Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi KSCL ôn thi THPT môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 3 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 169

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.4 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

Mã đề thi: 169

KÌ THI KSCL ƠN THI THPT QUỐC GIA LẦN III
NĂM HỌC 2016 - 2017
Đề thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm; từ câu 81 đến 120)

SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………..

Câu 81: Điều nào sau đây không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
B. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ.
C. Đều bắt đầu bằng axit amin mêtiônin.
D. Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
Câu 82: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 83: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.


C. cùng nguồn gốc, ln đảm nhiệm những chức năng giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 84: Ở một loài tự thụ phấn nghiêm ngặt, biết alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a
qui định hạt xanh. Giả sử các quả trên cây có kiểu gen là Aa đều có 4 hạt. Xác suất để gặp quả có 3 hạt
vàng, 1 hạt xanh là
A. 81/256.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 85: Một phân tử mARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hỏi số bộ ba chứa ít nhất 2
nuclêơtit loại A có thể có là bao nhiêu?
A. 27.
B. 9.
C. 10.
D. 37.
Câu 86: Trong tế bào nhân thực, thứ tự sắp xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp của NST là
A. nuclêôxôm → crômatit → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản.
B. nuclêôxôm → sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.
C. nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
D. nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
Câu 87: Điều nào sau đây khơng thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
Câu 88: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
lồi tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
khơng thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện
tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn
gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
Câu 89: Điều nào sau đây khơng thuộc vai trị của q trình giao phối đối với tiến hoá?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
Trang 1/5 - Mã đề thi 169


C. Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.
D. Trung hồ tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Câu 90: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hồn tồn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Quy ước
I
2
1
: Nam tóc quăn và khơng bị mù màu
II
: Nữ tóc quăn và khơng bị mù màu
5
7
6
8
3
4
: Nam tóc thẳng và bị mù màu

III

9

10

?

11

12

Biết rằng khơng phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III 10 − III 11
trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa cịn đầu lịng khơng mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/6.
B. 1/3.
C. 4/9.
D. 1/8.
Câu 91: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nịi có trình tự các gen trên NST số II như sau: Nòi
1: ABFCEDG ; nòi 2: ABCDEFG; nòi 3: ABCFEDG; nòi 4: ABFCDEG.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do đột biến đảo đoạn NST. Trình tự đúng của
sự phát sinh các nịi trên là:
A. 2←3←1→ 4.
B. 1→4→2→3.
C. 1→2→3→4.
D. 1→4→3→2.
Câu 92: Điều khẳng định nào dưới đây về liên kết gen và hoán vị gen là đúng?
A. Cả hiện tượng liên kết gen và hốn vị gen đều có lợi cho lồi vì các đặc tính của lồi cần được duy
trì ổn định nhưng cũng cần phải có khả năng thích nghi với mơi trường sống ln biến đổi.
B. Hốn vị gen phá vỡ các nhóm gen liên kết có lợi do vậy sẽ khơng có lợi cho sự tồn tại của lồi.

C. Chỉ có liên kết gen mới có lợi vì nó duy trì những đặc điểm có lợi cho lồi.
D. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp nên khơng có lợi cho lồi trong q trình tiến hóa.
Câu 93: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo
ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể khuyết nhiễm.
B. thể một nhiễm.
C. thể bốn nhiễm.
D. thể ba nhiễm.
Câu 94: Ở một loài thực vật, biết alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: AAaa x Aaaa thu được F 1 gồm 2400 quả. Biết các cây tứ bội
giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, số quả đỏ
mang kiểu gen dị hợp ở F1 là
A. 1800.
B. 2200.
C. 1200.
D. 2000.
Câu 95: Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả
A. các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 96: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự
nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khơng xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến

và có thể dẫn đến tiêu diệt lồi.
Câu 97: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào
sau đây?
A. Làm cho quần thể phân chia thành những dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
Trang 2/5 - Mã đề thi 169


C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Câu 98: Một đoạn mạch gốc của gen phiên mã ra đoạn mARN có trình tự nuclêơtit như sau:
3’…TGG-GXA-XGT-AGX-TTT…5’
Đột biến xảy ra làm cho nucleotit ở mã thứ 4 là G bị biến đổi thành T(AGX→ATX). Hiện tượng nào
sau đây sẽ xảy ra trong quá trình dịch mã trên đoạn mARN đột biến?
A. Quá trình dịch mã dừng lại tại bộ ba bị đột biến.
B. Thay đổi thành phần và trình tự axit amin.
C. Chuỗi pơlypeptit có 1 axit amin bị thay thế.
D. Chuỗi pôlypeptit mất 1 axit amin.
Câu 99: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen khơng alen phân li độc lập cùng qui định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen trội cho
quả trịn và khi khơng có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định,
alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa
trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của
(P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
AD
BD
Ad
Bb.

