảng 350.000 m3/ngày.đêm, trong trường
hợp tất cả các KCN đang hoạt động, thu hút đầu tư và được lấp đầy 100%, thì
lượng nước thải phát sinh khoảng 600.000 m3/ngày.đêm.
Tuy nhiên, trên thực tế nhiều KCN đã có trạm xử lý nước thải nhưng
chưa hoạt động thường xuyên, nước thải sau xử lý chưa đạt QCVN. Đây là
trường hợp các KCN Trà Nóc 1, 2 (Cần Thơ), KCN Thụy Vân (Phú Thọ),
KCN Tam Điệp (Ninh Bình)... vẫn tồn tại tình trạng xả nước thải gây ô nhiễm


×