Bb.
Aa.
BB .
A.
B.
C.
D.
aD
ad
bd
AD
Câu 100: Ở ngơ tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen, phân li độc lập qui định, cứ mỗi alen
trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi giao
phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thế hệ cây lai thu được sẽ có chiều cao thân là
A. 120cm.
B. 160cm.
C. 140cm.
D. 150cm.
Câu 101: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư. Khi bị
đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể khơng kiểm sốt được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và thường không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 102: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau:
1. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa.
2. P = 25%AA + 50%aa + 25%Aa
3. P = 100%AA.
4. P = 50%AA + 50%aa.

5. P = 100%Aa.
6. P=100% aa.
Trong số quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về gen đang xét là
A. 1,3,4,5,6
B. 1,3,4,6.
C. 1,3,6
D. 1,2,3,5
Câu 103: Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn
chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
C. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
D. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen
quý hiếm.
Câu 104: Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có đoạn tương ứng trên
Y, gen 2 nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Biết khơng có đột biến xảy ra, số kiểu giao phối tối đa
xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là
A. 30.
B. 126.
C. 216.
D. 18.
Câu 105: Tác động của chọn lọc tự nhiên có thể đào thải một loại alen khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ là
chọn lọc chống lại
A. alen trội.
B. alen lặn.
C. thể dị hợp.
D. thể đồng hợp.
Câu 106: Ở sinh vật nhân thực, xét một phân tử mARN trưởng thành dài 5100A0 và có tỷ lệ các loại
nuclêôtit là: A : U : G : X = 1:2 :3 :4. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN đó là UGA. Khi phân tử

mARN đó làm khuôn để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit, số nuclêôtit các loại trong các bộ ba đối mã của
các phân tử tARN đến khớp bổ sung với các bộ ba trên phân tử mARN là bao nhiêu?
Trang 3/5 - Mã đề thi 169


A. U= 149; A= 299; G=599; X=500.
B. U= 150; A= 300; G=449; X=599.
C. U= 150; A= 300; G=599; X=499.
D. U= 149; A= 299; G=600; X=449.
Câu 107: Ở tằm, alen A qui định vỏ trứng màu trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định vỏ trứng màu
xám. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt
con đực và con cái ngay ở giai đoạn trứng?
A. XAXA x XaY.
B. XAXa x XAY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XaY.
Câu 108: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
AB D d
AB D
Câu 109: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình lặn về
ab
ab
tất cả các tính trạng chiếm 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội, lặn hồn tồn. Tần số hốn
vị gen là

A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
Câu 110: Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 270 cây quả trịn: 180 cây quả
bầu dục: 30 quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả quả bí tuân theo qui luật di truyền nào sau đây?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Liên kết gen hồn tồn.
C. Tương tác bổ sung.
D. Hốn vị gen.
Câu 111: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của
tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến nhiễm sắc thể.
D. Thường biến.
Câu 112: Cho phép lai P: ♂AaBbCc x ♀AaBbCc thu được F 1. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lý
thuyết tỷ lệ kiểu gen mang ít nhất một cặp dị hợp ở F1 là bao nhiêu?
A. 24/32.
B. 31/32.
C. 1/32.
D. 63/64.
Câu 113: Ở 1 loài thực vật, một gen qui định 1 tính trạng. Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với
cây thân thấp, quả dài thu được F1 đồng loạt cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000
cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Tính theo lý thuyết, số lượng cây thân cao, quả tròn ở F2 là
A. 500.
B. 750.
C. 2250.
D. 1895.
Câu 114: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Giữa các lồi sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B. Giữa các lồi có sự thống.nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.
Câu 115: Ở một loài thực vật, cho một cây quả vàng mang 2 cặp gen dị hợp tự thụ phấn, đời F 1 thu được
43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
1
3
3
1
A.
.
B.
.
C. .
D. .
16
16
7
4
Câu 116: Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ?
A. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
B. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
C. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể.
D. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.
Câu 117: h vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180
mạch pơlinuclêơtit mới lấy ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu
đã nhân đơi mấy lần?
A. 3 .
B. 5.

C. 4.
D. 6.
Câu 118: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?
A. Cá
B. Lưỡng cư.
C. Bò sát.
D. Thú.
Câu 119: Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương.
phát sinh lưỡng cư, côn trùng xảy ra ở
Trang 4/5 - Mã đề thi 169


A. kỉ Cambri thuộc đại cổ sinh.
B. kỉ Pecmi thuộc đại cổ sinh.
C. kỉ Silua thuộc đại cổ sinh.
D. kỉ Đêvôn thuộc đại cổ sinh.
Câu 120: Một gen khi tự nhân đôi một lần số liên kết hiđrô bị phá vỡ là 3600, biết trong gen có số liên
kết hiđrơ giữa các cặp G-X bằng với số liên kết hiđrô giữa các cặp A-T. Chiều dài của gen trên là
A. 2250 A0.
B. 4800 A0.
C. 3000 A0.
D. 5100 A0.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Trang 5/5 - Mã đề thi 169



×